TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page1
Đờng ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế
Freeway/expressway - Specification for design
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn ny đợc áp dụng cho việc thiết kế mới đờng ô tô cao tốc ngoi đô thị (gọi tắt l
đờng cao tốc).
Tiêu chuẩn ny cũng áp dụng cho việc thiết kế cải tạo, nâng cấp các loại đờng ô tô thnh đờng
cao tốc.
2. Tiêu chuẩn v ti liệu trích dẫn
Điều lệ quản lí đờng bộ, Nghị định 203/HĐBT ngy 21 tháng 12 năm 1982.
TCVN 4054* Đờng ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4447* Công tác đất - Quy phạm thi công v nghiệm thu.
TCVN 2737 : 1990 Tải trọng v tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4527 : 1988 Hầm đờng sắt v hầm đờng ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5576 : 1991 Hệ thống cấp thoát nớc - Quy phạm quản lí kĩ thuật
22 TCN 26 Điều lệ báo hiệu đờng bộ
22 TCN 221 : 1993 Quy trình thiết kế áo đờng mềm
22 TCN 65 : 1984 Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đờng bằng phơng pháp rắc cát.
3. Quy định chung
3.1. Định nghĩa
Thuật ngữ đờng ô tô cao tốc sử dụng trong tiêu chuẩn ny đợc hiểu nh sau :
Đờng cao tốc l loại đờng chuyên dùng cho ô tô chạy với các đặc điểm sau : tách riêng hai
chiều (mỗi chiều tối thiểu phải có 2 ln xe) ; mỗi chiều đều có bố trí ln dừng xe khẩn cấp ; trên
đờng có bố trí đầy đủ các loại trang thiết bị, các cơ sở phục vụ cho việc bảo đảm giao thông liên
tục, tiện nghi v chỉ cho xe ra, vo, ở các điểm nhất định.
3.2. Phân loại v phân cấp
Đờng cao tốc đợc chia thnh các loại v cấp sau :
3.2.1. Loại đờng
Theo thiết kế nút giao, đờng cao tốc đợc phân thnh 2 loại :
- Đờng cao tốc loại A (Freeway) : phải bố trí nút giao khác mức ở tất cả các chỗ ra, vo đờng
cao tốc, ở mọi chỗ đờng cao tốc nút giao với đờng sắt, đờng ống v các loại đờng khác (kể cả
đờng dân sinh) ;
- Đờng cao tốc loại B (Expressway) : cho phép bố trí nút giao bằng ở một số chỗ nói trên (trừ chỗ
giao với đờng sắt, đờng ống) nếu lợng giao thông cắt qua đờng cao tốc nhỏ v vốn đầu t bị
hạn chế ; tuy nhiên, tại các chỗ bố trí giao bằng ny phải thiết kế các biện pháp đảm bảo u tiên
cho giao thông trên đờng cao tốc v đảm bảo an ton giao thông tại chỗ giao nhau.
3.2.2. Cấp đờng
Theo tốc độ tính toán, đờng cao tốc đợc phân lm 4 cấp :
- Cấp 60 có tốc độ tính toán l 60km/h ;
- Cấp 80 có tốc độ tính toán l 80km/h ;
- Cấp 100 có tốc độ tính toán l 100km/h ;
- Cấp 120 có tốc độ tính toán l 120km/h.
Đờng cao tốc loại A chỉ đợc áp dụng các cấp 80, 100 v 120 ; trong đó cấp 80 chỉ áp dụng ở địa
hình khó khăn núi, đồi cao v ở những vùng có hạn chế khác, cấp 100 áp dụng cho vùng đồi v
cấp 120 cho vùng đồng bằng.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page2
Đờng cao tốc loại B chỉ đợc áp dụng cho các cấp 60, 80 v 100 ; trong đó cấp 60 chỉ áp dụng
đối với địa hình khó khăn (núi hoặc đồi cao ), cấp 80 cho vùng đồi v cấp 100 cho vùng đồng
bằng.
3.3. Mọi yêu cầu thiết kế đối với đờng cao tốc loại A v loại B đều nh nhau v đều phải tuân
theo các quy định trong tiêu chuẩn ny, kể cả đối với chỗ ra, vo đờng cao tốc ; loại trừ yêu cầu
khác nhau về bố trí nút giao nhau ở điều 3.2.2.
Khi thiết kế nút giao khác mức hoặc nút giao bằng (ở một số chỗ trên đờng cao tốc loại B) còn
phải căn cứ vo các quy định về thiết kế nút giao nhau hiện hnh.
3.4. Khi thiết kế đờng cao tốc loại B, ở các vị trí bố trí chỗ giao bằng thì đồng thời phải thiết kế
dự kiến trớc nút giao khác mức tại đó trong tơng lai nhằm sao cho :
- Không phải cải tạo lại tuyến đờng cao tốc đã xây dựng khi bố trí nút giao khác mức thay thế
chỗ giao bằng, đồng thời lợi dụng đợc tối đa các tuyến đờng giao đã xây dựng ;
- Xác định đợc phạm vi đất dự trữ dnh cho việc bố trí nút giao khác mức thay thế.
3.5. Trờng hợp thiết kế cải tạo một tuyến đờng cũ thnh đờng cao tốc, tuy vẫn phải cố gắng tận
dụng các công trình hiện có nhng phải bắt buộc tuân thủ đầy đủ các quy định trong tiêu chuẩn
ny.
Chú thích : Trong trờng hợp chất lợng về tuyến v công trình của đờng cũ quá thấp thì nên
thiết kế đờng cao tốc hon ton mới v biến đờng cũ thnh một đờng phục vụ giao thông địa
phơng, hoặc đ
ờng gom phục vụ dân sinh đi cạnh đờng cao tốc.
3.6. Tuyến đờng cao tốc phải đi ngoi phạm vi quy hoạch v phù hợp với quy hoạch các đô thị
trong tơng lai (trừ trờng hợp phải dùng giải pháp vợt qua đô thị bằng cầu lao) v khi thiết kế
nhất định phải đa ra các giải pháp đảm bảo mối liên hệ giao thông giữa đô thị với đờng cao tốc
(kể cả giải pháp gom lợng giao thông ny về các chỗ ra, vo đã đợc bố trí trên đờng cao tốc).
Ngoi ra cũng phải đề cập đầy đủ đến các giải pháp bảo đảm môi trờng tự nhiên v môi trờng xã
hội, không để ảnh hởng đến sản xuất v sinh hoạt của dân c hai bên đờng cao tốc, trong đó
phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp đảm bảo sự đi lại bình thờng v thuận tiện đối với những
khu vực vốn trớc đó thuộc một vùng dân c, nay bị đờng cao tốc chia cắt thnh hai phía.
3.7. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu t một dự án xây dựng đờng cao tốc, nhất l khi lập hồ sơ
nghiên cứu tiền khả thi v nghiên cứu khả thi, cần lập các luận chứng đối với các nội dung thiết kế
dới đây :
3.7.1. Luận chứng xác định các điểm khống chế để hình thnh các phơng án tuyến đờng cao tốc
; so sánh chọn phơng án v đánh giá hiệu quả kinh tế, ti chính của phơng án chọn.
3.7.2. Luận chứng xác định số ln xe (khi cần nhiều hơn hai l
n cho một chiều) trên cơ sở tính
toán năng lực thông hnh với mức phục vụ tơng ứng ; luận chứng sự cần thiết v hiệu quả của
việc lm thêm ln xe leo dốc cho các xe chậm.
3.7.3. Luận chứng sự cần thiết phải bố trí các phần xe chạy cho mỗi chiều ở cao độ khác nhau để
giảm bớt khối lợng công trình nền đờng (trờng hợp đờng cao tốc đi trên sờn núi, đồi hoặc
trờng hợp lợi dụng việc cải tạo một đờng cũ hai ln xe lm một bên phần xe chạy của đờng cao
tốc mới).
3.7.4. Luận chứng xác định các chỗ ra, vo đờng cao tốc, luận chứng chọn loại v so sánh các
phơng án bố trí chỗ giao nhau trên đờng cao tốc.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page3
3.7.5. So sánh phơng án v luận chứng xác định vị trí đặt các trạm thu phí.
3.8. Đờng cao tốc phải đợc thiết kế với thời gian tính toán dự báo giao thông l 20 năm kể từ
năm đầu tiên đa đờng vo sử dụng v phải dựa trên cơ sở quy hoạch mạng lới giao thông
đờng sắt, thuỷ, bộ, hng không, đờng ống, cả trớc mắt v trong tơng lai sao cho tuyến đờng
cao tốc thiết kế có thể phát huy tác dụng tối đa trong mạng lới chung. Ngoi ra, vẫn phải chú ý
đến việc dự trữ đất dnh cho việc mở rộng phần xe chạy, mở rộng phạm vi các nút giao nhau trong
tơng lai xa hơn.
3.9. Tuy phải xét đến tơng lai xa, nhng do quy mô đầu t lm đờng cao tốc lớn, nên trong quá
trình nghiên cứu chuẩn bị dự án đờng cao tốc vẫn luân phải xét đến các phơng án phân kì đầu t
v phân tích, so sánh các phơng án ny trên cơ sở đánh giá hiệu quả, lợi ích quy về cùng một
điều kiện.
Trong trờng hợp xét đến các phơng án phân kì đầu t thì nhất thiết vẫn phải lm thiết kế tổng
thể hon chỉnh cho tơng lai để bảo đảm lợi dụng đợc đầy đủ các phần công trình đã đợc phân
kì lm trớc, đồng thời bảo đảm thiết kế phân kì tạo đợc mọi điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng ở giai đoạn sau.
3.10. Đối với đờng cao tốc cần phải đặc biệt chú trọng việc thiết kế phối hợp không gian các yếu
tố tuyến để đảm bảo tạo cảm giác an ton, thuận lợi, đều đặn, liên tục v dẫn dắt hớng tuyến một
cách rõ rng về mặt thị giác v tâm sinh lí cho ngời sử dụng, đồng thời phải chú trọng đảm bảo
đờng phối hợp tốt với cảnh quan v môi trờng dọc tuyến bằng cách lợi dụng việc bố trí cây xanh
hoặc các trang thiết bị, các công trình hai bên đờng, vừa tô điểm thêm v vừa loại trừ các nguyên
nhân phá hoại cảnh quan tự nhiên do việc xây dựng đờng cao tốc tạo ra.
Để kiểm tra v đánh giá các giải pháp phối hợp, khi thiết kế phải dựng hình ảnh phối cảnh hoặc
mô hình ba chiều của các đoạn đờng có các yêu cầu nói trên.
4. Các căn cứ thiết kế đờng cao tốc
4.1. Loại xe cho chạy trên đờng cao tốc l tất cả các loại ô tô cho phép chạy trên mạng lới
đờng công cộng ; kích thớc loại xe thiết kế áp dụng cho đờng cao tốc cũng l kích thớc đợc
quy định trong TCVN 4054 Đờng ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế lm cơ sở để xác định tiêu chuẩn kĩ
thuật đối với các yếu tố hình học cũng nh giới hạn tĩnh không trên đờng cao tốc.
Ngoi ô tô, trên đờng cao tốc chỉ cho phép các loại xe môtô có dung tích xi lanh từ 70cm
3
trở lên
v không cho phép tất cả các phơng tiện đi lại khác.
4.2. Quy tắc tổ chức giao thông trên đờng cao tốc
4.2.1. Xe chạy đúng ln ; việc vợt xe chỉ thực hiện ở ln trái ; ln xe phụ leo dốc (nếu có) chỉ
dnh cho xe chạy chậm v xe nặng ; xe ra khỏi đờng cao tốc phải chạy trên ln tách dòng v
giảm tốc ; xe vo phải chạy trên ln tăng tốc chờ nhập dòng.
