PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH THỚI A
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
NĂM HỌC 2020 - 2021
Cả năm: 35 tuần, 52 tiết;
Học kì I: 18 tuần, 18 tiết;
Học kì II: 17 tuần, 34 tiết.
TUẦN
TIẾT
1
1
2
2
3
3
TÊN BÀI
(CHỦ ĐỀ)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HÌNH THỨC
TỔ CHỨC
DẠY HỌC
Học tại lớp
Bài 1: Vị trí 1. Kiến thức
địa lí và địa - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ.
hình châu Á - Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của Châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của Châu Á.
2. Kĩ năng
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản
đồ.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố
tự nhiên.
3.Thái độ
Biết vận dụng điều kiện tự nhiên vào cuộc sống một cách có hiệu quả.
1. Kiến thức
Học tại lớp
Bài 2: Khí - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á.
hậu châu Á - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí
hậu lục địa ở Châu Á.
2. Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á.
- Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu ở Châu Á.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình, biển.
3. Thái độ:
Học sinh nhận thức tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố
địa lí
Bài 3: Sơng 1. Kiến thức
Học tại lớp
GHI
CHÚ
Câu 2
phần
câu hỏi
bài tập
không
yêu cầu
học sinh
làm
2
ngòi và
cảnh quan
châu Á
4
4
Bài 4: Thực
hành
5
5
Bài 5: Dân
cư xã hội
châu Á
- Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi Châu Á. Nêu và giải thích
được sự khác nhau về chế độ nước; giá trị kinh tế của các hệ thống sơng lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á và giải thích được sự phân
bố của một số cảnh quan.
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu Á đối
với việc phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn ở
Châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sơng ngịi và cảnh quan tự
nhiên Châu Á.
3. Thái độ
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường tự nhiên.
1. Kiến thức
Học tại lớp
Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa Châu Á. Những thuận lợi và khó khăn của hồn lưu gió mùa.
2. Kĩ năng
- Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
- Nắm kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
3. Thái độ:
Nắm bắt quy luật hoạt động của gió mùa, hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ
cấu thời vụ.
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội
Châu Á.
- Biết Châu Á có số dân đơng nhất so với các Châu lục khác, mức độ tăng dân
số đã đạt mức trung bình của thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của Châu Á.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số giữa các châu lục.
Câu 2
phần
câu hỏi
và bài
tập
không
vẽ biểu
đồ, giáo
viên
3
6
6
7
7
- Biết quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các
chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giá lớn.
3. Thái độ
Ý thức thực hiện về chính sách dân số đối với các nước đông dân ở Châu Á.
Bài 6: Thực 1. Kiến thức
Học tại lớp
hành
- Quan sát nhận xét lược đồ, bản đồ Châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân
cư: nơi đông dân (vùng ven biển của Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á), nơi thưa
dân (Bắc Á, Trung Á, bán đảo Arap) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của
Châu Á (vùng ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á).
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân
cư và phân bố các thành phố của Châu Á: khí hậu, địa hình, nguồn nước.
2. Kĩ năng
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô hị của Châu Á.
- Rèn kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đơ thị Châu Á, tìm ra đặc
điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội.
- Rèn kĩ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn của
Châu Á.
3. Thái độ
Ý thức được ảnh hưởng của việc tập trung dân không đồng đều
Bài 7: Đặc 1. Kiến thức
Học tại lớp
điểm phát
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế
triển kinh tế của các nước ở Châu Á.
xã hội các
2. Kĩ năng
nước châu
- Phân tích bảng số liệu.
Á
- Đọc bản đồ kinh tế - xã hội.
- Thu thập, thống kê các thông tin kinh tế - xã hội.
- Vẽ biểu đồ kinh tế.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn: muốn trở thành nước phát triển phải đẩy mạnh công
nghiệp
hướng
dẫn học
sinh
nhận xét
Mục 1.
Vài nét
về lịch
sử phát
triển của
các
nước
châu Á
– Không
dạy
- Câu
hỏi 2
phần
4
câu hỏi
và bài
tập –
Khơng
u cầu
học sinh
làm
8
8
9
9
Ơn
tập 1. Kiến thức
Học tại lớp
kiểm
tra
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, theo nhóm
giữa kì I
cảnh quan tự nhiên, dân cư xã hội Châu Á.
2. Kĩ năng
- Đọc, phân tích, so sánh các đối tượng địa lí trên lược đồ. Đọc lược đồ khí
hậu.
