Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Kế hoạch giáo dục LỊCH SỬ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.29 KB, 22 trang )

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH THỚI A

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8
NĂM HỌC 2020 - 2021
Cả năm: 35 tuần, 53 tiết;
Học kì I: 18 tuần, 36 tiết;
Học kì II: 17 tuần, 17 tiết.

HỌC KỲ I
Phần một: Lịch sử thế giới
Lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)

TUẦN TIẾT

1,2

1,2,3

TÊN BÀI
(CHỦ ĐỀ)

Bài
1:
Những
cuộc cách
mạng

sản đầu tiên



YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Chương I: Thời kỳ xác lập của Chủ nghĩa tư bản
(Từ thế kỷ XVI đến nửa sau thế kỷ XIX)
1. Kiến thức: HS trình bày được:
- Những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở châu Âu trong các
thế kỉ XVI - XVII.
- Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới - tư bản chủ
nghĩa với chế độ phong kiến. Từ đó, thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản
và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.
- Nguyên nhân, diễn biến,tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan
giữa TK XVI - cách mạng tư sản đầu tiên.
- Cách mạng Anh giữa TK XVII, ý nghĩa lịch sử và hạn chế của cách
mạng.
- Khái niệm cách mạng tư sản.
- Tình hình các thuộc địa và nguyên nhân của chiến tranh.
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

HÌNH
THỨC TỔ
CHỨC
DẠY HỌC
Học tại lớp

GHI CHÚ


2


2,3

4,5

3, 4

6, 7

- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất
một cuộc cách mạng tư sản.
- Sự ra đời của Hợp chúng quốc Mĩ- nhà nước tư sản.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, sử dụng lược đồ lịch sử, lập niên biểu.
3. Thái độ:
- HS nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng.
- Nhận biết cách mạng tư sản có vai trị tiến bộ nhưng vẫn là chế độ bóc lột
thay thế cho chế độ phong kiến.
1. Kiến thức:
- Tình hình KT-CT-XH Pháp trước cách mạng.
- Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng trước khi cách mạng bùng nổ.
- Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế.
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới cách mạng bùng nổ.
- Việc chiếm ngục Ba-xti (14.7.1789) mở đầu cho thắng lợi của cách mạng.
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng Pháp qua các giai
đoạn, luôn phát triển đi lên, trong đó giai đoạn chun chính dân chủ GiaBài 2: Các cô-banh là đỉnh cao của cách mạng.
mạng
tư - Nắm được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp.
sản Pháp - Vai trò của quần chúng nhân dân đưa đến cách mạng thắng lợi và phát
(1789triển cách mạng.
1794)

2. Kĩ năng:
- Vẽ, sử dụng lược đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.
- Phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ là phù hợp với qui luật tất yếu của lịch
sử.
- Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng.
- Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để.
Bài 3: Chủ 1. Kiến thức:
nghĩa
tư - Những thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp và tác dụng

Học tại lớp
Mục I.3 Đấu
tranh trên mặt
trận tư tưởng:
Tập trung vai trò
của cuộc đấu
tranh trên mặt
trận tư tưởng.
Mục II. Cách
mạng bùng nổ
Mục III. Sự phát
triển của cách
mạng
Hướng dẫn học
sinh lập niên
biểu các sự kiện
chính. Nêu được
phát triển của

cách mạng.
Học tại lớp
Mục I.2 Cách


3
của cách mạng công nghiệp: làm cho kinh tế các nước tư bản phát triển
mạnh hơn.
- Hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp.
- Chủ nghĩa tư bản phát triển dẫn đến việc các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh bị
xâm lược, trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
- Khái niệm “ thuộc địa”, “ nước phụ thuộc”
bản được 2. Kĩ năng:
xác lập trên - Khai thác nội dung qua kênh hình SGK.
phạm vi thế - Biết phân tích, so sánh rút ra kết luận, đánh giá, liên hệ thực tiễn.
- Lập bảng niên biểu về các phát minh máy móc trong cách mạng cơng
giới

nghiệp

8
4

3. Thái độ:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản gây nên sự đau thương do nhân
dân lao động thế giới.
- Nhân dân lao động thực sự là người sáng lập, chủ nhân của thành tưu
kinh tế, sản xuất.
Chủ đề: Phong trào công nhân cuối thế kỉ XVIII đến đầu TK XX (5 tiết)
1. Kiến thức:

Học tại lớp
- Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của chủ nghĩa
tư bản. Tình cảnh của giai cấp cơng nhân.
- Những nét chính về hình thức đấu tranh và những cuộc đấu tranh tiêu
biểu của giai cấp công nhân trong những năm 30-40 của thế kỉ XIX.
2. Kĩ năng:
Phong trào - Phân tích, so sánh, nhận định về q trình phát triển của phong trào cơng
cơng nhân
nhân TK XIX.
nửa đầu TK - Phân tích tranh ảnh.
XIX
3. Thái độ:
Thông cảm nổi thống khổ của công nhân, lên án sự bóc lột của giai cấp tư
sản.

