Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 57 trang )

KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

SINH VIÊN: Hồng Thị Mỹ Linh
MSSV: 31181022021
LỚP: KN004
KHÓA: 44
GVHD: PGS.TS Hà Xuân Thạch

TP.HCM, Tháng 03 Năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em đã được sự quan tâm, giúp đỡ của các tổ chức, cá
nhân. Với tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các tổ
chức, cá nhân đã hỗ trợ, giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trước hết, em xin
gửi đến quý thầy (cô) trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là q thầy (cơ)
trong Khoa Kế tốn, với sự quan tâm, dạy dỗ, ln chỉ bảo tận tình, chu đáo giúp em có
được những kiến thức cần thiết và kiến thức chun mơn để hồn thành đề tài: “Kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo Tín”. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo – PGS.TS Hà Xuân Thạch đã quan tâm,
hướng dẫn em trong thời gian qua để hoàn thành khóa luận này.
Khơng thể khơng nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tư Minh
Bảo Tín cùng các anh (chị) trong phịng ban kế tốn, phịng tài chính, và phịng nhân sự đã
hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá thực tập, trong điều kiện khó khăn
của đại dịch Covid-19. Với điều kiện thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế cịn nhiều
hạn chế, bài luận văn này khơng thể thiếu những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo của q thầy (cơ) và doanh nghiệp để em có điều kiện sửa sai, bổ sung, tích lũy
kinh nghiệm để phục vụ cho cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


TP. HCM, ngày 05 tháng 03 năm 2022
Sinh viên
Hoàng Thị Mỹ Linh


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3 1 Cơ cấu cơng nhân viên văn phịng của Công ty:..................................................22
Bảng 3 2 Bảng tạm ứng lương.............................................................................................30
Bảng 3 3 Bảng chấm công................................................................................................... 32
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty........................................................................... 3
Sơ đồ 1.1 2: Sơ đồ tổ chức các phần hành kế tốn................................................................ 5
Sơ đồ 1.1 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung..........................7

Sơ đồ 2 1: Sơ đồ kế toán phải trả người lao động


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH BẢO TÍN
1.1

Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư Minh Bả

1.2
Chức năng, chiến lược và phương hướng phát triển của Cơng ty Đầu
Minh Bảo Tín ................................................................................................................................
1.2.1


Chức năng. ............................................

1.3
Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý c
tư Minh Bảo Tín. ...........................................................................................................................
1.3.1

Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...........

1.3.2

Tổ chức bộ máy của Công ty .................

1.4

Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo Tín. ........

1.4.1

Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.....

1.4.2

Tổ chức hệ thống sổ kế tốn: ................

1.4.3: Chính sách kế tốn tại Cơng ty .........................................................................................
1.5

Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn ...............................


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG............................................................................................................................................
2.1

Các khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương ........................

2.1.2

Khái niệm các khoản trích theo lương. ..

2.1.3

Quỹ tiền lương và các thành phần của qu

2.2. Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương. ...................................................................
2.2.1. Chế độ tiền lương ...........................................................................................................
2.3

Hoạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động ....................................

2.3.1

Hoạch toán số lượng lao động ...............

2.3.2

Hạch toán thời gian lao động .................

2.3.3


Hạch toán kết quả lao động....................

2.3.4

Hạch toán tiền lương với người lao động

2.4
2.4.1

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. .......................................
Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các

2.4.2. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................................
2.4.4

Kế tốn các khoản trích theo lương .......

2.4.5

Trích trước lương nghỉ phép của cơng nh


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH BẢO TÍN.............................................. 21
3.1 Cơng tác quản lý lao động của Cơng ty Cổ phần đầu tư Minh Bảo Tín.............................21
3.2 Quỹ tiền lương và công tác quản lý quỹ tiền lương của Cơng ty cổ phần đầu tư Minh Bảo
Tín.............................................................................................................................................. 23
3.2.1 Quỹ tiền lương Công ty.................................................................................................. 23
3.2.2 Công tác quản lý tiền lương........................................................................................... 23