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
- Biết so sánh số liệu quan sát ảnh và lược đồ để tìm ra kiến thức bài học.
3. Thái độ
- Tự giác tích cực học tập
- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
Kiểm
tra 1. Kiến thức
Học tại lớp
giữa kì I
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sơng ngịi,
cảnh quan tự nhiên, dân cư xã hội Châu Á.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng trình bày kiến thức
- So sánh, nhận xét bảng số liệu về dân số
3. Thái độ
- Tự giác tích cực làm bài
- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
5
10
10
Bài 8: Tình
hình phát
triển kinh tế
xã hội các
nước châu
Á.
11
11
Bài 9: Khu
vực
Tây
Nam Á
12
12
Bài
10:
Điều kiện
tự
nhiên
khu
vực
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu:
thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á,
ưu tiên phát triển công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích lược đồ phân bố các cây trồng, vật nuôi ở Châu Á.
- Đọc và phân tích biểu đồ.
3. Thái độ
Học sinh tìm hiểu thế giới và u mến mơn học. Có niềm tin vào sự phát triển
kinh tế của khu vực (trong đó có Việt Nam).
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội
của khu vực Tây Nam Á:
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao ngun, khí hậu nhiệt đới khơ (khắc nghiệt,
thiếu nước) và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
+ Trước đây đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp, ngày nay có cơng nghiệp và
thương mại, phát triển nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
- Hiểu được vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nam Á.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí, giới hạn của khu vực và các quốc gia trong khu vực
trên bản đồ.
- Nhận xét, phân tích vai trị của vị trí khu vực trong phát trển kinh tế - xã hội.
- Xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí, địa hình và khí hậu trong khu vực.
3. Thái độ
Có cái nhìn đúng đắn về khu vực: thường xảy ra chiến tranh do xung đột sắc
tộc và tranh giành nguồn tài nguyên dầu mỏ.
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á, có 3 miền
địa hình: miền núi phía Bắc, sơn ngun ở phía Nam và đồng bằng ở giữa.
- Giải thích được khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp
6
Nam Á.
13
13
Bài 11: Đặc
điểm dân
cư khu vực
Nam Á.
14
14
Bài 12: Đặc
điểm
tự
nhiên khu
vực Đơng
Á
điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh
hoạt của dân cư trong khu vực.
- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu nhất là đối với sự phân bố
lượng mưa trong khu vực.
2. Kĩ năng
- Xác định vị trí các nước trong khu vực.
- Phân tích các yếu tố tự nhiên trên bẩn đồ, rút ra mối quan hệ hữu cơ giữa
chúng (đặc biệt là ảnh hưởng của địa hình đối với lượng mưa).
3. Thái độ
Học sinh biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Đây là khu vực tập trung đông đúc dân cư và có mật độ dân số lớn nhất thế
giới
- Hiểu rõ dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo, tôn giáo ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội Nam Á
- Hiểu biết các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, Ấn Độ có
nền khoa học phát triển nhất
2. Kĩ năng
Rèn luyện và củng cố kĩ năng phân tích lược đồ, phân tích số liệu thống kê để
nhận biết và trình bày được Nam Á có đặc điểmdân cư: tập trung dân đơngvà
có mật độ dân số lớn nhất thế giới
3. Thái độ
- Ý thức được ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển kinh tế
- Giáo dục phân biệt giữa tín ngưỡng và mê tín
1. Kiến thức
Học tại lớp
- HS nắm được vị trí địa lí các quốc gia, các khu vực lãnh thổ Đông Á.
- Nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên của
khu vực
2. Kĩ năng
Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh tự nhiên
2. Thái độ
Có thái độ yêu quý thiên nhiên
7
15
15
Bài
13:
Tình hình
phát triển
kinh tế xã
hội Đơng
Á.
16
16
Ơn tập về
khu
vực
Tây Nam
Á, Nam Á,
Đơng Á
17
17
Ơn
tập
kiểm
tra
cuối kì I
18
18
Kiểm
tra
cuối kì I
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và phát triển kinh tế – xã hội của khu
vực Đông Á.
- Hiểu rõ cơ bản đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản và Trung
Quốc.
2. Kỹ năng
Củng cố, nâng cao kỹ năng đọc, phân tích bảng số liệu.