mạng
cơng
nghiệp ở Đức,
Pháp.
Hướng dẫn HS
lập niên biểu
Mục II.1 Các
cuộc cách mạng
tư sản ở thế kỷ
XIX
Khơng dạy

Tích hợp bài 4
với bài 7 và mục
I.2 bài17 thành

chủ đề: Phong
trào công nhân
cuối
thế
kỉ
XVIII đến đầu
thế kỉ XX


4
Sự ra đời
của chủ
nghĩa Mác

9

5
Phong trào
công nhân
Quốc tế
cuối thế kỉ
XIX. Quốc
tế thứ hai.
10

1. Kiến thức:
- Mác - Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học : Những hoạt
động cách mạng, đóng góp to lớn của hai ông đối với phong trào công
nhân quốc tế.
- Nội dung tiêu biểu của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

- Phong trào công nhân quốc tế (Quốc tế thứ nhất) sau khi chủ nghĩa xã hội
khoa học ra đời.
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm tranh, ảnh, các tài liệu về Mác và Ăng ghen.
- Quan sát hình 29 (SGK) để biết được lễ thành lập Quốc tế thứ nhất.
- Đánh giá vai trò của Mác đối với việc thành lập Quốc tế thứ nhất.
3. Thái độ:
- Lòng biết ơn các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của
giai cơng nhân.
1. Kiến thức:
Những nét chính về phong trào công nhân quốc tế : cuộc đấu tranh của
công nhân Si-ca-gô (Mĩ) ; sự phục hồi và phát triển phong trào đấu tranh
của công nhân các nước ; sự thành lập Quốc tế thứ hai.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hình 34 (SGK) và nhận xét về cuộc biểu tình của cơng nhân Niu
c năm 1882.
- So sánh với Quốc tế thứ nhất về sự ra đời, hoạt động và vai trò lãnh đạo
của Mác với Ăng-ghen.
3. Thái độ:
- Những nhận thức đúng về cuộc đấu tranh của giai cấp vơ sản chống giai
cấp tư sản vì quyền lợi tự do, tiến bộ xã hội.
- Bồi dưỡng về tinh thần cách mạng, Quốc tế vô sản, biết ơn C. Mác và
Ang-ghen, Lê-Nin và tin tưởng vào sự thắng lợi của cách mạng

Học tại lớp

Học tại lớp



5
Phong trào
công nhân
Nga và
cuộc cách
mạng 1905
- 1907
11
6

12

7

13,
14

1. Kiến thức:
- Hiểu rõ về Lê-nin và sự ra đời của Đảng Bơn-sê-vích.
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc Cách mạng 1905 1907 ở Nga
2. Kĩ năng:
- Đánh giá sự kiện lịch sử
- Lập bảng niên biểu để ghi nhớ các sự kiện chính về cuộc Cách mạng
1905 - 1907.
3. Thái độ:
- Những nhận thức đúng về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai
cấp tư sản vì quyền lợi tự do, tiến bộ xã hội.
- Bồi dưỡng về tinh thần cách mạng, Quốc tế vô sản, biết ơn C. Mác và
Ang-ghen, Lê-Nin và tin tưởng vào sự thắng lợi của cách mạng.
Cao trào

1. Kiến thức:
cách mạng Biết được nét chính về diễn biến cao trào cách mạng 1918 - 1923 và sự
1918 –
thành lập Quốc tế Cộng sản
1923. Quốc 2. Kĩ năng:
tế cộng sản Quan sát hình 61 - Một đường phố ở Béc-lin trong cao trào cách mạng
thành lâp.
1918 - 1923 (SGK) để biết được cuộc cách mạng ở Đức năm 1918.
Chương II: Các nước Âu Mỹ cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX
1. Kiến thức: HS biết và hiểu:
- Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và
cơng nhân.
- Hồn cảnh ra đời của Công xã Pa-ri; cuộc khởi nghĩa ngày 18-3 thắng lợi
và sự ra đời của Công xã Pa-ri
- Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của công xã Pa-ri.
3. Kĩ năng:
Bài
5: - Trình bày, phân tích sự kiện ls.
Cơng
xã - Sưu tầm, phân tích tư liệu.
Pari 1871
- Liên hệ kiến thức đã học.
3. Thái độ:
- Lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lí nhà nước của giai cấp vơ sản.

