Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án ĐỊA LÝ 6 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.75 KB, 73 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Qua bài học, học sinh cần
- Hiểu rõ được tầm quan trọng của mơn địa lí.
- Nắm được nội dung chương trình địa lí lớp 6.
- Cần học mơn địa lí như thế nào.
2. Kĩ năng
- Bước đầu làm quen với phương pháp học mới: thảo luận.
- Sử dụng bản đồ, biểu đồ, lượt đồ, mơ hình…
3. Thái độ
- Gợi lòng yêu thiên nhiên, tự nhiên, yêu quê hương, đất nước trong học sinh.
- Giúp các em có hứng thú tìm tịi, giải thích các hiện tưởng, sự vật địa lí xảy ra xung quanh.
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
- Nội dung của mơn địa lí 6.
- Cần học mơn địa lí như thế nào?
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Sách giáo khoa, sách giáo viên, bản đồ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: khơng có
2. Bài mới
a. Mở đầu (1’)
Ở tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ lớp 6 địa lí sẽ là
một mơn học riêng. Để hiểu thêm về tầm quan trọng, nội dung cũng như cách học mơn địa
lí, cơ và các em sẽ vào bài mở đầu.
b. Hình thành kiến thức (37’)


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu về nội dung 20’ I. Nội dung của mơn
của mơn địa lí ở lớp 6
địa lí ở lớp 6

Địa lí là mơn khoa học có từ
lâu đời. Những người đầu
tiên nghiên cứu địa lí là các
nhà thám hiểm. Việc học tập
và nghiên cứu địa lí sẽ giúp
các em hiểu được thêm về
thiên nhiên, hiểu và giải
thích được các hiện tượng tự
nhiên …
Gọi học sinh đọc phần 1 HS đọc SGK
trong sách giáo khoa.
? Ở chương trình địa lí 6 các Em sẽ được học và tìm hiểu
em được học những nội về Trái Đất, về hình dạng,

a. Tìm hiểu về Trái
Đất:
- Mơi trường sống của
con người


Giáo án Địa lí 6


dung gì?
GV: củng cố và ghi bảng

kích thước vị trí cũng như
các thành phần cấu tạo nên
Trái Đất.

? Ngồi các kiến thức về Ngồi tìm hiểu về Trái Đất
Trái Đất các em còn được em còn được tìm hiểu thêm
học những gì?
về bản đồ như phương pháp
sử dụng bản đồ, rèn luyện
các kĩ năng vẽ bản đồ
GV: củng cố và ghi bảng

? Để học tốt một môn học,
các em phải học như thế
nào?

HĐ2: Cần học tốt mơn địa 17’ II. Cần học tốt mơn địa
lí như thế nào?
lí như thế nào?
Lắng nghe thầy cơ giảng
bài, về nhà học bài và hoàn
thành tốt bài tập mà thấy cô
giao.
- Quan sát các hiện tượng
- Quan sát các sự vật,
trong thực tế, qua tranh ảnh,
hiện tượng trong thực tế

hình vẽ và bản đồ
và qua tranh ảnh, hình vẽ
và bản đồ…
- Phải biết khai thác các
kênh chữ và kênh hình
của sách giáo khoa.
- Phải biết liên hệ những
điều đã học vào thực tế.

? Mơn địa lí có những đặc
thù riêng, vậy để học tốt
mơn địa lí em phải học như
thế nào?
- GV gợi ý: các sự vật hiện
tượng địa lí không phải lúc
nào cũng xảy ra trước mắt
chúng ta nên chúng ta phải
biết quan sát các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên. Những
hiện tượng ta chỉ nghe thấy
nhưng chưa bao giờ thấy
được thì chúng ta phải biết
quan sát qua tranh ảnh, hình
vẽ và bản đồ
? Sách giáo khoa thì giúp - Sách giáo khoa cung cấp
ích được gì cho chúng ta?
cho em các kiến thức cần
- Củng cố và ghi bảng
thiết để học mơn địa lí.
- Mở rộng: quan trọng hơn,

các em phải biết liên hệ
những điều đã học với thực
tế để sau khi học xong mơn
địa lí 6 các em có thể giải
thích được một số hiện
tượng xảy ra trong tự nhiên
và ứng dụng vào đời sống
c. Luyện tập: 4’

- Đặc điểm riêng về vị
trí, hình dáng, kích thước
của Trái Đất
- Các thành phần cấu tạo
nên Trái Đất (đất, nước,
khơng khí…)
b. Tìm hiểu về bản đồ:
- Phương pháp sử dụng
bản đồ trong học tập.
- Rèn luyện các kĩ năng
như: quan sát, thu thập,
phân tích, xử lí thơng tin.


