Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Báo cáo thực tập xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty tnhh kỹ thuật công nghệ vĩnh tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.31 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN
SỰ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
VĨNH TIẾN

Công ty thực tập: Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ Vĩnh Tiến
Người phụ trách: Nguyễn Anh Tuyên
Thực tập sinh: Ôn Trần Ngọc Hiển

TP. Hồ Chí Minh, 20 tháng 12 năm 2021


MỤC LỤC

2


LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong thời đại mà cuộc cách mạng công nghệ thông tin
(CNTT) đang diễn ra mạnh mẽ hầu như khắp nơi trên thế giới. “Làn sóng thứ ba” này
đã tác động tích cực đến hầu hết mọi hoạt động kinh tế - xã hội, làm thay đổi không
chỉ lối sống, phong cách làm việc cũng như tư duy của con người mà còn tạo ra sự
thay đổi lớn trong phương thức điều hành, quản lý của các tổ chức cũng như việc sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ ứng dụng CNTT mà việc quản lý của các
tổ chức, các cơ quan trở nên gọn nhẹ và hiệu quả hơn. Hiện nay, theo xu thế chung của
thế giới và vì những lợi ích to lớn được đem lại, không chỉ ở những nước phát triển mà
ở các nước đang phát triển, không chỉ những công ty lớn mà ngay cả những tổ chức
nhỏ đều đang cố gắng tự xây dựng, thuê hay mua những chương trình tin học phù hợp


với yêu cầu, điều kiện của tổ chức mình. Cũng theo xu thế chung đó của thế giới, các
công ty lớn nhỏ của Việt Nam cũng đang dần đưa vào sử dụng các chương trình quản
lý phù hợp với cơng ty, tổ chức mình. Đó có thể là những chương trình quản lý hoạt
động kinh doanh, quản lý kho bãi, quản lý khách hàng… hay những chương trình quản
lý hố đơn, quản lý hồ sơ …Việc sử dụng những chương trình này khơng những đem
lại những lợi ích về mặt kết quả cơng việc mà cịn giảm tối đa các chi phí phát sinh,
như: chi phí về nhân sự, chi phí về lưu trữ, chi phí về thời gian…
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn cơ……………………
cùng tồn thể nhân viên trong Cơng ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ Vĩnh Tiến đã giúp
đỡ để em có thể hồn thành báo cáo thực tập này. Nhưng do kiến thức còn hạn hẹp nên
bài báo cáo khơng tránh khỏi nhiều sai sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của
cơ để bài báo cáo của em được hồn thiện tốt hơn.
Hồ Chí Minh , ngày 16 tháng 11 năm 2021
Người thực hiện

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
VĨNH TIẾN
1.1. Giới thiệu chung về cơng ty
Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ Vĩnh Tiến
Trụ sở: 187/4 Lê Văn Khương, phường Hiệp Thành, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0314656113
Giám đốc: PHẠM LÂM TRÚC MAI
Giấy phép kinh doanh: 0314656113 - ngày cấp: 02/10/2017
Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ Vĩnh Tiến được thành lập năm 2017 là một trong
những công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế giải pháp, cung cấp, bán bn
máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm cho các trường học, cơ quan, doanh nghiệp,
nhà máy, siêu thị, cửa hàng, hộ gia đình,….

Với đội ngũ các chuyên gia kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm hoạt động thực tế trong lĩnh
vực Nghiên cứu, tư vấn giải pháp thiết kế hệ thống máy tính. Cung cấp, lắp đặt hệ thống
máy tính. Nhập khẩu, phân phối, lắp đặt và các giải pháp quản lý theo dõi......
Công ty TNHH Kỹ thuật Cơng nghệ Vĩnh Tiến có quan hệ đối tác nhiều đối tác sản
xuất thiết bị viễn thông, tin học, cùng với đội ngũ CBCNV với nhiều năm kinh nghiệm, có
trình độ chun mơn cao, ngồi việc cung cấp các sản phẩm thuộc lĩnh vực trên, Công ty
TNHH Kỹ thuật Cơng nghệ Vĩnh Tiến cịn cung cấp các loại hình dịch vụ bao gồm:
Dịch vụ tư vấn xây dựng giải pháp tối ưu, tồn diện cho các cơng trình thuộc lĩnh vực
khoa học kỹ thuật, viễn thơng, cơng nghệ thông tin, truyền hinh, điện tử và tin học.
Dịch vụ đào tạo chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông
tin, điện tử và tin học.
Dịch vụ cung cấp, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị viễn thơng, truyền hình điện tử
và tin học.
Khó khăn, thuận lợi và xu thế phát triển của công ty
Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ Vĩnh Tiến đã từng bước khẳng định vị trí của
mình trên thị trường, có sức cạnh tranh đối với các cơng ty cùng ngành. Tuy đã có
những thuận lợi trong kinh doanh nhưng cơng ty cũng gặp khơng ít những khó khăn.
Thuận Lợi:
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt đối với các
doanh nghiệp. Nhưng Công ty Vĩnh Tiến đã tìm cho mình một hướng đi đúng đắn và