4.2.2. Xe chạy trên đờng cao tốc không đợc dừng xe (trừ trờng hợp dừng khẩn cấp phải dừng ở
lề).
4.2.3. Xe muốn chuyển hớng chạy ngợc lại thì phải đến các nút giao phía trớc hoặc các chỗ
quy định ở điều 7.4.3. để quy đầu (các đoạn trống trên dải phân cách chỉ để dự phòng).
Khi thiết kế các yếu tố hình học, thiết kế dẫn đờng, thiết kế báo hiệu phải tuân theo v bảo đảm
thực hiện đợc các quy tắc nói trên.
4.3. Trừ các trờng hợp có yêu cầu đặc biệt, chỉ nên xét đến xây dựng đờng cao tốc loại A khi lu
lợng xe tính toán trong khoảng từ 10.000 xe/ngy đêm đến 15.000 xe/ngy đêm cho mỗi chiều v
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page4
xét đến việc xây dựng đờng cao tốc loại B khi lu lợng xe trong khoảng từ 5.000 xe/ngy đêm
đến 10.000 xe/ngy đêm cho mỗi chiều. ở đây không đợc hiểu rằng cứ vợt qua lu lợng xe
tính toán nói trên l đủ cơ sở để quyết định duyệt lm đờng cao tốc ; trị số ny chỉ mang tính
hớng dẫn v bất kì trờng hợp chuẩn bị đầu t xây dựng đờng cao tốc no (dù lu lợng xe tính
toán lớn bao nhiêu) cũng vẫn phải có luận chứng đánh giá hiệu quả kinh tế, ti chính có xét đến
các yêu cầu chính trị, quốc phòng, văn hoá, xã hội v liên hệ, giao lu quốc tế để quyết định việc
xây dựng đờng cao tốc.
Lu lợng xe tính toán ở đây đợc hiểu l lu lợng ngy đêm trung bình năm của các loại xe
đợc phép chạy trên đờng cao tốc quy đổi về xe con ở năm tính toán tơng ứng với thời gian tính
toán nói ở điều 3.8. Các hệ số quy đổi về xe con đợc áp dụng theo TCVN 4054 Đờng ô tô - Tiêu
chuẩn thiết kế.
4.4. Trên một tuyến đờng cao tốc có thể có những đoạn áp dụng cấp khác nhau, nhng các đoạn
ny phải di từ 10km trở lên v tốc độ tính toán của hai đoạn liên tiếp không đợc chênh nhau quá
20km/h. Nếu quá một cấp (20km/h) thì phải có đoạn quá độ di ít nhất 2km theo tiêu chuẩn của
cấp trung gian.
4.5. Xác định số ln xe cần thiết của đờng cao tốc
4.5.1. Số ln xe cần thiết n
lx
của mỗi chiều đờng cao tốc đợc xác định tuỳ thuộc lu lợng xe
tính toán mỗi chiều xe chạy N
k
ở giờ cao điểm thứ k của năm tính toán (xe/giờ) v năng lực thông
hnh thiết kế N
tk
của một ln xe (xe/giờ-ln), theo công thức sau :
n
lx
= N
k
/N
tk
Cả N
k
, N
tk
đều đợc tính bằng số xe con quy đổi. Số ln xe cần thiết cho mỗi chiều xe chạy của
đờng cao tốc không đợc nhỏ hơn 2.
4.5.2. Xác định trị số N
k
ý nghĩa của N
k
l : trong năm tính toán (điều 3.8) chỉ có k giờ có lu lợng xe bằng v lớn hơn N
k
; k đợc quy định từ 30 giờ đến 50 giờ (l giờ cao điểm thứ 30 đến thứ 50 trong năm đó).
Trờng hợp cha có cơ sở dự báo đợc N
k
thì cho phép ngời thiết kế áp dụng các mối liên quan
sau để xác định N
k
:
N
k
= K.N
tb năm
Trong đó :
K = 0,13 ữ 0,15 ;
N
tb năm
l lu lợng xe ngy đêm trung bình năm đối với mỗi chiều xe chạy ở năm tính toán
(xe/ngy đêm).
Đối với mỗi chiều xe chạy của một tuyến đờng cao tốc có thể có trị số N
tb năm
khác nhau.
4.5.3. Xác định trị số N
tk
Năng lực thông hnh thiết kế của một ln xe N
tk
đợc xác định theo công thức sau :
N
tk
= Z.N
tt
max
Trong đó :
N
tt max
l năng lực thông hnh thực tế lớn nhất của một ln xe trong điều kiện chuẩn (xe/giờ-ln)
đối với đờng cao tốc, áp dụng N
tt max
= 2.000 xe/giờ-ln ;
Z l hệ số sử dụng năng lực thông hnh đợc xác định nh dới đây :
Đờng cao tốc vùng đồng bằng v vùng đồi áp dụng Z = 0,55 ; vùng núi áp dụng Z = 0,77.
4.6. Giới hạn tĩnh không phía trên đờng cao tốc đợc quy định ở hình 1.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page5
Trong đó :
m - bề rộng dải phân cách, tính bằng mét ;
M - bề rộng dải giữa, tính bằng mét ;
S - bề rộng dải an ton, tính bằng mét ;
B - bề rộng phần xe chạy (mặt đờng), tính bằng mét ;
L - bề rộng lề cứng (không kể phần lề trồng cỏ), tính bằng mét ;
Các trị số m, M, S, B, L đợc xác định theo quy định ở điều 4.1 tuỳ theo cấp đờng cao tốc v kiểu
cấu tạo dải phân cách ;
Trị số c đợc quy định bằng 0,3m với cấp 120 ; bằng 0,25m với cấp 100, 80, 60;
H = 4,75m l chiều cao giới hạn tĩnh không kể từ điểm cao nhất trên bề mặt phần xe chạy
B, tính bằng mét ;
h = 4,0m l chiều cao kể từ điểm mép ngoi của lề.
4.7. Giới hạn tĩnh không của hầm đờng cao tốc cũng đợc quy định nh một bên của hình 1 (vì
thờng xây dựng hầm riêng cho mỗi chiều xe chạy) với các chú ý sau :
4.7.1. Phạm vi L - S đợc lấy bằng bề rộng đờng bộ hnh qua hầm l 1,0m với đờng cao tốc cấp
60 v 1,25m với cấp 80 trở lên ; trong phạm vi ny trị số h đợc xác định nh sau :
h = h + 2,5
Trong đó:
h l chênh lệch cao độ giữa mặt đờng bộ hnh v bề mặt dải an ton S (thờng h = 0,40m) ;
2,50 l tĩnh không cho ngời đi bộ, tính bằng mét.
Chú thích : Trị số H nên tăng thêm từ 0,1m đến 0,2m để dự trữ việc tôn cao mặt đờng trong hầm
trong quá trình sửa chữa hoặc tăng cờng (tức l H = 4,85m
ữ
4,95m).
4.8. Giới hạn tĩnh không dới đờng cao tốc
Khi đờng cao tốc vợt trên đờng sắt, trên các loại đờng bộ, trên các dòng chảy có thông
thuyền thì phải bảo đảm giới hạn tĩnh không phía dới đờng cao tốc tơng ứng với các quy định
trong tiêu chuẩn, quy phạm đờng sắt, đờng bộ, đờng thuỷ, để đảm bảo cho các phơng tiện
trên các đờng đó đi lại bình thờng. Riêng với các chỗ có đờng dân sinh chui dới đờng cao
tốc chỉ có ngời đi bộ, xe đạp v xe thô sơ đi qua thì chiều cao tĩnh không ny đợc quy định l
2,50 trên bề rộng tối thiểu l 4,0m.
5. Bố trí mặt cắt ngang đờng cao tốc
5.1. Các yếu tố của mặt cắt ngang đờng cao tốc đợc thể hiện ở hình 2.
Bề rộng tiêu chuẩn các yếu tố trên mặt cắt ngang cho trờng hợp mỗi chiều xe chạy gồm hai ln
xe của các cấp đờng cao tốc đợc quy định ở bảng 2.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page6
5.2. Độ dốc ngang của mặt đờng trên các đoạn đờng thẳng phải dốc ra phía ngoi 2%, trên các
đoạn đờng cong phải cấu tạo có độ nghiêng i
SC
% nh quy định ở hình 3, trong đó dải an ton phía
lng đờng vòng phải thiết kế dốc ra ngoi với độ dốc 8,5% - i
SC
%.
Bảng 1 - Bề rộng tiêu chuẩn các yếu tố mặt cắt ngang trên đờng cao tốc
(Đơn vị tính bằng mét)
Lề Dải giữa Lề
Cấu
tạo
dải
phân
cách
Cấp
đờng
ôtô
cao
tốc
Trồng
cỏ
Dải
an
ton
Mặt
đờng
Dải
an
ton
Dải
phân
cách
Dải
an
ton
Mặt
đờng
Dải
an
ton
Trồng
cỏ
Nền
móng
1) có
lớp
phủ,
không
60
80
100
120
0,75
0,75
0,75
1,00
2,5
2,5
3,0
3,0
7,0
7,5
7,5
7,5
0,50
0,50
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
1,0
0,50
0,50
0,75
0,75
7,0
7,5
7,5
7,5
2,5
2,5
3,0
3,0
0,75
0,75
0,75
1,00
22,0
23,0
24,5
25,5
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page7
bố trí
trụ
công
trình
2) Có
lớp
phủ,
có bố
trí trụ
công
trình
60
80
100
120
0,75
0,75
0,75
1,00
2,5
2,5
3,0
3,0
7,0
7,5
7,5
7,5
0,50
0,50
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
1,0
0,50
0,50
0,75
0,75
7,0
7,5
7,5
7,5
2,5
2,5
3,0
3,0
0,75
0,75
0,75
1,00
23,0
24,0
25,5
26,0
3)
Không
có lớp
phủ
60
80
100
120
0,75
0,75
0,75
1,00
2,5
2,5
3,0
3,0
7,0
7,5
7,5
7,5
0,50
0,50
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
1,0
0,50
0,50
0,75
0,75
7,0
7,5
7,5
7,5
2,5
2,5
3,0
3,0
0,75
0,75
0,75
1,00
24,5
25,5
27,0
27,5
Chú thích :
1) Các cột đợc bố trí tơng ứng với bố trí các yếu tố trên mặt cắt ngang từ trái sang phải cho
trờng hợp hai phần xe chạy đặt trên cùng một nền đờng. Nếu địa hình khó khăn, có thể bố trí
phần xe chạy theo mỗi chiều trên nền riêng, lúc đó bề rộng nền đờng sẽ gồm bề rộng mặt đờng
cho một chiều v bề rộng hai lề bên (đối với lề phía phải, bề rộng lề giữ nguyên nh ở bảng 5.1,
còn đối với lề phía trái, dải an ton đợc giảm còn 1,25 cho cấp 120, còn 1,0m cho cấp 100 v
0,75 cho cấp 80, cấp 60.
2) Trờng hợp mỗi chiều xe chạy có 3 ln xe thì bề rộng mặt đờng cho mỗi chiều phải cộng thêm
3,50m (cấp 60) hoặc phải cộng thêm 3,75m (cấp 80, 100, 120) v bề rộng nền đờng phải cộng
thêm 7,0m (cấp 60) hoặc phải cộng thêm 7,5m (cấp 80, 100, 120).
3) Trong mọi trờng hợp bề rộng dải phân cách đợc xem l tối thiểu.
5.3. Các dải an ton phải đợc cấu tạo để tạo điều kiện cho xe chạy với tốc độ cao. Ngoi ra các
dải an ton phía lề còn để dừng xe khẩn cấp khi thật cần thiết (còn gọi l dải dừng xe khẩn cấp).