3.3 Hình thức trả lương được áp dụng ở Công ty cổ phần đầu tư Minh Bảo Tín...................23
3.4 Kế tốn tiền lương và thanh tốn với người lao động tại công ty cổ phần đầu tư Minh Bảo
Tín.............................................................................................................................................. 25
3.4.1 Quy trình........................................................................................................................ 25
3.4.2 Ngun tắc hạch tốn và tài khoản sử dụng cho kế toán tiền lương và thanh toán với
người lao động........................................................................................................................ 25
3.5 Kế toán các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần đầu tư Minh Bảo Tín.....................35
3.5.1 Quy trình........................................................................................................................ 35
3.5.2 Ngun tắc hạch tốn và tài khoản sử dụng cho kế toán các khoản trích theo lương.....35
3.6 Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương.......................................................................................................................................... 39
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ MINH BẢO TÍN............................................................................................... 41
4.1 Nhận xét thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
Ty cổ phần đầu tư Minh Bảo Tín.............................................................................................. 41
4.1.1 Cơng tác quản lý lao động và chính sách tiền lương...................................................... 41
4.1.2 Kế toán tiền lương và thanh toán với người lao động.................................................... 42
4.1.3 Kế tốn các khoản trích theo lương................................................................................ 42
4.1.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương....................................................................................................................................... 42
4.2 Một số kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng Ty cổ phần đầu tư Minh Bảo Tín..................................................................................... 43
4.2.1 Cơng tác quản lý lao động và chính sách tiền lương...................................................... 43
4.2.2 Kế toán tiền lương và thanh toán với người lao động.................................................... 43
4.2.3 Kế tốn các khoản trích theo lương................................................................................ 44
4.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương....................................................................................................................................... 44
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 45




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương là số tiền người lao động được nhân từ người sử dụng lao động thanh
toán tương đương với công sức lao động của người lao động bỏ ra để tạo ra của cải vật chất
và giá trị kinh tế. Tiền lương là một thông tin kế tốn có tính chất quan trọng đối với cả
doanh nghiệp và người lao động. Để phát triển bền vững các Doanh nghiệp luôn chú trọng
đến vấn đề nguồn nhân lực, và yếu tố tiền lương là một vấn đề trọng yếu trong thu hút và
giữ chân nguồn nhân lực.
Đối với người lao động tiền lương đóng một vai trị vơ cùng quan trọng đó là nguồn
thu nhập chính để phục vụ cho đời sống và tiền lương ổn định, và phục vụ đủ nhu cầu cuộc
sống sẽ giúp người lao động chuyên tâm làm việc và nâng cao năng suất và cống hiến hết
mình vì cơng ty.
Đối với các doanh nghiệp tiền lương là chi phí sản xuất kinh doanh, vì vậy cần hạch tốn
đầy đủ, chính xác, kịp thời và có các chính sách, kế hoạch tiền lương hợp lý. Đặc biệt đối với
doanh nghiệp sản xuất tiền lương chiếm một phần không nhỏ trong công tác sản xuất, vì vậy
cơng ty cần tang cường quản lý nguồn nhân lực và vấn đề tiền lương công nhân.

Nhận thức được sự quan trọng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,
hơn thế nữa cơng ty em thực tập là công ty xản xuất nên tiền lương đặc biết quan trọng,
chính vì vậy en lụa chọn nghiên cứu đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phàn Đầu tư Minh Bảo Tín”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Qua việc thực tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tại Công ty Cổ phàn Đầu tư Minh Bảo
Tín giúp em có cái nhìn thực tế về tiền lương, và có thêm các kiến thức chuyên sau về kế

toán tiền lương.
3. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu
Đối tượng: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ
phàn Đầu tư Minh Bảo Tín
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty Cổ phàn Đầu tư Minh Bảo Tín
Phương pháp nghiên cứu đề tài: Tìm hiểu các khái niệm, ngun tắc, vai trị
của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong các tài liệu, văn bản
pháp luật

1

SVTH: Hoàng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH
BẢO TÍN
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần đầu tư Minh Bảo Tín
Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Bảo Tín (“Cơng ty”), là Cơng ty Cổ phần, được thành
lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0311846606 do sở kế hoạch và đầu
tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21 tháng 06 năm 2012 và theo giấy chứng nhận
thay đổi lần thứ 2 ngày 06 tháng 05 năm 2016.
- Tên giao dịch trong nước: Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo Tín
- Tên giao dịch quốc tế: Minh Bao Tin Investment Joint Stock Company
- Tên viết tắt: Minh Bao Tin Investment., JSC.
- Mã số doanh nghiệp: 0311846606.