3. Thái độ
- Yêu quý lao động, trân trọng thành quả lao động
- Giáo dục ý thức học tập tốt
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về đặc điểm tự nhiên và dân cư xã Học tại lớp
hội các khu vực Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu
3.Thái độ:
Sự siêng năng chịu khó và cần cù trong học tập.
Học tại lớp
1. Kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức đã học, giúp các em khắc sâu những kiến thức trọng
tâm chương trình đã học.
2. Kỹ năng
Rèn luyện các kỹ năng về đọc và quan sát, xác định vị trí trên bản đồ, tập phân
tích vấn đề có nội dung địa lí
3. Thái độ
Nghiêm túc và nắm kiến thức địa lí một cách khoa học
1. Kiến thức
Kiểm tra những kiến thức cơ bản đã học về châu Á (khí hậu, dân cư, kinh tế)
- Những kiến thức về tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội các khu vực: Tây Nam Á,
Nam Á, Đông Á
2. Kỹ năng
- Trình bày chính xác về nội dung địa lý
- So sánh, nhận xét bảng số liệu
3. Thái độ
Câu hỏi
2 phần
câu hỏi
và bài
tập
không
yêu cầu
học sinh
làm
8
- Nghiêm túc, tích cực làm bài kiểm tra
- Trung thực trong kiểm tra
HỌC KÌ II
TUẦN TIẾT
19
TÊN BÀI
(CHỦ ĐỀ)
19
Bài
14:
Đơng Nam
Á đất liền và
hải đảo
20
Bài 15: Đặc
điểm dân cư
xã hội Đông
Nam Á
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HÌNH THỨC
TỔ CHỨC
DẠY HỌC
Học tại lớp
1. Kiến thức
- Vị trí, lãnh thổ khu vực Đơng Nam Á và ý nghĩa của nó.
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ,
nằm trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sơng ngịi có chế độ
nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết vị trí khu
vực Đông Nam Á trong Châu Á và Thế giới.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích
một số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sơng và cảnh quan của khu vực.
3. Thái độ
- HS hiểu được vị trí chiến lược quan trọng của Đông Nam Á trong sự phát
triển kinh tế, quốc phịng.
- Có ý thức u thiên nhiên và bảo vệ mơi trường sống của lồi người.
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á
- Đặc điểm dân cư với đặc điểm nền kinh tế nơng nghiệp, trồng lúa nước là
kinh tế chính.
- Đặc điểm về văn hóa, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và
sinh hoạt của người dân Đông Nam Á
2. Kỹ năng
Củng cố kỹ năng phân tích, so sánh, sử dụng tư liệu trong bài để sâu sắc về đặc
điểm dân cư, văn hóa, tín ngưỡng của các nước Đơng Nam Á
3. Thái độ
- Giúp HS hiểu được sức ép của dân số đến sự phát triển kinh tế – xã hội.
- Tinh thần đồn kết của các nước Đơng Nam Á đặc biệt là ba nước Đông
GHI
CHÚ
9
20
21
22
21
23
Dương.
Bài 16: Đặc 1. Kiến thức
Học tại lớp
điểm kinh tế - Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước
các nước
khu vực Đông Nam Á Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt. Công
Đông Nam
nghiệp là nền kinh tế quan trọng ở một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa
Á.
vững chắc.
- Những đặc điểm nền kinh tế của các nước khu vực Đông Nam Á do sự thay
đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, nghành nơng nghiệp vẫn
đóng góp tỉ lệ đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước. Nền kinh tế dễ bị tác
động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đế bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng
Củng cố kỹ năng phân tích số liệu, lược đồ để nhận biết tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế khu vực Đơng Nam Á
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ mơi trường của nền kinh tế khu vực Đông Nam Á
Bài 17: Hiệp 1. Kiến thức
Học tại lớp
hội các nước - Sự ra đời và phát triển của Hiệp Hội.
Đông Nam
- Mục tiêu hoạt động và mục đích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các
Á.
nước.
- Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
2. Kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng phân tích số liệu, tư liệu, tranh ảnh.
- Hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu thập thông tin, tài liệu qua thơng
tin đại chúng
3. Thái độ
- Có ý thức học tập thật tốt để hòa nhập với quốc tế.
- Trân trọng vị thế của Việt Nam trong khu vực và trên Thế giới.
Bài 18 Thực 1. Kiến thức
Học tại lớp
hành: Tìm
- Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia
hiểu Lào và -Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản
Campuchia 2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí, xác định sự phân bố các
Mục 3.
