TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI
-----------o0o----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngành: Thương mại
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THỊNH PHÁT LOGISTICS
SVTH: Hồ Thị Như
Mã SV: 17TM04064
GVHD: Nguyễn Thị Nhung
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2021
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI
-----------o0o----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngành: Thương mại
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THỊNH PHÁT LOGISTICS
SVTH: Hồ Thị Như
Mã SV: 17TM04064
GVHD: Nguyễn Thị Nhung
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2021
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong 10 tuần thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại
những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chuyên
môn. Tuy chỉ có 10 tuần thực tập, nhưng qua q trình thực tập, em đã được mở rộng
tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhận thấy, việc cọ xát thực tế
là vô cùng quan trọng – nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường
vững chắc hơn. Trong quá trình thực tập, từ chỗ còn bỡ ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm,
em đã gặp phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ khoa
Thương Mại và sự nhiệt tình của các cơ chú, anh chị trong công ty THỊNH PHÁT
LOGISTICS đã giúp em có được những kinh nghiệm q báu để hồn thành tốt kì thực
tập này cũng như viết lên bài báo cáo cuối kỳ. Em xin chân thành cảm ơn.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến ban lãnh đạo cùng các phịng ban, các cơ chú,
anh chị trong cơng ty THỊNH PHÁT LOGISTICS – đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận thực tế làm việc và nắm bắt, hiểu được quy
trình cơng việc như thế nào.
Con xin cảm ơn Ba Mẹ đã nuôi con ăn học, rèn dũa con nên người suốt quảng
đường vừa qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại
Học Văn Lang, quý thầy cô khoa Thương Mại đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy/ cơ Nguyễn Thị
Nhung, người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong sự góp ý của Công Ty, quý thầy cô và các bạn, để em rút kinh nghiệm
và hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên Tiếng Anh
Tên Tiếng Việt
B/L
Bill of Lading
Vận đơn đường biển
C/O
Certificate of Origin
Giấy chứng nhận xuất xứ
CONT
Container
CT
Carton
Thùng
D/A
Document against Aceptance
Nhờ thu trả chậm
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
ETD
Estimated Time of Departure
Dự kiến ngày tàu đi
FCL
Full container load
Vận chuyển ngun container
HĐ
Hợp đồng
HQ
Hải quan
HS
Harmonized Commodity
Hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa
Description and Coding System
hàng hóa.
KGM
Kilograms
Khối lượng
L/C
Letter of Credit
Thư tín dụng
LCL
Less than container load
Vận chuyển hàng lẻ
QLNN
Quản lý nhà nước
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
T/T
Telegraphic tranfer
Điện chuyển tiền
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
MỤC LỤC ....................................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA.................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về vận tải ....................................................................................... 3
1.1.2 Khái niệm về giao nhận vận tải ....................................................................... 3
1.1.3 Vai trò của người giao nhận ............................................................................ 4
1.1.4 Vai trò của nghiệp vụ giao nhận ..................................................................... 5
1.1.5 Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận ................................. 5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THỊNH PHÁT LOGISTICS ......................................................................................... 8
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ................................................................................. 8
2.1.1 Tên, Địa chỉ cơng ty ........................................................................................ 8
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 8
2.2 GIỚI THIỆU VỊ TRÍ THỰC TẬP ....................................................................... 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 15
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THỊNH PHÁT
LOGISTICS ................................................................................................................. 16
3.1 SƠ ĐỒ TĨM TẮT QUY TÌNH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY THỊNH PHÁT .............................. 16
vii
3.2 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY THỊNH PHÁT ....................................................... 17
3.2.1 Sale team liên hệ khách hàng và cung cấp thông tin cho các bên ................ 17
3.2.2 Xin giá cước biển .......................................................................................... 18
3.2.3 Lấy booking từ hãng tàu ............................................................................... 18
3.2.4 Nhận số vận đơn chuyển phát nhanh, kiểm tra quá trình vận chuyển chứng từ
gốc .......................................................................................................................... 19