- Webside:
- Địa chỉ trụ sở chính: 90/13 Tân Thới Nhất 21, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo Tín với thế mạnh là các đơn hàng xuất khẩu đi Mỹ,
Hàn Quốc,… Ở thị trường trong nước, Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo Tín giới
thiệu các mặt hàng thời trang giành cho nam với thương hiệu Adam, sản xuất theo đơn
đặt hàng các sản phẩm áo thun, áo sơ mi, áo khoác, … cho hệ thống siêu thị Aeon Mall,
2
Lottemart, Big C, Metro, … Trụ sở xưởng may rộng> 1000 m X 4 tầng, nhân sự > 80
người.
1.2 Chức năng, chiến lược và phương hướng phát triển của Công ty Đầu tư Cổ phần
Minh Bảo Tín
1.2.1 Chức năng.
Hình thức kinh doanh chính của cơng ty là sản xuất theo đơn đặt hàng các sản phẩm áo
thun, áo sơ mi, áo khoác,… dành cho Nam giới độ tuổi từ 25 – 35 tuổi giúp họ toát lên
được phong thái của những người đàn ông thành đạt. Theo đơn đặt hàng, công ty thiết kế
và cắt may theo yêu cầu của khách nhằm đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng, luôn đảm
bảo về chất lượng và mẩu mã. Cùng với tình hình đại dịch Covid – 19 đang diễn biến phức
tạp, công ty cũng đang phát triển và đẩy mạnh về mảng khẩu trang vải kháng khuẩn để tiêu
xuất khẩu ra nước nước ngoài và tiêu thụ trong nước.
1.2.2 Chiến lược và phương hướng phát triển.
Đưa Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo Tín trở thành một trong những công ty hàng đầu
về thời trang của cả nước:
Đem đến những sản phẩm thiết yếu và cập nhật xu hướng thời trang đáp
ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, mang lại cho khách hàng sự hài lòng về chất
lượng sản phẩm, dịch vụ bán hàng và đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm.
Mở rộng liên doanh, liên kết với các cơ sở kinh tế trong và ngoài nước, luôn
mang đến cho đối tác chất lượng dịch vụ và sản phẩm tốt nhất.
Kinh doanh theo nghành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp


thực hiện những nhiệm vụ Nhà nước giao.
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Đầu
tư Minh Bảo Tín.
2

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

1.3.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo tín hoạt động trọng lĩnh vực chính là may trang phục.
Ngồi ra cơng ty cũng có một số lĩnh vực kinh doanh khác.

Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
Thiết kế: Công ty thực hiện thiết kế các mẫu mã sản phẩm thời trang theo yêu cầu của
khách
Xản xuất quần áo: Công ty Xản xuất các áo thời trang nam để xuất khẩu và tiêu thj thi
trường trong nước, ngồi ra cơng ty cịn may theo đơn đặt hàng và yêu cầu riêng của khách
hàng.
Bất động sản: Ngoài may mặc cơng ty cịn đầu tư vào lĩnh vực bất động sản, khỏi động
tiến hành thực hiện các dự án nhà ở, mua bán đất,…
1.3.2 Tổ chức bộ máy của Cơng ty
1.3.2.1: Sơ đồ bộ máy của Cơng ty
Phịng Tài chính

Ban kiểm sốt


Phịng Kế tốn

Phịng Kinh doanh
Hội đồng quản trị

Ban điều hành
Phị
ng
Hàn
h
chín
h
nhâ
n sự
Phịng Pháp chế

Phịng Thiết kế

Sơ đồ 1.1 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
1.3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Cơng ty với 5 thành viên.
Có tồn quyền nhân danh công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Cơng ty, sửa đổi bổ sung điều lệ, xem xét tình hình kinh doanh hàng năm,


báo cáo tài chính, quyết tốn năm, phương án phân phối lợi nhuận và ngân sách hàng năm
và đưa ra phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh.
3

SVTH: Hoàng Thị Mỹ Linh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xn Thạch