5.3.1. Trong phạm vi 0,25m sát mép mặt đờng, các dải ở các phía đều phải đợc cấu tạo giống
nh kết cấu mặt đờng (xem nh mở rộng mặt đờng mỗi bên 0,25m) : ngoi phạm vi ny phần bề
rộng còn lại của dải an ton có thể cấu tạo mỏng hơn, riêngvới dải an ton phía lề (phần lề cứng)
thì cần bảo đảm chịu đợc xe đỗ khẩn cấp (không thờng xuyên).
5.3.2. Cũng trên phạm vi 0,25m mở rộng mặt đờng nói trên, phải dùng sơn có mu theo quy định
để vạch kẻ sát mép mặt đờng một vệt dẫn hớng có bề rộng 0,20m. Vạch kẻ vệt dẫn h
ớng ny
phải nhìn thấy rõ cả về ban đêm (vật liệu phản quang).
5.3.3. Độ dốc ngang của các dải an ton nằm ngay trong phạm vi dải phân cách phải thiết kế bằng
độ dốc ngang mặt đờng, cả trên đờng thẳng v trên đờng cong nh ở điều 5.2 (hình 2 v hình
3).
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page8
5.3.4. Độ dốc ngang của các dải an ton nằm trong phạm vi lề cứng (dải dừng xe khẩn cấp) phải
thiết kế dốc ra phía ngoi nền đờng kể cả trên các đoạn đờng thẳng hoặc đờng cong với độ dốc
l 4%. Nếu trên đờng cong có i
SC
lớn hơn 4% thì độ dốc ngang ny phải thiết kế bằng i
SC
đối với
dải dừng xe khẩn cấp phía bụng đờng cong, còn đối với dải phía lng đờng cong thì phải thiết
kế bằng 8,5% - i
SC
(xem hình 2 v hình 3).
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page9
5.4. Phần lề trồng cỏ trong mọi tiêu chuẩn đều phải thiết kế dốc ra phía ngoi nền đờng với độ
dốc ngang l 6% (hình 2 v hình 3).
5.5. Dải giữa bao gồm hai dải an ton hai bên v một dải phân cách (bảng 1) đợc bố trí để tách
riêng hai chiều xe chạy, để có chỗ đặt trụ các công trình vợt qua đờng, các chân poóc tích tín
hiệu, các thiết bị phòng hộ, trồng cây hoặc đặt các tấm chắn để chống loá mắt (do đèn pha xe
ngợc chiều) v để đặt các đờng dây, đờng ống hoặc ho thoát nớc. Trong trờng hợp cần
thiết, để đủ chỗ bố trí các công trình trên, hoặc để dự trữ mở rộng đờng trong tơng lai, bề rộng
dải phân cách có thể thiết kế lớn hơn quy định ở bảng 1.
5.5.1. Nếu bề rộng dải phân cách nhỏ hơn 3,0m thì bắt buộc phải có lớp phủ ở phía trên v kể từ
tim của nó phải thiết kế độ dốc ngang của lớp phủ ny theo độ dốc của mặt đờng nh ở điều 5.2
(hình 2). Trờng hợp dải phân cách đợc cấu tạo có bó vỉa v bề rộng từ 1,5m đến 3,0m thì cho
phép có thể không lm lớp phủ ở trên nhng phải có giải pháp không cho nớc bẩn lẫn đất từ dải
phân cách chảy ra mặt đờng (đất trong dải phân cách giữa hai bờ bó vỉa phải đắp thấp hơn mặt
trên của bó vỉa) v không cho nớc mặt (nớc ma) trong phạm vi dải ny thấm xuống nền đờng
đờng cao tốc (phía dới lm lớp cách nớc bằng đất nhiều sét đầm nén chặt).
5.5.2. Nếu bề rộng dải phân cách từ 3,0m đến 4,5m thì trên nó không lm lớp phủ m chỉ trồng cỏ
với độ dốc ngang 0% đối với đoạn đờng thẳng (hình 2), còn đối với đoạn đờng cong thì đợc
vuốt dốc nối lng của dải an ton ny với bụng của dải an ton kia sau khi hai phần mặt đờng của
hai chiều đã đợc nâng siêu cao riêng rẽ (hình 3).
Với trờng hợp ny, dù cấu tạo lồi có bó vỉa hoặc cấu tạo không có bó vỉa thì trên dải phân cách
bắt buộc phải bố trí thoát nớc dọc (lm rãnh xây hở, rãnh có nắp có khe thoát nớc, ống ngầm,
rãnh thấm ).
5.5.3. Nếu bề rộng dải phân cách lớn hơn 4,50m thì mặt cắt của nó phải thiết kế tạo thnh hình
chữ V với độ dốc ngang từ hai dải an ton hai bên vo giữa tim l từ 10% đến 15% (xem các hình
2 v 3). Trờng hợp ny cần có biện pháp tăng tính dẫn hớng về ban đêm hoặc khi thời tiết xấu
(lm rõ mép phần xe chạy v dải an ton) để tránh xe chạy vo dải phân cách.
5.5.4. Dọc theo dải phân cách, cứ 2km đến 4km v ở trớc các công trình lớn (cầu, hầm) phải bố
trí một đoạn ngắt quãng di khoảng 25m đến 30m để khi cần có thể cho phép xe quay đầu đổi
chiều chạy khẩn cấp (tại đây có sự quản lí, có biện pháp ro ngăn ; chỉ khi cần thiết mới mở cho
quay đầu). Vị trí các đoạn ngắt quãng ny phải đợc chọn trên các đoạn thẳng hoặc nếu trên
đờng vòng thì phải thông thoáng, đủ tầm nhìn v có bán kính từ 600m trở lên.
Đầu dải phân cách chỗ để ngắt quãng phải đợc cấu tạo nửa tròn.
5.5.5. Trờng hợp thiết kế dải phân cách lồi có bó vỉa thì bó vỉa phải cao hơn mặt đờng 15cm,
mặt ngoi có dạng dốc xiên về phía phần xe chạy (tránh lm vách thẳng đứng) v góc trên phía
ngoi phải gọt tròn.
Trờng hợp ny phải có biện pháp thoát nớc bị bờ bó vỉa chặn lại trên các đoạn đờng vòng có
cấu tạo siêu cao dốc ngang về một phía (đặt ống hoặc rãnh ngầm có cửa thu nớc).
5.6. Trờng hợp địa hình rất khó khăn, hoặc để rút ngắn khẩu độ công trình vợt hay chui qua
đờng, nếu đợc cấp quyết định đầu t chấp thuận thì bề rộng các yếu tố trắc ngang quy định ở
bảng 1 có thể đợc giảm đến trị số nh sau :
- Bề rộng mặt đờng giảm xuống 7,0m ; bề rộng dải phân cách không đợc giảm ;
- Các dải an ton không đợc giảm xuống dới 0,5m ; bề rộng dải dừng khẩn cấp không đợc nhỏ
hơn 2,0m ;
- Lề trồng cỏ không đợc dới 0,75m ; riêng với cấp 60 không đợc dới 0,50m.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page10
Chiều di đoạn đờng bị thu hẹp bề rộng một số yếu tố mặt cắt ngang nói trên không đợc quá
2km, cũng không đợc ngắn từ 0,5km đến 1km v phải bố trí các đoạn quá độ đủ di từ đoạn có
trắc ngang tiêu chuẩn sang đoạn có trắc ngang thu hẹp sao cho độ nghiêng của mép đoạn quá độ
so với trục của mặt đờng ban đầu lớn nhất l 1
0
. Tại hai đầu của đoạn quá độ phải nối bằng các
đờng cong tròn bán kính lớn hơn bán kính tơng ứng với độ nghiêng i
SC
= +2% (trong bảng 4).
5.7. Mặt cắt ngang tiêu chuẩn của đờng cao tốc trờng hợp bố trí phần xe chạy mỗi chiều trên
nền riêng của đợc quy định nh điểm 1 ở chú thích của bảng 1.
5.8. Trờng hợp mỗi chiều xe chạy có số ln xe lớn hơn 2 thì bố trí mặt cắt ngang các cấp đờng
vẫn phải tuân theo các quy định về bề rộng lề v dải giữa ở bảng 1 ; riêng bề rộng mặt đờng thì
cứ thêm một ln xe phải cộng thêm vo 3,50m đối với cấp 60 v 3,75m đối với các cấp 80, 100, v
120 (xem chú thích 2 ở bảng 1).
5.9. Ln xe phụ leo dốc
5.9.1. Chỉ xét đến việc bố trí thêm ln xe phụ leo dốc trên đờng cao tốc bốn ln xe trong các
trờng hợp dới đây :
- Đoạn có độ dốc dọc từ 3% trở lên với chiều di dốc từ 800m trở lên của đờng cao tốc cấp 100
v 120 ;
- Đoạn dốc có tốc độ xe chạy của xe tải dới trị số cho phép của bảng 2, đồng thời có tổng lu
lợng xe tính toán của chiều lên dốc (2 ln xe) vợt quá năng lực thông hnh thiết kế nói ở điều
4.5.3. (với N
tt max
phải xác định tơng ứng với độ dốc cụ thể của đoạn dốc thiết kế ; trong tính toán
sơ bộ có thể dùng trị số N
tt max
cho các đoạn lên dốc bình quân l 1600 xe/giờ-ln) ;
Bảng 2 - Tốc độ thấp nhất cho phép khi xe tải leo dốc trên đờng cao tốc
(Đơn vị tính bằng km/h)
Cấp đờng cao tốc 120 100 80 60
Tốc độ thấp nhất cho phép của xe tải khi leo
dốc
60 55 50 40
- ở các đoạn dốc có tốc độ xe tải leo dốc thấp hơn trị số cho phép ở bảng 2 v dốc di trên 1000m,
tốc độ xe tải leo dốc phải đợc tính toán tuỳ thuộc loại xe tải, độ dốc v chiều di dốc ;
- Không xét đến việc lm ln xe phụ leo dốc đối với các đờng cao tốc có sáu ln xe trở lên (mỗi
chiều ba ln xe trở lên) v các đoạn đờng cao tốc bốn ln xe nhng qua cầu lớn, cầu cao, hầm,
nền đo sâu
Chú thích: Trong trờng hợp có các điều kiện nói trên nhng việc quyết định có hay không bố trí
thêm ln xe phụ leo dốc cho xe tải vẫn phải dựa trên cơ sở luận chứng kinh tế v ti chính cụ thể
cho từng trờng hợp. Việc luận chứng phải dựa trên cơ sở tính toán thời gian tiết kiệm đợc khi
leo dốc của các xe nhẹ, nếu lm thêm ln dnh riêng cho xe tải trên dốc.
5.9.2. Cấu tạo v bố trí ln xe phụ leo dốc
- Bề rộng ln xe phụ leo dốc đợc quy định l 3,50m ; đối với vùng núi v đồi có khó khăn cho
phép rút xuống 3,20m ;
- Ln xe phụ phải bố trí sát với ln xe phía ngoi của phần xe chạy chính với một vạch kẻ phân ln
rộng 0,20m (vạch ny nằm trong phạm vi ln xe phụ) ;
- Đoạn chuyển tiếp hình nêm từ ln chính phía ngoi sang ln xe phụ phải di tối thiểu l
45m v
phải bố trí trớc điểm đổi dốc dọc ; mép ngoi chỗ chuyển tiếp phải nối bằng đờng cong tròn ;
- Sau khi hết dốc phải bố trí đoạn chuyển tiếp để xe tải tăng tốc trở về ln xe chính ; chiều di
đoạn ny kể từ đỉnh dốc (chỗ đổi dốc lồi trên trắc dọc) đợc quy định nh ở bảng 3.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page11
Bảng 3 - Chiều di đoạn chuyển tiếp sau dốc của ln xe phụ leo dốc
Lên dốc
Dốc dọc sau khi leo
dốc, %
Xuống dốc
Đi bằng
(0%)
0,5 1,0 1,5 2,0
Chiều di đoạn chuyển
tiếp tăng tốc sau dốc, m
150 200 250 300 350 400
Trong phạm vi chiều di chuyển tiếp ny phải bố trí vuốt nối hình nêm di 75m ở cuối đoạn.
