Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN KINH TẾ VI MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.15 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
KINH TẾ VI MÔ
NGÀNH:
CHUYÊN NGÀNH:
HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên: 21810710048
Lớp: D16QTDN1

HÀ NỘI, 1/2021


I.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Kinh tế vi mô là một học phần đặc biệt quan trọng cung cấp kiến thức lí luận và
phương pháp kinh tế cho các mơn quản lí doanh nghiệp trong ngành kinh tế quốc dân.
Đối với mỗi sinh viên khối ngành kinh tế nói chung và sinh viên ngành quản trị nói
riêng, việc nắm chắc kiến thức kinh tế vi mô là yêu cầu cơ bản, là nền tảng vững chắc
để tiếp thu và nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ trong tương lai.
Thông qua việc học tập học phần kinh tế vi mô, sinh viên phần nào phân tích
được cơ chế thị trường, thiết lập ra giá cả giá cả tương đối giữa các mặt hàng và dịch
vụ và sự phân phối các nguồn tài nguyên giới hạn giữa nhiều cách sử dụng khác nhau.
Trong thời kì hội nhập kinh tế cùng với sự phát triển không ngừng của cuộc cách mạng
công nghệ 4.0, thị trường trong và ngồi nước ngày càng có nhiều biến đổi. Việc phân
tích cơ chế thị trường ngày càng quan trọng hơn bao giờ hết. Muốn phân tích được nó,


bắt buộc mỗi sinh viên phải nắm chắc kiến thức học phần kinh tế vi mô.


II.

NỘI DUNG TIỂU LUẬN MÔN HỌC
1. Lý thuyết

Bài 1: Trắc nghiệm
1.1 Internet, nguồn tin từ mối quan hệ, tư vấn kinh doanh…. là loại nguồn lực:
A. Lao động

B. Tài nguyên

C. Vốn

D. Thông tin

1.2 Công nghệ sản xuất xe máy tiên tiến hơn sẽ làm cho:
A. đường cung dịch chuyển sang
bên phải

B. đường cung dịch chuyển sang
bên trái

C. đường cung di chuyển dọc sang
bên phải

D. đường cung di chuyển dọc sang
bên trái


1.3 Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng
phương trình sau: X + 2Y = 100. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
A. Để sản xuất thêm 1 đơn vị X
phải từ bỏ sản xuất 2 đơn vị Y

B. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y
phải từ bỏ sản xuất 2 đơn vị X

C. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y
phải từ bỏ sản xuất 1 đơn vị X

D. Không phải phương án nào trên

1.4 Các kết hợp hàng hóa nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
A. Phân bổ sản xuất hiệu quả

B. Nằm ngoài khả năng sản xuất

C. Cả 2 phương án A và B

D. Cả 2 phương án trên

1.5 Độ dốc của cầu theo giá là số âm, điều đó có nghĩa là:
A. đường cầu là dốc xuống

B. đường cầu là dốc lên

C. đường cầu là nằm ngang so với
trục hoành


D. đường cầu là thẳng đứng so với
trục hồnh

1.6 Theo hình bên, giá và sản lượng cân bằng là:


A. P=4,Q=20

B. P=10,Q=10

C. P=4,Q=40

D. P=6,Q=30

1.7 Chương trình quốc gia về tiêm phòng chống dịch bệnh được coi như:
A. Ngoại ứng tiêu cực

B. Ngoại ứng tích cực

C. Thất bại thị trường

D. Độc quyền

1.8 Hàng hóa nào sau đây là hàng hóa cơng cộng thuần túy:
A. Quốc phịng

B. Ơ tơ

C. Bộ bàn ghế


D. Laptop

1.9 Doanh thu cận biên của lao động bằng:
A. Doanh thu mà doanh nghiệp thu
được từ việc gia nhập thị trường

B. Sản phẩm cận biên của lao động
nhân với mức sản lượng

C. Sản phẩm cận biên của lao động
nhân với doanh thu cận biên

D. Không câu nào đúng

1.10 Điểm tiêu dùng tối ưu giữa hai hàng hóa X và Y là:
A. Tiếp điểm của đường bàng quan
và đường ngân sách