Ban kiểm sốt: Ban kiểm soát gồm 3 thành viên, do hội đồng quản trị bầu ra để kiểm
soát mọi hoạt động quản trị và kinh doanh của cơng ty. Ban kiểm sốt chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị và pháp luật những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của
được giao, trong đó có việc kiểm tra sổ sách kế tốn, các báo cáo tài chính, kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của cơng ty.
Ban điều hành: Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu sự giám sát của Hội
đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Pháp luật về việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao.
Phịng tài chính: Xem xét tình hình tài chính của Cơng ty để đưa ra các biện pháp điều
chỉnh, xử lý kịp thời những sai lệch trong sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính.
Phịng Kế tốn: Tổng hợp, ghi chép số liệu, tình hình tài chính của cơng ty; thực hiện
báo cáo định kỳ; thực hiện tốt các yêu cầu kiểm toán, thanh tra, theo dõi quá trình hoạt
động kinh doanh, đồng thời phát hiện những hành vi tham ơ, lãng phí và vi phạm chính
sách, chế độ, luật kế tốn tài chính nhà nước.
Phòng kinh doanh: Tổ chức, xây dựng chiến lực kinh doanh tham mưu cho ban điều
hành, lập kế hoạch kinh doanh theo từng kỳ, từng giai đoạn phù hợp hợp tình hình phát
triển của Cơng ty và biến động của xã hội, nghiên cứu, điều tra thị trường, xây dựng chính
sách bán hàng.
Phịng hành chính nhân sự: Quản lý các công việc liên quan đến nhân sự công ty, hỗ trợ
tuyển nhân sự cho các phòng ban. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, tay nghề của nhân viên. Quản lý và lưu trữ hồ sơ, thơng tin nhân viên.

Phịng pháp chế: Tổ chức xây dựng quy trình quản lý, sản xuất của Công ty theo tiêu
chuẩn của quốc gia và quốc tế phù hợp; chịu trách nhiệm về các hồ sơ pháp lý của công ty

như hồ sơ, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh doanh, và giải quyết các vấn đề liên quan
đến pháp lý của Cơng ty.
Phịng thiết kế: Chịu trách nhiệm về lên ý tưởng, kế hoạch và phương án thiết kế các
sản phẩm, dự án của Công ty, theo yêu cầu của Ban điều hành hoặc của khách hàng.Thực
hiện các công việc để cho ra sản phẩm mẫu như lên ý tưởng, phác thảo, chỉnh sữa bản vẽ,
và cho ra sản phẩm.
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Minh Bảo Tín.
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.
1.4.1.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn

4

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xn Thạch

Kế tốn
trưởng
Kế tốn
tổng hợp

Kế toán

mua hàn
Sơ đồ 1.1 2: Sơ đồ tổ chức các phần hành kế toán
1.4.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu trong bộ máy kế toán chịu trách nhiệm quản lý

chung, kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến mảng kế toán của Cơng ty. Tổ chức bộ máy
kế tốn, hướng dẫn đào tạo các kế toán viên, cập nhật, phổ biến các chính sách mới; phân
cơng, kiểm tra và rà sốt lại cơng việc cho kế tốn viên;
Kế tốn trưởng phải nắm tồn bộ tình hình kế tốn tài chính của Công ty để tham mưu
cho Giám đốc ra các quyết định về chính sách và tài chính của Cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hướng dẫn và kiểm tra chi tiết nghiệp vụ kế toán của các kế toán thành
viên,tổng hợp số liệu,lên báo cáo cuối kỳ, cuối năm;
Cung cấp số liệu kế toán, thống kê cho kế toán trưởng và giám đốc theo u
cầu;
Hạch tốn thu nhập, chi phí, TSCĐ, khấu hao, cơng nợ, các nghiệp vụ khác;
Hạch tốn lương và các khoản trích theo lương;
Kế tốn mua hàng: lên kế hoạch và tiến hành mua hàng từ nhà cung cấp
Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình mua hàng của Cơng
ty về số lượng, giá trị hàng mua, theo từng mặt hang và nhà cung cấp;
Lưu trữ các hợp đồng mua hàng và hóa đơn đầu vào.
Kế tốn kho: Theo dõi tình hình Nhập – Xuất hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư, tài sản
tại kho;
-

Ghi chép, lập các chứng từ xuất kho, nhập kho, kiểm kê kho định kỳ.

