ÑŸvndoo
VnDoc - Tai tai ligu, van bản pháp luật, biêu mâu niên phí
Hiện nay, rất nhiều hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Số đỏ và thủ tục làm Số
đỏ khá phức
tạp. Đê thuận tiện khi làm Sơ đó, dưới đây là 08 điêu người dần
phải biết khi làm Số đỏ.
Thú tục làm số đỏ 2019 được quy định như thế nào, chỉ phí làm số đỏ ở các tỉnh thành
trên tồn quốc có khác nhau khơng? Những vấn đề này đã được VnDoc giải đáp ở các
bài viết trước. Trong bài viết ngày hôm nay chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin
quan trọng người dân cần nam được khi làm số đỏ, mời các bạn cùng tham khảo.
Những điều cần biết khi làm số đồ
«
«
«
«
«
1.
2.
3.
4.
5.
6ó.
7.
Chỉ có thủ tục cấp Số đỏ lần đầu mà khơng có lần hai
Chỉ cấp duy nhất một loại Số
Diễu kiện để được cập Số đỏ
Giấy tờ cần chuẩn bị đề làm Số đỏ
Nơi nộp hồ sơ cấp Số đỏ
Thời hạn thực hiện thủ tục cập Số đỏ
Làm Số đỏ bao nhiêu tiền?
8. Cách xử lý khi bị “làm khó” hoặc bị châm cấp Số đỏ
1. Chỉ có thủ tục cấp Số đó lần đầu mà khơng có lần hai
Khi
cấp
với
của
người sử dụng dat co nhu cầu cấp Số đỏ thì thực hiện theo thủ tục “Đăng ký và
Giấy chứng nhận quyên sử dụng đất, quyên sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liên
đất lần đâu” (tên thủ tục theo quy định của pháp luật), gọi theo cách thông thường
người dân là thủ tục cấp Số đỏ.
Theo quy định là thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyên sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liên với đât (sau đây gọi tắt là Sô đỏ) lân đâu nhưng
sẽ khơng có thủ tục lân hai, lân ba...vì:
Về nguyên tặc, Số đỏ được cấp theo từng thửa đất, khi được cấp số thì người sử dụng
đất sẽ xác lập quyền sử dụng của mình với thửa đất đó. Nếu chun qun sử dụng
đất của mình cho người khác băng một trong các hình thức như: Chuyên nhượng,
chuyên đổi, tặng cho, thừa kế...thì sẽ phải thực hiện theo thủ tục đăng ký biến động
(người dân thường gọi là thủ tục sang tên Số đỏ) mà không phải thực hiện theo thủ tục
cấp Số đỏ.
2. Chỉ cấp duy nhất một loại Số
- Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi người dân đề nghị cấp Số đỏ cho dat, tai san khac
găn liên với đât thì Nhà nước sẽ câp chung 0T loại sô với tên gọi là “Œ¡/áy chứng nhận
quyên sứ dụng đái, quyên ở Hữu nhà ở và tài sản khác găn liên với dat’.
- Tài sản được cap Số đỏ gồm: Quyên sử dụng đất, nhà ở, cơng trình xây dựng khác,
rừng sản xt là rừng trơng, cây lâu năm.
- Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản găn liền với đất đề nghị chứng nhận
quyên sử dụng đât, chứng nhận quyên sở hữu đôi với tài sản găn liên với đât thì cơ
ÑŸvndoo
VnDoc- Tai tai liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
quan Nhà nước có thẩm qun chỉ cấp duy nhất 01 quyền Số. Tại trang 02 của Số đỏ
sẽ ghi đầy đủ thông tin về quyên sử dụng đất, tài sản găn liền với đất.