Học tại lớp

Học tại lớp



6

8

15,
16

9

17

- Giáo dục chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
- Căm thù giai cấp bóc lột tàn bạo.
- Giáo dục tinh thần chiến đấu dũng cảm.
1. Kiến thức: HS trình bày được:
Học tại lớp
- Những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ
Bài 6: Các - Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
nước Anh, - Những đặc điểm về chính trị, xã hội.
Pháp, Đức, - Chính sách bành trướng xâm lược và tranh giành thuộc địa.
Mỹ
cuối 2. Kĩ năng:
thế kỷ XIX - Phân tích sự kiện lịch sử.
- đầu thế kỷ - Sưu tầm tư liệu.
XX
3. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức về bản chất chủ nghĩa đế quốc.
- Đề cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến tranh,
bảo vệ hịa bình.
Kiểm

tra - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới cận đại Kiểm tra tại
giữa kỳ I
từ giữa TK XVI đến năm 1917. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá
lớp
mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của BGD & ĐT.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh
phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
Chủ đề: Sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn hóa thế kỉ XVIII – XIX (2 tiết)

Không dạy:
Mục II: Chuyển
biến quan trọng
của các nước đế
quốc


7

18

9,10

19

10

20

1. Kiến thức: HS trình bày được:

- Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật thời cận đại.
- Nhưng tiến bộ tiêu biểu về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
- Tác dụng của những thành tựu đó đối với đời sống xã hội.
2. Kĩ năng:
- Phân tích sự kiện lịch sử.
- Đánh giá những thành tựu khoa học – kĩ thuật mới.
3. Thái độ:
- Nhận thức yếu tố năng động, tích cực của khoa học, kĩ thuật, CNXH; Chỉ
có thể ứng dụng khoa học – kĩ thuật mới thắng CNTB.
- Niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta.

Học tại lớp

1. Kiến thức:
- Hiểu về những tiến bộ vượt bậc của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu
thế kỉ XX.
2. Kĩ năng:
- Biết so sánh, đối chiếu lịch sử thấy được tính ưu việt của những thành tựu
khoa học – kĩ thuật, nhận xét những thành tựu.
- Kích thích sự say mê, tìm tòi, sáng tạo khoa học – kĩ thuật.
3. Thái độ:
- Những tiến bộ của khoa học – kĩ thuậtcần được sử dụng vì sự tiến bộ của
con người.
- Giáo dục ý thức trân trọng và bảo vệ những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Chương III: Châu Á giữa thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XX
Bài 9: Ấn 1. Kiến thức:
Độ thế kỷ - Những nét chính về tình hình KT-CT-XH Ấn Độ nửa sau TK XIX.
XVIII - đầu - Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ân Độ dẫn đến phong trào đấu
thế kỷ XX tranh giải phóng dân tộc phát triển.
- Vai trị của giai cấp tư sản.

- Tinh thần đấu tranh của nhân dân binh lính chống thực dân Anh.
2. Kĩ năng:
- Phân tích sự kiện lịch sử.

Học tại lớp

Sự
phát
triển của kỹ
thuật, khoa
học,
văn
học

nghệ thuật
thế
kỷ
XVIII- XIX
Sự
phát
triển
của
văn
hóa,
khoa học –
kỹ
thuật
của thế giới
nửa đầu thế
kỷ XX


Học tại lớp

Tích hợp bài 8
với bài 22 thành
một Chủ đề: Sự
phát triển khoa
học, kĩ thuật,
văn hóa thế kỉ
XVIII – XIX

Mục II. Phong
trào đấu tranh
giải phóng dân
tộc của nhân dân
Ấn Độ.
Chủ yếu nêu tên,
hình thức phong
trào đấu tranh


8

11

21

11

22


Bài
10:
Trung
Quốc cuối
thế kỷ XIX
- đầu thế kỷ
XX

Bài 11: Các
nước Đông
Nam
Á
cuối thế kỷ
XIX- đầu
thế kỷ XX

- Sử dụng lược đồ trình bày các cuộc khởi nghĩa.
- Phân biệt phái cấp tiến và ơn hịa.
3. Thái độ:
- Căm thù sự thống trị của thực dân.
- Khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân.
1. Kiến thức:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu TK XX do triều Mãn Thanh suy yếu, Trung Quốc
trở thành nửa thuộc địa nữa phong kiến.
- Quá trình phân chia, xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc giữa TK
XIX - đầu TK XX.
- Các phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến. Phong trào
Duy tân.
- Biết về Tôn Trung Sơn và học thuyết Tam dân. Nguyên nhân, diễn biến, ý