4


khẳng định được ưu thế trên thị trường, góp phần tích cực cho việc ổn định đời sống
vật chất cán bộ công nhân viên cho công ty.
Cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty theo hình thức trực tuyến chức năng được tổ chức
một cách hợp lý, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, đảm bảo sự
lãnh đạo tập trung thống nhất, phát huy được tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị
thành viên. Bộ máy kế toán được tổ chức linh động và phù hợp với u cầu kế tốn tài

chính tại cơng ty, hơn nữa các nhân viên trong phịng kế tốn đều hoạt động có hiệu
quả cao, tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trưởng tham mưu kịp thời cho lãnh đạo
khi có bất kỳ biến động nào của tình hình kinh tế, nhằm giảm thiểu các thiệt hại cho xí
nghiệp. Cơng ty đặc biệt chú trọng đến phương pháp ghi sổ kế toán. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được ghi một cách kịp thời chính xác.
Khó khăn:
Bên cạnh những mặt tiến bộ đã đạt được, công ty vẫn cịn tồn tại một số mặt khó khăn:
Thị trường ngày càng phát triển, nhu cầu của con người về sự an tồn cũng nâng cao.
Xuất hiện nhiều cơng ty kinh doanh với giá cạnh tranh, địi hỏi Cơng ty Vĩnh Tiến phải
có những chiến lược phương hướng mới.
Sự phối hợp hoạt động giữa các phòng ban chưa cao, chưa phát huy hết được năng lực
quản lý để có thể có kết quả cao hơn. Sự phối hợp thông tin giữa các phịng ban chưa
phản ánh kịp thời tình hình kinh tế ngay tại thời điểm hiện tại của công ty.
Với một khối lượng công việc tương đối lớn, đội ngũ kế toán bị hạn chế về số lượng
nên một số kế tốn phải đảm nhiệm nhiều cơng vịêc khác nhau dẫn đến tình trạng một
số phần hành kế tốn bị lướt qua. Điều này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển
kinh doanh của Công ty.
Hầu như việc ghi sổ kế tốn của Cơng ty được thực hiện trên phần mềm kế tốn, tuy
nhanh gọn xong đơi khi cũng xảy ra sai sót khó kiểm sốt vì vậy cần kiểm tra kỹ trước
khi hoàn thành việc nhập số liệu trên các chứng từ kế toán
Phương hướng phát triển:
Về sản xuất kinh doanh lâu dài, Cơng ty có phương hướng tập trung nguồn lực để cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác với mục tiêu giành ưu thế trong việc cung cấp sản
phẩm.
+ Tiếp tục xây dựng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, nhiệt huyết với cơng việc

5


+ Lập kế hoạch, phương hướng và chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường phát

triển.
- Đối với sản phẩm: Đa dạng hóa sản phẩm để phục vụ nhu cầu của người dân,…Liên
tục đổi mới mẫu mã để phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm để cơng ty có thể tiêu thụ nhiều
hơn và phù hợp với thị trường.
1.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ
Vĩnh Tiến
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

P. KẾ TOÁNTỔNG HỢP

P. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

P. KỸ THUẬT

P. DỰ ÁN THIẾT KẾ

ĐỘI THI CƠNG

ĐỘI GIÁM SÁT

ĐỘI LẮP ĐẶT

ĐỘI BẢO TRÌ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của từng bộ phận trong cơ cấu quản lý
+ Hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân
danh Công ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc và các bộ quản lý
do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và
ngân sách hàng năm, xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến
lược Đại hội đồng cổ đơng thơng qua, ngồi ra HĐQT quyết định cơ cấu tổ chức của
Công ty, đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo
từng loại…
+ Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc là người đại diện theo pháp luật được hội đồng quản trị bổ nhiệm với
nhiệm vụ thực hiện đầy đủ những nghị quyết của hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ
đơng triển khai có hiệu quả kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã
được Hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông thông qua.

6


Quyết định các vấn đề về tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường
nhật của công ty theo điều lệ và các quy chế quản lý của Công ty.Tổng giám đốc được
quyết định số lượng người lao động, mức lương, phụ cấp, lợi ích khác của người lao
động và các chức năng khác do giám đốc công ty được phép bổ nhiệm…..
Ban giám đốc sẽ trực tiếp tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng người lao động
theo phê duyệt của hội đồng quản trị, phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp
với nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Phịng Tổ chức – hành chính:
Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc về tổ chức lao động, tình hình tiền
lương, sắp xếp cơng việc, chế độ khen thưởng… Tổ chức tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho người lao động một cách hợp lý. Đảm bảo cho người lao động trong công
ty chấp hành quy chế và hợp đồng lao động.
+ Phịng kế tốn
Là chức năng giám đốc bằng tiền tại công ty, giúp cho giám đốc thực hiện đúng các

chế độ, chính sách của Nhà nước về mặt tài chính kế tốn, có nhiệm vụ theo dõi, ghi
chép, quản lý, hạch toán kế toán đối với toàn bộ lao động, tài sản, vật tư, tiền vốn về
mặt giá trị theo hệ thống kế toán doanh nghiệp, lập và gửi hồ sơ khai thuế, BCTC theo
quy định, ln cập nhật các chính sách, chế độ mới nhất của Bộ tài chính để thay đổi
cho phù hợp.
+ Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo hành, lắp đặt sản phẩm, tư vấn cho
khách hàng về chức năng, cách sử dụng sản phẩm khi khách hàng yêu cầu
+ Phòng Dự Án – Thiết kế: Phụ trách làm hồ sơ cơng trình, thiết kế bản vẻ cho các
cơng trình. Chun làm hồ sơ đề đi đấu thầu với các đối tác khác
+ Các đội thi công: Thi cơng lăp đặt máy tính theo từng khu vực hoặc từng giai đoạn
của hạng mục thi công

7


1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Kỹ thuật Cơng
nghệ Vĩnh Tiến
Quy trình kinh doanh tại cơng ty như sau:
BƯỚC 1

Tìm Hiểu Khách Hàng
Dựa trên yêu cầu của khách hàng khảo sát và phân tích để đưa ra giải pháp tốt nhất.