5.9.3. Mặt cắt ngang đờng cao tốc ở đoạn có ln xe phụ leo dốc :
- Tại các đoạn dốc có ln xe phụ không phải bố trí dải dừng xe khẩn cấp, do vậy phía ngoi ln xe
phụ chỉ bố trí dải an ton 0,50m (trên có vạch kẻ ranh giới ln 0,20m) rồi tiếp đến lề trồng cỏ
0,75m ;
- Trên đoạn đờng cao tốc thẳng, độ dốc ngang của mặt đờng ln xe phụ, của dải an ton v của
lề đất đều lấy giống nhau nh trên mặt cắt ngang đoạn không có ln xe phụ ;
- Khi đờng cao tốc nằm trên đờng vòng thì độ dốc siêu cao riêng trong phạm vi ln xe phụ chỉ
đợc thiết kế lớn nhất bằng 4% (tơng ứng với trờng hợp độ dốc siêu cao quy định cho các ln xe
chính từ 4% đến 7%) ; nếu các ln xe chính có độ dốc siêu cao quy định dới 4% thì độ dốc siêu
cao của ln xe phụ lấy bằng với ln xe chính.
5.10. Mặt cắt ngang đờng cao tốc ở đoạn có bố trí ln chuyển tốc kiểu song song :
- Ln chuyển tốc có bề rộng 3,50m đợc bố trí sát với ln xe ngoi của phần xe chạy chính với
một vạch kẻ phân ln rộng 0,20m (vạch ny nằm trong phạm vi ln chuyển tốc) ;
- Bố trí ln chuyển tốc trên mặt cắt ngang đờng cao tốc giống nh cách bố trí ln xe phụ leo dốc
nói ở điều 5.9.3 ; riêng trên các đoạn đ
ờng vòng, độ dốc siêu cao trong phạm vi ln chuyển tốc
nên bố trí thay đổi bậc nhất theo chiều di tăng hoặc giảm tốc trong phạm vi độ dốc siêu cao của
ln xe chính v độ dốc siêu cao của đoạn đờng ra vo đờng cao tốc.
5.11. Hnh lang đất dùng cho đờng cao tốc
5.11.1. Hnh lang đất dùng cho đờng l kể từ mép ngoi của rãnh biên hai bên nền đắp (nếu
không có rãnh biên thì kẻ từ chân ta luy hay chân công trình chống đỡ), hoặc kể từ mép ngoi của
rãnh đỉnh trên đỉnh ta luy nền đo (nếu không bố trí rãnh đỉnh thì kể từ đỉnh ta luy) ra phía ngoi
theo Điều lệ quản lí đờng bộ ban hnh kèm theo Nghị định số 203/HĐBT ngy 21/12/1982.
5.11.2. Đối với các đoạn nền đắp cao, đo sâu, nền qua vùng đất yếu thì phải căn cứ vo việc bố trí
các công trình bảo đảm ổn định nền đờng nh bệ phản áp, tờng chắn để xác định hnh lang
đất dùng cho đờng.
5.11.3. Phải dựa vo yêu cầu thực tế v thiết kế cụ thể để xác định hnh lang đất dùng cho việc bố
trí các trang thiết bị dọc tuyến, các khu vực nghỉ ngơi, các cơ sở phục vụ v các trạm thu phí trên
đờng cao tốc theo nguyên tắc tiết kiệm đất v lợi dụng đất hoang hoá.
5.11.4. Trong phạm vi quy định hnh lang đất nói ở điều 5.11.1 chỉ cho phép trồng cây theo quy
định hiện hnh, không đợc xây dựng các công trình không phải dùng cho đờng nh đo kênh
mơng, chôn đặt đờng ống, đờng dây điện, cột điện v
các trang thiết bị khác.
5.12. Mặt cắt ngang cầu trên đờng cao tốc
5.12.1. Đối với mọi kiểu cầu v mọi loại lớn vừa hay nhỏ, mặt cắt ngang cầu trên đờng cao tốc
đều phải đợc bố trí v áp dụng các tiêu chuẩn nh với mặt cắt ngang đờng cấp tơng ứng ở điều
5.1, (đủ các bộ phận lề, mặt đờng, dải giữa với các kích thớc quy định nh ở bảng 1). Riêng
phần lề trồng cỏ (0,75m đến 1,0m tuỳ cấp đờng cao tốc) đợc thay bằng một dải phụ mặt cầu để
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page12
lm đờng đi lại phục vụ khai thác v để bố trí lan can cầu nh ở hình 4 ; điều ny có nghĩa l bề
rộng cầu (kể từ mép mặt ngoi của lan can cầu bên ny sang mặt ngoi của lan can cầu phía bên
kia) giữ bằng với bề rộng nền đờng của cấp tơng ứng.
5.12.2. Trờng hợp có khó khăn, nếu đợc cấp quyết định đầu t chấp thuận thì các yếu tố mặt cắt
ngang của các cầu lớn v cầu trung có thể đợc thu hẹp theo quy định ở điều 5.6 (kể cả quy định
về bố trí đoạn quá độ đủ di từ mặt cắt ngang tiêu chuẩn sang mặt cắt ngang cầu bị thu hẹp).
Các cầu nhỏ v các cầu trung có chiều di từ 100m trở xuống không đợc thu hẹp các yếu tố mặt
cắt ngang (chiều di cầu bao gồm cả chiều di hai mố cầu).
5.12.3. Mặt cắt ngang trên cầu đờng cao tốc đợc giữ nguyên suốt chiều di cầu bao gồm cả
chiều di hai mố cầu. Cấu tạo hớng dốc ngang v độ dốc ngang khi cầu nằm trên đoạn đờng
thẳng hoặc đoạn đờng vòng cũng đợc thực hiện nh trên đờng (điều 5.2).
5.12.4. Trên mặt cắt ngang, cầu của đờng cao tốc thờng đợc bố trí thnh hai cầu tách riêng cho
mỗi chiều xe chạy (hình 4), do vậy có thể tồn tại một khoảng trống bằng bề rộng còn lại của dải
phân cách (1) sau khi đã bố trí lan can an ton. Khoảng trống ny có thể tận dụng để tạo điều kiện
lấy ánh sáng cho đoạn đờng chui ở phía dới đờng cao tốc hoặc nếu còn lại hẹp thì có thể đợc
lát kín bằng các vật liệu nhẹ chịu đợc tải trọng của ngời đi bộ (đi lại phục vụ bảo dỡng, sửa
chữa cầu).
5.12.5. Đối với cầu nằm trên các đoạn đờng cao tốc bố trí phần xe chạy mỗi chiều trên nền riêng,
đoạn có thêm các ln xe phụ (leo dốc hoặc chuyển tốc) thì mặt cắt ngang cũng đợc bố trí theo
nguyên tắc có bề rộng cầu (trong khoảng mép mặt ngoi của hai phía lan can cầu ở hình 4) giữ
bằng bề rộng nền đờng tơng ứng với quy định cho mỗi trờng hợp ở các điều 5.7 ; hoặc 5.8 ;
5.9.3 ; 5.10.
5.13. Mặt cắt ngang hầm trên đờng cao tốc
5.13.1. Trên đờng cao tốc luôn luôn bố trí hầm riêng cho mỗi chiều xe chạy ; trên mặt cắt ngang,
hai hầm riêng ny phải có khoảng cách chỗ hẹp nhất giữa mặt ngoi hai vỏ hầm bằng hoặc lớn hơn
từ 10m đến 15m.
Chú thích : Trờng hợp đợc cấp quyết định đầu t chấp thuận thì ở giai đoạn đầu có thể cho
phép l
m một hầm hai ln xe dùng chung cho cả hai chiều (mỗi chiều một ln xe).
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page13
5.13.2. Kích thớc các yếu tố trên mặt cắt ngang của một hầm cho một chiều đờng cao tốc đợc
quy định trong điều 4.7 :
- Bề rộng phần xe chạy trong hầm tơng ứng với các cấp đờng cao tốc nh ở bảng 1 ;
- Bề rộng dải an ton (S trên hình 1) lấy bằng 0,50m ;
- Đờng đi bộ bố trí về bên phải hầm với bề rộng L-S bằng 1,0m đối với hầm trên đờng cao tốc
cấp 60 v 1,25m đối với hầm trên đờng cao tốc cấp 80 trở lên (kí hiệu L-S xem trên hình 1) ;
trong phạm vi L-S phần dnh cho đi bộ chỉ l 0,50m (ứng với L-S = 1,0m) v 0,75m (ứng với L-S
= 1,25m), còn lại l phần trống để tăng an ton. Phần dnh cho đi bộ bố trí cao hơn bề mặt dải an
ton S l 0,40m ;
- Chiều cao tĩnh không của hầm trên đờng cao tốc đợc quy định ở điều 4.7.
5.14. Mặt cắt ngang các đờng nhánh ra, vo đờng cao tốc (cũng l các đờng nhánh trong phạm
vi nút giao nhau của đờng cao tốc) gồm có loại đờng nhánh một chiều v đoạn đờng nhánh hai
chiều.
5.14.1. Bề rộng mặt đờng của đờng nhánh một chiều trên đoạn thẳng l 4,0m, hai chiều l 7,0m
; tại các đoạn cong với R nhỏ hơn 100m phải mở rộng thêm một trị số bằng 50/R (R l bán kính
đờng cong, tính bằng mét).
5.14.2. Mặt cắt ngang đờng nhánh một chiều gồm : mặt đờng (nh trên), thêm một dải an ton
rộng 2,0m về phía phải v
1,0m lề trồng cỏ về phía trái.
5.14.3. Mặt cắt ngang đoạn đờng nhánh hai chiều gồm : mặt đờng (nh trên), thêm mỗi bên một
dải an ton rộng 1,0m v lề cỏ 0,75m.
6. Thiết kế tuyến đờng cao tốc trên bình đồ, mặt cắt dọc v thiết kế phối hợp các yếu tố
tuyến
6.1. Tiêu chuẩn kĩ thuật chủ yếu của các yếu tố tuyến các cấp đờng cao tốc trên bình đồ v mặt
cắt dọc đợc quy định ở bảng 4.
Bảng 4 - Tiêu chuẩn kĩ thuật chủ yếu đối với tuyến đờng cao tốc
Tên chỉ tiêu Cấp đờng
1. Tốc độ tính toán T
tt
, km/h 60 80 100 120
2. Độ dốc siêu cao (hay độ nghiêng
một mái) lớn nhất i
SC
, % không lớn
hơn
7 7 7 7
3. Bán kính nhỏ nhất R
min
, tơng
ứng với i
SC
= +7%, m
140 240 450 650
4. Bán kính nhỏ nhất thông thờng
tơng ứng với i
SC
= +5%, m
250 450 650 1000
5. Bán kính tơng ứng với i
SC
=
+2%, m
700 1300 2000 3000
6. Bán kính không cần cấu tạo độ
nghiêng một mái i
SC
= - 2%, m
1200 2000 3000 4000
7. Chiều di đờng cong chuyển
tiếp ứng với R
min
, m
150 170 210 210
8. Chiều di đờng cong chuyển
tiếp ứng với bán kính nhỏ nhất
thông thờng, m
90 140 150 150
9. Chiểu di đờng cong chuyển 50 (450) 75 (675) 100 (900) 125
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page14
tiếp ứng với bán kính có trị số trong
ngoặc, m
(1125)
10. Chiều di hãm xe hay tầm nhìn
dừng xe, m
75 100 160 230
11. Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất, % 6 6 5 40
12. Độ dốc dọc xuống lớn nhất, % 6 6 5,5 5,5
13. Bán kính đờng cong đứng lồi
tối thiểu, m
1500 3000 6000 12000
14. Bán kính đờng cong đứng lõm
tối thiểu, m
1000 2000 3000 5000
Chú thích : Tốc độ tính toán V
tt
ở đây đợc hiểu l tốc độ dùng để tính toán xác định các tiêu
chuẩn giới hạn đối với các yếu tố hình học đợc bố trí ở một số chỗ cá biệt trên tuyến đờng cao
tốc.