nghĩa cách mạng Tân Hợi.
- Khái niệm “ nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy tân”.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều Mãn Thanh.
- Sử dụng lược đồ trình bày các cuộc khởi nghĩa.
- Lập niên biểu về phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối TK XIXđầu TK XX.
3. Thái độ:
- Phê phán triều mãn thanh để Trung Quốc trở thành miếng mồi xâu xé của
các nước đế quốc.
- Cảm thông các cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong
kiến, chống đế quốc.
1. Kiến thức:
- Sự thống trị bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
- Giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai của chủ nghĩa thực dân;
giai cấp tư sản dân tộc còn non yếu nhưng lãnh đạo phong trào đấu tranh,
đặt biệt là giai cấp công nhân.
- Tiêu biểu phong trào ở Inđônêxia, Philippin.
2. Kĩ năng:

tiêu biểu và ý
nghĩa của
phomg trào
Học tại lớp

Hướng dẫn học
sinh lập niên
biểu:
Mục II: Phong
trào đấu tranh
của nhân dân

Trung Quốc cuối
thế kỷ XIX- đầu
thế kỷ XX

Học tại lớp

Mục II. Phong
trào đấu tranh
giải phóng dân
tộc
Tập trung vào
quy mơ, hình
thức đấu tranh


9
- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á.
- Phân biệt những nét chung, riêng các nước khu vực Đông Nam Á.
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng phong trào giải phóng dân tộc.
- Có tinh thần đồn kết hữu nghị.

12

23

12, 13

24,
25


Bài
12:
Nhật Bản
giữa thế kỷ
XIX – đầu
thế kỷ XX

Bài
13:
Chiến tranh
thế giới lần
thứ
nhất
(19141918)

1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868.
- Thực chất là cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để, mở đường cho Nhật
phát triển sanh chủ nghĩa đế quốc.
- Thấy được chính sách xâm lược của đế quốc Nhật.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, sử dụng bản đồ trình bày sự kiện.
3. Thái độ:
- Nhận thức vai trị, ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự
phát triển của xã hội.
- Giải thích vì sao chiến tranh gắn liền chủ nghĩa đế quốc.
Chương IV: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
1. Kiến thức:
- Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và sự hình thành

hai khối quân sự ở Châu Âu: khối Liên minh ( Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a ) và
khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải
quyết mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
- Sơ lược về diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất qua hai giai đoạn:
+ 1914-1916: ưu thế thuộc về Đức, Áo - Hung.
+ 1917-1918: ưu thế thuộc về Anh, Pháp.
- Hậu quả của chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt các khái niệm: chiến tranh đế quốc, chiến tranh cách mạng,
chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử
- Kĩ năng phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.

chủ yếu của
nhân dân các
nước Đông Nam
Á. Nêu nguyên
nhân thất bại.
Học tại lớp

Không dạy mục
III: Cuộc đấu
tranh của nhân
dân lao động

Học tại lớp

Bài 14: Ôn tập
lịch sử thế giới
cận đại (Từ giữa

thế kỷ XVI đến
năm 1917) HS
tự học


10
3. Thái độ:
- Lên án cuộc chiến tranh thế giới phi nghĩa, đem lại nhiều đau khổ cho
nhân loại.
- Giáo dục tư tưởng chống đế quốc, bảo vệ hịa bình.
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến 1945Chương I: Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô (1921 -1941)
1. Kiến thức:
- Những nét chính của tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX.
Mục I. Hai cuộc
Bài
15: - Những diễn biến chính của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng
Cách mạng Mười Nga 1917.
Học tại lớp cách mạng ở
nước Nga năm
tháng
10 - Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả của cách mạng diễn ra như thế nào.
1917. Chú ý
Nga năm - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng mười Nga.
13, 14 26,
trình bày những
1917
và 2. Kĩ năng:
27
sự kiện chính.

cuộc
đấu - Biết sử dụng lược đồ lịch sử .
Mục II.2 Chống
tranh bảo - Biết đánh giá sự kiện lịch sử, biết khai thác tranh ảnh.
thù trong giặc
vệ
cách 3. Thái độ:
ngồi. Khơng
mạng 1917- - Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng với cách mạng
dạy
1921
XHCN đầu tiên trên thế giới.
- Nhận thức tính ưu việt của chế độ XHCN.
14

28

Bài
16:
Liên

xây dựng
chủ nghĩa

hội
1921-1941

1. Kiến thức:
- Vì sao nước Xơ Viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới.
- Nội dung và tác dụng của chính sách mới.