BƯỚC 2
Phân Tích Nhu Cầu Khách Hàng

BƯỚC 3
Kiểm tra và Đánh giá nhu cầu của khách hàng
Kiểm tra số lượng và kích thươc sản phẩm mà khách hàng yêu cầu


BƯỚC 4

Giao hàng và thu tiền
Tiến hành nghiệm thu, bàn giao và đào tạo hướng dẫn sử dụng sản phẩm

Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ trường hợp bán buôn
Công ty hoạt động tuỳ theo nhu cầu của khách hàng mà hoàn thành sản phẩm
dài hay ngắn. Sau khi ký hợp đồng với khách hàng phịng kế hoạch chỉ đạo bàn giao
cơng việc cho các nhân viên kinh doanh. Nhân viên sẽ tiến hành tổ chức triển khai
thực hiện công việc được giao. Kế tốn tiêu thụ chịu trách nhiệm lập Hóa đơn bán
hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển đến thủ kho yêu cầu xuất hàng theo số lượng
trong hóa đơn. Hàng hóa sau khi được kiểm kê về số lượng và chất lượng sẽ được đại
diện bên mua kí nhận hàng. Trong hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho bắt buộc
phải có đầy đủ chữ kí của đại diện bên mua, người giao hàng (bộ phận Kho) và chữ kí
của người lập hóa đơn (nhân viên Kế tốn tiêu thụ). Hóa đơn phiếu GTGT được lập
cùng lúc với Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và được giao cho bên mua hàng.

8


Tất cả các chứng từ đều được lập thành 2 liên giao cho 2 bên mua và bán, mỗi bên giữ
1 liên. Thủ kho căn cứ vào số lượng hàng xuất kho trong hóa đơn để ghi Thẻ kho.

9


CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT, MƠ TẢ U CẦU BÀI TỐN
2.1. Mô tả hệ thống
- Phục vụ các yêu cầu tra cứu của ban lãnh đạo và những người có liên quan.
- Đầu vào của hệ thống gồm có:

+ Lý lịch cán bộ nhân viên
+ Kê khai bổ sung lý lịch nhân viên
+ Quyết định tăng lương
+ Quyết định chuyển công tác (đến, đi)
- Đầu ra của hệ thống gồm có:
+ Trích ngang lý lịch
+ Danh sách nhân viên theo các phòng
+ Danh sách ban lãnh dạo
+ Danh sách cán bộ chuyển bị nghỉ hưu
+ Bảng lương của cán bộ nhân viên
2.2. Xác định yêu cầu của hệ thống
Năm tiêu chí quan trọng sau đây sẽ đem lại cho Công ty TNHH Kỹ thuật Công nghệ
Vĩnh Tiến nền tảng cơ sở để đánh giá phần mềm quản lý nhân sự hiệu quả, để từ đó
lựa chọn cơng cụ quản trị vượt trội, tối ưu:
Phù hợp nhu cầu nghiệp vụ của khách hàng
Đây là tiêu chí quan trọng hàng đầu để đánh giá phần mềm quản lý nhân sự hiệu quả
vì khơng điều gì có thể tốt hơn sự thích hợp. Mỗi đơn vị đều có quy mơ nhân sự khác
nhau, và những đặc thù riêng trong cấu trúc nhân sự. Ví dụ như cách thức quản lý nhân
sự của ngân hàng nhà nước và ngân hàng cổ phần. Do đó, mỗi ngân hàng sẽ có những
yêu cầu nghiệp vụ nhân sự khác nhau. Một phần mềm quản lý nhân sự được xem là
hữu hiệu phải đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ nhân sự của riêng ngân hàngđó. Điều
này thể hiện ở sự linh hoạt của phần mềm, có thể thay đổi tùy theo từng chính sách
ngân hàng và dễ dàng tích hợp với các phần mềm phổ biến khác như: phần mềm kế
toán, phần mềm ERP…
Thân thiện, dễ sử dụng
Một phần mềm quản lý nhân sự hữu hiệu phải có giao diện thân thiện, dễ thao tác và
sử dụng. Ưu thế vượt trội của phần mềm quản lý nhân sự được thể hiện qua các thao
tác đơn giản, không làm cho người sử dụng mất quá nhiều công sức và thời gian làm

10



quen với phần mềm. Một ưu điểm của phần mềm nhân sự dễ ứng dụng là hệ thống báo
cáo phân tích (dựa trên cơng nghệ Business Intelligence) có khả năng tạo ra nhiều loại
báo cáo phù hợp mục đích sử dụng chỉ bằng các thao tác "kéo-thả" đơn giản. Nhờ đó,
người dùng có thể truy xuất số liệu ra Word, Excel, Access, HTML… rất thuận tiện.
Bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu
Dữ liệu nhân sự là một trong những thông tin quan trọng nhất của ngân hàng, cần phải
được bảo mật an tồn. Chính vì vậy, yếu tố thứ 3 để đánh giá phần mềm quản lý nhân
sự hiệu quả chính là khả năng bảo mật thơng tin cao của cơng cụ này. Theo đó, chức
năng phân quyền của phần mềm được thực hiện chi tiết, bảo mật đến từng chức năng,
từng người dùng. Thông tin nhân sự được bảo mật tốt chứng tỏ chất lượng của phần
mềm cũng như uy tín của nhà cung cấp giải pháp. Mặt khác, uy tín của nhà cung cấp
giải pháp quản trị nguồn nhân lực còn được thể hiện qua số năm kinh nghiệm triển
khai, ít nhất từ 10 năm trở lên. Nhà cung cấp có bề dày kinh nghiệm triển khai phần
mềm nhân sự sẽ lường trước được mọi rủi ro, cũng như chi phí tổng sỡ hữu khi ứng
dụng phần mềm cho các loại hình ngân hàng khác nhau.
Quản lý tập trung được dữ liệu, kết nối chặt chẽ giữa các bộ phận
Để đánh giá phần mềm quản lý nhân sự, các ngân hàng cần chú ý tới khả năng quản lý
cơ sở dữ liệu tập trung của phần mềm. Trong hệ thống quản lý thông tin nhân viên, hồ
sơ của nhân viên sẽ được lưu trữ và quản lý từ quá trình làm việc cho đến khi nghỉ
việc, giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng thể về năng lực của nhân viên, để từ đó phân
bổ nguồn lực hợp lý. Đối với cổng thông tin nhân sự của phần mềm, nhân viên sẽ được
kết nối chặt chẽ với các bộ phận khác trong ngân hàng, đồng thời chủ động thực hiện
các hiệu chỉnh thông tin cá nhân, giúp giảm thiểu đáng kể chi phí hành chính và tổn
hao nguồn lực thực hiện.
Giúp đánh giá được nguồn nhân lực tốt, hoạch định nhân sự trong tương lai
Ngân hàng thành cơng là do có khả năng xây dựng một đội ngũ nhân sự giỏi, biết cống
hiến cho cả hiện tại và tương lai. Ngoài chức năng xây dựng từ điển năng lực cho từng
vị trí cơng việc, phần mềm quản lý nhân sự hiệu quả cịn phải có cơng cụ hoạch định