6.2. Yêu cầu với đoạn tuyến thẳng trên bình đồ đờng cao tốc
Không đợc thiết kế các đoạn tuyến thẳng trên đờng cao tốc di quá 4km.
Cần thiết kế các đoạn tuyến thẳng (có chiều di tính bằng mét) không di quá 20 lần đến 25 lần
tốc độ tính toán (tính bằng km/h).
Nên thay các đoạn thẳng quá di bằng các đờng vòng có góc chuyển hớng nhỏ với bán kính lớn
(5.000m đến 15.000m) để chống đơn điệu v loá mắt do pha đèn về ban đêm.
6.3. Chọn bán kính đờng cong trên tuyến đờng cao tốc
6.3.1. Thông thờng không nên sử dụng các đờng cong có bán kính nhỏ hơn trị số bán kính nhỏ
nhất thông thờng ở hng 4 bảng 4.
6.3.2. Khi sử dụng bán kính nhỏ nhất R
min
ở hng 3 bảng 4 thì phải có sự chấp thuận của cấp quyết
định đầu t.
6.3.3. Nếu chọn bán kính đờng cong thiết kế R tuỳ thuộc chiều di đoạn thẳng l nối tiếp với nó
theo quan hệ sau :
- Nếu l 500m thì chọn R l ;
- Nếu l > 500m thì chọn R 500m.
6.3.4. Cần chọn bán kính đờng cong thiết kế sao cho chiều di đờng cong lớn hơn một chiều di
tối thiểu K
min
:
- K
min
phải bảo đảm sao cho lái xe không phải đổi hớng tay lái trong 6 giây, tức l :
K
min
= 1,67 x V
tt
Trong đó :
- V
tt
l vận tốc tính toán, tính bằng km/h ;
- K
min
bằng 2 lần chiều di tối thiểu của đờng cong nối L (trị số L xem ở điều 6.5), tính bằng mét.
6.3.5. Khi góc chuyển hớng nhỏ hơn 7
0
thì cần chọn bán kính đờng cong thiết kế sao cho phân
cự p v chiều di đờng cong K đủ lớn, cụ thể l p phải lớn hơn
hoặc bằng 2,0m ; 1,75m ; 1,50m ; 1,0m v K phải lớn hơn 1400/; 1200/; 1000/; 700/
( l góc chuyển hớng tính bằng độ ; 2
0
đợc tính bằng 2
0
) tơng ứng với tốc độ tính toán
120, 100, 80 v 60 km/h.
6.4. Siêu cao trên đờng cong
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page15
6.4.1. Độ nghiêng mặt đờng trên đờng cong phải đợc thiết kế dốc về phía bụng đờng cong đối
với mọi đờng cong có bán kính nhỏ hơn trị số ở hng 5 bảng 4. Tuỳ theo bán kính đờng cong R
(m) nằm trong khoảng no ở giữa các hng (3, 4 ; 4, 5 v 5, 6 của bảng 4), trị số độ nghiêng thiết
kế i
SC
đợc xác định bằng cách nội suy bậc nhất các trị số độ nghiêng tơng ứng ở các hng đó
theo nghịch đảo của trị số bán kính (tức l theo 1/R) v lấy chẵn đến 0,5%.
6.4.2. Cấu tạo độ nghiêng (hình 3) có thể thực hiện chung cho cả hai bên mặt đờng (từ dải an
ton lề bên ny suốt sang dải an ton lề bên kia có cùng độ dốc i
SC
) đối với trờng hợp dải phân
cách có lớp phủ ở trên ; còn đối với trờng hợp dải phân cách không có lớp phủ ở trên thì hai phần
mặt đờng của hai chiều phải thiết kế nâng độ nghiêng riêng rẽ nh ở hình 3 (trờng hợp ny bắt
buộc phải bố trí hệ thống thu nớc đặt ở dải phân cách).
6.4.3. Cấu tạo nối chuyển siêu cao phải đợc thực hiện trên ton chiều di đờng cong chuyển tiếp
xác định nh ở điều 6.5.2.
6.5. Đờng cong chuyển tiếp
6.5.1. Giữa đoạn tuyến thẳng v đoạn đờng cong tròn trên đờng cao tốc bắt buộc phải bố trí
đờng cong chuyển tiếp dạng clotôit với thông số A= 1/2.R.L, trong đó :
R l bán kính đờng cong tròn ở điểm cuối đờng cong chuyển tiếp, tính bằng mét ;
L l chiều di đờng cong chuyển tiếp, tính bằng mét.
Quy định ny phải đợc thực hiện với tất cả các đờng cong tròn dù bán kính R của nó lớn hơn cả
trị số bán kính không cần cấu tạo độ nghiêng một mái ở hng 6 bảng 4 (vì chức năng của đờng
cong chuyển tiếp không phải chỉ để nối chuyển siêu cao m còn để nối chuyển quỹ đạo chạy xe).
6.5.2. Tơng ứng với các bán kính R khác nhau, chiều di tối thiểu của đờng cong chuyển tiếp L
đợc xác định nh ở các hng 7, 8, 9 bảng 4. Nếu bán kính đờng cong thiết kế l R nằm trong
phạm vi trị số trong ngoặc giữa các hng no (hng 7, 8, 9 bảng 4) thì chiều di đ
ờng cong
chuyển tiếp đợc xác định bằng cách nội suy bậc nhất theo trị số bán kính R v chiều di L tơng
ứng giữa các hng đó, (bán kính R cng nhỏ thì L cng lớn).
Nếu bán kính thiết kế R lớn hơn trị số trong ngoặc ở hng 9 bảng 4 thì chiều di đờng cong
chuyển tiếp thiết kế đợc xác định theo quan hệ L = R/9 (lúc ny bán kính R cng lớn hơn thì
cũng cng lớn để bảo đảm phối hợp hi ho các yếu tố bình đồ theo quan điểm thiết kế quang
học).
6.5.3. Nên chọn thông số đờng cong chuyển tiếp dạng clotôit A nh sau :
R A R/2 (1)
Nếu bán kính cong R rất lớn thì nên chọn A nh sau :
R A R/3 (2)
6.6. Nối tiếp giữa các đờng vòng
6.6.1. Hai đờng vòng cùng chiều hoặc ngợc chiều liên tiếp sẽ đợc nối trực tiếp với nhau (không
cần bố trí đoạn thẳng chêm) nếu mỗi đờng vòng đều có bố trí đờng cong chuyển tiếp dạng
clotôit thoả mãn yêu cầu ở điều 6.5.2. Quy định ny cho phép nối trực tiếp giữa các đờng cong
dạng clotôit trên tuyến. Trờng hợp ny bán kính cong ở chỗ nối trực tiếp nên lớn hơn 1.000m.
6.6.2. Nếu do địa hình khống chế, giữa các đờng vòng liên tiếp cần bố trí một đoạn tuyến thẳng
thì chiều di tối thiểu (tính bằng mét) của đoạn tuyến thẳng ny giữa hai đờng vòng cùng chiều
đợc xác định bằng 6 lần tốc độ tính toán (tính bằng km/h) ; còn giữa hai đờng vòng ngợc chiều
phải bằng 2 lần tốc độ tính toán (tính bằng km/h).
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page16
6.6.3. Khi nối các đờng cong ngợc chiều dạng chữ S thì nên dùng hai đờng cong chuyển tiếp
có cùng thông số A (hoặc thông số A không chênh nhau quá 1,5 lần) v R
1
3R
2
(R
1
, R
2
l bán
kính cong ở cuối đờng chuyển tiếp của đờng vòng 1 v 2).
Khi nối hai đ ờng cong cùng chiều thì thông số A nên chọn trong khoảng
0,5R
1
< A < R
2
.
6.7. Bảo đảm tầm nhìn trên đờng vòng
6.7.1. Các chớng ngại phía bụng đờng vòng trên bình đồ phải đợc phá bỏ để bảo đảm tầm nhìn
bằng chiều di hãm xe quy định ở hng 10 bảng 4 với chiều cao tầm mắt lái xe lấy bằng 1,20m v
phần phá bỏ phải thấp hơn tầm mắt ny 0,30m.
6.7.2. Khi xác định phạm vi phải phá bỏ chớng ngại, vị trí mắt lái xe trên mặt cắt ngang đợc quy
định đặt tại chỗ cách mép trong của dải an ton phía bụng đờng vòng về phía phần xe chạy
1,50m.
6.8. Để tăng an ton ở các đoạn gần các nút giao nhau, gần đoạn vo các trạm phục vụ hoặc các
trạm thu phí, nên thiết kế bảo đảm tầm nhìn tối thiểu l 200m, 270m, 350m v 400m tơng ứng
với đờng cao tốc các cấp 60, 80, 100 v 120. Lúc ny, việc bảo đảm tầm nhìn trên đờng vòng
nằm v đờng vòng đứng đều phải kiểm tra lại theo trị số tầm nhìn tối thiểu nói trên.
6.9. Vị trí đờng đỏ thiết kế trên trắc dọc
Đờng đỏ trên mặt cắt dọc phải thiết kế theo mép mặt đờng nếu dải phân cách không có lớp phủ
ở trên v theo tim của đờng (tức l tim của dải phân cách) nếu dải phân cách có lớp phủ ở trên
(tức l qua các điểm quay nâng độ nghiêng siêu cao trên đờng vòng ở các hình 2 v 3).
6.10. Quy định về dốc dọc
6.10.1. Độ dốc lớn nhất đối với các cấp đờng cao tốc đợc quy định ở hng 11 v 12 bảng 4. Do
trên đờng cao tốc xe chạy một chiều, vì vậy trong trờng hợp thiết kế tách riêng nd chiều đi v
chiều về với trắc dọc không phụ thuộc vo nhau thì độ dốc dọc lớn nhất khi xuống dốc đ
ợc phép
lớn hơn khi lên dốc.
6.10.2. Chỉ sử dụng trị số độ dốc lớn nhất trong trờng hợp đặc biệt khó khăn v thông thờng chỉ
nên áp dụng độ dốc dọc từ 3% trở xuống (để tránh phải xét đến việc bố trí ln xe phụ leo dốc).
Đặc biệt ở các đoạn đờng cao tốc trớc v sau các nút giao nhau nên thiết kế thoải (xem điều 7.6
v 7.8). Dốc dọc trên cầu lớn, cầu trung v cả đờng dẫn đầu cầu đều không nên quá 4% ; dốc dọc
qua hầm di hơn 50m không đợc quá 3%.
6.10.3. Độ dốc dọc tối thiểu
- Trên các đoạn nền đo di phải thiết kế độ dốc dọc tối thiểu bằng 0,5% ;
- Trên các đoạn chuyển tiếp có độ dốc ngang mặt đờng dới 1% thì phải thiết kế dốc dọc tối
thiểu l 1% ;
- Trong hầm độ dốc tối thiểu l 0,3%.
6.11. Chiều di dốc dọc
6.11.1. Chiều di dốc tối thiểu của đờng cao tốc l 300m, 250m, 200m, 150m tơng ứng với các
cấp 120, 100, 80, 60 v phải đủ để bố trí chiều di đờng vòng đứng.