3.2.5 Cập nhập thông tin lô hàng vào phần mềm quản lý giao nhận vận tải F.A.S.T
PRO ........................................................................................................................ 20
3.2.6 Nhận thông báo hàng đến của hãng tàu: ....................................................... 22
3.2.7 Nộp E-Manifest lên hệ thống của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam ............... 23
3.2.8 In lệnh D/O của cơng ty GLS, đóng tiền lưu kho bãi, lấy lệnh D/O của hãng
tàu ........................................................................................................................... 25
3.2.9 Chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu ........................................................................ 26
3.2.10 Gửi tờ khai đã thông quan và lệnh giao hàng gốc cho đội xe và bố trí kéo
cont về kho ............................................................................................................. 26
3.2.11 Giao hàng và thanh tốn phí dịch vụ........................................................... 28
3.2.12 Giải quyết khiếu nại (nếu có) ...................................................................... 29
3.3 NHẬN XÉT QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY THỊNH PHÁT ...... 29
3.3.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 29
3.3.2 Nhược điểm ................................................................................................... 30
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 30
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY THỊNH PHÁT ................. 31
4.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................................ 31
4.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA TẠI CƠNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THỊNH PHÁT............................................. 32
4.2.1 Hồn thiện khâu tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng giao nhận ......... 32
4.2.2 Hoàn thiện khâu chuẩn bị bộ chứng từ hàng nhập, lập tờ khai hải quan và khai
báo từ xa ................................................................................................................. 37
4.2.3 Hoàn thiện khâu mở tờ khai tại chi cục hải quan cửa khẩu .......................... 38
4.2.4 Hoàn thiện khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập
khẩu ........................................................................................................................ 39
4.2.5 Hoàn thiện khâu lập chứng từ u cầu thanh tốn phí dịch vụ ..................... 41
4.3 Kiến nghị.............................................................................................................. 42
viii
4.3.1 Một số kiến nghị với công ty ........................................................................ 42
4.3.2 Kiến nghị với nhà nước và các cơ quan hữu quan ........................................ 43
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 45
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 47
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại tồn cầu hóa các nền kinh tế (Globalization) và hội nhập kinh tế
khu vực và quốc tế, mối liên hệ giữa các quốc gia về phương diện kinh tế càng ngày
càng gắn bó với nhau, đặc biệt trong đó hoạt động ngoại thương đóng vai trị hết sức
quan trọng. Vì vậy để đứng vững trên thị trường đòi hỏi các nước nói chung và Việt
Nam nói riêng phải tăng cường hoạt động giao thương nhằm tạo mối quan hệ làm ăn lâu
dài, tăng nguồn thu ngoại tệ, góp phần tăng thêm nguồn ngân sách quốc gia. Nhất là khi
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của CPTPP và EVFTA thì cơ hội giao thương
với các quốc gia lân cận ngày càng rộng rãi, nhưng cũng là thách thức để Việt Nam phát
huy hết tất cả các lợi thế của mình, nhằm thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngồi vào Việt
Nam, chính điều này đã góp phần đưa hoạt động ngoại thương Việt Nam tăng lên rất
nhiều.
Hoạt động ngoại thương mỗi lúc diễn ra mạnh mẽ, góp phần nâng cao đời sống
nhân dân, chính vì vậy địi hỏi chính phủ phải có chính sách ngoại thương phù hợp để
phục vụ cho nền kinh tế - xã hội của đất nước. Trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa thì chính sách ngoại thương nước ta hướng vào các mục tiêu chủ yếu là đẩy mạnh
xuất nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, kiềm chế lạm phát,
tăng tích lũy cho ngân sách nhà nước và cải thiện nâng cao đời sống nhân dân. Từng
bước đưa hoạt động ngoại thương trở thành hoạt động kinh doanh hiện đại theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, có khả năng hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới. Muốn
vậy đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam tạo dựng cho mình một thương hiệu uy tín, một
vị trí vững chắc để có thể tạo được lịng tin với các đối tác nước ngoài. Như chúng ta
đều biết hoạt động xuất nhập khẩu là một quá trình diễn ra đòi hỏi các doanh nghiệp
phải nắm vững nghiệp vụ và trình độ chun mơn, từ khâu giao dịch đàm phán đến khâu
thực hiện giao nhận.
Tất cả đều rất quan trọng và nó quyết định đến sự thành cơng hay khơng của doanh
nghiệp. Nhập khẩu đóng vai trị thúc đẩy xuất khẩu, tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất
khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt Nam vươn ra thị trường nước ngoài.
Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước. Một phần khơng thể thiếu trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu là
quy trình giao nhận hàng hóa. Đây là một khâu rất quan trọng đối với những công ty
xuất nhập khẩu. Thiếu nghiệp vụ này thì coi như hoạt động mua bán trong nước cũng
như ngồi nước khơng thể thực hiện được. Nhận thức được trầm quan trọng của Quy
1
trình nhập khẩu, vì thế em chọn đề tài “Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thịnh Phát Logistics”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thịnh Phát Logistics.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian:
+ Phạm vi thời gian: từ năm 2018-2020
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận, nghiên
cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã được học, cập nhật các trang web về thông tin Hải quan để
biết quy trình Hải quan.
Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát kỹ trình tự khai báo Hải quan tại các cảng.
Ghi nhớ vị trí địa lý của mỗi cảng cũng như vị trí các nơi làm thủ tục và vị trí các kho
hàng, bãi chứa container.
Phương pháp ghi chú: Ghi chú lại những bước làm thủ tục trong thực tế để dễ dàng
nhớ lại cũng như vận dụng tốt cho lần sau.
Phương pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh quy trình giữa các
cảng với nhau nhằm rút ra những khác biệt để dễ dàng ghi nhớ.
4. Kết cấu đề tài
Chuyên đề được chia thành các chương như sau:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận
CHƯƠNG 2: Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thịnh Phát
Logistics.
CHƯƠNG 3: Hoạt động giao nhận tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thịnh
Phát Logistics.
CHƯƠNG 4: Giải pháp hoàn thiện dịch vụ vận tải và giao nhận hàng hóa tại cơng ty
Thịnh Phát.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 TỔNG QUAN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
1.1.1 Khái niệm về vận tải
Theo nghĩa rộng, vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di chuyển vị trí
nào của vật phẩm và con người.
Theo nghĩa hẹp, vận tải chỉ bao gồm những sự di chuyển của vật phẩm và con
người khi thỏa mãn đồng thời hai tính chất:
-
Là một hoạt động sản xuất vật chất.
-
Là một hoạt động kinh tế đối lập.
1.1.2 Khái niệm về giao nhận vận tải
Theo FIATA, dịch vụ giao nhận được coi là bất kỳ dịch vụ nào có liên quan đến
vận chuyển, gom hàng, lưu kho, đóng gói hay phân loại hàng hóa và dịch vụ, phân phối
hàng hóa thậm chí cả dịch vụ tư vấn hay dịch vụ khác có liên quan đến xuất nhập khẩu.
Theo Luật Thương mại Việt Nam, dịch vụ giao nhận là hành vi thương mại. Theo đó
người làm dịch vụ giao nhận là người gửi hàng, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,
làm các thủ tục khác liên quan để giao nhận theo ủy thác của chủ hàng, của người vận
tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (của khách hàng). Mục tiêu của người giao
nhận là đáp ứng các nhu cầu đó một cách hiệu quả nhất. Tóm lại có thể nói, giao nhận
là tập hợp các nghiệp vụ, thủ tục liên quan đến quá trình vận tải nhằm di chuyển hàng
hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao
nhanh có thể tự thực hiện hoặc thơng qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba.
Người giao nhận:
Theo Uỷ ban kinh tế xã hội Châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) đưa ra như sau:
“Người giao nhận vận tải là đại lý ủy thác thay mặt nhà xuất nhập khẩu thực hiện
những nhiệm vụ từ đơn giản như lưu cước làm thủ tục thuế quan cho đến làm trọn gói
các dịch vụ của tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng”.
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận (Forwarder, Frieght,
Forwarding agent). Người giao nhận hàng hóa có thể là chủ hàng, chủ tàu, cơng ty xếp
dở hay kho hàng miễn là có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
3
1.1.3 Vai trị của người giao nhận
Như đã nói trên, ngày nay do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương
thức, người giao nhận không chỉ làm đại lý, người uỷ thác mà còn làm cung cấp dịch vụ
vận tải đóng vai trị như một bên chính - Người chuyên chở (Carrier). Người giao nhận
đã làm chức năng và công việc của những người sau:
Môi giới hải quan (Customs Broker):
Khi mới xuất hiện, người giao nhận chỉ hoạt động trong phạm vi trong nước.
Nhiệm vụ của người giao nhận lúc bấy giờ là làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập
khẩu. Sau đó mở rộng hoạt động dịch vụ ra cả hàng xuất khẩu và dành chỗ chở hàng,
lưu cước với các hãng tàu theo sự uỷ thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu
tuỳ thuộc vào hợp đồng mua bán.