Giáo án Địa lí 6

- Trong nội dung mơn học địa lí lớp 6 các em tìm hiểu gì về Trái Đất và bản đồ?
- Cần học mơn địa lí như thế nào cho tốt?
3. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học bài
- Xem trước bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất

Tìm hiểu:
+ QS H 1, 2 tìm hiểu vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất.
+ QS H 3 tìm hiểu Hệ thống kinh vĩ tuyến.
+ Xem các hình 1, 2, 3.
* RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


Giáo án Địa lí 6

KẾ HOẠCH CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được
- Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất
- Tỉ lệ bản đồ, phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả, sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất
2. Kĩ năng
- Phân tích, quan sát, nhận xét các hiện tượng tự nhiên, sử dụng bản đồ
- Sử dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng địa lí thường xun
xãy ra trong mơi trường
- Thu thập, xử lí thơng tin
3. Thái độ
- Hình thành ở HS thế giới quan khoa học, tư tưởng tình cảm đúng đắn
- Có niềm tin vào khoa học, có ý thức tìm hiểu và giải thích khoa học về các sự vật,

hiện tượng địa lí
II. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên
- Quả địa cầu
- Bản đồ
- Các tranh ảnh
b. Học sinh
- Nghiên cứu bài, trả lời câu hỏi và bài tập
- Xem trước bài mới
- Có đầy đủ dụng cụ học tập
III. PHÂN BỐ TIẾT DẠY
Gồm 12 tiết, trong đó:
+ 9 tiết lí thuyết
+ 1 tiết thực hành
+ 1 tiết ôn tập
+ 1 tiết kiểm tra viết


Giáo án Địa lí 6

Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Qua bài học, học sinh cần nêu được:
- Vị trí, hình dạng, kích thứơc của Trái Đất. Khái niệm đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

- Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây.
- Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. Nữa cấu Bắc, nữa cầu Nam. Nữa cầu Đông, nữa cầu
Tây.
2. Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Học sinh xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến
Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
trên bản đồ và trên quả địa cầu.
3. Thái độ: Yêu quí và bảo vệ Trái Đất
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
Mục 2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin ( HĐ 1, 2, 3 ). Tự tin ( HĐ 1, 2 )
- Phản hồi , lắng nghe tích cực, giao tiếp ( HĐ 3 )
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi-chia sẽ, trình bày 1 phút
V. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Quả Địa Cầu, SGK, Hình 1,2,3/7 sách giáo khoa (phóng to). Phiếu bài tập
2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, xem kĩ bài trước ở nhà
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ’)
Nêu nội dung của mơn địa lí lớp 6? Làm thế nào để học tốt mơn địa lí?
2. Bài mới:
a. Mở đầu (1’)
Tất cả loài người chúng ta đang sinh sống trên Trái Đất. Nhưng không phải ai
cũng biết được Trái Đất có hình dạng như thế nào? Kích thước lớn hay nhỏ, nằm ở vị trí nào
trong hệ Mặt Trời. Những câu trả lời sẽ được giải đáp ở bài 1 trên ta sẽ tìm hiểu trong bài 1.
b. Hình thành kiến thức (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu vị trí của 10’ 1. Vị trí của Trái Đất
T.Đất trong hệ Mặt Trời
trong hệ Mặt Trời
Yêu cầu HS đọc tên hình 1 1 HS đọc tên của hình 1
SGK
SGK “Các hành tinh trong
hệ Mặt Trời”
?Em hiểu thế nào là hành
tinh? Hệ Mặt Trời?
Diễn giảng
Để tìm hiểu khái niệm về hệ


Giáo án Địa lí 6

Mặt Trời trước tiên phải tìm
hiểu một số khái niệm mới
- Hành tinh là một thiên thể
tồn tại trong vũ trụ
- Vũ trụ là toàn bộ hệ thống
không gian và thời gian, bao
gồm tất cả các thiên hà.
- Thiên hà là 1 tập hợp của
rất nhiều thiên thể(các ngôi
sao, mây bụi, hành tinh, tiểu
hành tinh, sao chổi, thiên
thạch . . .)