Hay nói cách khác, nêu người. đề nghị cấp Số đó chỉ có quyền sử dụng đất
đỏ chỉ ghi thông tin về thửa dat; Tiêu người sử dụng đất có quyên sử dụng
thi sé ghi nhận thêm thông tin về nhà ở; nêu người sử dụng đất có quyền
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất thì trong trang 02 của
thông tin tất cả các loại tài sản được chứng nhận.
thì trong Số
đất và nhà ở
sử dụng đất,
Số đỏ sẽ ghi
3. Điều kiện để được cấp Số đồ
Hiện nay, người sử dụng đất để được cấp Số đỏ thì phải có đủ điều kiện. Theo Luật
Dat dai nam 2013, Nghi định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì điều
kiện được câp Sơ đỏ gơm 03 nhóm:
- Nhóm I1: Có giây tờ về quyền sử dụng đất (dễ được cấp nhất);
Xem tại: Giây tờ về quyền sử dụng đất để làm Số đỏ.
- Nhóm 2: Khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá
nhân);
- Nhóm 3: Đắt lấn, chiếm; đất được giao khơng đúng thâm quyên;
+ Đây là trường hợp khó được cấp Số đỏ nhật vì là các trường hợp mà thời điểm lân,
chiêm hoặc giao đât thì vĩ phạm pháp luật vê đât đai nhưng đã sử dụng ôn định, lâu
đài nên điêu kiện rât chặt chẽ:
+ Chỉ những hành vị lân, chiếm, giao dat khong dung thấm quyền trước ngày
01/7/2014 mới được cập hoặc xem xét cấp Số đỏ; nêu xảy ra sau ngày 01/7/2014 sẽ bị
xử lý, đât lần, chiếm hoặc được giao không đúng thấm quyên sẽ bị thu hồi.
4. Giấy tờ cần chuẩn bị để làm Số dé
Theo khoản 1 Điều § Thơng tư 24/2014/TT-BTNMIT, hồ sơ cập Số đỏ gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Số đỏ theo Mẫu số 04a/ÐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Dat dai va Điều 18 của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP (điêu kiện đê chứng nhận quyên sử dụng đât);
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP (điêu kiện đê chứng nhận quyên sở hữu tài sản găn liên với dat);
Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc cơng trình xây dựng thì phải
có sơ đồ nhà ở, cơng trình xây dựng (trừ trường hợp trong giây tờ về quyền sở hữu
nhà ở, cơng trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, cơng trình đã
xây dựng);
ÑŸvndoo
Vnoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giây tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính vê đât đai, tài sản găn liên với đât (nêu có).
5. Nơi nộp hồ sơ cấp Số đồ
Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nơi nộp hồ sơ cấp Số đỏ được quy định như
sau:
Thú tục
Nơi nộp hồ sơ
SỐ.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
- Đăng ký, câp Sô đỏ lân đâu.
đai ở huyện, quận. thị xã, thành phơ
thuộc tỉnh.
- Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện (nêu địa phương chưa có Văn phịng
đăng ký đât đai).
- Với địa phương đã tô chức Bộ phận một cửa
thì nộp tại Bộ phận một cửa.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND
nêu có nhu câu (xã, phường, thị trân).
cấp xã
Nơi nộp hồ sơ trên là nơi có đất
6. Thời hạn thực hiện thủ tục cấp Số đồ
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Số đỏ được quy định
như sau:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các
xã miên núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vung co điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thời hạn cấp Số đỏ khơng tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; khơng tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tải
chính của người sử dụng đất; khơng tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
7, Làm
Sô đỏ bao nhiêu tiên?
* Thời điểm nộp tiên: Khi nộp hồ sơ đề nghị cập Số đỏ, cơ quan đăng ký đất đai sẽ
chuyên thông tin cho cơ quan thuê để xác định nghĩa vụ tài chính (các khoản tiền và
mức tiền phải nộp); khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người đề
nghị cập Số đỏ phải nộp tiên theo thông báo, giữ biên lai để xuất trình trước khi nhận
Sơ đỏ.
* Các khoản tiên phải nộp: Người đề nghị cấp Số đỏ phải nộp các khoản tiền sau: Lệ
phí trước bạ, lệ phí cấp số, tiền sử dụng đất (nêu có); trong đó, lệ phí trước bạ và lệ
phí cấp Số đỏ được ân định trước hoặc có cách tính đơn giản, thống nhất với tất cả các
thửa đất, còn tiền sử dụng đất cách tính rất phức tạp. Do vậy, đề tính được tổng số tiền
phải nộp khi làm Số đó thì phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thê.