nguồn lực kế thừa cũng như đánh giá được rủi ro thay đổi nguồn lực nội bộ. Nhờ đó,
nhà quản trị có thể thực hiện được các thao tác quản lý chiến lược nguồn nhân lực
đúng đắn, kịp thời giữ chân và phát huy toàn diện năng lực cống hiến của người tài.

11


2.3. Mơ tả đầu vào – đầu ra chính của hệ thống
- Cho phép cập nhật, tìm kiếm và thống kê báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi thời
điểm.
- Các thơng tin đầu ra cần đảm bảo tính mục tiêu rõ ràng, chính xác, đầy đủ đáp ứng
yêu cầu của nhà quản lý.
- Đảm bảo tính bảo mật, tiện dụng, chính xác và hiệu quả cho người sử dụng
+ Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu.
+ Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng.
+ Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu.
+ Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp lãnh
đạo ra quyết định.
- Quản lý hệ thống
+ Hệ thống khi xây dựng cần phải có cơ chế kiểm sốt chặt chẽ nhằm bảo mật cho hệ
thống và an toàn cho dữ liệu. Mục đích của việc bảo mật là nhằm đảm bảo những bí
mật về số liệu, thơng tin về nhân sự, tránh sự truy cập bất hợp pháp của những ai
không có nhiệm vụ hay là quyền này.
+ Những ai được sử dụng hệ thống phải cấp quyền sử dụng. Đó là quyền sử dụng các
thông tin trong hệ thống như: chỉ xem dữ liệu, cập nhật, quản trị hệ thống…khi muốn
làm việc với hệ thống phải đăng nhập vào và thốt khi khơng cịn sử dụng.
+ Người quản trị hệ thống có quyền cấp quyền sử dụng mới cho người khác hay xóa
bỏ nếu người đó khơng cịn làm việc cho doanh nghiệp nữa.
+ Đầu vào: Danh mục quyền (gồm danh sách cán bộ quản lý, lãnh đạo, admin,
username, password, quyền)

+ Đầu ra: Xác nhận và thông báo của hệ thống
- Cập nhật thông tin nhân sự
+ Chức năng này cho phép cập nhật thêm, sữa chữa, xóa, tra cứu các thông tin về nhân
sự như:
∙ Hồ sơ (lý lịch) nhân sự thì gồm có (họ và tên, ngày sinh, quê quán, nơi sinh, dân tộc,
số điện thoại, số CMND, trình độ chun mơn, trình độ ngoại ngữ, q trình cơng
tác,đảng viên, ngày chuyển cơng tác….)
∙ Danh mục phịng ban
∙ Danh mục chức vụ

12


∙ Danh mục công tác
∙ Danh mục quyền
∙ Danh mục khen thưởng-kỷ luật
∙ Danh mục đào tạo
∙ Danh mục bổ nhiệm-miễn nhiệm
+ Đầu vào: các thông tin từ đơn đăng ký mà công ty cung cấp cho người đăng ký,
thông tin về phịng ban, chức vụ, cơng tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệmmiễn nhiệm, thông tin về quyền.
+ Đầu ra: danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, quyền, đào tạo,
khen thưởng-kỷluật, bổ nhiệm-miễn nhiệm , thơng tin cơng tác.
- Tìm kiếm thơng tin nhân sự
+ Chức năng này cho phép người sử dụng, tìm được thơng tin của một nhân sự, xuất ra
các thơng tin vừa tìm kiếm được.
- Tìm kiếm theo danh mục phịng ban, danh mục chức vụ, thơng tin hồ sơ nhân sự,
thông tin công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm …
+ Đầu vào: Danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phịng ban, chức vụ, thơng tin công
tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm .
+ Đầu ra: Sơ yếu lí lịch trích ngang, danh sách nhân viên theo phòng ban, chức vụ,

danh sách nhân viên công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
- Thống kê– báo cáo về nhân sự
+ Chức năng này cung cấp cho người sử dụng các bảng thống kê - báo cáo về: danh
sách nhân sự theo các phịng ban, chức vụ, q trình cơng tác, danh sách nhân sự, đào
tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
+ Đầu vào: Danh sách hồ sơ nhân viên, danh mục phòng ban, chức vụ, thông tin công
tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn nhiệm.
+ Đầu ra: Sơ yếu lí lịch trích ngang, danh sách nhân viên theo phịng ban, chức vụ,
danh sách nhân viên công tác, đào tạo, khen thưởng-kỷ luật, bổ nhiệm-miễn
nhiệm.
2.4. Giới thiệu ngơn ngữ lập trình C#
2.4.1. Một số khái niệm
Ngôn ngữ là một hệ thống phức tạp, được con người hay động vật sử dụng
để liên lạc hay giao tiếp với nhau. Là hệ thống thông tin liên lạc được sử dụng bởi một