- Dãy ngân hà: Là thiên hà
có chứa Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời là một tập hợp
các thiên thể nằm trong dãi
ngân hà
Mặt Trời là một vì sao rất
tiêu biểu, cấu tạo từ những
ngun tố hóa học hiện diện
trên Trái Đất và các vì sao
khác trong vũ trụ, là một quả
cầu khí nóng khổng lồ
?Trong hệ Mặt Trời có mấy Quan sát tiếp hình 1 SGK
hành tinh? Kể tên theo thứ + tranh treo tường
tự xa dần Mặt Trời?
2 HS kể tên các hành tinh
?Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3
có ý nghĩa như thế nào đối
với sinh vật và con người?
Phân tích
Nếu như Trái Đất nằm ở vị
trí sao Kim hay sao Hỏa thì
Trái Đất khơng phải là hành
tinh duy nhất có sự sống, vì
khoảng cách từ Trái Đất Mặt
Trời là 150 triệu km. Khoảng
cách này vừa đủ để nước tồn
tại ở thể lỏng (rất cần cho sự
sống)
Bước 1
?Trong trí tưởng tượng của

người xưa Trái Đất có hình
dạng như thế nào qua
truyện “Bánh chưng bánh
dày”?
Mở rộng

Dựa vào suy nghĩ hiểu biết
trả lời: Trái Đất là hành
tinh duy nhất có sự sống
trong hệ Mặt Trời

HĐ 2: Tìm hiểu hình 20’
dạng và kích thước của
T.Đất và hệ thống kinh vĩ
tuyến
Làm việc cá nhân:
Trong truyện Bánh chưng

Trong hệ Mặt Trời có 8
hành tinh. Trái Đất nằm ở
vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần Mặt Trời.
* Ý nghĩa:
Là một trong những điều
kiện quan trọng góp phần
tạo nên Trái Đất, là hành
tinh duy nhất có sự sống
trong hệ Mặt Trời.

2. Hình dạng, kích

thước của Trái Đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Hình dạng


Giáo án Địa lí 6

- Có nhiều quan điểm khác
nhau về hình dạng của Trái
Đất các nhà khoa học đều có
kết luận riêng của mình
(hình bầu dục, hình quả lê,
hình elip,. . . . )
?Quan sát hình 2 + SGK
cho biết Trái Đất có dạng
hình gì?
Lưu ý: Cần phân biệt giữa
hình trịn với hình cầu. Vẽ
hình trịn lên bảng + Quả địa
cầu để học sinh dễ nhận biết
và so sánh
Bước 2
Giới thiệu hình 2.1 phóng to

Bánh dày Trái Đất dạng
hình vng

Quan sát quả địa cầu +
hình 2 tìm hiểu, nhận xét
về hình dạng của Trái Đất:

Trái Đất có dạng hình cầu

Quan sát hình 2 để tìm
hiểu về kích thước của
Trái Đất
?Cho biết kích thước của - Độ dài đường xích đạo
đường kính và bán kính 40 076 km
của Trái Đất? Nhận xét?
- Độ dài bán kính 6 370
km
Kết hợp với hình 2 giúp học Kích thước rất lớn
sinh phân biệt giữa độ dài
đường kính và bán kính.
Diện tích tổng cộng của Trái
Đất là 510 triệu km2
Chuyển ý: Kết hợp với quả
địa cầu minh họa: Trái Đất
tự quay 1 vòng quanh trục
tưởng tượng gọi là địa trục Địa trục tiếp xúc với bề mặt
Trái Đất ở 2 điểm cực Bắc
và cực Nam
Bước 3:
Yêu cầu HS quan sát hình 3 Làm việc cá nhân (cặp)
SGK
Quan sát hình 3 để tìm
hiểu về đường kinh tuyến,
vĩ tuyến, kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc
?Quan sát hình 3 cho biết Đường thẳng nối liền từ
những đường thẳng nối cực Nam là đường kinh

liền cực Bắc và cực Nam. tuyến chúng có độ dài
Chúng có đặc điểm gì ?
bằng nhau
Lưu ý: Kinh tuyến là tất cả
những đường thẳng màu
xanh
?Những vòng tròn trên quả - Những đường tròn nằm

Trái Đất có dạng hình
cầu. Quả địa cầu là mơ
hình thu nhỏ của Trái Đất.

b. Kích thước
Trái Đất có kích thước rất
lớn.
Độ dài bán kính Trái Đất
6 370km.
Độ dài đường xích đạo là:
40 076km.

c. Hệ thống kinh vĩ
tuyến

- Kinh tuyến là đường nối
liền hai điểm cực Bắc và
cực Nam trên bề mặt quả
địa cầu.