6.11.2. Chiều di dốc dọc tối đa đối với các độ dốc khác nhau trên đờng cao tốc các cấp nên bằng
trị số ở bảng 5 dới đây :
Bảng 5 - Chiều di dốc tối đa với các độ dốc khác nhau trên đờng cao tốc
(Đơn vị tính bằng mét)
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page17
Độ dốc dọc, % Cấp 120 Cấp 100 Cấp 80 Cấp 60
2
3
4
5
6
1500
800
600
-
-
-
1000
800
600
-
-
-
900
700
500
-
-
1000
800
600
6.12. Đờng cong đứng
6.12.1. Trên đờng cao tốc, tại các chỗ đổi dộc dọc dù góc dốc nhỏ, đều phải bố trí đờng cong
đứng dạng tròn, parabôn hoặc clotôit.
6.12.2. Bán kính đờng cong đứng của đờng cao tốc các cấp v chiều di tối thiểu của nó đợc
quy định ở bảng 6 dới đây :
Bảng 6 - Bán kính v chiều di tối thiểu của đờng cong đứng trên đờng cao tốc
(Đơn vị tính bằng m)
Các chỉ tiêu Cấp 120 Cấp 100 Cấp 80 Cấp 60
Tối thiểu 12000 6000 3000 1500
Bán kính đờng
cong đứng lồi
Tối thiểu thông thờng
17000
(20000)
10000
(16000)
4500
(12000)
2000
(9000)
Tối thiểu 5000 3000 2000 1000
Bán kính đờng
cong đứng lõm
Tối thiểu thông thờng
6000
(12000)
4500
(10000)
3000
(8000)
1500
(6000)
Chiều di đờng cong đứng tối thiểu 100 85 70 50
Nên chỉ sử dụng các bán kính có trị số tối thiểu thông thờng trở lên, trờng hợp đặc biệt khó
khăn mới dùng đến trị số tối thiểu. Nếu góc đổi dốc cng nhỏ thì nên chọn bán kính cng lớn.
Các trị số trong ngoặc ở bảng 6 l các trị số bán kính đờng cong đứng đạt yêu cầu về thu nhận thị
giác v khi có điều kiện thì nên thiết kế đờng cong đứng với bán kính đó.
6.12.3. Phải tránh thiết kế các đoạn dốc đều ngắn chêm giữa các đờng cong đứng cùng chiều
(nhất l trờng hợp cùng chiều lõm).
6.13. Thiết kế phối hợp các yếu tố tuyến
6.13.1. Để bảo đảm việc chạy xe trên đờng cao tốc an ton, êm thuận, kinh tế, tuyến đờng cao
tốc phải đợc thiết kế phối hợp hi ho với địa hình, địa vật, cảnh quan, tạo đợc cảm thụ thị giác
v sự nhận biết hớng tuyến tốt. Vì vậy, phải thực hiện việc kiểm tra, đánh giá sự phối hợp các yếu
tố tuyến trong không gian bằng phơng pháp dựng ảnh phối cảnh, trớc hết ở những đoạn có sự
thay đổi đồng thời các yếu tố bình đồ v trắc dọc, sau đó l các đoạn qua các nút giao nhau hoặc
có địa hình, địa vật đặc biệt ở hai bên.
6.13.2. Để tạo thuận lợi cho việc hình thnh tuyến có dạng liên tục, đều đặn, rõ rng trong không
gian, trớc hết cần tuân thủ các quy định v hớng dẫn về thiết kế các yếu tố bình đồ v trắc dọc
nói ở các điều 6.2 ; 6.3 ; 6.5; 6.6; 6.7 ; 6.12. Nên áp dụng các mức cao đối với mọi yếu tố đó v
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page18
bảo đảm để bản thân các yếu tố đó có thể tạo đợc tác dụng dẫn hớng một cách tự nhiên cho lái
xe.
6.13.3. Phối hợp đờng cong đứng v đờng cong nằm
- Phải cố gắng bố trí phạm vi đờng cong đứng v đờng cong nằm trùng nhau với chiều di
đờng cong nằm lớn hơn chiều di của đờng cong đứng v đỉnh của chúng không lệch nhau quá
1/4 chiều di đờng cong ngắn hơn ;
- Bán kính đờng cong đứng nên lớn gấp 6 lần bán kính đờng cong nằm ;
- Tránh nối tiếp điểm cuối của đờng cong nằm với điểm đầu của đờng cong đứng lồi hoặc lõm
(đờng cong đứng nằm trên đoạn thẳng) ;
- Đờng cong đứng có bán kính nhỏ không đợc bố trí trong đoạn đờng cong chuyển tiếp.
6.13.4. Nên tránh bố trí nhiều chỗ đổi dốc trên một đoạn đờng thẳng di ; cố gắng tránh bố trí
đờng cong đứng lõm có chiều di ngắn v đờng cong đứng lồi có bán kính nhỏ trên đoạn đờng
thẳng. Nên tránh không để trùng chỗ vòng ngoặt với chỗ dốc gắt.
6.13.5. Phối hợp tuyến đờng cao tốc với cầu v hầm :
- Vị trí v hình dạng cầu phải cố gắng tuân thủ theo các yêu cầu về phối hợp các yếu tố tuyến nói
trên ; khi cần thiết phải bố trí cầu cong, cầu dốc, cầu chéo để bảo đảm tính liên tục v đều đặn của
tuyến đờng cao tốc khi qua cầu ;
- Cố gắng thiết kế tuyến thẳng qua hầm ; nếu bắt buộc phải bố trí tuyến qua hầm cong thì phải sử
dụng bán kính không cần cấu tạo độ nghiêng một mái (hng 6 bảng 4) v bán kính thoả mãn đợc
yêu cầu bảo đảm tầm nhìn dừng xe (hng 10 bảng 4) trên đ
ờng vòng ;
- Các yếu tố bình đồ v mặt cắt dọc ở hai đầu cầu hoặc hầm phải có một đoạn di ít nhất l 10m
đợc giữ đúng nh ở trên cầu hoặc trong hầm.
6.14. Thiết kế tuyến đờng cao tốc phối hợp cảnh quan
6.14.1. Khi chọn tuyến đờng cao tốc phải cố gắng lợi dụng phong cảnh tự nhiên nh các đồi, núi
cô lập, các hồ nớc, cây to, các công trình kiến trúc (đập nớc, nh cửa vùng quê ) để loại trừ
cảm giác đơn điệu về cảnh quan.
6.14.2. Cố gắng tránh phá hoại địa hình, địa mạo thiên nhiên v cần tô điểm thêm cho cảnh quan
thiên nhiên : Dùng tuyến đờng để nhấn mạnh những nét uốn lợn tự nhiên của địa hình ; dùng
biện pháp trồng cây để che khuất, khắc phục các chỗ do đo, đắp đất gây tác động phá hoại đối với
cảnh quan v để trang trí hai bên đờng.
Việc trồng cây hai bên đờng do vậy phải tránh đồng loạt một kiểu : dùng cây cao để nhấn mạnh
v dẫn hớng tuyến, cây thấp để che phủ, cây to cô lập hoặc cụm cây để điểm xuyết cho phong
cảnh hai bên đờng.
6.14.3. Trờng hợp đờng cao tốc đi qua rừng không nên cắt rừng bằng tuyến thẳng để tránh tạo
ấn tợng chia cắt cứng nhắc ; lúc ny nên bắt đầu bằng một đờng cong từ phía ngoi rừng v nên
bố trí các cụm cây có mật độ tăng dần trên đoạn chuyển tiếp vo rừng.
6.14.4. Qua vùng đồi, tuyến đờng cao tốc nên sử dụng các đờng cong bán kính lớn phối hợp với
những uốn lợn lớn của địa hình, không nên quá phụ thuộc vo những uốn lợn nhỏ cục bộ. Ngoi
ra, cần phải cố gắng giảm đắp cao, đo sâu v tốt nhất l nên dùng tuyến clotôit ton bộ để tránh
những chỗ gẫy trên trắc dọc v
bình đồ do đặc trng địa hình vùng đồi gây ra. Đối với địa hình đồi
trọc nên kết hợp trồng cây hai bên.
6.14.5. Đối với địa hình đồng bằng, khi chọn tuyến phải cố gắng thực hiện đúng quy định ở điều
5.2.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page19
6.14.6. Tuyến đờng cao tốc vùng núi nên kết hợp sử dụng thêm các công trình tờng chắn, đờng
kiểu ban công, cầu cao, dạng mái dốc v các kiểu gia cố có thêm tác dụng trang trí để bảo đảm
tuyến đều đặn, liên tục, rõ rng v tạo đợc cảnh quan mới tô điểm cho quang cảnh thiên nhiên
vùng núi.
Ngoi ra, ở vùng núi nên áp dụng giải pháp tách riêng tuyến hai chiều xe chạy để kết hợp tốt với
địa hình v giảm đo sâu, đắp cao.
7. Thiết kế chỗ giao nhau trên đờng cao tốc v các chỗ ra, vo đờng cao tốc
7.1. Phân loại các chỗ giao nhau trên đờng cao tốc
Về chức năng, các chỗ giao nhau trên đờng cao tốc đợc phân thnh hai loại :
- Chỗ giao nhau không có liên hệ ra, vo đờng cao tốc (gọi tắt l chỗ giao nhau không liên thông)
; thuộc loại ny l đờng cao tốc giao với đờng sắt, đờng ống, đờng bộ hnh (chui hoặc vợt
trên đờng cao tốc) hoặc các đờng phục vụ dân sinh khác cắt qua đờng cao tốc m không cho
phép có liên hệ đi lại, ra vo đờng cao tốc ;
- Chỗ giao nhau có liên hệ ra, vo đờng cao tốc (gọi tắt l chỗ giao nhau liên thông) ; thuộc loại
ny l đờng cao tốc giao với đờng ô tô các cấp khác có cho phép đi lại, ra v
o đờng cao tốc v
trờng hợp đờng cao tốc giao nhau với các đờng vo sân bay, vo cảng, ga, vo các đô thị hoặc
các trung tâm chính trị, kinh tế, các khu công nghiệp, các mỏ khai khoáng, các danh lam thắng
cảnh, vo các khu vực nghỉ ngơi v phục vụ dọc đờng cao tốc.
Các chỗ giao nhau liên thông trên đờng cao tốc chỉ đợc bố trí tối đa có liên hệ giao thông giữa
bốn nhánh đờng, tức l chỉ cho phép tồn tại các chỗ giao nhau kiểu ngã t v ngã ba.
7.2. Trên đờng cao tốc loại A, đối với cả hai loại chỗ giao nhau trong điều 7.1 đều phải bố trí
giao khác mức trên nguyên tắc không đợc để xảy ra điểm giao cắt no trên đờng cao tốc.
7.3. Trên đờng cao tốc loại B phải bố trí giao khác mức đối với các chỗ giao nhau không liên
thông v cố gắng bố trí giao khác mức đối với các chỗ giao nhau liên thông ; chỉ cho phép bố trí
giao cùng mức đối với chỗ giao nhau liên thông trong các trờng hợp có đồng thời các điều kiện
sau :
- Cách xa vùng giao thông đô thị v nằm trong vùng dân c tha thớt ;
- Khoảng cách giữa hai chỗ giao khác mức liên thông liền kề nhau lớn hơn 40km v trong khoảng
đó có yêu cầu bố trí chỗ ra, vo ;
- Trong khoảng từ 8 năm đến 10 năm sử dụng kể từ khi đa vo khai thác lợng xe tính toán trên
đờng cao tốc còn nhỏ hơn 1000 xe con quy đổi v lợng xe ngy đêm trung bình năm trên đờng
bị cắt qua vẫn còn không lớn hơn 100 xe con quy đổi ;
- Số ngời đi bộ cắt qua đờng rất ít không đáng kể (hoặc giải quyết bộ hnh qua đờng bằng lối
đi giao khác mức) ;
- Chỗ dự kiến bố trí giao cùng mức phải cách chỗ giao khác mức liên thông gần nó ít nhất l
10km.