13


cộng đồng hoặc quốc gia cụ thể, cách thức hoặc phong cách của một đoạn văn bản
hoặc lời nói. Ước tính số lượng ngơn ngữ trên thế giới dao động khoảng từ 6000 đến
7000 loại khác nhau.
Lập trình (Computer programming, thường gọi tắt là programming) là việc lập
ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, để thực thi nhiệm
vụ xử lý thơng tin nào đó. Chương trình này gồm dãy các chỉ thị (hay lệnh) hợp lý để
máy thực hiện theo trình tự thời gian.
C# (C Sharp, đọc là "xi-sáp") là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng1 đa
năng vơ cùng mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft (2000) và được phê duyệt bởi
European Computer Manufacturers Association (ECMA) và International Standards
Organization (ISO). Trong đó người dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth,
C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET2 của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự

thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft
phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngơn ngữ có được sự cân bằng
giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng
với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC. Phiên bản gần đây nhất là 9.0,
được phát hành vào năm 2020 cùng với Visual Studio 2019 phiên bản 16.8.
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng
dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation) trở nên rất dễ
dàng.
Một số ưu điểm nổi bật của C#:


C# có cấu trúc khá gần gũi với các ngơn ngữ lập trình truyền thống, nên cũng
khá dể dàng tiếp cận và học nhanh với C#.



C# có thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.

1 Hướng đối tượng (Object Oriented Programming, viết tắt: OOP) là một kỹ thuật lập trình cho phép
lập trình viên tạo ra các đối tượng trong code trừu tượng hóa các đối tượng thực tế trong cuộc sống.

2 .NET khơng phải là một ngơn ngữ lập trình. .NET là một nền tảng (framework) cho phép các ngơn
ngữ lập trình khác có thể sử dụng để xây dựng các ứng dụng được phát triển bởi Microsoft. Đây cũng là một nền
tảng thực thi ứng dụng và phát triển web chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows.

14





C# được xây dựng trên nền tảng của C++ và Java nên nó được thừa hưởng
những ưu điểm của ngơn ngữ đó.



C# là một phần của .NET Framework nên được sự chống lưng khá lớn đến từ
bộ phận này.



C# có IDE Visual Studio cùng nhiều plug-in vô cùng mạnh mẽ.

2.4.2. Giới thiệu Winform và Visual studio
2.4.2.1. Windows Form
.NET Framework là hạ tầng cơ bản được chuẩn hố, độc lập ngơn ngữ lập trình,
cho phép người lập trình xây dựng, tích hợp, biên dịch, triển khai, chạy các dịch vụ
Web, XML, tiện ích hay thực thi chương trình đa cấu trúc. .NET Framework cung cấp
và quản lý giao diện đó là Winform, Webform và Console Applications.
Winform là cửa sổ giao diện chứa các đối tượng, control, các dữ liệu … là thư viện
lớp đồ họa (GUI) mã nguồn mở và miễn phí được bao gồm như một phần của
Microsoft.NET Framework hoặc Mono Framework, cung cấp nền tảng để viết các ứng
dụng khách phong phú cho máy tính để bàn, máy tính xách tay và máy tính bảng, để
giao tiếp với người sử dụng. Form trong lập trình C# Winform thực là một class và kế
thừa class System.Windows.Forms.Form.. C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
điều khiển hoạt động của các form và kết nối với cơ sở dữ liệu.
2.4.2.2. Visual studio
Microsoft Visual Studio hay gọi tắt là Visual Studio đây là tập cơng cụ hồn
chỉnh dùng để xây dựng ứng dụng Web (ASP.NET Web Applications), dịch vụ XML,
ứng dụng để bàn (Desktop application), ứng dụng màn hình với bàn phím (Console

Applications) và ứng dụng trên điện thoại di động (Mobile Applications).
Các ngơn ngữ lập trình dùng Visual Studio để phát triển ứng dụng là Visual
basic, Visual C++, Visual C# và Visual J#. Cả 4 ngơn ngữ lập trình chính trên đều sử
dụng chung một IDE (Integrated Development Environment), nơi cho phép chúng ta
chia sẻ các tiện ích và cơng cụ nhằm tạo nên giải pháp tích hợp.
Sở dĩ Visual Studio được giới lập trình ưa chuộng như vậy là bởi những ưu
điểm vượt trội sau đây:

15




Visual Studio hỗ trợ lập trình trên nhiều nền tảng ngôn ngữ khác nhau từ C/C++,
C#, cho đến F#, Visual Basic, HTML, CSS, JavaScript. Thậm chí, phiên bản VS

2015 có hỗ trợ code trên ngơn ngữ Python.
• Visual Studio giúp hỗ trợ khả năng gỡ rối (Debug) hiệu quả và dễ dàng thông qua
việc chạy từng câu lệnh và theo dõi sự thay đổi trạng thái của chương trình qua giá
trị các biến, cách vận hành của mã.
• Visual Studio sở hữu giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng cho người mới bắt đầu.
• Visual Studio cho phép xây dựng ứng dụng chun nghiệp thơng qua kéo thả, hỗ


trợ người mới bắt đầu tiếp cận nhanh hơn.
Visual Studio cho tích hợp nhiều ứng dụng khác như ứng dụng hỗ trợ quản lý và
viết mã nhanh cho các ngôn ngữ thuộc.Net- Resharper, hay cho phép cài đặt thư




