Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ
thăm lớp
MễN: GIO DC CễNG DN
LP: 7/3
1) Thế nào là tôn sư trọng đạo?
2) Ý nghĩa của tôn sư, trọng đạo?
Trả
lời:
Trả
lời:
- Đối
vớitrọng,
bản thân:
Tôn và
trọng
lời dạy
côlúc
sẽ mọi
giúpnơi.
- Tơn
kính u
biếtvà
ơnlàm
đốitheo
với thầy
cơ của
giáothầy
ở mọi
ta-tiến
trởvà
nên
người
ích cho
đình
xãbảo.
hội.
Coi bộ,
trọng
làm
theo có
những
điềugia
thầy
cơvà
dạy
- Đối
xã hội:
Giúp
cácđền
thầyđáp
cơ giáo
tốt trách
- Cóvới
những
hành
động
cơnglàm
ơn của
thầy nhiệm
cơ giáonặng nề và
vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi
đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội
-Là truyền thống quý báu của dân tộc.
3/ Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về tôn s
trọng đạo?
( Khoanh trũn ch cỏi u cõu)
BA. ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Không thầy đố mày làm nên.
C. Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
ED. Lá lành đùm lá rách.
E. Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
F. Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy
G rằng khác giống, nhng chung một giàn.
G. Nhất tự vi s, bán tù vi s.
1
2
3
4
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I. TRUYỆN ĐỌC:
“Một buổi lao động”
I/TRUYỆN ĐỌC:
*Khó khăn:
-Chưa hồn thành.
-Nhiều mơ đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt.
-Lớp có nhiều bạn gái.
*Giải quyết:
-Sang làm giúp.
-Cùng ăn mía.
-Cảm ơn nhau…
Thể hiện tinh thần đồn kết tương trợ
nhau trong lao động.
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I. TRUYỆN ĐỌC:
“Một buổi lao động”
ĐỒN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I/TRUYỆN ĐỌC:
*Khó khăn:
-Chưa hồn thành.
-Nhiều mơ đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt.
-Lớp có nhiều bạn gái.
*Giải quyết:
-Sang làm giúp.
-Cùng ăn mía.
-Cảm ơn nhau…
Thể hiện tinh thần đoàn kết tương trợ
nhau trong lao động.
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I. TRUYỆN ĐỌC:
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Đoàn kết tương trợ
a. Đoàn kết, tương trợ là gì?
Sự thơng cảm, chia sẻ và có việc làm giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
Tàn phá
Lũ lụt
Phủ xanh đồi trọc
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I. TRUYỆN ĐỌC:
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Đồn kết, tương trợ là gì?
- Là sự thơng cảm, chia sẻ và có việc làm giúp đỡ nhau khi gặp khăn
khăn.
- Là sự liên kết, đùm bọc lẫn nhau, tạo nên sức mạnh lớn hơn
để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi người và làm nên sự nghiệp
chung.
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
. BÀI TẬP
c) Giờ kiểm tra tốn, có một bài khó, hai bạn ngồi cạnh nhau để “góp
sức” cùng làm bài. Em có suy nghĩ gì về việc làm của hai bạn đó?
Việc làm của hai bạn là sai. Giờ kiểm tra mỗi học sinh phải tự làm
bài. “Góp sức” trong giờ kiểm tra là vi phạm nội quy trường, lớp.
d) Líp 7C cã mét số bạn lời học, không chịu lao động,
thích n chơi đua đòi, la cà quán bi-a, game, lấy cắp
đồ dùng của các bạn. Là bạn học cùng lớp em sẽ có thái
độ nh thế nào?
A. Tránh xa.
B. Không cần quan tâm.
C
C. Thân mật vui vẻ nhng chỉ rõ thói h tËt xÊu, mong
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I. TRUYỆN ĐỌC:
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Đồn kết, tương trợ là gì?
- Là sự thơng cảm, chia sẻ và có việc làm giúp đỡ nhau khi gặp khó
khăn.
- Là sự liên kết, đùm bọc lẫn nhau, tạo nên sức mạnh lớn hơn
để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi người và làm nên sự nghiệp
chung.
- Đồn kết , tương trợ khơng phải là sự kết bè kéo cánh, a dua
hoặc bao che cho cái xấu, đi ngược lại lợi ích chung
ĐỘI A: Kể những việc làm
biểu hiện đoàn kết, tương
trợ trong học tập
THI TÀI
TIẾP SỨC
ĐỘI B:
Kể những việc làm biểu
hiện đoàn kết, tương trợ
trong cuộc sống.
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Đồn kết, tương trợ là gì?
2. Một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong
cuộc sống
Nhân dân ta đoàn kết chống giặc Pháp, Mỹ xâm
lược;
Học sinh khá, giỏi giúp bạn học yếu hơn mình;
Một tập thể lớp thân ái hịa thuận, khơng có xích
mích, bất hịa,...
Phong trào “ nuôi Heo đất” để giúp các bạn có hồn cảnh khó
khăn
Đôi bạn cùng tiến.
Giúp đỡ bạn nghèo vượt khó.