7.4. Quy định về khoảng cách giữa các chỗ giao khác mức liên thông
7.4.1. Khoảng cách tối thiểu giữa các chỗ giao khác mức liên thông l 4km để bảo đảm các yêu
cầu về trộn dòng, thay đổi tốc độ chạy xe (tăng, giảm tốc) v bố trí báo hiệu.
7.4.2. Nên bố trí khoảng cách giữa các chỗ giao khác mức liên thông (tức l khoảng cách chỗ ra,
vo đờng cao tốc) từ 15km đến 25km bằng cách lm các đờng phụ để gộp các chỗ giao nhau
gần nhau thnh một chỗ, riêng đối với đờng cao tốc trong phạm vi xung quanh các thnh phố lớn
v các khu công nghiệp quan trọng thì khoảng cách ny có thể bố trí từ 5km đến 10km.
7.4.3. Nếu bố trí khoảng cách giữa các chỗ giao khác mức liên thông quá 30km thì phải bố trí các
chỗ quay đầu chuyển hớng xe chạy qua các khoảng ngắt quãng của dải phân cách ở các vị trí quy
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page20
định đặc biệt ; tại đó phải có báo hiệu v có ngời điều khiển, quản lí để chỉ cho phép những xe cá
biệt đi nhầm đờng hoặc xe duy tu, xe cứu hộ quay đầu.
7.4.4. Khoảng cách giữa các vị trí chỗ giao khác mức liên thông với các khu vực nghỉ ngơi v phục
vụ dọc tuyến của đờng cao tốc tối thiểu phải từ 3km đến 5km ; với cửa công trình hầm tối thiểu
phải từ 1,5km đến 4km.
7.5. Yêu cầu đối với các đờng ô tô khác đợc nối vo chỗ giao khác mức liên thông trên đờng
cao tốc : các đờng ny phải đợc thiết kế hoặc cải tạo để bảo đảm có đủ năng lực thông hnh
nhằm không gây ảnh hởng xấu đến sự đi lại thông thoát của ton tuyến giao nhau. Ngoi ra, phải
có tác dụng thu gom, phân phối giao thông đối với mạng đờng lân cận hoặc nối trực tiếp với các
điểm phát sinh lợng giao thông lớn.
7.6. Trong phạm vi chỗ giao khác mức liên thông phải áp dụng các tiêu chuẩn kĩ thuật chủ yếu ở
bảng 7 đối với tuyến đờng cao tốc, trong đó thờng chỉ nên áp dụng các bán kính lớn hơn hoặc
bằng trị số thông thờng v độ dốc dọc nhỏ hơn hoặc bằng trị số thông thờng ghi trong bảng.
Ngoi ra phải kiểm toán năng lực thông hnh của các đờng nhánh, các đoạn trộn dòng v các chỗ
giao bằng tồn tại trong phạm vi bố trí giao khác mức liên thông theo các phơng pháp đã đợc quy
định trong TCVN 4054 Đờng ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế v các quy định về thiết kế nút giao nhau
hiện hnh.
Bảng 7 - Tiêu chuẩn kĩ thuật áp dụng cho tuyến đờng cao tốc trong
phạm vi chỗ giao khác mức liên thông
Cấp đờng cao tốc 120 100 80 60
Thông thờng 2000 1500 1100 500 Bán kính đờng cong nằm
tối thiểu, m
Giới hạn 1500 1000 700 350
Thông thờng 45000 25000 12000 6000
Lồi
Giới hạn 23000 15000 6000 3000
Thông thờng 16000 12000 8000 4000
Bán kính
đờng cong
đứng tối thiểu,
m
Lõm
Giới hạn 12000 8000 4000 2000
Thông thờng 2 2 30 4,5
Độ dốc dọc lớn nhất, %
Giới hạn 2 2 4 5,5
7.7. Yêu cầu thiết kế đối với các đờng nhánh thuộc phạm vi chỗ giao khác mức liên thông (cũng
l các đờng nhánh ra, vo đờng cao tốc).
7.7.1. Mặt cắt ngang của các đờng nhánh ny phải đợc bố trí theo quy định ở điều 5.14.
7.7.2. Tốc độ tính toán trên các đờng nhánh đợc quy định nh ở bảng 8.
Bảng 8 - Tốc độ tính toán trên đờng nhánh
(Đơn vị tính bằng km/h)
Cấp hạng đờng coa tốc
Đặc điểm chỗ giao khác mức
liên thông
120 100 80 60
- Liên thông giữa đờng cao tốc
loại A với đờng cao tốc loại A
- Liên thông giữa đờng cao tốc
loại A với đờng cao tốc loại B
80 ữ 50
70 ữ 40
70 ữ 40
60 ữ 35
60 ữ 35
50 ữ 30
50 ữ 35
40 ữ 30
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page21
- Liên thông giữa đờng cao tốc
loại A hoặc B với các đờng khác
60 ữ 35 50 ữ 35
45 ữ 30 35 ữ 30
Chú thích :
1) Đối với đờng nhánh rẽ phải v rẽ trái trực tiếp nên sử dụng trị số tốc độ tính toán từ khoảng
giữa các trị số ở bảng 8 trở lên ;
2) Đối với đờng nhánh kiểu hoa thị, kiểu vòng xuyến nên sử dụng trị số thấp trong bảng ;
3) Không áp dụng cho đoạn đờng nhánh nối trực tiếp với đờng cao tốc (tức l các đoạn chuyển
tốc ở chỗ ra, vo đờng cao tốc) ;
4) Đối với các đờng nhánh có lợng xe rẽ lớn thì phải chọn tốc độ tính toán cao.
7.7.3. Trị số tốc độ tính toán nói trên đợc dùng để xác định các yếu tố hình học của tuyến đờng
nhánh trên bình đồ v trắc dọc theo TCVN 4054 Đờng ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế (các bán kính
tối thiểu, chiều di đờng cong chuyển tiếp, mở rộng đờng vòng, siêu cao, độ dốc dọc lớn nhất,
triết giảm dốc trên đờng vòng ) v các quy định về thiết kế nút giao nhau hiện hnh. Khi thiết kế
cũng phải cố tránh áp dụng các trị số tối thiểu v tối đa đối với các yếu tố đó v phải chú ý đến
điều kiện trên đờng nhánh tốc độ xe chạy thờng thay đổi dần.
7.8. Bố trí chỗ nối đờng nhánh với đờng cao tốc (chỗ ra vo đờng cao tốc) trong phạm vi chỗ
giao khác mức liên thông.
7.8.1. Phải luôn luôn bố trí chỗ nối ny ở bên phải phần xe chạy theo chiều đi. Chỗ ra từ đờng
cao tốc phải dễ nhận biết, thờng phải đợc bố trí trớc các công trình nhân tạo (nh cầu qua
đờng ) ; nếu bắt buộc phải bố trí phía sau công trình thì nên cách cầu qua đờng lớn hơn 150m.
Ngoi ra, nên bố trí chỗ ra trên đoạn lên dốc của đờng cao tốc để lợi cho việc giảm tốc.
7.8.2. Chỗ từ đờng nhiều nhánh v
o đờng cao tốc cần bố trí trên đoạn xuống dốc của đờng cao
tốc (lợi cho việc tăng tốc) v phải bảo đảm có một vùng thông thoáng hình tam giác kẹp giữa hai
đờng để các xe chạy trên đờng cao tốc v trên đờng nhánh vo đờng cao tốc có thể đồng thời
nhìn thấy lẫn nhau. Hình tam giác ny có đỉnh l điểm giao giữa mép nền đờng phía phải đờng
cao tốc với mép nền đờng phái trái đờng nhánh v cạnh theo mép nền đờng phía phải đờng
cao tốc di 100m, cạnh theo mép nền đờng phía trái đờng nhánh di 60m.
7.8.3. Phải bảo đảm tầm nhìn trên đờng cao tốc ở đoạn trớc điểm tách dòng chỗ ra lớn hơn 1,25
lần tầm nhìn dừng xe ở bảng 4 v nếu có điều kiện nên bảo đảm tầm nhìn quy định ở điều 6.8.
7.8.4. Cho phép bố trí chỗ ra từ đờng cao tốc theo hai cách bố trí song song hoặc nối trực tiếp nh
ở hình 5a v 5b.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page22
7.8.5. Đối với chỗ vo đờng cao tốc chỉ cho phéo bố trí theo cách song song (hình 5c) với ton bộ
chiều di đoạn tăng tốc đợc đặt cạnh phần xe chạy của đờng cao tốc, hoặc nếu chiều di đoạn
tăng tốc cần thiết quá di thì tối thiểu phải có 100m của nó đợc đặt cạnh phần xe chạy của đờng
cao tốc.
7.8.6. Bề rộng của ln chuyển tốc trong mọi trờng hợp bố trí đều quy định bằng 3,50m. Chiều di
đoạn chuyển ln hình nêm trong mọi trờng hợp đều kể đến chỗ bề rộng phần xe chạy mở thêm đủ
rộng bằng 3,50m.
7.8.7. Chiều di tối thiểu đoạn chuyển ln hình nêm (kể cả trờng hợp ra hoặc vo đờng cao tốc)
đợc xác định tuỳ thuộc cấp đờng cao tốc nh ở bảng 9 dới đây :
Bảng 9 - Chiều di tối thiểu đoạn chuyển ln hình nêm (L
n
)
(tách hoặc nhập dòng)
(Đơn vị tính bằng mét)
Cấp đờng cao tốc 120 100 80 60
L
n
75 60 50 40
7.8.8. Đoạn giảm hoặc tăng tốc đợc kể từ điểm A trên hình 5 v chiều di S (tính bằng mét) của
chúng đợc xác định theo công thức :
a
VV
S
BA
.26
22
=
Trong đó :
- V
A
l tốc độ xe chạy tại điểm A (cuối đoạn chuyển ln hình nêm) trên hình 5, tính bằng
km/h ;
Trị số A đợc quy định tuỳ theo cấp đờng cao tốc ở bảng 10.
Bảng 10 - Trị số tốc độ V
A
ở đầu đoạn giảm tốc hoặc cuối đoạn tăng tốc
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page23
(Đơn vị tính bằng km/h)
Cấp đờng cao tốc 120 100 80 60
V
A
80 70 60 50
- V
B
l tốc độ ở cuối đoạn giảm tốc hay đầu đoạn tăng tốc, tính bằng km/h ;
Trị số V
B
đợc xác định tuỳ thuộc tốc độ tính toán trên đờng nhánh (điều 7.7.2) hoặc tuỳ
thuộc các yếu tố hình học thực tế đợc áp dụng trên đờng nhánh khi thiết kế cụ thể ở sau
đoạn giảm tốc hoặc trớc đoạn tăng tốc.
- a l gia tốc tăng hoặc giảm tốc, tính bằng m/sec
2
;
Khi xác định chiều di đoạn giảm tốc phải lấy a = 2,5 m/sec
2
, còn khi xác định chiều di đoạn
tăng tốc phải lấy a = 1,0 m/sec
2
.
7.8.9. Trờng hợp đoạn chuyển ln hình nêm cùng với đoạn giảm tốc nằm trên đoạn xuống dốc v
đoạn chuyển ln hình nêm cùng với đoạn tăng tốc nằm trên đoạn lên dốc thì chiều di của chúng
sau khi xác định theo bảng 9 v tính theo điều 7.8.8 phải đợc nhân với một hệ số hiệu chỉnh ở
bảng 11.