Điều
kiện dân
cư
xã
hội
10
đối tượng địa lí, nhận xét các mối quan hệ giữa thành phần tự nhiên
- Đọc, phân tích nhận xét các bảng số liệu thống kê cac tranh ảnh về tự nhiên.
3. Thái độ
Nghiêm túc, tự giác, hợp tác làm việc một cách có hiệu quả
22
24
Ơn tập củng
cố kiến thức
về đặc điểm
dân cư xã
hội, kinh tế
các
nước
Đông Nam
Á
25
Rèn kĩ năng
sử dụng
Atlat Việt
Nam
1. Kiến thức: HS cần hệ thống lại những kiến thức về:
Học tại lớp
- Đặc điểm về dân số: dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. Dân số tăng khá
nhanh và sự phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á.
- Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm kinh tế nông nghiệp, lúa nước là cây nông
nghiệp chính.
- Đặc điểm về văn hóa tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong khu vực và
sinh hoạt của người dân Đơng Nam Á.
2. Kỹ năng
- Xử lí thơng tin từ bảng số liệu
- Rèn luyện kĩ năng xác định trên lược đồ.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ
Tinh thần đoàn kết của các nước Đông Nam Á đặc biệt là ba nước Đông
Dương.
1. Kiến thức
Học tại lớp
Giúp học sinh biết các kí hiệu chung được sử dụng trong Atlat
như: kí hiệu về các yếu tố tự nhiên; kí hiệu về các ngành kinh
tế cơng nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cũng như
các yếu tố khác trong Atlat. Từ đó học sinh dễ dàng đọc và
hiểu được nội dung trong lược đồ hay bản đồ.
2. Kĩ năng:
Sử dụng Atlat
3. Thái độ
u thích bộ mơn và ý thức tự giác học tập
Mục 4.
Kinh tế
Khuyến
khích
học sinh
tự làm
Khuyến
khích
học sinh
tự đọc
bài 22
11
23
26
Bài 23: Vị
trí, giới hạn,
hình dạng
lãnh
thổ
Việt Nam
27
Bài 24:
Vùng biển
Việt Nam.
28
Bài 26: Đặc
điểm
tài
nguyên
khoáng sản
Việt Nam
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Hiểu được tính tồn vẹn của lãnh thổ Việt Nam, xác định vị trí, giới hạn,
hình dạng, diện tích vùng đất liền, vùng biển Việt Nam
- Hiểu về ý nghĩa thực tiển và các giá trị cơ bản của vị trí địa lí, hình dạng lãnh
thổ đối với mơi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế- xã hội của nước ta
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng xác định vị trí địa lí, giới hạn của lãnh thổ đất nước ta. Qua đó
đánh giá ý nghĩa và giá trị của vị trí lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh
tế- xã hội
3. Thái độ
Có ý thức và hành động bảo vệ giữ gìn độc lập và chủ quyền của đất nước
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Nắm được đặc điểm tự nhiên biển Đông
- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường của vùng biển Việt Nam
- Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam
2. Kĩ năng
- Phân tích những đặc tính chung và riêng của biển Đông
- Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất liền, hiểu sâu
sắc thiên nhiên Việt Nam mang tính bán đảo khá rõ rệt
3. Thái độ
Thấy được sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên biển tài nguyên biển và vấn đề
bảo vệ môi trường vùng biển là rất quan trọng và cấp bách
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Việt Nam là một nước giàu tài ngun khống sản. Đó là một nguồn lực quan
trọng để cơng nghiệp hóa đất nước..
- Bảo vệ và khai thác có hiệu quả và tiết kiệm nguồn khống sản quý giá của
nước ta.
2. Kỹ năng
Nắm vững được các loại kí hiệu khống sản, ghi nhớ địa danh có khống sản
trên bản đồ Việt Nam.
3. Thái độ
Có ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác sử
Khuyến
khích
học sinh
tự đọc
bài 25
- Mục 2.
Sự hình
thành
các
vùng
mỏ
chính ở
nước ta
– Không
dạy
12
dụng các tài ngun khống sản q giá của nước ta.
24
29
30
Bài 28: Đặc 1. Kiến thức
Học tại lớp
điểm
địa - Ba đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam
hình
Việt - Vai trị và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong mối trường
Nam
tự nhiên.
- Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi xã hội
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc hiểu khai thác kiến thức về địa hình Việt Nam trên bản đồ
địa hình.