viện dễ dàng nhờ Nuget.
Ngồi ra, cơng cụ này cịn hỗ trợ phát triển ứng dụng desktop trên MFC, Windows
Form hay Universal App. Đồng thời phát triển ứng dụng mobile trên Windows
Phone 8/8.1, Windows 10, iOS và cả Android Xamarin. Visual Studio còn hỗ trợ
phát triển website trên nền tảng Web Fỏm, ASP.NET MVC và tất nhiên, phát triển
Microsoft Office.
Hỗ trợ đa nền tảng: Nếu như với các cơng cụ lập trình khác thường chỉ được sử

dụng cho một trong 3 hệ điều hành sau: Windows, Linux, Mac Systems thì trái lại,
Visual Studio cho phép bạn lập trình dễ dàng trên cả ba nền tảng trên mà không gặp
bất cứ trở ngại nào.
Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình: Cũng vậy, Visual Studio ghi điểm trong mắt
người dùng nhờ lợi thế hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình cùng lúc từ C/C++, C# cho đến
F#, Visual Basic, HTML, CSS, JavaScript… Do đó, nó có thể phát hiện và nhanh
chóng đưa ra thơng báo ngay khi chương trình có lỗi.
Biên tập mã: Như mọi IDE khác, Visual Studio cũng cung cấp trình soạn thảo
mã hỗ trợ hoàn thiện mã và làm rõ cú pháp bằng cách sử dụng IntelliSense.Công cụ
này không chỉ sử dụng cho các hàm, biến và các phương pháp mà còn áp dụng cho các
cấu trúc ngôn ngữ bao gồm truy vấn hoặc vịng điều khiển.
Ngồi ra, những trình biên tập mã của Visual Studio còn hỗ trợ cài đặt dấu trang
trong mã giúp người dùng dễ dàng thực hiện các điều hướng thu hẹp khối mã lệnh, tìm

16


kiếm gia tăng… Đặc biệt, Visual Studio cịn có chức năng biên dịch mã nền giúp cung
cấp thông tin phản hồi về cú pháp hoặc biên dịch lỗi và được đánh dấu bằng những
gạch sóng đỏ.
Thiết kế: Windows Forms Designer: Thiết kế này của Visual Studio được dùng
với mục tiêu xây dựng GUI cho Windows Forms, nhằm xây dựng các nút điều khiển

bên trong hoặc khóa chúng vào bên cạnh mẫu. Việc điều khiển trình bày dữ liệu có thể
sẽ được kết nối với các nguồn cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn...
WPF Designer: Cũng giống như trên tính năng thiết kế WDP Designer cho
phép người dùng kéo, thả ẩn dụ. Chức năng này sử dụng để tương tác giữa người và
máy tính nhắm mục tiêu vào Windows Presentation Foundation.
Web designer/development: Visual Studio cũng cung cấp trình soạn thảo và
thiết kế website cho phép xây dựng các trang web qua chức năng kéo thả. Điều này
giúp người dùng xây dựng website dễ dàng hơn. Nhất là với những doanh nghiệp cần
xây dựng những website đơn giản như: thiết kế website du lịch, giáo dục… có thể sử
dụng cách thức này mà vẫn cho phép bạn sở hữu một website với các chức năng hồn
chỉnh.
Cung cấp kho tiện ích mở rộng: Bạn muốn sử dụng một ngơn ngữ lập trình
mà Visual Studio khơng có sẵn? Rất đơn giản, bạn chỉ cần tải xuống kho tiện ích mở
rộng của cơng cụ này là xong. Điều đặc biệt là việc tải xuống những chức năng này
không làm ảnh hưởng đến hiệu năng của Visual Studio bởi chúng hoạt động hoàn toàn
độc lập với nhau.
Bảo mật kho lưu trữ hiệu quả: Nhu cầu lưu trữ an tồn trong lập trình là rất lớn.
Với Visual Studio, người dùng có thể yên tâm về vấn đề này. Bởi công cụ này dễ dàng
kết nối với Git hoặc bất kỳ kho lưu trữ nào hiện có và đảm bảo an toàn cao cho chúng.
Lưu trữ dữ liệu ở dạng phân cấp: Tại Visual Studio hầu hết các tệp lưu trữ đoạn
mã code đều được đặt trong các thư mục tương đương nhau. Ngoài ra, với những tệp
đặc biệt quan trọng, Visual Studio cũng cung cấp các thư mục phân cấp nhằm giúp
người dùng dễ dàng lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu.

17


Hỗ trợ Git: Sử dụng Visual Studio, người dùng có thể kéo hoặc copy mã trực
tiếp từ GitHub. Sau đó, có thể thay đổi các mã này và lưu lại trên phần mềm.


18


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ GIAO DIỆN PHẦN
MỀM
3.1. Sơ đồ
- Phục vụ các yêu cầu tra cứu của ban lãnh đạo và những người có liên quan.
- Đầu vào của hệ thống gồm có:
+ Lý lịch cán bộ nhân viên
+ Kê khai bổ sung lý lịch nhân viên
+ Quyết định tăng lương
+ Quyết định chuyển công tác (đến, đi)
- Đầu ra của hệ thống gồm có:
+ Trích ngang lý lịch
+ Danh sách nhân viên theo các phòng
+ Danh sách ban lãnh dạo
+ Bảng lương của cán bộ nhân viên
3.1.1. Biểu đồ use case
+ Xác định các tác nhân, các UC và đặc tả vắn tắt