Kế toán bán hàng:
Theo dõi việc thanh toán, lập phiếu thu và hạch toán cơng nợ liên quan đến
việc bán hàng;

5

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

Ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác về tình hình bán về giá
trị và số lượng bán hàng;
Kiểm tra đơn đốc tình hình cơng nợ của khách hàng, quản lý khách nợ
theo theo từng khách hàng, đơn hàng, thời hạn nợ, tình hình thanh tốn,…
Lưu trữ hợp đồng kinh tế và hóa đơn đầu ra.
Thủ quỹ
- Theo dõi và kiểm sốt tình hình tăng giảm tiền mặt trong quỹ, kiểm soát lượng tiền
tồn trong quỹ tiền mặt và ngân hàng;
- Thực hiện thu chi tiền mặt VNĐ và các loại ngoại tệ;
- Thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ trước khi thực hiện xuất, nhập tiền
từ quỹ tiền mặt và tài khoản ngân hàng;
- Thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế tốn tổng hợp;
- Lập báo cáo thu chi và tình hình tiền tại quỹ cho giám đốc theo yêu cầu;
- Lưu trữ các chứng từ thu, chi quỹ.
1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
1.4.2.1 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 do Bộ tài
chính ban hành – hiệu lực ngày 05/02/2015 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp về
việc ghi sổ kế tốn, lập và trình bày báo cáo tài chính.
1.4.2.3: Hệ thống sổ kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ: Sổ nhật ký chung.

Sổ nhật ký
đặc biệt



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

Sơ đồ 1.1 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.4.3: Chính sách kế tốn tại Cơng ty
1.4.3.1 Kỳ kế tốn:
Kỳ kế tốn của Cơng ty áp dụng cho lập báo cáo tài chính của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
1.4.3.2 Tiền
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
1.4.3.3 Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được ghi nhận theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác sau khi khấu trừ cho các khoản dự phịng được lập
cho các khoản phải thu khó địi.
Kế tốn phải lập dự phịng các khoản nợ phải thu khó địi hàng năm cho các khoản nợ
mà Cơng ty dự kiến khơng có khả năng thu hồi. Tăng hoặc giảm các khoản nợ phải thu khó
địi được hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong năm.
1.4.3.4 Hàng tồn kho
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo giá thành trong trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá thành thì sử dụng giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: “Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản
xuất kinh, doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc hồn thành và tiêu thụ

chúng” (Kế tốn tài chính quyển 1, 2019, nhà xuất bản kinh tế TP. HCM, trang 206)
Công ty áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hàng tồn kho theo công thức:
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Tổng trị giá hàng nhập
kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.
1.4.3.5 Chi phí trả trước
7

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xn Thạch

Chi phí trả trước bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn
trên bảng cân đối kế tốn và được phân bổ dần theo thời hạn lợi ích kinh tế tương ứng
kể từ ngày phát sinh các chi phí này.
1.4.3.6 Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao lũy kế
Căn cứ theo điều 4 thông tư 45/2013/TT-BTC
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẳn sàng sử
dụng.
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế + các khoản thuế + Các chi phí liên quan trực tiếp
Trong đó:
Giá mua thực tế: là giá trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hán hàng.
Các khoản thuế: khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại
Các chi phí liên quan trực tiếp: là các khoản phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản
vào trạng thái sẳn sàng sử dụng chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp
đặt v.v.

(Điều 4 thơng tư 45/2013/TT-BTC, ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2013)
1.5 Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn
Trong điều kiện công nghệ thông tin đang phát triển vượt bậc và Việt Nam trong thời
kỳ hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Ứng dụng công nghệ thông tin là một
phần ngày càng quan trọng và cần thiết của các công ty ở tất cả các hoạt động nói chung và
bộ phận kế tốn nói riêng. Việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin giúp kế tốn xử lý khối
lượng cơng việc lớn một cách nhanh chóng và chính xác hơn, nhưng vẫn bắt kịp mơi
trường pháp lý và sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới.
Công nghệ thông tin đang ngày quan trọng và là công cụ không thể thiếu của các doanh
nghiệp. Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác
kế tốn, tuy nhiên mức độ ứng dụng công nghệ thông tin giữa các doanh nghiệp là khác
nhau tùy vào điều kiện và thực trạng kinh doanh của mỗi cơng ty.
Kế tốn máy là q trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong trong cơng tác kế tốn
của cơng ty nhằm hỗ trợ hoặc thay thế xủa lý một phần công việc của các kế tốn viên
trong việc thu thập, tìm kiếm, xử lý, tổng hợp, lưu trữ và cung cấp thông tin về tình hình
tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo yêu cầu quản lý.
Thực trạng tại công ty