Đại lý (Agent):
Người giao nhận nhận uỷ thác từ chủ hàng hoặc người chuyên chở để thực hiện
các công việc khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan,
lưu kho...trên cơ sở hợp đồng uỷ thác.
Người gom hàng (Cargo consolidator):
Ở Châu Âu, người giao nhận từ lâu đã cung cấp dịch vụ gom hàng để phục vụ cho
vận tải đường sắt. Đặc biệt, trong ngành vận tải hàng hố bằng container dịch vụ gom
hàng là khơng thể thiếu được nhằm biến lô hàng lẻ (LCL) thành lô hàng nguyên (FCL)
để tận dụng sức chở của container và giảm cước phí vận tải. Khi là người gom hàng,
người giao nhận có thể đóng vai trị là người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý.
Người chuyên chở (Carrier):
Người giao nhận lại đóng vai trị là người chun chở, tức là người giao nhận trực
tiếp ký kết hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hoá từ
một nơi này đến một nơi khác.
Người kinh doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport
Operator-MTO):
Trong trường hợp người vận tải cung cấp dịch vụ đi suốt hoặc cịn gọi là vận tải
trọn gói từ cửa tới cửa “door to door”, thì người giao nhận đã đóng vai trị là người vận
đa phương thức (MTO). MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiện về
hàng hố trong suốt hành trình vận tải.
4
1.1.4 Vai trò của nghiệp vụ giao nhận
a) Đối với nền kinh tế
Phát triển dịch vụ giao nhận một cách hiệu quả sẽ góp phần tăng năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế và quốc gia. Trong xu thế toàn cầu mạnh mẽ như hiện nay, sự cạnh
tranh giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng trở nên gay gắt, khốc liệt hơn. Điều này
đã làm cho dịch vụ giao nhận trở thành một trong các lợi thế cạnh tranh của quốc gia.
Những nước kết nối tốt với mạng lưới dịch vụ giao nhận tồn cầu thì có thể tiếp cận
được nhiều thị trường và người tiêu dùng từ các nước trên thế giới.
Phát triển dịch vụ giao nhận sẽ đem lại nguồn lợi khổng lồ cho nền kinh tế. Giao
nhận là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả của q trình này có
tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành cơng nghiệp và thương mại
mỗi quốc gia. Đối với những nước phát triển như Mỹ và Nhật logistics đóng góp khoảng
10% GDP. Đối với những nước kém phát triển thì tỷ lệ này có thể cao hơn 30%. Sự phát
triển dịch vụ giao nhận có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các
dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng. Dịch vụ giao nhận phát triển tốt
sẽ mang lại khả năng giảm được chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
b) Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
- Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng cường
sức cạnh tranh.
- Tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thơng phân phối.
- Gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận.
- Phát triển góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế.
- Giảm chi phí, hồn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh quốc tế.
1.1.5 Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận
a) Quyền hạn và nghĩa vụ:
Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhanh có quyền và nghĩa vụ:
- Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu hợp lý khác. Thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay
cho khách hàng.
- Sau khi kí hợp đồng nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách hàng
thì phải thơng báo khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.
5
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không
thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
b) Trách nhiệm của người giao nhận:
Người giao nhận là đại lý (Agent)
Khi là đại lý người giao nhận phải chịu trách nhiệm trong việc:
- Giao hàng trái với chỉ dẫn.
- Dù có chỉ dẫn mua bảo hiểm nhưng qn khơng mua hoặc sai sót việc bảo hiểm
hàng hóa.
- Sai lỗi trong thủ tục hải quan.
- Giao hàng sai địa chỉ.
- Giao hàng không đúng tên người nhận.
- Gây tổn hại cho người thứ ba trong khi tiến hành hoạt động của mình.
- Người giao nhận khơng phải chịu trách nhiệm với lỗi lầm của người thứ ba như
người chuyên chở hoặc người giao nhận khác nếu chứng minh được là đã lựa chọn cẩn
thận.
- Khi làm Agent- người giao nhận phải tuân thủ “Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn standard tranding conditions”.
Người giao nhận là người chuyên chở chính (Carrier):
Khi này người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu độc lập, nhân danh chính
mình chịu trách nhiệm trước dịch vụ mình đảm nhiệm theo yêu cầu của khách hàng.
Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những sơ sót của người chuyên chở, của
người giao nhận khác mà mình thuê để thực hiện dịch vụ như là hành vi và thiếu sót của
chính mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. Người giao nhận nhận ở khách hàng khoản tiền theo giá
cả của dịch vụ mà mình cung cấp chứ khơng phải là tiền hoa hồng.
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ vận tải như bốc xếp, lưu kho, đóng gói
hay phân phối thì người giao nhận chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu học thực
hiện các dịch vụ này bằng phương tiện của mình hoặc cam kết rõ ràng chịu trách nhiệm
như người chuyên chở.
Tuy nhiên người giao nhận không phải chịu tách nhiệm nếu:
-
Do lỗi của khách hàng hoặc lỗi của người khách hàng thuê.
6
-
Do bản chất của hàng hóa.
-
Do chiến tranh, bạo loạn, đình cơng.
-
Các trường hợp bất khả kháng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua chương 1 cho người đọc cái nhìn sơ lược về hệ thống những khái niệm và bản
chất của giao nhận container bằng đường biển, là tiền đề để bước vào quy trình giao
nhận cụ thể tại cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thịnh Phát Logistics.
7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THỊNH PHÁT
LOGISTICS
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2.1.1 Tên, Địa chỉ công ty
- Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thịnh Phát Logistics.
- Địa chỉ: Số A11, KDC Nam Thịnh, khu phố Bình Đường 3, Phường An Bình, Thị
xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
- HOTLINE: 0932 068 169
- Website :
-
Logo:
-
Email :
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
a) Lịch sử hình thành và phát triển
Cùng với bề kinh tế hội nhập dang phát triển mạnh mẽ, hệ thống hạ tầng, vận tải
ngày càng được hoàn thiện để đáp ứng được nhu cầu cảu một đầu mối giao thông quan
trọng trong nước cũng như quốc tế. Trong bối cảnh đó, Cơng Ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Thịnh Phát Logistics, được thành lập từ năm 2018, đã không ngừng nỗ lực xây
8
dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng chun nghiệp hố, được khách hàng
trong và ngồi nước tin tưởng.
Không chỉ tự hào về kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, chúng
tơi cịn khơng ngừng đầu tư về kỹ thuật, công nghệ, trang thiết bị, phương tiện để tối đa
hiệu quả phục vụ, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự, đáp ứng mọi nhu cầu
về đại lý giao nhận, vận tải, bảo quản hàng hoá, kinh doanh kho bãi và các dịch vụ khác
theo đúng tiêu chuẩn quốc tế.
Sự tin tưởng, ủng hộ chúng tôi vẫn luôn nhận được, càng khiến những bước tiến
vào tương lai sáng lạn của Công Ty vững vàng hơn, để trở thành sự lựa chọn hàng đầu
của mọi khách hàng đối với nhu cầu giao nhận – vận tải tới khách mọi miền đất nước
và trên thế giới.
Mơi trường làm việc tại Thịnh Phát Logistic địi hỏi sự năng động và đầy thách
thức. Bạn sẽ có cơ hội làm việc với những hạt nhân xuất sắc của Thịnh Phát Logistic,
những người giàu kinh nghiệm và luôn phấn đấu vì mục tiêu chung.
Chúng tơi cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp bạn đạt được mục tiêu
nghề nghiệp của chính mình. Mạng liên kết tồn cầu của Thịnh Phát Logistic là cơ hội
tốt cho bạn trải nghiệm và tiếp cận các phương pháp quản lý và xây dựng chiến lược của
các tập đoàn đa quốc gia giúp bạn có thể thỏa sức sáng tạo, đưa những kiến thức và kinh
nghiệm vào thực tế nhằm góp phần xây dựng và phát triển Công ty.
Với mỗi cá nhân tinh thần và khả năng làm việc đội nhóm sẽ góp phần quan trọng
trong hiệu quả cơng việc và thành cơng của bạn sau này. Hãy hịa cùng tập thể Thịnh
Phát Logistic và cùng chúng tôi bước tiếp những bước dài trong lịch sử hình thành và
phát triển của Thịnh Phát Logistic.
9
b) Cơ cấu tổ chức và nguồn lực kinh doanh
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Thịnh Phát Logistics
Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại dịch Vụ Thịnh phát
Ban giám đốc
Là những người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu
tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Quyết định tiền lương và phụ cấp đối với công
nhân viên trong cơng ty.