19


Bảng 3.1: Các tác nhân, các UC và đặc tả vắn tắt
Tác nhân
Ca sử dụng
Mô tả
Nhân viên Cập nhật hồ sơ nhân NVNS có thể thêm, sửa hay xóa HSNV tùy
nhân
(NVNS)


sự viên.
theo sự thay đổi về nhân sự của công ty.
Cập nhật q trình NVNS có nhiệm vụ thêm mới, sửa, xóa q
khen thưởng kỷ luật. trình KTKL cho nhân viên trong cơng ty.
Cập nhật q trình NVNS cập nhật lại phịng ban, chức vụ, hệ số
cơng tác.

lương cho nhân viên khi có sự thun chuyển

cơng tác, phịng ban.
Cập nhật quá trình NVNS cập nhật học vấn và hệ đào tạo vào hồ
đào tạo.
sơ quá trình đào tạo của nhân viên
Cập nhật hợp đồng NVNS tiến hành thêm, sửa, xóa hợp đồng lao
lao động

động cho nhân viên khi ký hợp đồng, hoãn hợp

đồng hay hủy hợp đồng.
Cập nhật bảng chấm Nhân viên phịng nhân sự cập nhật bảng chấm
cơng
cơng theo từng phịng ban vào hệ thống.
Báo cáo thơng tin Thống kê báo cáo tình hình nhân sự các phịng
nhân sự
Nhân viên Cập nhật bảng lương
kế

toán


(NVKT)
Ban

bảng lương theo yêu cầu của công ty.
Báo cáo thông tin Thực hiện việc báo cáo lương hàng tháng, quý,

lương
lãnh Xem báo cáo nhân sự
Xem báo cáo lương

đạo
Nhân viên

ban cho Ban lãnh đạo công ty.
NVKT lập bảng lương, thêm mới, sửa hoặc xóa

năm cho Ban lãnh đạo.
Xem báo cáo, tra cứu thông tin về nhân sự.
Xem báo cáo, tra cứu thông tin về lương.

Xem hồ sơ nhân viên

Nhân viên công ty đăng nhập vào hệ thống,

Xem thông tin lương

xem thông tin hồ sơ nhân viên.
Nhân viên công ty đăng nhập vào hệ thống,
xem thông tin lương.


+ Vẽ các biểu đồ use case:

20


3.1.2. Biểu đồ UC tổng quát

cap nhat tt nhan su

NV NHAN SU

NV KE TOAN

<<extend>>
<<include>>

cap nhat tt luong

<<include>>

<<extend>>

tim kiem

dang nhap
<<extend>>

<<include>>

User

Thong ke bao cao

Hình 3.1. Biểu đồ UC tổng quát của HTTT quản lí nhân sự
Biểu đồ Usecase tổng quát được thể hiện, mơ tả trong hình. Trước hết để sử dụng
hệ thống người sử dụng cần phải đăng nhập, mỗi người dùng có một tài khoản riêng để
truy cập vào hệ thống. Đối với nhân viên nhân sự khi truy cập vào hệ thống sẽ có hai
sự lựa chọn chức năng cập nhật thông tin nhân sự, thống kê báo cáo. Tương tự đối với
nhân viên kế toán cũng sẽ hiện thị hai sự lựa chọn chức
năng cập nhật thông tin lương và thống kê báo cáo. Các chức năng cập nhật
thông tin nhân sự, cập nhật thông tin lương, thống kê báo cáo đều sử dụng chức năng
tìm kiếm của hệ thống.
UseCase đăng nhập: Khi nhân viên muốn sử dụng hệ thống thì cần phải qua
đăng nhập, mỗi nhân viên có tài khoản riêng với tên tài khoản sử dụng là mã nhân viên
của từng người và mật khẩu do người dùng tự đặt. Nếu tài khoản là chính xác thì hệ
thống sẽ hiển thị màn hình chính các chức năng mà nhân viên đăng nhập có thể sử
dụng. Nếu thơng tin tài khoản sai thì hệ thống sẽ báo lỗi và trở về màn hình đăng nhập.

21


3.1.3. Biểu đồ phân rã UC

<<include>>
sua tt nhan vien

them tt nhan vien

<<include>>
xoa tt nhan vien


<<extend>>
<<extend>>

TK theo ma NV

<<include>>
<<include>>

sua tt KTKL

TK theo hinh thuc ki luat

<<include>>

<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>

xoa tt KTKL

<<include>>
<<include>>

<<extend>>
CN qua trinh khen thuong ki luat
cap nhat ho so nhan vien

them tt KT KL


TK theo thoi gian cong tac

<<include>>

<<extend>>
<<extend>>
<<include>>

sua tt cong tac

CN qua trinh cong tac

<<extend>>

<<extend>>

Tk theo ten khoa dao tao

<<extend>>
<<extend>>

xoa tt cong tac

<<include>>
<<include>>

them tt dao tao
<<include>>


them tt qua trinh cong tac
<<extend>>

cap nhat tt nhan su

sua tt dao tao
<<extend>>

NV NHAN SU

<<extend>>

<<extend>>

CN qua trinh dao tao

<<include>>

<<extend>>

<<extend>>

xoa tt dao tao

tim kiem

<<include>>

<<extend>>
TK theo ma hop dong

<<extend>>

Bao cao tt nhan su

<<include>>

CN hop dong lao dong
<<extend>> sua tt hop dong
them tt hop dong

<<include>>

<<extend>>
them BCC
<<extend>>

xoa tt hop dong

<<extend>>

<<include>>
Sua BCC

<<include>>

CN bang cham cong
<<extend>>

tk theo ma BCC


<<include>>

Xoa BCC

<<include>>

tk theo ten phong ban

Hình 3.2. Biểu đồ phân rã UC chức năng cập nhật nhân sự (nhân viên nhân sự)
Nhân viên nhân sự khi sử dụng chức năng cập nhật nhân sự, Usecase “cập nhật
nhân sự” quản lí tồn diện thơng tin nhân viên: thông tin cá nhân, thông tin liên quan
tới quá trình đào tạo, cơng tác, khen thưởng kỉ luật, phịng ban, thông tin về hợp đồng
lao động, bảng chấm công. Usecase này được chia ra thành các usecase con như: Cập
nhật hồ sơ nhân viên, CN quá trính khen thưởng kỉ luật, CN q trình cơng tác, CN