- Kỹ năng phân tích lát cắt địa hình để nhận biết rõ sự phân bậc địa hình Việt
Nam.
3. Thái độ
Hiểu đúng đắn về những tác động của con người làm thay đổi bề mặt địa hình
Bài 29: Đặc 1. Kiến thức
Học tại lớp
điểm
các - Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta.
khu vực địa - Đặc điểm về câu trúc phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng,
hình
bờ biển và thềm lục địa Việt Nam .
2. Kỹ năng
Câu
hỏi
3
phần
câu hỏi
và bài
tập
–
Không
yêu cầu
học sinh
làm
- Bài 27
Khuyến
khích
học sinh
tự làm
13
25
26
31
Bài
30:
Thực hành
32
Bài 31: Đặc
điểm
khí
hậu
Việt
Nam
33
Bài 32: Các
mùa khí hậu
Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, kỹ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực
địa hình
3. Thái độ
u thích thiên nhiên và thấy được giá trị kinh tế của mỗi khu vực địa hình
1. Kiến thức
Cấu trúc địa hình Việt Nam; sự phân hóa địa hình từ Bắc xuống Nam từ Đông
sang Tây.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa
hình cơ bản trên bản đồ.
- Phân biệt địa hình tự nhiên, địa hình nhân tạo trên bản đồ.
3. Thái độ
Làm việc tích cực, hợp tác làm việc nhóm
1. Kiến thức
- Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Tính chất đa dạng và thất thường.
- Những nhân tố hình thành khí hậu nước ta.
+ Vị trí địa lí.
+ Hồn lưu gió.
+ Địa hình.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng phân tích so sánh các số liệu khí hậu Việt Nam, rút ra nhận xét sự
thay đổi các yếu tố khí hậu theo thời gian và không gian trên lãnh thổ.
3. Thái độ
Thấy được ảnh hưởng to lớn của khí hậu đối với sinh hoạt và sản xuất của
người dân ở Việt Nam
1. Kiến thức
- Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: Gió mùa đơng bắc
và gió mùa tây nam.
- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của ba miền: Bắc Bộ, Trung Bộ và nam Bộ
đại diện ba trạm: Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.
Dạy học theo
nhóm
Học tại lớp
Học tại lớp
14
27
34
Ơn tập kiểm
tra giữa kì II
35
Kiểm tra
giữa kì II
36
Bài 33: Đặc
điểm sơng
ngịi
Việt
- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại cho sản xuất và đời sống
của nhân dân ta.
2. Kỹ năng
- Phân tích bảng thống kê về chế độ nhiệt và lượng mưa của các địa phương
- Phòng chống thiên tai
3. Thái độ
Biết được những tác hại do bão gây ra, có ý thức phịng chống bão, không chủ
quan.
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Hệ thống lại các nội dung, kiến thức các bài đã học ở HKII (từ bài 14 đến bài
32) một cách khoa học
- Nắm vững các kiến thức cơ bản đã học.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng tổng hợp, hệ thống kiến thức một cách khoa học
3. Thái độ
Chăm chỉ học tập
Học tại lớp
1. Kiến thức
Kiểm tra đánh giá lại những kiến thức đã học:
- Dân cư, kinh tế xã hội khu vực Đông Nam Á
- Vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích vùng đất liền, vùng biển Việt Nam
- Đặc điểm tự nhiên biển Đông; Hiểu biết về tài nguyên và môi trường của
vùng biển Việt Nam
- Đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam
- Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam.
- Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: Gió mùa đơng bắc
và gió mùa tây nam.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng trình bày nội dung địa lý
- So sánh điều kiện địa hình, khí hậu của các địa phương ở nước ta
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Đặc điểm cơ bản của sơng ngịi nước ta.
- Mối qua hệ của sơng ngịi nước ta với các nhân tố tự nhiên và xã hội (địa
15
Nam
28
29
37
Bài 34: Các
hệ
thống
sơng ngịi
38
Bài
Thực
về khí
thủy
Việt
(tiết 1)
39
Bài
35:
Thực hành
về khí hậu,
35:
hành
hậu,
văn
Nam
chất, địa hình, khí hậu … con người)
- Giá trị tổng hợp và to lớn do sơng ngịi mang lại.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố địa hình với mạng lưới
sơng, khí hậu với thủy chế của sơng ngịi
3. Thái độ
Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường nước và các dịng sơng để phát triển kinh tế
lâu bền.