8

SVTH: Hoàng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xn Thạch

Hiện tại Cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa
Phần mềm kế toán Misa là một trong những phần mềm kế toán được sử dụng thịnh
hành ngày nay. Phần mềm đã hỗ trợ và giảm tải một lượng lớn công việc mất thời gian và

tạo nên sự chuyên nghiệp, chuẩn xác trong từng khâu của cơng việc kế tốn.
Phần mềm kế tốn Misa là một phần mềm kế toán với giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
Điều này giúp kế toán viên và người sử dụng không mất quá nhiều thời gian để làm quen
để sử dụng và Misa còn muốn tối ưu các vấn đề xử lý, tương tác qua giao diện giữa chương
trình và người dùng.
Phần mềm Misa cung cấp q trình xử lý cơng việc nhanh chóng giúp giảm thời gian lên
đến 80% như kiểm tra đối chiếu chứng từ, sổ sách, kết chuyển lãi lỗ lập BCTC tự động chỉ sau
5 phút. Bên cạnh đó, phần mềm có độ chính xác cao giúp giảm thiểu sai sót so với làm kế tốn
theo phương pháp thơng thường, phần mềm tự động phát hiện sai sót trên chứng từ, báo cáo và
sổ sách tài chính để kiểm tra và khắc phục, ngồi ra Misa cập nhật đầy đủ, nhanh chóng và
thường xuyên các quy định mới của pháp luật, các biểu mẫu nếu có thay đổi.

9

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG.
2.1 Các khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1 Khái niệm tiền lương.
Theo điều 90, Bộ luật ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019, bộ luật số 45/2019/QH14, quy
định: “Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa
thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp
lương và các khoản bổ sung khác”
-


Mức lương theo công việc hoặc chức năng không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

- Người sử dụng lao động phải đảm bảo trả lương bình đẳng, khơng phân biệt giới tính đối
với người lao động làm cơng việc có giá trị như nhau.
(Bộ luật số 45/2019/QH14, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019)
Theo sách kế tốn tài chính quyển 3, 2019, Nhà xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, trang 13 “Tiền lương tiền công là số tiền doanh nghiệp trả cho người lao động theo
số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho
người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức lao động”
2.1.2 Khái niệm các khoản trích theo lương.
Các khoản trích theo lương hiện nay bao gồm: bảo hiểm xã hội (BHXH), bắt buộc, bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí cơng đồn (KPCĐ).
BHXH bắt buộc là quỹ tài chính được hình thành chủ yếu từ đóng góp của
người sử dụng lao động và người lao động, dùng trợ cấp cho người lao động có
tham gia đóng quỹ trong những trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm
đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, về hưu hay khi tử tuất.
BHTN là quỹ tài chính được hình thành chủ yếu từ đóng góp của người sử
dụng lao động, dùng hỗ trợ cho người lao độngcó tham gia đóng góp quỹ khi bị
nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc
làm.
BHYT là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các
nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, hữa bệnh
cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức bảo hiểm y
tế và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến bảo hiểm y tế.
KPCĐ là quỹ tài chính được hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động cơng
đồn ở các cấp. Đối với doanh nghiệp việc trích nộp KPCĐ được tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(Kế tốn tài chính 3, 2019, nhà xuất bản kinh tế TP.HCM, trang 14-15)
Căn cứ vào Luật BHXH 2014 và nghị định số 44/2017/NĐ-CP áp dụng từ ngày

01/01/2018 để trích các khoản theo lương phần do doanh nghiệp chịu được tính vào chi
phí trong kỳ, phần do người lap động chịu trừ vào thu nhập của người lao động cụ thể
như sau
10