22


quá trình đào tạo, CN hợp đồng lao động, CN bảng chấm công, Báo cáo thông tin
nhân sự. Các Uc con được phân rã thành các uc nhỏ hơn với các hoạt động thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm thể hiện đầy đủ các chức năng của hệ thống.
VD: UC Câp nhật hồ sơ nhân viên theo dõi các thông tin cơ bản về nhân viên
như mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, ngày sinh,…được phân rã thành uc nhỏ:
thêm thơng tin nhân viên, sửa thơng tin nhân viên, xóa thơng tin nhân viên. Các uc sửa
và xóa thơng tin nhân viên sử dụng chức năng tìm kiếm theo mã nhân viên để hoạt
động.

them tt bang luong

sua tt bang luong

<<extend>>

<<include>>

<<extend>>

NV KE TOAN
<<include>>
Cap nhat bang luong

<<include>>

TK theo ma bang luong

<<extend>>

tim kiem
<<include>>

xoa tt bang luong
<<include>>

TK theo ten phong ban

Bao cao tt luong

Hình 3.3. Biểu đồ phân rã UC chức năng cập nhật bảng lương (nhân viên kế
toán).
Nhân viên kế toán sử dụng chức năng cập nhật bảng lương gồm các hoạt động
như thêm thơng tin bảng lương, sửa thơng tin bảng lương, xóa thông tin bảng lương,

báo cáo thông tin lương. Các chức năng sửa, xóa thơng tin bảng lương sử dụng chức
năng tìm kiếm theo mã bảng lương. Riêng với uc Báo cáo thơng tin lương sẽ sử dụng
hình thức tìm kiếm theo tên phịng ban để tìm kiếm báo cáo.

23


<<extend>>
TK so nhan vien theo phong ban
<<include>>
<<include>>

<<extend>>
thong ke

User

Tk so luong theo phong

<<include>>

<<include>>

Thong ke bao cao

<<extend>>
bao cao tt nhan su

<<include>>


<<include>>

TK theo ten phong ban

tim kiem

<<include>>

bao cao

<<extend>>

bao cao luong

Hình 3.4. Biểu đồ phân rã UC chức năng thống kê báo cáo.
UC Thống kê báo cáo gồm hai usecase con là thống kê và báo cáo. Với uc
thống kê thì chia thành thống kê số nhân viên theo phòng ban, thống kê tổng số lương
theo từng phòng. Uc báo cáo gồm báo cáo thông tin nhân sự, báo cáo lương.
Usecase báo cáo thông tin nhân sự thực hiện báo cáo về tình hình nhân sự của
tồn cơng ty: danh sách nhân viên hiện tại, danh sách nhân viên theo từng phòng, danh
sách nhân viên khen thưởng kỉ luật, quá trình thuyên chuyển nhân viên tại các phòng
ban,…
Usecase báo cáo lương thực hiện chức năng báo cáo về các thông tin: bảng
lương của nhân viên theo phịng, bảng các khoản chế độ, chính sách, bảng thanh tốn
các khoản tiền lương cho tồn bộ nhân viên,…

24


<<include>>


<<extend>>

<<extend>>
them tt nhan v ien

sua tt nhan v ien
<<include>>
cap nhat ho so nhan v ien

TK theo ma NV

<<extend>>

<<extend>>
xoa tt nhan v ien

them tt kt kl

<<include>>

<<extend>>

<<extend>>

cap nhat tt nhan su
<<extend>>

<<include>>


TK theo hinh thuc KTKL

sua tt kt kl

NV NHAN SU
CN qua trinh khen thuong KL

<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>
xoa tt kt kl

<<extend>>

<<include>>

<<include>>

CN qua trinh dao tao

dang nhap

<<extend>>

TK theo thoi gian dao tao
<<extend>>

<<extend>>


<<include>>

sua tt dao tao

<<extend>>

<<include>>
<<extend>>

NV KE TOAN

<<include>>

<<extend>>
them tt dao tao
them tt BCC
xoa tt dao tao

<<extend>>

<<include>>

<<include>>

cap nhat tt luong

CN bang cham cong

tim kiem

sua tt BCC
<<include>>

CN hop dong lao dong

<<extend>>

TK theo ma BCC

<<extend>>
<<include>>

<<extend>>
them tt luong

<<extend>>

<<include>>
xoa tt BCC

sua tt hop dong
<<extend>>

<<extend>>
User

thong ke bao cao

<<extend>>


CN bang luong
<<include>>

<<include>>

<<include>>

<<include>>

them tt hop dong

TK theo ma HD
xoa tt hop dong

<<include>>
<<include>>

sua tt luong
<<extend>>
thong ke

bao cao

<<include>>

<<extend>>

<<extend>>

bao cao tt nhan su


TK theo ma BL

xoa tt luong
<<include>>
<<include>>

<<extend>>

<<extend>>

bao cao luong
<<include>>
TK theo ten phong ban
tk so nhan v ien theo phong

<<include>>

tk tong so luong theo phong

Hình 3.5. Biểu đồ UC chi tiết của HTTT quản lí nhân sự
3.2. Biểu đồ lớp
Xác định các lớp thực thể và các thuộc tính.
NHAN VIEN: Ma nv, Ten nv, ngay sinh, gioi tinh, dia chi, sdt, so CMTND, tinh
trang hon nhan.
CHUC VU: Ma chuc vu, ten chuc vu, ghi chu.

25



×