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Vị trí, tên gọi chín hệ thống sơng lớn.
- Đặc điểm ba vùng thủy văn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sơng ngịi và giải pháp phịng lũ
lụt ở nước ta.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xác định lưu vực, hệ thống sông.
- Kỹ năng mô tả hệ thống và đặc điểm sơng của mỗi khu vực.
3. Thái độ
Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường nước và các dịng sơng để phát triển kinh tế
lâu bền.
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Củng cố kiến thức về khí hậu, thủy văn Việt Nam, qua lưu vực sông: Bắc Bộ
(sông Hồng)
- Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông
Hồng
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ, kỹ năng xử lí và phân tích số liệu khí hậu, thủy
văn.
3. Thái độ
Học tập tích cực, hiệu quả, tự tin
1. Kiến thức
Giải bài tập
- Củng cố kiến thức về khí hậu, thủy văn Việt Nam, qua lưu vực sông: Trung
Bộ (sông Gianh)
16
40
30
41
42
thủy
văn - Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông
Việt
Nam Gianh
(tiết 2)
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ, kỹ năng xử lí và phân tích số liệu khí hậu, thủy
văn.
3. Thái độ
Học tập tích cực, hiệu quả, tự tin
Bài 36: Đất 1. Kiến thức
Học tại lớp
Việt Nam
- Sự đa dạng, phức tạp của đất Việt Nam
- Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính của nước ta.
- Tài nguyên Đất của nước ta có giới hạn, sử dụng chưa hợp lý cịn nhiều diện
tích đất trống, đồi trọc, đất bị thối hóa.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết các loại đất dựa vào kí hiệu.
- Trên cơ sở phân tích bản đồ nhận xét và rút ra kết luận về đặc điểm, số lượng
và sự phân bố các loại đất ở nước ta.
3. Thái độ
Sử dụng và khai thác phải hợp lý, sử dụng phải đi đôi với cải tạo đất
Bài
37: 1. Kiến thức
Học tại lớp
Sinh
vật Sau bài học cần giúp cho học sinh lĩnh hội được:
Việt Nam
- Sự phong phú, đa dạng của sinh vật nước ta, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của
sự đa dạng đó.
- Thấy được sự suy giảm, biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự
phát triển của hệ sinh thái nhân tạo.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ.
- Phân tích hình ảnh địa lý và các mối liên hệ địa lý.
3. Về thái độ
- Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- Yêu mến môn học.
Bài 38: Bảo 1. Kiến thức
Học tại lớp
vệ
tài - Nắm được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế xã hội
17
43
31
44
nguyên sinh nước ta.
vật
- Hiểu được thực tế về số lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh
vật nước nhà.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh, số liệu tìm ra kiến thức.
- Quan sát, phân tích biểu đồ.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy nguồn tài nguyên
sinh vật.
- Lên án những hành vi phá hoại tài nguyên sinh vật.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường tự nhiên Việt Nam.
- Hướng dẫn 1. Kiến thức
- Học tại lớp
bài 39: Đặc - Nắm vững những đặc điểm chung của tự nhiệm Việt Nam.
- Giải bài tập
điểm chung - Biết liện hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội Việt Nam là cơ
của tự nhiên sở cho địa lí kinh tế xã hội.
Việt Nam
2. Kỹ năng
- Bài tập 3 - Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp.
phần câu hỏi - Vẽ biểu đồ
và bài tâp 3. Thái độ
cuối bài 38 Bồi dưỡng ý thức học bộ môn
(Sách giáo
khoa Địa lý
8 trang 135)
Bài
40: 1. Kiến thức
Dạy học theo
Thực hành
- Củng cố kiến thức địa lí cơ bản về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa chất, địa nhóm
hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật, đất,..
- Hiểu được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng,
…) theo một tuyến cắt cụ thể dọc dãy Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai Thanh
- Hướng
dẫn học
sinh tự
học
- Bài tập
3 phần
câu hỏi
và bài
tâp cuối
bài 38
(Sách
giáo
khoa
Địa lý 8
trang
135)
18
32
33
45
Miền Bắc
và Đông
Bắc Bắc
Bộ (tiết 1)
46
Miền Bắc
và Đông
Bắc Bắc
Bộ (tiết 2)
47
Miền Tây
Bắc
và
Hóa
2. Kỹ năng
- Phân tích lát cắt thấy được cấu trúc đứng, cấu trúc ngang của một lát cắt tự
nhiên tổng hợp.
- Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhên: Địa chất,
địa hình, khí hậu, thủy văn, thực vật…
- Biết đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
3. Thái độ
Học tập tích cực, hiệu quả, tự tin
Chủ đề: Các miền địa lý tự nhiên Việt Nam (3 tiết)
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của miền. Đây là miền địa đầu Tổ
quốc, tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới phía Nam Trung
Quốc.
- Nắm được các đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của miền
+ Có một mùa đơng lạnh, kéo dài nhất tồn quốc.
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với các dãy núi cánh cung.
+ Tài nguyên phong phú, đa dạng, đang được khai thác mạnh.
2. Kỹ năng
Phân tích bản đồ, lát cắt địa lí, bảng số liệu thống kê.
3. Thái độ
Biết bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh hoc.
1. Kiến thức
Giải bài tập
- Củng cố kiến thức về khí hậu của miền
- Vẽ biểu đồ khí hậu
2. Kĩ năng
- Vẽ biểu đồ đường cột kết hợp
- Làm toán
3. thái độ
Học tập tích cực, hiệu quả, tự tin
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ: Kéo dài >7 vĩ tuyến từ Tây Bắc
19
Bắc
Trung Bộ
34
48
Miền
Nam
Trung Bộ
và Nam
Bộ (tiết 1)
49
Miền
Nam
Trung Bộ
và Nam
Bộ (tiết 2)
50
Thực
hành Tìm
hiểu địa
phương
vùng Thừa Thiên Huế.
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên nổi bật.
- Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi cao, thung lũng sông sâu, các CN
đá vôi rộng lớn.Các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng TB ĐN.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm bị biến tính mạnh do độ cao và hướng núi.
Nhiều thiên tai: Bão, lũ, hạn hán, gió nóng phơn tây nam.
- Tài nguyên đa dạng, phong phú, khai thác chưa nhiều.
2. Kỹ năng
Phân tích bản đồ, biểu đồ, các mối liên hệ địa lí.
3.Thái độ
Biết cách bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
1. Kiến thức
Học tại lớp
- Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ:
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên nổi bật: Địa hình, khí hậu, tài ngun
2. Kỹ năng
- Phân tích so sánh với 2 miền địa lí đã học.
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, các mối liên hệ địa lí.
3.Thái độ
Biết cách bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
1. Kiến thức
Giải bài tập
Củng cố kiến thức về địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, sinh vật của 3
miền tự nhiên nước ta
2. Kĩ năng
Lập bảng so sánh về điều kiện tự nhiên 3 miền
3. Thái độ
Học tập tích cực, hiệu quả, tự tin
1. Kiến thức
Học tại lớp
HS vận dụng kiến thức đã học của các mơn lịch sử, địa lí để tìm hiểu một địa
điểm ở địa phương, qua đó kiến thức của hai bộ mơn được kết hợp lại để giải
thích một hiện tượng, sự vật cụ thể của địa phương gần gũi với HS.
2. Kĩ năng
HS rèn luyện kĩ năng điều tra , thu thập thơng tin, phân tích thơng tin, viết báo
20
35
51
Ơn tập
kiểm tra
cuối kì II
52
Kiểm tra
cuối kì II
cáo, trình bày thông tin qua hoạt động thực tế với một nội dung xác định
3. Thái độ
HS sẽ hiểu biết, gắn bó và yêu quê hương hơn khi được tiếp cận với một hiện
tượng sự kiện cụ thể ở địa phương được phân tích chúng ở nhiều khía cạnh
khác nhau và được thể hiện thái độ của mình đối với hiện tượng sự vật đó .
1. Kiến thức:
Học tại lớp
- Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Vị trí, địa hình, khí hậu,
sơng ngịi, đất, sinh vật.
- Đặc điểm chung của các miền địa lí tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu
thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí.
3. Thái độ
Học tập tích cực, hiệu quả, tự tin
1. Kiến thức:
Học tại lớp
Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên Việt Nam: Địa hình, khí hậu,
sơng ngịi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu
thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí.
3. Thái độ
Làm bài nghiêm túc, chính xác, tự tin
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG
Thành Thới A, ngày 15 tháng 10 năm 2020
TỔ TRƯỞNG CM
21
Võ Văn Đồng
Nguyễn Thị Bạch Tuyết