SVTH: Hoàng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

BHXH: 25,5% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc(có thể là quỹ
tiền lương cơ bản theo thang lương bậc lương do Nhà nước quy định, có thể là quỹ
tiền lương theo hợp đồng lao động), trong đó doanh nghiệp chịu 17,5%, người lao
động chịu 8%.
BHTN: 2% trên quỹ tiền lương (có thể là quỹ tiền lương cơ bản theo thang lương
bậc lương do Nhà nước quy định, có thể là quỹ tiền lương theo hợp đồng lao động),
trong đó doanh nghiệp chịu 1%, người lao động chịu 1%.
BHYT: 4,5% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHYT, trong đó Doanh nghiệp
chịu 3%, người lao động chịu 1,5%.
KPCĐ: 2% trên quỹ tiền lương thực tế và phụ cấp, doanh nghiệp chịu.
(Luật BHXH 2014, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014; Nghị định số 44/2017/NĐCP, ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2017)
Theo Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24/09/2021 công ty được giảm mức đóng từ 1%
xuống 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia
bảo hiểm thất nghiệp trong 1 tháng, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30
tháng 09 năm 2022
Người sử dụng lao động
BHXH
HT


ÔĐTS

14%

3%

20%
Tổng cộng: 30,5%

Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022 mức lương đóng BHXH tối thiểu quy
định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2019.
11

SVTH: Hoàng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

Như vậy mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2022 như sau:
Vùng

Người làm
việc trong
điều kiện
bình
thường


I

4.420.000

II

3.920.000

III

3.430.000

IV

3.070.000

2.1.3 Quỹ tiền lương và các thành phần của quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền lương, tiền cơng và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương (Tiền ăn giữa ca, tiền hỗ trợ phương tiện đi lại, tiền
quần áo đồng phục,…) mà Doanh nghiệp trả cho các lao động của doanh nghiệp quản lý.
Thành phần quỹ tiền lương:
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế
Tiền lương chi trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm lỗi trong chế độ
quy
định;
Tiền ăn trưa, tăng ca
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nừng sản xuất do ngun
nhân khách quan;
Các khoản thưởng có tính chất thường xun. Để phục vụ cho cơng tác
hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp có thể chia thành hai loại: tiền lương

chính và tiền lương phụ;

12

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

2.2. Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương.
2.2.1. Chế độ tiền lương
2.2.1.1 Chế độ tiền lương theo cấp bậc
Chế độ tiền lương cấp bậc là toàn bộ quy định của Nhà nước và các xí nghiệp,
doanh nghiệp vận dụng để trả lương cho người lao động – căn cứ vào chất lượng và
điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định.
Chế độ tiền lương cấp bậc áp dụng cho công nhân những người lao động trực tiếp
và trả lương theo kết quả lao động của họ thể hiện qua số lượng và chất lượng. Số
lượng lao động được thể hiện qua mức hai phí lao động dung để sản xuất sản phẩm
trong một khỏng thời gian theo lịch nào đó. Chất lượng lao động là trình độ ành nghề
của người lao động sử dụng vào quá trình lao động, chất lượng lao động thể hiện ở
trình độ giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm, kỹ năng chất lượng lao động cao thì năng suất
lao động và hiệu quả công việc sẽ cao.
2.2.1.2 Chế độ tiền lương chức vụ
Chế độ tiền lương chức vụ là toàn bộ những quy định của Nhà nước mà các tổ chức
quản lý Nhà nước, các tổ chức kinh tế, xã hội và các doanh nghiệp áp dụng để trả lương
cho lao động quản lý
Lao động quản lý, lao động gián tiếp lao động bằng trí óc nhiều hơn, cấp quản lý càng
cao thì địi hỏi sáng tạo nhiều. Lao động quản lý khơng chỉ thực hiện các vấn đề chun

mơn mà cịn giải quyết rất nhiều các quan hệ con người trong quá trình làm việc. Đặc điểm
này làm cho việc tính tốn để xây dựng thang lương, bảng lương cho lao động quản lý rất
phức tạp. Người ta cịn có thể chia những khác biệt giữa lao động quản lý và lao động trực
tiếp, giữa lao động cấp thấp và lao động cấp cao, cấp lãnh đạo trong một công ty theo các
yêu cầu về:
-

Năng lực nghiệp vụ chuyên môn;
Năng lực quan hệ giữa con người với con người;
Năng lực hoạch định chiến lược.

Lao động ở cấp bậc càng cao thì năng lực hoạch định chiến lược càng đòi hỏi cao,
trong khi đó năng lực giữa con người với con người đều rất quan trọng ở mọi cấp.
Việc xây dựng chế độ tiền lương chức vụ bao gồm:
-

Xây dựng chức danh của lao động quản lý;
Đánh giá sự phức tạp của lao động trong từng chức danh;
Xác định bội số, số bậc trong bảng lương hay ngạch lương;
Xác định mức lương bậc một và các mức lương khác trong bảng lương.