Giáo án Địa lí 6


địa cầu vng góc với các
đường kinh tuyến là đường
gì?
Yêu cầu 1-2 HS lên bảng xác
định một số đường kinh
tuyến và vĩ tuyến trên hình 3
Kết hợp với hình 3 + quả địa
cầu giảng giải để giúp học
sinh nắm được đặc điểm của
những đường kinh tuyến và
đường vĩ tuyến
Phân tích
Nếu cứ cách 10 vẽ 1 đường
kinh tuyến và 1 đường vĩ
tuyến thì trên quả địa cầu có
tất cả 181 vĩ tuyến và 360
kinh tuyến. Trên thực tế hệ
Trái Đất khơng có đường
kinh tuyến và vĩ tuyến.
Đường kinh tuyến, vĩ tuyến
chỉ được thể hiện trên bản đồ
và quả địa cầu nhằm phục vụ
cho mục đích cuộc sống của
con người
Để đánh số các kinh tuyến,
vĩ tuyến người ta chọn một
kinh tuyến, vĩ tuyến làm gốc
và ghi 00
?Xác định trên quả địa cầu

và hình 3 đường kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc? Kinh
tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ?
Mở rộng
Kinh tuyến gốc chọn đi qua
đài thiên văn Grin uýt vì thời
ấy đài thiên văn này rất nổi
tiếng
?Yêu cầu HS đọc nhẩm
đoạn cuối mục 2
Để tìm hiểu KTT, KTĐ,
VTB, VTN xác định được
nửa cầu Tây, NCĐ, NCB,
NCN
Kết hợp hình 3 bổ sung
chuẩn xác
Liên hệ: Việt Nam nằm ở

ngang là những đường vĩ
tuyến
HS lên xác định các đường
kinh vĩ tuyến trên hình 3

1 HS lên xác định trên quả
địa cầu. 1 HS xác định trên
hình 3
Đối diện với kinh tuyến
gốc là kinh tuyến 1800


2 HS cùng bàn trao đổi
khoảng 2 phút: Hết thời
gian GV yêu cầu HS trình
bày cá nhân
- KTT: Nằm ở phía trái
KTG, KTĐ nằm phía phải
Từ KTG trở về bên trái KT

- Vĩ tuyến là những vịng
trịn trên bề mặt quả địa
cầu vng góc với kinh
tuyến.

- Kinh tuyến gốc: Kinh
tuyến số 00 đi qua đài
thiên văn Grin-Uýt ở
ngoại ô thành phố Luân
Đôn nước Anh
- Kinh tuyến đối diện với
kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 1800
- Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến
số 00 là đường tròn lớn
nhất còn gọi là đường
xích đạo.
- Những kinh tuyến nằm
bên phải kinh tuyến gốc
là kinh tuyến Đông và
những kinh tuyến năm

bên trái kinh tuyến gốc là
kinh tuyến Tây.


Giáo án Địa lí 6

giới hạn từ 8030’B-23023’B 1800 là NCT, từ KTG 1800
- Những vĩ tuyến nằm từ
Việt Nam nằm hồn tồn ở trở về phía phải là NCĐ
xích đạo tới cực Bắc là vĩ
nửa cầu Bắc.
- Vĩ tuyến từ xích đạo tới
tuyến Bắc và những vĩ
cực Bắc là VTB
tuyến nằm từ xích đạo tới
- Vĩ tuyến từ xích đạo tới
cực Nam là vĩ tuyến
cực Nam là VTN
Nam.
c. Luyện tập: 5’
- Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Nữa cầu Bắc, nữa
cầu Nam, KTĐ, KTT, VTB, VTN.
- Vì sao nói Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống ?
Khoanh trịn vào một trong chữ cái A, B, C, D em cho là đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời là:

A. Sao Kim
B. Sao Hỏa
C. Sao mộc
D. Sao Thủy
Câu 3: Kinh tuyến đối diện với KTG là KT:
A. 900
B. 1800
C. 00
D. 1300
Câu 4: Nếu cứ cách 1 độ là ta vẽ 1 đường thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh
tuyến và vĩ tuyến
A. 1800 VT và 1800 KT
B. 1800 KT và 900 VT
0
C. 360 KT và 181 VT
D. 90 KT và 360 VT
d. Vận dụng: 2’ ( hướng dẫn HS về nhà làm)
Hãy vẽ một hình trịn tượng trưng cho Trái Đất và ghi lên đó: cực Bắc, cực Nam,
đường Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
3. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học kĩ nội dung bài.
- Làm bài tập phần vận dụng
- Xem kĩ lại hình 2 và hình 3
- Tiết sau củng cố lại kiến thức ở bài 1.
- Chuẩn bị compa để làm bài tập.
* RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................



Giáo án Địa lí 6

Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 2: ÔN TẬP HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức về hệ thống kinh, vĩ tuyến
2. Kỹ năng:
Rèn luyện các kĩ năng xác định và vẽ các kinh tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây,
vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa
- Quả Địa Cầu
III. TIẾN TRÌNH BÀI
1. Kiểm bài cũ: (Sẽ lồng vào bài mới)
2. Bài mới:
a. Mở đầu (1’)
Trên cơ sở các em đã nắm được các khái niệm cơ bản về hệ thống kinh, vĩ tuyến, để
khắc sâu hơn kiến thức về kinh tuyến, vĩ tuyến, hôm nay các em sẽ được củng cố lại kiến
thức ở bài 1.
b. Hình thành kiến thức (37’)
Hoạt động của giáo viên
Thảo luận nhóm

Chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận và trả lời các câu
hỏi:
Nhóm 1,2 :
- Kinh tuyến là gì? Vĩ
tuyến là gì ?
- Thế nào là kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc và đánh
số mấy?
- Yêu cầu HS xác định trên
quả địa cầu hoặc hình vẽ.
GV: chuẩn xác kiến thức
Nhóm 3,4 :
- Xích đạo là gì?
- Thế nào là kinh tuyến
đơng, kinh tuyến tây, vĩ
tuyến bắc, vĩ tuyến nam?
Nửa cầu bắc, nửa cầu
nam.
- Yêu cầu HS xác định trên
quả địa cầu hoặc hình vẽ.

Hoạt động của học sinh
TG
HĐ1: Ôn lại kiến thức bài 1 20’

Nội dung

HS 4 nhóm thảo luận và lần
lượt trình bày.

Nhóm 1: trình bày
HS nhóm 2 nhận xét
- Kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc.

Nhóm 3 trình bày và xác
định trên quả địa cầu hoặc
hình vẽ.

- Xích đạo là vòng tròn
ngang lớn nhất cách đều
hai cực và phân chia bề
mặt quả địa cầu ra hai
nửa bằng nhau.
- Kinh tuyến đông, kinh


Giáo án Địa lí 6

GV: chuẩn xác kiến thức

HS nhóm 4 nhận xét

HĐ 2: Thực hành
HS vẽ vào vở nháp trước
Vẽ một hình trịn tượng
trưng cho Trái Đất, trên
đó ghi: cực Bắc, Cực Nam,
kinh tuyến gốc, vĩ tuyến

gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam
- Yêu cầu HS 1 lên bảng HS lên bảng vẽ
vẽ, ghi cực Bắc, cực Nam HS khác nhận xét
- Yêu cầu HS 2 vẽ và ghi
kinh tuyến gốc
- Yêu cầu HS 3 vẽ và ghi
vĩ tuyến gốc
- Yêu cầu HS 4 ghi nửa
cầu Bắc, nửa cầu Nam
GV nhận xét

tuyến tây.
- Vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến
nam.
- Nửa cầu bắc, nửa cầu
nam.
17’

Thực hành: Vẽ một hình
trịn tượng trưng cho Trái
Đất

c. Luyện tập: (4’)
Yều cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức trọng tâm
3. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học bài
- Làm bài tập 1 trang 8 SGK
- Đọc kĩ trước bài 3: Tỉ lệ bản đồ
Tìm hiểu:

+ Bản đồ là gì?
+ Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ?
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
+ Cách đo tính các khoảng cách thực địa.
* RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