B. Tiếp điểm của đường bàng quan
và đường đồng phí

C. Tiếp điểm của đường đồng lượng
và đường đồng phí

D. Tiếp điểm của đường đồng
lượng và đường ngân sách

Bài 2. Câu hỏi lý thuyết
Vận dụng lý thuyết co giãn, hãy giải thích 1 hiện tượng thực tiễn thường xảy ra “

Được mùa lại là điều xấu đối với thu nhập của người nơng dân”. Hãy cho biết biện
pháp mà chính phủ đưa ra để giải quyết vấn đề này như thế nào?
Trả lời:


+

Giải thích: Khi được mùa, sản lượng tăng nhiều, số lượng người bán là

quá nhiều, trong khi đó cầu là ít co giãn, người nông dân muốn bán được nhiều hơn
mùa trước thì phải hạ giá, % giá hạ sẽ cao hơn % gia tăng sản lượng bán được. Do
đó, thu nhập của người nông dân giảm.
+

Các biện pháp mà chính phủ đưa ra để giải quyết vấn đề trên:
- Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức và tạo sự thống nhất về
tính tất yếu và tầm quan trọng của thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp đến
các cấp, ngành, địa phương và người dân và về xây dựng nền sản xuất
nơng nghiệp hàng hóa trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và biến
đổi khí hậu; tăng cường vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo các cấp,ngành,
địa phương trong tổ chức thực hiện chủ trương này
- Tập trung nghiên cứu, hồn thiện cơ chế, chính sách , tạo động
lực mới cho phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tạo điều kiện
để nông dân và doanh nghiệp tiếp cận thuận lợi hơn về đất đai, nguồn
vốn và thị trường để mở rộng sản xuất hàng hóa từ nơng sản có khả năng
cạnh tranh cao đáp ứng nhu cầu quốc tế
- Rà soát, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, quy mô và cơ cấu sản
xuất phù hợp với lợi thế, nhu cầu thị trường
- Tiếp tục đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù
hợp, trọng tâm là phát triển doanh nghiệp nông nghiệp, phát triển các

hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị,
kết nối hệ thống tiêu thụ toàn cầu; đẩy mạnh đổi mới và phát triển các
hợp tác xã nông nghiệp, phát triển trang trại theo hướng chú trọng hơn
tới việc tổ chức sản xuất hàng hóa quy mơ lớn, chất lượng cao, cạnh
tranh quốc tế
- Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công
nghệ, phát triển mạnh nông nghiệp công nghệ cao trong tất cả các lĩnh
vực
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển thị trường


- Tiếp tục huy động các nguồn lực đểphát triển kết cấu hạ tầng
nông nghiệp, nông thôn ngày càng hiện đại

2. BÀI TẬP
Bài 1: Cho hàm tổng chi phí (trong đó K – chi phí cố định)
TC = K + a×Q - +
=> FC= K
VC= a×Q - +
a/ Viết phương trình biểu diễn chi phí bình qn (AC hay ATC)?
AC = = + a - Q+
b/ Viết phương trình biểu diễn chi phí biến đổi bình qn (AVC)?
AVC = = a - Q+

c/ Viết phương trình biểu diễn chi phí cố định bình quân (AFC)?
AFC= =

d/ Mức sản lượng đạt được chi phí biến đổi bình qn tối thiểu là bao
nhiêu?
Chi phí biến đổi bình qn tối thiểu => AVC min

=> = 0
=> + Q = 0
=> Q=
Vậy tại mức sản lượng Q= thì chi phí biến đổi bình qn tối thiểu.