13

SVTH: Hoàng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xn Thạch


2.3 Hoạch tốn số lượng, thời gian và kết quả lao động
2.3.1 Hoạch toán số lượng lao động
Để quản lý tốt về số lượng lao động, Công ty cần xác định được nhu cầu nhân viên đối với
các bộ phận, phịng ban. Ngồi ra doanh nghiệp cần có “sổ sách theo dõi lao động của
doanh nghiệp” để nắm bắt được thông tin và số lượng lao động của Cơng ty.
2.3.2 Hạch tốn thời gian lao động
Hạch tốn thời gian lao động là cơng việc ghi chép đầy đủ, kịp thời số ngày công, giờ
công làm việc thực tế và ngày nghỉ thực tế, ngừng việc của từng người lao động các bộ
phận. Trên cơ sở bảng chấm cơng để tính lương cho người lao động.
Để hạch tốn thời gian lao động cơng ty cần sử dụng các bảng chấm công. Bảng chấm
công nên được lập cho từng bộ phận để thuận tiện cho việc theo dõi. Ngồi ra cơng ty sử
dụng các phiếu báo cáo làm thêm giờ, phiếu nghỉ có hưởng BHXH,…
2.3.3 Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động là cơng việc quan trọng của các kế tốn tiền lương. Kế tốn
cần ghi chép chính xác, kịp thời số lượng sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc đã hồn
thành của từng cá nhân, bộ phận.
Các chứng từ để hạch tốn là phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành,
bảng chấm cơng, hợp đồng giao khốn,… tùy vào điều kiện cụ thể các doanh nghiệp để sử
dụng các chứng từ phù hợp, thuận tiện cho việc hạch toán.
2.3.4 Hạch toán tiền lương với người lao động
Kế toán cần hạch tốn một cách chính xác, kịp thời tiền lương của cơng nhân viên khi
có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lương người lao động, dựa vào các chứng
từ liên quan như: bảng hồn thành cơng việc, bảng chấm cơng, bảng chấm lương,… và tiến
hành tính lương khi kiểm tra các chứng từ trên.

2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.4.1 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
14


SVTH: Hoàng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xn Thạch

- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ và các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương,
BHXH, BHYT và KPCĐ. Kiểm tra tình hình siwr dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ.

- Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm
của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ.
2.4.2. Chứng từ sử dụng
Theo phụ lục 3 thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 quy
định:
-

Bảng chấm công

-

Bảng chấm công làm them giờ


-

Bảng thanh toán tiền lương

-

Bảng thanh toán tiền thưởng

-

Giấy đi đường

-

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành

-

Bảng thanh tốn tiền làm them giờ

-

Bảng thanh tốn tiền thuê ngoài

-

Hợp đồng giao kèo

-


Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn

-

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

-

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

(Thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014)
2.4.3 Kế tốn tiền lương
-Tài khoản sử dụng:
15

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Xuân Thạch

Tài khoản 334: phải trả người lao động.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 334-phải trả người lao động:
Bên nợ:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của người lao động
Bên có:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm

xã hội vá các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên có:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các
khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Số dư bên nợ
Tài khoản 334 cũng có thể có số dư bên nợ nhưng nếu có thì rất cá biệt phản ánh số
tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác cho người
lao động.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu:
A, Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động:
-

Nợ TK 241: - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622: - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 623: - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6231- Chi phí nhân cơng)
Nợ TK 627: - Chi phí xản xuất chung (6271- Chi phí nhân viên cơng xưởng)
Nợ TK 641: - Chi phí bán hàng (6411- Chi phí nhân viên)
Nợ TK 642: - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421- Chi phí
nhân viên quản lý) Có TK 334: - phải trả người lao động (3341, 3348)

B, Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
Khi xác định số tiền thưởng trả cho cơng nhân viên từ quỹ khen thưởng; kế tốn ghi:
Nợ TK 353: - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3531) Có TK 334: - phải trả
người lao động (334)
Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng; kế toán ghi:
-

Nợ TK 334: - phải trả người lao động (3341)
Có TK 111,112; …

16

SVTH: Hồng Thị Mỹ Linh


×