Giáo án Địa lí 6

Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Qua bài học, học sinh nêu được
Khái niệm về bản đồ, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ số, tỉ lệ thước, tỉ lệ bản đồ càng lớn
bản đồ có chi tiết rõ ràng.
2. Kĩ năng
Biết lựa chọn tỉ lệ để đo tính các khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường
thẳng) và ngược lại.
3. Thái độ
Hiểu được tầm quan trọng của tỉ lệ bản đồ .
4. Trọng tâm bài học

Mục 2: Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số đo trên bản đồ
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích, so sánh (HĐ 1, 2)
- Phản hồi /lắng nghe tích cực, giao tiếp , trình bày suy nghĩ, ý tuởng (HĐ 1, 4)
- Tự tin (HĐ 2)
- Quản lí thời gian: (HĐ 3,4)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:
Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thực hành, thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Hình 8 phóng to
- Sách giáo khoa
- Một số bản đồ tỉ lệ khác nhau
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ (Thông qua)
2. Bài mới:
a. Mở đầu (1’)
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được
điều này, người vẽ bản đồ phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của
các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ có cơng dụng gì ta cùng nhau tìm
hiểu nội dung bài học hơm nay.
b. Hình thành kiến thức (34’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
TG
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về bản 5’
1. Bản đồ là gì?
đồ
Giới thiệu một số bản đồ HS có thể thảo luận theo

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
yêu cầu HS nêu nhận xét nhóm nhỏ và trình bày ý
tương đối chính xác về một
bản đồ là gì
kiến.
khu vực hay tồn bộ bề mặt
Trái Đất.
HĐ2: Tìm hiểu về tỉ lệ 17’ 2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
bản đồ, ý nghĩa của tỉ lệ
a. Tỉ lệ bản đồ
bản đồ.
Bước 1


Giáo án Địa lí 6

Giới thiệu cho HS vài tỉ
số (phân số):1/20; 1/50;
1/100000
Ngồi cách ghi này
chúng ta có thể ghi theo
cách khác
Ví dụ: 1:20; 1:50;
1:100000
Giới thiệu: 2 bản đồ Việt
Nam có tỉ lệ khác nhau.
Xác định vị trí ghi tỉ lệ
của 2 bản đồ
?Hãy ghi tỉ lệ của 2 bản
đồ?

Kết hợp với 2 kết quả
trên
Giải thích
Tỉ lệ bản đồ là 1 phân số
có 2 phần
Tử số (ln là con số 1):
Chỉ khoảng cách trên bản
đồ
Mẫu số: Chỉ khoảng cách
thực tế
?Tỉ lệ bản đồ là gì ?

Làm việc cá nhân
Quan sát các tỉ lệ số để có
khái niệm về tỉ lệ: Gồm 2
phần tử số và mẫu số
Quan sát 2 bản đồ Việt
Nam sau đó lên bảng ghi
tỉ lệ của 2 bản đồ
- Ghi tỉ lệ bản đồ

- Là tỉ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với
khoảng cách tương ứng
ngoài thực tế

Kết luận: Rõ ràng là nếu
biết tỉ lệ bản đồ, chúng ta
có thể tìm được khoảng
cách tương ứng trên thực

địa một cách dễ dàng
Yêu cầu HS quan sát tiếp Quan sát tiếp 2 bản đồ để
2 bản đồ
tìm hiểu cách biểu hiện
của tỉ lệ bản đồ:
?Dựa vào bản đồ + bản Tỉ lệ bản đồ được biểu
đồ SGK cho biết tỉ lệ bản hiện dưới 2 dạng: Tỉ lệ số
đồ được biểu hiện dưới và tỉ lệ thước
những dạng nào?
Hướng dẫn HS cách tính,
tìm hiểu về tỉ lệ số và tỉ lệ
thước
Tỉ lệ số: Tử là con số 1
Ví dụ: Bản đồ có tỉ lệ 1:
15000000 thì 1 cm trên
bản đồ ứng với 15000000
cm trên thực tế (15km).