e/ Từ (AVC) hãy suy ra phương trình biểu diễn chi phí cận biên?
AVC = = a - Q+


=> VC= AVC Q = Q - +
Chi phí cận biên MC=
Ta có FC là hằng số => =
=> MC= = a - +

f/ Ở mức sản lượng nào chi phí biến đổi bình qn bằng chi phí cận biên?
Chi phí biến đổi bình qn = Chi phí cận biên => AVC = MC
=> a - Q+ = a - +
<=> + = 0
<=> Q =0
<=>

Q=0
Q=

Vậy tại mức sản lượng Q=0 hoặc Q= thì chi phí biến đổi bình qn bằng
chi phí cận biên

g/ Chứng minh rằng đường MC cắt đường ATC tại điểm cực tiểu của
ATC?
Điểm cực tiểu của ATC => = 0 <=> = 0 (1)

Đường MC cắt đường ATC <=> MC=ATC
<=> a - + = + a - Q+
<=> + = 0
<=> Q = 0
<=>

Q=0

(2)

=0
Từ (1) và (2) => MC cắt ATC tại điểm cực tiểu của ATC tại sản lượng
Q thỏa mãn = 0

Bài 2: Một nhà độc quyền sản xuất với chi phí là:
TC = 100 – 5Q + Q2


Hàm cầu là : PD = 48 – 2Q
a. Hãng phải sản xuất sản lượng bằng bao nhiêu và đặt giá nào để tối đa hóa
lợi nhuận? Lợi nhuận bằng bao nhiêu? Mất không từ sức mạnh độc quyền là
bao nhiêu?
TC = 100 – 5Q + Q2 => MC= (TC)’= 2Q-5
TR= PQ= (48 – 2Q)Q=48Q– 2Q2
MR= (TR)’= 48– 4Q
 Để lợi nhuận lớn nhất => MR=MC
<=> 48– 4Q = 2Q-5
<=> Q = 8.83
 Tại Q = ta được
P = 48 – 2Q = 30.33

TC = 100 – 5Q + Q2 = 133.861
TR=48Q– 2Q2 = 267.944
=> Lợi nhuận lớn nhất = TR-TC=134.083
 Tính DWL
Tại = ta được = 30.333; MC= 12.667
Nếu hoạt động trong thị trường CTHH, doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối
đa khi MC = P
=> 2Q-5 = 48 – 2Q
=> Qs= 13.25
DWL= = =39.014
Vậy mất không từ sức mạnh độc quyền là 39.014

b. Nếu hang hành động như người chấp nhận giá và đặt MC = P thì sản lượng
sẽ là bao nhiêu? Lúc đó lợi nhuận sẽ được tạo ra là bao nhiêu?
MC=P => 2Q-5 = 48 – 2Q
=> Q=13.25
Tại Q=13.25 ta được
P = 48 – 2Q = 21.5


TC = 100 – 5Q + Q2 =209.3125
TR=48Q– 2Q2 = 284.875
=> Lợi nhuận = TR-TC= 75.5625
c. Giả sử chính phủ đặt trần giá tối đa cho sản phẩm của nhà độc quyền này lần
lượt bằng $12, $23, $24. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng
và lợi nhuận của nhà độc quyền? Khoản mất không trong những trường hợp
này là bao nhiêu?
Ta có P=48 – 2Q => Q=

Giá trần chính phủ quy định

P=$12

P=$23

P=$24

Q’=

18

12.5

12

MC= 2Q-5

31

20

19

ΔQ=Q’-Q= Q’-

9.167

3.667

3.167


TR= P*Q’

216

287.5

288

TC= 100 – 5Q’ + Q’2

334

193.75

184

= TR-TC

-118

93.75

104

Δ=-= -134.083

-252.083

-40.333


-30.083

1.125

3.125

DWL=
Qs=13.25)

(với 45.125


III.

KẾT LUẬN
(tự bịa nốt ý nghĩa học phần kinh tế vi mô sau thêm 1 đoạn cảm ơn
giáo viên hướng dẫn vào nhé)



×