Hệ thống kế tốn
Tổ chức chặt chẽ cơng tác hạch tốn, giám sát tồn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, lập báo cáo quyết tốn do Bộ tài chính đề ra. Theo dõi thu hồi cơng
nợ kịp thời, đầy đủ, chính xác, khơng để thất thốt tài sản của cơng ty. Tổ chức kiểm kê,
cân đối tiền hàng. Nghiên cứu vận dụng các chính sách tài chính – kế tốn, thống kê, đề
xuất các biện pháp hạn chế khó khăn, vạch ra các phương án tổ chức trong lĩnh vực tài
chính - kế tốn.
10
Chịu trách nhiệm với Ban Giám đốc về các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, tham
mưu cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của cơng ty, đảm
bảo tình hình tài chính của công ty lành mạnh, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
được liên tục và đạt hiệu quả cao.
Hệ thống kinh doanh
Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dịch trực tiếp
với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các
khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp.
Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất, phân phối… nhằm mang
đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
Hệ thống sản xuất
Việc thực hiện các hoạt động quản lý liên quan đến việc lựa chọn, thiết kế, vận
hành, kiểm sốt và cập nhật các thơng số của tồn bộ hệ thống sản xuất. Đây là quá trình
lập kế hoạch hiệu quả, điều phối và kiểm sốt sản xuất, đó là hoạt động của bộ phận
trong doanh nghiệp, có nghĩa là Quản lý sản xuất và vận hành chịu trách nhiệm chuyển
đổi thực tế nguyên liệu thô thành thành phẩm.
Quản lý sản xuất là một chức năng của Quản lý, liên quan đến lập kế hoạch, điều
phối và kiểm soát các tài nguyên cần thiết cho sản xuất để sản xuất sản phẩm theo
phương pháp được chỉ định, bằng cách sử dụng tối ưu các nguồn lực.
Quản lý sản xuất được định nghĩa là chức năng quản lý có kế hoạch, tổ chức, điều
phối, chỉ đạo và kiểm soát hoạt động cung ứng và xử lý nguyên liệu của doanh nghiệp,
do đó các sản phẩm được chỉ định được sản xuất theo phương pháp cụ thể để đáp ứng
chương
c) Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi
-
TẦM NHÌN: Trở thành tập đoàn cung cấp dịch vụ Logistics tổng thể tốt nhất
Việt Nam.
-
SỨ MỆNH: Chúng tôi xác định sứ mệnh của mình là một doanh nghiệp tiên
phong, mang đến những giải pháp vận chuyển tối ưu với giá cạnh tranh nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu và quyền lợi của khách hàng.
-
GIÁ TRỊ CỐT LÕI:
+ Chính trực: Trung thực trong mọi hoạt động, minh bạch trong mỗi giao dịch.
11
+ Tôn trọng: Mỗi một thành viên trong tập thể Transimex đều hiểu rằng tôn trọng
đồng nghiệp, tôn trọng Công ty, tơn trọng khách hàng và đối tác cũng chính là tơn trọng
bản thân mình.
+ Trách nhiệm: Đề cao và duy trì tinh thần trách nhiệm trong từng hoạt động, với
từng cá nhân để đạt được kết quả tốt nhất.
+ Hợp tác: Sẵn sàng hợp tác, sẻ chia với tinh thần đơi bên cùng có lợi.
+ Tn thủ: Tn thủ luật pháp, thực hành bộ quy tắc ứng xử và các quy chế,
chính sách và quy định của Cơng ty.
d) Mục tiêu
Mục tiêu lâu dài: tuân thủ quy trình khép kín trong q trình vận chuyển hàng hóa
của khách hàng từ kho hàng về đến cảng xuất, có đầy đủ cơ sở dữ liệu cho từng lơ hàng,
kiểm sốt và hạn chế tối đa rủi ro có thể phát sinh.
Lợi thế cạnh tranh: tập trung phát triển dịch vụ và cước tàu cho tất cả các tuyến,
có kinh nghiệm thực hiện dịch vụ trọn gói đối với hàng trái cây, thủy hải sản xuất khẩu,
giá cả cước phí cạnh tranh đối với các tuyến Châu Á (Các cảng Trung Quốc, Sin,
Thailand, Malaysia...) và Trung Đông, đặc biệt là cước vận chuyển container lạnh.