ÑŸvndoo
VnDoc - Tai tai liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
7.1. Lé phi trước bạ
- Mức nộp:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích)
Như vậy, để biết cụ thê lệ phí trước bạ thì phải biết giá đất tại bảng giá đất và diện
tích của thửa đât đê nghị câp Sô đỏ, cụ thê:
- Tra cứu giá đất tại bảng giá đât do UBND cấp tỉnh ban hành (trong bảng giá dat thi
quy định rõ gia đât theo từng tuyên đường, từng vi tri cu thé).
- Đo diện tích thực tế mà người sử dụng đất đề nghị cấp Số đỏ.
7.2. Lệ phí cấp Số đỏ
Theo Thơng tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cập Số đỏ thuộc thâm quyên của HĐND cập
tỉnh (do HĐND tỉnh, thành phô trực thuộc trung ương quy định). Do vậy, lệ phí câp
Sơ đỏ tại từng tỉnh, thành phô trực thuộc trung ương là khác nhau.
Xem chỉ tiết tại: Lệ phí cấp Số đỏ của 63 tỉnh thành.
7.3. Tiên sử dụng đất
- Tiền sử dụng dat la sé tiên mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được
Nhà nước giao đât có thu tiên sử dụng đât, cho phép chuyên mục đích sử dụng đât,
công nhận quyên sử dụng đất
- Thông thường đây là chỉ phí lớn nhất khi làm Số đỏ. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi
làm Sô đỏ gôm hai trường hợp:
Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất.
Như vậy, khi đề nghị cấp Số đó nếu thuộc trường hop khơng phải nộp tiền sử dụng
đât thì tơng sơ tiên khi làm Sơ đỏ sẽ khơng nhiêu.
§. Cách xử lý khi bị “làm khó” hoặc bị chậm cấp Số đồ
Bên cạnh việc người dân không nắm rõ quy định của pháp luật thì có những khó khăn
khác từ phía cơ quan Nhà nước như: Chậm câp Sô đỏ, từ chơi tiêp nhận hơ sơ đê nghị
câp Sơ đó dù có đủ điêu kiện... Nêu thuộc trường hợp này, người đê nghị câp Sơ đỏ có
qun khiêu nại, khởi kiện.
8.1. Hình thức khiếu nại
- Khi thực hiện thủ tục cấp Số đỏ, người sử dụng đất có quyền khiếu nại quyết định
hành chính hoặc hành vi hành chính vê quản lý đât đai nêu có căn cứ cho răng quyêt
ÑŸvndoo
VnDoc - Tai tai liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
định hành chính hoặc hành vi hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm đến qun, lợi
ích hợp pháp của mình.
- Người sử dụng đất khiếu nại băng một trong hai hình thức: Khiếu nại băng đơn hoặc
khiêu nại trực tiệp.
8.2. Hình thức khởi kiện
- Đối tượng bị khởi kiện: Quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý
đât đai như: Chậm câp, từ chơi câp Sơ đỏ dù có đủ điêu kiện hoặc các hành vi tiêu cực
khác khi làm Sơ đỏ.
- Tịa có thâm quyên (nơi nộp đơn khởi kiện): Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện
tại Tịa hành chính thuộc Tịa án nhân dân cấp huyện nơi cán bộ, cơng chức có quyết
định hành chính hoặc hành vi hành chính là đơi tượng bị khởi kiện. Hay nói cách khác,
tịa có thầm qun là Tịa án nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai mà người
sử dụng đất nộp hồ sơ cập Số đỏ.
Trên đây là 08 điều người dân phải biết khiđể nghị cấp SỐ đó. Để được cấp Số
đỏ thì người sử dụng đât phải đáp ứng đủ điêu kiện, sau đó cân chuân bị day đủ
hô sơ, nộp tại đúng địa chỉ, nộp tiên theo thông báo và đợi kêt quả.