- Những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ
(1925-1941).
- Sự hình thành và phát triển của 1 nền văn hóa mới – Văn hóa Xơ Viết.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, rút ra nhận xét, đánh giá - Biết đánh giá
sự kiện lịch sử, biết khai thác tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Nhận thức được tính ưu việt của chế độ XHCN.
- Nhận thức sức mạnh của chủ nghĩa xã hội, thiếu sót của lãnh đạo Liên Xơ

Học tại lớp

Mục I. Chính
sách kinh tế mới
và công cuộc
khôi phục kinh
tế (1921 – 1925)
Tập trung vào
chính sách kinh
tế mới
Mục II Cơng
cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô 1925-


11
trước công cuộc xây dựng CNXH.
- Tránh phủ nhận quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của Liên Xô.
- Tin tưởng vào công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta.


15

29

15

30

1941. Tập trung
nêu được những
thành tựu chính.
Đưa mục II của
bài 22 thành
mục III. Nền văn
hóa Xơ viết hình
thành và phát
triển

Chương II: Châu Âu và nước Mỹ giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
1. Kiến thức:
Học tại lớp
- Những nét khái quát về châu Âu trong những năm 1918-1939: CNTB lâm
vào khủng hoảng về kinh tế, khơng ổn định về chính trị do phong trào cách
mạng thế giới phát triển mạnh.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với
châu Âu.
Bài
17: 2. Kĩ năng:
Châu Âu - Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử..

giữa 2 cuộc - Rèn kĩ năng tư duy logic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch
chiến tranh sử để lí giải sự khác biệt trong hệ quả của sự kiện đó.
thế
giới 3. Thái độ:
(1918- CNTB bộc lộ nhiều hạn chế sau chiến tranh thế giới thứ nhất, dẫn đến
1939)
không ổn định về kinh tế-chính trị. Mơi trường thế giới bị ảnh hưởng sau
chiến tranh.
- Quốc tế công sản ra đời đánh dấu bước phát triển mới của phong trào
cách mạng thế giới.
- Bồi dưỡng ý thức căm thù chế độ phát xít, có ý thức bảo vệ hịa bình,
chống chiến tranh.
Bài
18: 1. Kiến thức:
Nước Mỹ - Những nét chung về tình hình kinh tế-xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới
giữa 2 cuộc thứ nhất: phát triển nhanh về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó.

Học tại lớp

Mục I.2 Cao trào
cách
mạng
1918-1923.
Quốc tế cộng
sản thành lập.
Tích hợp với bài
4 và bài 7 thành
chủ đề: Phong
trào công nhân
cuối

thế
kỉ
XVIII đến đầu
thế kỉ XX.
Không dạy mục
II.2 Phong trào
Mặt trận nhân
dân chống chủ
nghĩa phát xít và
chống chiến
tranh 1929-1939


12

chiến tranh
thế
giới
(19181939)

16

31

Bài
19:
Nhật Bản
giữa 2 cuộc
chiến tranh
thế

giới
(19181939)

- Phong trào công nhân và sự thành lập Đảng cộng sản ở Mĩ.
- Tác dụng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ và
chính sách mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ ra khỏi
khủng hoảng.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ , khai thác tranh ảnh lịch sử.
- Biết tư duy, so sánh để rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử.
3. Thái độ:
- Nhận thức bản chất của CNTB Mĩ. Ủng hộ phong trào đấu tranh của nhân
dân lao động ở Mĩ.
- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống sự áp bức bất công
trong xã hội tư bản.
Chương III: Châu Á giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
1. Kiến thức:
- Khái quát về tình hình kinh tế-xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ I.
- Nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát xít hóa ở Nhật và hậu quả của quá
trình này với Nhật và thế giới.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ .
- Biết khai thác tranh
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, rút ra nhận xét, đánh giá sự kiện.
3. Thái độ:
- Giúp hs nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa phát xít là phản động, hiếu
chiến và lên án chủ nghĩa phát xít.
- Có ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hịa bình.


Học tại lớp


13
Học tại lớp

16, 17

17, 18

32,
33

34,
35

Bài
20:
Phong trào
độc lập dân
tộc ở Châu
Á (19181939)

Bài
21:
Chiến tranh
thế giới thứ
hai (19391945)

1. Kiến thức:

- Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm
1918-1939.
- Cách mạng Trung Quốc 1919-1939.
- Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở châu A trong những
năm 1918-1939: diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước. Đảng cộng sản ra
đời và lãnh đạo phong trào cách mạng ở nhiều nước.
- Diễn biến và nét nổi bật của phong trào cách mạng ở 3 nước Đông
Dương, In-đô-nê-xi-a.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử và tranh ảnh lịch sử..
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh rút ra nhận xét, đánh giá sự kiện.
3. Thái độ:
- Thấy được nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử, đấu tranh giành độc
lập dân tộc ở Đông Nam Á.
- Giáo dục tinh thần đấu tranh quyết liệt của nhân dân Đông Nam Á, đặc
biệt là nhân dân 3 nước Đông Dương.
- Thấy được sự lớn mạnh của giai cấp công nhân Đông Nam Á.
Chương IV: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
1. Kiến thức:
- Nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ hai.
- Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai.
- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử.
- Rèn kĩ năng lập niên biểu
- Rèn kĩ năng tường thuật, phân tích, rút ra nhận xét, đánh giá sự kiện.
- Biết khai thác tranh, ảnh.