Sự quan tâm, ý kiến đóng góp của Qúy khách hàng sẽ là tiền đề giúp chúng tôi hoàn
thiện hơn nữa về chất lượng dịch vụ.
e) Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây (2018-1019-2020)
Trong 3 năm qua, tình hình kinh tế có nhiều chuyển biến phức tạp, tình hình lạm
phát, dịch COVID 19, giá cả leo thang ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh
của cơng ty. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng ngày càng cao cùng với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt của các doanh nghiệp trong cùng ngành cũng là mối quan tâm của
lãnh đạo công ty. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty giai
đoạn 2018 - 2010 ta có thể đánh giá và phân tích khái quát về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của Cơng ty THỊNH PHÁT Logistics qua ba năm: 2018, 2019, 2010:
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2018
2019
2020
Chênh lệch
Chênh lệch
2019/1018
2020/2019
Số tiền
%
Số tiền
%
12
Doanh thu
285,36
341,33
453,97
55,97
19,61
Chi phí
195,23
285,10
300,53
89,87
46,03
15,43
LNTT
90,13
56,23
153,44
(33,90)
(37,61)
97,21
172,87
18,03
11,25
30,69
(6,78)
(37,60)
19,44
172,80
72,10
44,98
122,75
(27,12)
(37,61)
77,77
172,89
Thuế TNDN
LNST
122,64
33,00
5,41
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020
(Nguồn: Bộ phận kế tốn Cơng ty Thịnh Phát Logistics)
500.00
450.00
400.00
350.00
300.00
250.00
200.00
150.00
100.00
50.00
0.00
doanh thu
chi phí
LNTT
2018
2019
Thuế TNDN
LNST
2020
Hình 2.2: Tổng doanh thu, chi phí, LNST của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty Thịnh Phát Logistics)
f) Nhận xét về hoạt động của công ty
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (20182020) ta có thể so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh giữa các năm và đánh giá chung
tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Cụ thể:
13
- Về doanh thu: Qua bảng số liệu 2.1 ta có thể thấy tổng quan doanh thu của cơng
ty qua 3 năm hoạt động có chiều hướng tăng. Doanh thu năm đầu khi công ty bắt đầu đi
vào hoạt động năm 2019 là 285,36 triệu đồng, sang năm 2020 doanh thu tăng lên thêm
55,97 triệu đồng nghĩa là 341,33 triệu đồng. Tuy nhiên, công ty chỉ mới bắt đầu hoạt
động vào tháng 03/2019 nên doanh thu năm 2020 tăng không đáng kể và lúc này khách
hàng cũng đang dần biết đến sự có mặt của cơng ty trên thị trường. Năm 2020 doanh thu
công ty đạt 453,97 triệu đồng, doanh thu này được xem là khá cao trong 3 năm hoạt
động. Năm 2020 là năm công ty đang dần ổn định vị thế trên thị trường. Doanh thu của
công ty tăng qua 3 năm và không được ổn định.
- Về chi phí: Chi phí hoạt động động kinh doanh cơng ty qua 3 năm tăng lên khá
cao và không ổn định, chi phí bỏ ra năm 2018 là 195,23 triệu đồng, vì vốn chủ yếu là do
chủ sở hữu bỏ ra và vốn vay ngắn hạn của ngân hàng nên chi phí này cũng được đánh
giá là khá lớn. Năm 2019 chi phí là 285,10 triệu đồng tăng 89,87 triệu đồng so với năm
trước. Năm 2019 là năm thứ 2 cơng ty hoạt động nên chi phí có phần tăng cao, một phần
do nguồn nhân lực tăng lên, chi phí QLDN, chi phí xăng xe cũng tăng lên. Năm 2020,
chi phí tăng thêm 15,43 triệu đồng nghĩa là 300,53 triệu đồng, chi phí năm này tương
đối thấp nhưng cũng cịn khá cao so với những năm trước.
- Về LNTT: Cùng với sự biến động của doanh thu và chi phí nên kéo theo lợi nhuận
trước thuế qua các năm cũng biến động không ngừng. Tổng doanh thu tương đối lớn
nhưng vì các khoản chi phí hằng năm cũng tăng nên lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2018
- 2020 tăng giảm không ổn định. Năm 2018 lợi nhuận trước thuế đạt 90,13 triệu đồng,
năm 2019 giảm 33,90 triệu đồng so với năm ngoái tương đương 56,23 triệu đồng. Năm
2020 lợi nhuận trước thuế lại tăng mạnh lên đạt 97,21 triệu đồng.