Bảng 11 - Hệ số hiệu chỉnh di ln chuyển tốc nằm trên dốc
Độ dốc trung bình của ln chuyển
tốc, %
2 > 2 ữ 4 > 3 ữ 4 > 4 ữ 6
Hệ số với ln giảm tốc xuống dốc 1,.0 1,1 1,2 1,3
Hệ số với ln tăng tốc lên dốc 1,0 1,2 1,3 1,4
7.8.10. Trong mọi trờng hợp, tuỳ thuộc cấp đờng cao tốc, tổng chiều di đoạn chuyển ln (hình
nêm) cộng với chiều di đoạn chuyển tốc (giảm hoặc tăng tốc) nên lớn hơn trị số cho ở bảng 12
nhân thêm với hệ số hiệu chỉnh ở bảng 11.
Bảng 12 - Trị số tối thiểu áp dụng cho tổng chiều di
đoạn chuyển ln cộng với đoạn chuyển tốc
(Đơn vị tính bằng mét)
Cấp đờng cao tốc 120 100 80 60
Chiều di tối thiểu ở chỗ ra (giảm
tốc) 1 ln xe, m
100 90 80 70
Chiều di tối thiểu ở chỗ vo (tăng
tốc) 1 ln xe, m
200 180 160 120
7.8.11. Bán kính đờng cong nằm v đờng cong đứng (nếu có) trên đoạn giảm tốc nối trực tiếp v
trên phần còn lại của đoạn tăng tốc nằm ngoi phạm vi đặt cạnh phần xe chạy của đờng cao tốc
phải bảo đảm đợc tốc độ xe chạy quy định tuỳ theo cấp đờng cao tốc ở bảng 10.
Do trên các đoạn chuyển tốc ra, vo đờng cao tốc tốc độ chạy xe thay đổi liên tục nên khi thiết kế
phải đặc biệt chú ý lựa chọn các yếu tố hình học thích hợp v buộc phải bố trí nối tiếp về tuyến tại
chỗ đoạn chuyển tốc hoặc đờng nhánh bắt đầu tách ra khỏi đờng cao tốc bằng đờng cong
clotôit có thông số A bằng 160, 120, 90, 80 tơng ứng với các cấp đờng cao tốc 120, 100, 80, 60.
7.9. Khi chọn cách bố trí (hình dạng nút) chỗ giao khác mức liên thông cn phải phân tích kĩ
lỡng giao thông theo các hớng (đặc biệt chú ý đến lợng xe rẽ trái), kết hợp với điều kiện địa
hình v mặt bằng tại chỗ để quyết định v phải tuân theo các hớng dẫn v quy định về thiết kế
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page24
nút giao nhau hiện hnh. Ngoi ra, phải phân tích chứng minh đợc tính hợp lí khi dự kiến bố trí
các chỗ giao bằng trên các đờng phụ hoặc đờng nhánh trong phạm vi nút giao khác mức liên
thông, trong đó phải chú trọng việc kiểm toán năng lực thông hnh nh nói ở điều 7.6.
7.10. Bố trí chỗ giao khác mức không liên thông
7.10.1. Khi thiết kế các chỗ giao khác mức không liên thông đã đề cập ở điều 7.1, 7.3, trớc hết
cần phải tuân thủ các quy định về giới hạn tĩnh không phía trên v phía dới đờng cao tốc nh ở
điều 4.7 v 4.9. Trờng hợp đờng cao tốc cắt qua phía trên các đờng dân sinh không thuộc cấp
hạng no thì có thể căn cứ vo tình hình phơng tiện thực tế đi lại trên các đờng đó để định giới
hạn tĩnh không của chúng ; trong trờng hợp có ít ô tô đi lại có thể giảm chiều cao tĩnh không của
đờng dân sinh xuống 3,20m hoặc nếu chỉ có máy cy đi lại thì có thể giảm xuống 2,70m v bề
rộng của chúng chỉ cần bố trí một ln xe.
7.10.2. Phải có luận chứng so sánh phơng án đờng cao tốc vợt trên hoặc đi dới. Trong mọi
trờng hợp việc bố trí nhịp v khẩu độ cầu vợt (bao gồm cả vị trí mố, trụ) phải bảo đảm đợc yêu
cầu tầm nhìn của phơng tiện đi lại trên đờng dới cầu.
7.10.3. Không đợc bố trí chỗ giao khác mức giữa đờng cao tốc với đờng sắt trong phạm vi sân
ga hoặc khu đặt ghi.
7.11. Bố trí chỗ giao giữa đờng cao tốc với các đờng ống ngầm, với các đờng dây các loại
(điện, thông tin ) v vị trí tơng hỗ giữa chúng ở trong cũng nh ngoi phạm vi chỗ giao nhau
phải tuân theo các yêu cầu chung trong TCVN 4054 Đờng ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế v các yêu
cầu khác của ngnh chủ quản.
7.12. Quy định chung về bố trí v thiết kế chỗ giao bằng (giao cùng mức) trên đờng cao tốc loại
B.
7.12.1. Không đợc áp dụng điều khiển bằng đèn tín hiệu ở chỗ giao bằng trên đờng cao tốc m
chỉ áp dụng các biện pháp báo hiệu để đảm bảo u tiên các luồng xe trên đờng cao tốc (đặc biệt
l biển báo STOP trên các đờng phụ cắt qua đờng cao tốc).
7.12.2. Tại chỗ giao bằng, tốc độ tính toán của các hớng trên đờng cao tốc v trên đờng cắt vẫn
phải giữ nguyên nh tốc độ tính toán ở ngoi chỗ giao nhau trên các đờng đó ; nhng tuỳ theo
lợng giao thông của các luồng đi thẳng, rẽ phải v rẽ trái, vẫn có thể bố trí các biển báo hạn chế
tốc độ hoặc dừng đối với các luồng từ các đờng bị cắt đi vo hoặc đi qua đờng cao tốc. Khi thật
cần cũng có thể báo hiệu giảm tốc độ đối với các luồng xe trên đờng cao tốc để bảo đảm an ton
giao thông tại chỗ giao. Tốc độ hạn chế ny xác định theo bán kính rẽ trái sau khi xe giảm tốc,
dừng xe chờ, để thực hiện rẽ trái hoặc đợc xác định tuỳ theo bán kính rẽ phải.
7.12.3. Góc giao ở chỗ giao bằng nên bố trí trong khoảng 90
0
hoặc gần 90
0
bằng cách thay đổi
hớng tuyến của đờng bị đờng cao tốc cắt (không thay đổi hớng tuyến của đờng cao tốc).
7.12.4. Phải luôn luôn lm thiết kế tổng thể xét đến việc cải tạo chỗ giao bằng thnh chỗ giao khác
mức trong tơng lai.
7.12.5. Phải áp dụng phơng pháp thiết kế quy hoạch mặt đứng với bớc chênh cao từ 5cm đến
10cm nhằm giải quyết tốt việc thoát nớc v tạo dạng bề mặt êm thuận tại các chỗ giao bằng trên
đờng cao tốc.
TIấUCHUNVITNAMTCVN5729:1997
Page25
7.13. Các tiêu chuẩn hình học chủ yếu tại chỗ giao bằng (giao cùng mức) trên đờng cao tốc loại
B.
7.13.1. Phải thiết kế tuyến thẳng đối với mọi hớng đờng qua chỗ giao bằng hoặc tuyến cong với
bán kính từ trị số bán kính không cần cấu tạo độ nghiêng một mái trở lên.
Trờng hợp đặc biệt khó khăn, trong phạm vi chỗ giao bằng cùng có thể cho phép tuyến đờng
cao tốc nằm trên đờng cong với bán kính từ trị số nhỏ nhất thông thờng trở lên ; còn tuyến bị
đờng cao tốc cắt có thể nằm trên đờng cong với bán kính từ trị số tối thiểu trở lên.
7.13.2. Trong phạm vi chỗ giao bằng độ dốc dọc lớn nhất trên tuyến đờng cao tốc nên áp dụng
nh ở bảng 7 ; còn trên tuyến kia độ dốc dọc lớn nhất nên chỉ từ 3% đến 5%. Chiều di dốc nên
thiết kế đối xứng về hai phía kể từ trung tâm chỗ giao nhau. Đờng cong đứng v chiều di dốc
trong phạm vi chỗ giao bằng trên đờng cao tốc phải tuân theo các quy định ở bảng 6 (điều
6.12.2 v trên đờng bị đờng cao tốc cắt phải tuân theo các quy định TCVN 4054 Đờng ô tô -
Tiêu chuẩn thiết kế.
7.13.3. Phải bảo đảm tam giác tầm nhìn tại chỗ giao bằng với các cạnh trên đờng bằng chiều di
hãm xe (tầm nhìn dừng xe) tơng ứng với các cấp đờng giao nhau. Trong điều kiện địa hình cho
phép, cạnh tam giác nằm trên đờng cao tốc nên lấy bằng trị số tầm nhìn nói ở điều 6.8.
7.13.4. Việc chọn loại hình bố trí chỗ giao bằng, việc xác định bán kính rẽ, bán kính cong nối mép
ngoi, việc xác định quy mô, hình dạng, vị trí v kích thớc các đảo cũng nh các tính toán, thiết
kế chi tiết khác trong phạm vi chỗ giao bằng đều phải tuân theo các quy định về thiết kế nút giao
nhau hiện hnh.
7.14. Tại chỗ giao bằng liên thông, trên đờng cao tốc loại B (có cho xe ra, vo đờng cao tốc) bắt
buộc phải bố trí thêm các ln rẽ trái v các ln rẽ phải với bề rộng 3,50m phục vụ cho xe từ đờng
cao tốc đi ra. Chiều di l
n rẽ trái gồm đoạn chuyển ln tách dòng hình nêm L
n
rồi tới đoạn giảm
tốc đến lúc dừng xe S v đoạn chờ rẽ L
ch
. Còn chiều di ln rẽ phải chỉ gồm đoạn chuyển ln tách
dòng hình nêm v đoạn giảm tốc đến tốc độ tơng ứng với bán kính rẽ phải (hoặc đến tốc độ trên
đờng giao với đờng cao tốc).
Căn cứ v lu lợng xe các luồng đi thẳng v các luồng rẽ vo đờng cao tốc nhiều hay ít, trên
đờng giao có thể lm hoặc không lm thêm các ln rẽ nh ở điều 6.14, nên yêu cầu các xe ny
phải dừng xe quan sát trớc khi vo đờng cao tốc. Trên đờng cao tốc vẫn phải bố trí các đoạn
tăng tốc S v đoạn chuyển ln nhập dòng hình nêm L
n
để xe rẽ trái hoặc rẽ phải từ vị trí dừng xe
sau khi qua chỗ giao tiếp tục nhập vo dòng xe trên đờng cao tốc.
7.15. Chiều di tối thiểu đoạn chuyển ln tách dòng hoặc nhập dòng hình nêm L
n
v chiều di
đoạn giảm tốc hoặc tăng tốc S của các trờng hợp nói ở điều 7.14 cũng đợc xác định nh ở bảng
9 v công thức ở điều 7.8.8. Khi xác định S theo công thức ở điều 7.8.8 thì trị số V
A
vẫn lấy theo
bảng 10, còn trị số V
B
thì đợc xác định tơng ứng với mỗi trờng hợp nh ở điều 7.14.
7.16. Chiều di đoạn chờ rẽ trái L
ch
tính bằng mét, nhng tối thiểu không đợc ngắn hơn 30m,
đợc xác định theo công thức :
L
ch
= 2l
x
. N
tr
trong đó
l
x
l khoảng cách trung bình giữa hai đầu xe xếp hng chờ rẽ, tính bằng mét (có thể lấy l
x
= 7,0m) ;
N
tr
l số xe rẽ trái trung bình trong mỗi phút, xe.
8. Thiết kế nền mặt đờng v thoát nớc
8.1. Cao độ thiết kế nền đắp