Cấu trúc lại
thành 2 mục:

Mục 1. Những
nét chung về
phong trào độc
lập dân tộc ở
châu Á (19181939)
Mục 2. Một số
cuộc đấu tranh
tiêu biểu
Phần này chỉ
nên cho học sinh
lập niên biểu 1
sự kiện tiêu biểu
ở Trung Quốc,
Ấn Độ, In-đônê-xi-a.

Học tại lớp

Hướng dẫn học
sinh lập niên
biểu diễn biến
chiến tranh:
Mục II: Diễn
biến chiến tranh
Bài 23: Ôn tập
lịch sử thế giới


14

3. Thái độ:

Nhận thức đúng đắn về tính chất và hậu quả của chiến tranh đối với nhân
loại để từ đó có ý thức chống chiến tranh bảo vệ hịa bình, bảo vệ mơi
trường xã hội của thế giới hịa bình, văn minh, lành mạnh đảm bảo cuộc
sống của nhân loại.

18

36

TUẦN TIẾT

19, 20

37,
38

hiện đại (từ năm
1917-1945) HS
tự học

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới cận đại
từ giữa TK XVI đến năm 1917, lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 đến 1945.
Kiểm
tra
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng: trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận
cuối học kì
dụng kiến thức để giải thích , đánh giá sự kiện, lập niên biểu, làm bài trắc
I
nghiệm, tự luận.
- Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra.

HỌC KỲ II
Phần hai: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918
HÌNH THỨC
TỔ CHỨC
DẠY HỌC
Chương I: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1958 đến cuối thế kỷ XIX
Bài
24: 1. Kiến thức:
Học tại lớp
Cuộc
- Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta.
kháng
- Hiệp ước 1862 (những nét chính)
chiến
từ - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
1958 đến - Thái độ và trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để mất 3 tỉnh miền
năm 1973
Tây (không kiên quyết chống giặc, không phát huy được tinh thần quyết
tâm đánh giặc của nhân dân, …)
- Các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp
của nhân dân Nam Kì (diễn biến, kết quả)
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, nhận xét và phân tích những tranh ảnh
TÊN BÀI
(CHỦ ĐỀ)

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

GHI CHÚ


Khơng dạy
q trình xâm
lược của thực
dân Pháp, chỉ
tập trung vào
các cuộc
kháng chiến
tiêu biểu từ
1858 – 1873


15

Bài
25:
Kháng
chiến lan
rộng
ra
toàn quốc
(18731884)

21, 22

39,
40

lịch sử…
3. Thái độ:
- Thấy được sự chủ động sáng tạo quyết tâm đứng lên chống xâm lược của

nhân dân ta.
- Lịng kính u những vị lãnh tụ của nghĩa quân đã quyết tâm chiến vì độc
lâp dân tộc.
1. Kiến thức : Giúp HS
- Nắm được nét nổi bật của tỉnh hình Việt Nam1867.
- Nét chính của tiến trình Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất.
- Ghi nhớ những nét chính kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc Kỳ
(1873- 1874), đặc biệt trận Cầu Giấy 1873.
- Hiểu được vì sao triều dình Huế lại ký hiệp ước Giáp Tuất 1873
- Nét chính của q trình Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần thứ hai. Ghi nhớ tấm
gương của Hồng Diệu
- Những nét chính kháng Chiến chống Pháp của Nhân dân Bắc Kỳ (18821884),đặc biệt trân Cầu Giấy 1883.
- Hiểu được vì sao với hiệp ước Pa – tơ- nốt, triều đình phong kiến Huế đã
sụp đổ?
- Nắm được diễn biến cuộc chiến tranh xâm lược VN của thực dân Pháp
sau năm 1867.
- Cuộc chiến đấu hết sức anh dũng của nhân dân Bắc kì. Trách nhiệm của
triều Nguyễn.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng tranh ảnh và lược đồ để tự nhận thức lịch sử.
- Kể chuyện, mô tả sự kiện lịch sử.
- Phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ:
- Thán phục tinh thần yêu nước bất khuất của Nguyễn Tri Phương , Hoàng
Diệu.
- Học tập tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu bất khuất của nhân dân trong
cuộc kháng chiến chống Pháp trong thời gian này.
- Căm thù bè lũ thực dân cướp nước và bọn phong kiến bán nước.