- Về LNST: Do lợi nhuận trước thuế tăng giảm không đều nên kéo theo lợi nhuận
sau thuế chỉ đạt 72,10 triệu đồng năm 2018. Năm 2019 giảm 27,12 triệu đồng tương
đương 44,98 triệu đồng, sự giảm lợi nhuận năm 2019 do ảnh hưởng của chi phí khá lớn.
Năm 2020 tăng mạnh lên 77,77 triệu đồng tương ứng 122,75 triệu đồng, lợi nhuận năm
2020 bắt đầu có chiều hướng tăng lên lại. Qua khái qt tình hình kinh doanh của cơng
ty trong 3 năm từ 2018-2020, ta nhận thấy công ty không ngừng cố gắng phấn đấu trong
sản xuất kinh doanh. Biểu hiện của việc kinh doanh ngày càng tiến triển thuận lợi là sự
tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận của cơng ty. Tuy nhiên trong q trình hoạt động
cũng gặp phải những khó khăn, trở ngại làm giảm tốc độ phát triển của cơng ty. Do đó
cơng ty phải tận dụng và phát huy tối đa những thế mạnh của mình, từng bước khắc phụ
khó khăn để nâng cao vị thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.2 GIỚI THIỆU VỊ TRÍ THỰC TẬP
14
Hiện nay tơi đang thực tập ở phịng Chứng Từ tại công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Thịnh Phát. Ở phịng Chứng Từ tơi sẽ đảm nhận những cơng việc sau đây:
- Liên hệ với nhà cung cấp, khách hàng, hãng tàu để đặt lịch vận chuyển và sắp xếp
theo tiến độ của công việc.
- Làm hợp đồng, soạn thảo hóa đơn, invoice, PO, Packing list, DO…
- Chuẩn bị chứng từ, bộ hồ sơ liên quan đến hàng hóa như làm C/O, lấy mẫu kiểm
định từ các cơ quan chức năng với nhóm hàng hóa đặc biệt.
- Làm chứng từ hỗ trợ khách hàng, hãng tàu cung cấp các thông tin cần thiết Làm
House Bill, hoặc Telex Release trong những trường hợp cần thiết, ngoài ra làm các hợp
đồng khác như th cont, bãi, kiểm sốt các loại phí phí DEM/DET, vệ sinh, vận chuyển
cont…
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
-
Sau hơn 3 năm thành lậpThịnh Phát cũng đã có những thành cơng nhất định, tạo
vị thế trên thị trường giao nhận.
-
Doanh thu giai đoạn 2018-2020 tăng qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng chậm
lại. Điều này có thể ảnh hưởng do dịch Covid-19 vẫn chưa chấm dứt trên thế giới
cũng như ở Việt Nam. Vì thế Thịnh Phát cần có những chiến lược mới, hiệu quả
hơn để đối phó với khủng hoảng
15
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THỊNH PHÁT LOGISTICS
Hiện nay, Thịnh Phát và rất nhiều công ty giao nhận khác đều thực hiện quy trình
giao nhận với một hệ thống các hoạt động được chuẩn hóa theo luật Hải quan Việt Nam.
Trong quá trình hoạt dộng giao nhận,Thịnh Phát có rất nhiều lơ hàng hóa khác nhau
như máy móc, nơng sản, hóa chất, hàng thủ cơng mỹ nghệ…Dưới đây tơi xin trình bày
thủ tục và quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển chung cho tất cả hàng hóa.
3.1 SƠ ĐỒ TĨM TẮT QUY TÌNH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG
TY THỊNH PHÁT
Các
bước
thực
hiện
Quy trình các bước nhập khẩu hàng FCL (hàng
free-hand)
Người thực
hiện
Bước 1
Sale team liên hệ và cung cấp thông tin giữa các
bên liên quan cho nhân viên chứng từ cũng như
nhân viên chăm sóc khách hàng
Bộ phận
kinh doanh
Xin giá cước biển
Nhân viên
chăm sóc
khách hàng
Bước 2
Bước 3
Lấy booking từ Carrier hoặc FWD
Bộ chứng
từ
Nhân
viên
chứng từ
16