Học tại lớp


Tập trung vào
sự kiện tiêu
biểu, những
diễn biến
chính, tập
trung vào
cuộc kháng
chiến ở Hà
Nội (1873 1882)


16

23, 24

41,
42

25

43

Bài
26:
Phong trào
kháng Pháp
trong
những năm
cuối thế kỷ

XIX

Bài
27:
Khởi nghĩa
Yên Thế và
phong trào
chống Pháp
của đồng
bào miền
núi cuối thế
kỷ XIX

1. Kiến thức: giúp HS hiểu được:
- Nguyên nhân của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế tháng
7/1885.
- Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và sự mở đầu của phong trào Cần
vương chống Pháp.
- Quy mơ, tính chất của PT Cần vương.
- HS thấy rõ vai trò của các sĩ phu, văn thân yêu nước trong phong trào
Cần Vương chống Pháp cuối TK XIX, cũng như ý chí quật khởi của nhân
dân khi tham gia phong trào Cần vương. Nguyên nhân thất bại của phong
trào nói chung và ngọn cờ phong kiến nói riêng.
- Thời gian, người lãnh đạo, diễn biến, kết quả ý nghĩa của khởi nghĩa
Hương Khê.
- Giải thích được khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu trong
phong trào Cần Vương.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng kĩ năng tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của một cuộc
khởi nghĩa.

- Sử dụng bản đồ, các tri thức phụ trợ (tranh ảnh) với lối so sánh, liên hệ
thực tế (di tích lịch sử, bảo tàng ..) để trả lời câu hỏi, làm nổi bật ý chính.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết
ơn những vị anh hùng dân tộc.

Học tại lớp

Mục
II
Những cuộc
khởi
nghĩa
lớn của phong
trào
Cần
Vương
Hướng
dẫn
học sinh lập
niên biểu các
phong
trào
tiêu biểu của
phong
trào
Cần Vương

1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm một loại hình đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối

thế kỷ XIX (Đây là phong trào không bị chi phối bởi tư tưởng Cần Vương
- Nắm được hoàn cảnh bùng nổ, quy mô, diễn biến của phong trào. Chú ý
nhấn mạnh phong trào nông dân Yên Thế
- Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử.
2. Kĩ năng:
- Miêu tả, tường thuật, trực quan
- Đối chiếu, so sánh phân tích
3. Thái độ:

Học tại lớp

Mục I. Khởi
nghĩa
Yên
Thế
- Nêu được
nguyên nhân
bùng nổ cuộc
khởi nghĩa
- Lập niên
biểu các các
giai đoạn phát


17
- Khắc sâu lịng u nước với hình ảnh người nông dân Việt Nam cần cù,
chất phác, yêu tự do và căm thù quân xâm lược
- Hạn chế của nông dân khi tiến hành đâu tranh giai cấp và dân tộc

26


44

Lịch sử địa
phương:
Lịch
sử
khẩn hoang
hình thành
tỉnh
Bến
Tre
Kiểm
tra
giữa kỳ II

27

45

28

46

29

47

1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc của dân cư Bến Tre.

- Quá trình khai phá và định cư của dân trên đất Bến Tre.
- Tên gọi Bến Tre chính thức có từ khi nào?
2. Kĩ năng:
Trình bày những hiểu biết cơ bản của mình về lịch sử khẩn hoang của tỉnh
nhà từ TKII đến TKXIX.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức về quá trình phát triển của tỉnh nhà.
- Biết ơn những người đã lao động đã tạo nên vùng đất giàu tiềm năng về
kinh tế như Bến Tre; đồng thời tự hào là người con của xứ dừa, quê hương
Đồng Khởi.
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử VN từ 1858 đến
cuối TK XIX. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học
tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của BGD & ĐT.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh
phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
Giúp HS: phát triển kỹ năng thực hành bài tập trắc nghiệm và tổng hợp
những kiến thức lịch sử đã học.
1. Kiến thức:
- Nắm được nét chính về tình hình kinh tế, xã hội Việt nam giữa thế kỷ
XIX để có thể cắt nghĩa các đề nghị cài cách.
- Hiểu được động cơ, nội dung đề nghị cải cách và ghi nhớ được một số
nhà cải cách tiêu biểu.

Làm bài tập
lịch sử
Bài
28:
Trào
lưu

cải
cách
Duy tân ở
Việt Nam
nửa
cuối - Giải thích được ngun nhân vì sao các đề nghị cải cách đều bị khước từ.
thế kỷ XIX

triển của khởi
nghĩa
- Rút ra được
nguyên nhân
thất bại
Học tại lớp

Kiểm tra tại
lớp

Học tại lớp
Học tại lớp


18
Hiểu tác dụng của những đề nghị cải cách đối với sự ra đời của phong trào
Duy Tân ở nước ta hồi đầu thế kỷ XX.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ với thực tế, rút bài học lịch sử.
3. Thái độ:
- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực, thẳng thắn của các nhà duy Tân

của Việt Nam.
- Giáo dục thái độ trân trọng đôi với những giá trị đích thực của tư tưởng,
trí tuệ con người trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Chủ đề: Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam và phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 (4 tiết)
30
48
Chính sách 1. Kiến thức:
Học tại lớp
Tích hợp với
khai thác - Trình bày được các chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
bài 30 với bài
thuộc địa ở Việt Nam, mục đích, kế hoạch, nội dung, cách tiến hành.
29 thành một
của
thực - Phân tích được mục đích cuộc khai thác.
chủ đề:
dân Pháp
2. Kỹ năng:
Những
- Phân tích, đánh giá, rút ra các đặc điểm của sự kiện lịch sử.
chuyển biến
- Sử dụng bản đồ lịch sử và sơ đồ để nhân thức lịch sử.
kinh tế xã hội
3. Thái độ:
ở Việt Nam
Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp: mâu thuẫn cơ bản của
và phong trào
xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX; thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng
yêu nước
lớp đối với độc lập dân tộc.

chống Pháp


19
Những
chuyển
biến kinh
tế, xã hội ở
Việt Nam

31

49

1. Kiến thức:
- Những chuyển biến về kinh tế: xuất hiện đồn điền, mỏ, cơ sở sx công
nghiệp nhẹ, đường sắt.
- Những chuyển biến về xã hội, sự ra đời các giai cấp, tầng lớp mới: công
nhân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
- Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc
mới.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, đánh giá, rút ra các đặc điểm của sự kiện lịch sử.
- Quan sát tranh ảnh để nhận xét lịch sử
3. Thái độ:
Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp: mâu thuẫn cơ bản của
xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX; thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng
lớp đối với độc lập dân tộc.

Học tại lớp


từ đầu thế kỉ
XX đến năm
1918, với các
nội dung như
sau:
1. Chính sách
khai thác
thuộc địa của
thực dân Pháp
2. Những
chuyển biến
kinh tế xã hội
ở Việt Nam.
3. Phong trào
yêu nước
chống Pháp
từ đầu thế kỉ
XX đến năm
1918.


20
32

50

Phong trào
yêu nước
chống Pháp

từ đầu thế
kỷ XX đến
năm 1918

1. Kiến thức: giúp HS hiểu được:
- Mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước đầu TK XX: yêu
nước mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách.
- Nêu nguyên nhân, diễn biến của phong trào: Đông Du (1905-1909),
Đông Kinh Nghĩa Thục (1907), Cuộc vận động Duy tân và Phong trào
chống thuế ở Trung kì (1908).
- Nhận thức được những hạn chế của phong trào.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch
sử.
- Kĩ năng quan sát nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của các nhân
vật lịch sử.
- Tổng kết kinh nghiệm, rút ra bài học.
3. Thái độ:
- Nêu gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ CM đầu TK XX.
- Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa.
- Hiểu thêm giá trị của độc lập, tự do.

Học tại lớp
Mục II.1 bài
30.
Chính
sách của thực
dân Pháp ở
Đơng Dương
trong

thời
chiến
Khuyến khích
HS tự đọc


21

33

51

34

52

35

53

Phong trào
yêu nước
chống Pháp
từ đầu thế
kỷ XX đến
năm 1918
(tiếp theo)

Ôn tập học
kỳ II

Kiểm
tra
cuối học kỳ
II

1. Kiến thức:
- Trình bày được vụ mưu khởi nghĩa ở Huế và cuộc khởi nghĩa của binh
lính Thái Ngun.
- Bước đầu hoạt đơng u nước của Nguyễn Tất Thành: quyết chí ra đi tìm
con đường cứu nước mới, cuộc hành trình và quá trình chuyển biến về tư
tưởng.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch
sử.
- Kĩ năng quan sát nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của các nhân
vật lịch sử.
- Tổng kết kinh nghiệm, rút ra bài học.
3. Thái độ:
- Nêu gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng đầu TK XX.
- Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa.
- Hiểu thêm giá trị của độc lập, tự do.
Nhằm củng cố kiến thức phần lịch sử VN từ 1858 đến 1918, giúp HS kiểm
tra HKII đạt kết quả cao
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử VN từ 1858 đến
1918. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội
dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của BGD & ĐT.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh
phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.


DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG

Học tại lớp

Bài 31: Ôn
tập lịch sử
Việt Nam (từ
1858 đến năm
1918)
Học sinh tự
đọc

Học tại lớp

Thành Thới A, ngày 15 tháng 10 năm 2020
TỔ TRƯỞNG CM


22



×