- Là tỉ số giữa khoảng cách
trên bản đồ so với khoảng
cách tương ứng ngoài thực tế

- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện
dưới 2 dạng:
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước


Giáo án Địa lí 6


Nếu khoảng cách 2 địa
điểm đo được trên bản đồ
là 3 cm thì khoảng cách
đó trên thực địa sẽ là 3 x
150 = 450 km
- Tỉ lệ thước: Giới thiệu
sơ lược về cách biểu hiện
bằng tỉ lệ thước
Bước 2
Yêu cầu HS quan sát hình Quan sát bản đồ hình 8 và
8 và hình 9 SGK
hình 9 để tìm sự khác
nhau giữa 2 bản đồ
?Tìm điểm giống và - Giống nhau: Cả 2 bản
khác nhau giữa 2 bản đồ đều thể hiện một khu
đồ?
vực
Dựa vào kết quả bổ sung - Khác nhau: Bản đồ hình
chuẩn xác
8 có tỉ lệ lớn hơn hình 9
- Tỉ lệ bản đồ cho biết
?Tỉ lệ bản đồ cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao
điều gì?
nhiêu lần so với thực tế .
VD:
- Bản đồ H.8 thu nhỏ
7500 lần
- Bản đồ H.9 thu nhỏ
15000 lần
Hình 8 tỉ lệ 1: 7500, 1cm

?Quan sát tỉ lệ bản đồ trên bản đồ = 7500 cm
hình 8, hình 9 cho biết thực tế
mỗi cm trên bản đồ ứng Hình 9 tỉ lệ 1:15000,
với bao nhiêu cm ngoài 1 cm trên bản đồ = 15000
thực tế ?
cm thực tế
Hình 8 thể hiện đối tượng
chi tiết rõ ràng hơn
Kết luận: Mức độ chi tiết
của nội dung bản đồ phụ
thuộc vào tỉ lệ bản đồ:
Bản đồ có tỉ lệ càng lớn
thì mức độ chi tiết của nó
càng cao
u cầu HS đọc đoạn 1 HS đọc đoạn cuối mục
cuối mục 1
1 để phân loại tỉ lệ bản đồ
GV cho 1 vài VD để HS 2 HS lên bảng phân loại
phân loại:
các tỉ lệ bản đồ
1
1: 900 000
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ : 2
2
1: 1 200 000
Bản đồ có tỉ lệ TB:1, 5, 6
3
1: 100 000
Bản đồ có tỉ lệ lớn: 3,4
4

1: 200 000
5
1: 500 000
6
1: 1 000 000

b. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ
được thu nhỏ bao nhiêu lần so
với thực tế .

- Tỉ lệ bản đồ càng lớn mức
độ chi tiết của bản đồ càng
cao.


Giáo án Địa lí 6

HĐ3: Đo tính các 12’ 3. Đo tính các khoảng cách
khoảng cách thực địa
thực địa dựa vào tỉ lệ thước
dựa vào tỉ lệ bản đồ.
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
Làm việc theo nhóm
Yêu cầu HS đọc nhẩm HS trình bày cá nhân
mục a
a. Muốn biết khoảng cách
?Nêu trình tự cách đo - Đánh dấu khoảng cách
trên thực tế, người ta có thể
tính khoảng cách dựa giữa hai điểm vào cạnh 1

dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ
vào thước ghi tỉ lệ?
tờ giấy hoặc thước kẻ
lệ trên bản đồ
Bổ sung chuẩn xác
- Đặt cạnh tờ giấy dọc
Nếu dùng tỉ lệ số thì tính theo thước tỉ lệ và đọc trị
khoảng cách như đã số khoảng cách trên
hướng dẫn ở mục 1
thước tỉ lệ
Lưu ý: Đo tính khoảng - Nếu đo khoảng cách
cách theo đường chim bằng compa thì đối chiếu
bay là theo đường thẳng
khoảng cách đó với
Đo tính từ chính giữa các khoảng cách trên thước tỉ
kí hiệu khơng đo từ cạnh lệ rồi đọc trị số
kí hiệu
Lớp chia 3 nhóm tiến
hành đo và tính khoảng
cách giữa các địa điểm
b. Đo tính các khoảng cách
?Chia lớp ra 3 nhóm Nhóm 1: Khoảng cách từ
Bản đồ có tỉ lệ 1: 7500
tiến hành đo tính khách sạn Hải Vân →
- Từ khách sạn Hải Vân →
khoảng cách yêu cầu Khách sạn Thu Bồn
Khách sạn Thu Bồn
mục b cuối bài
Nhóm 2: Khoảng cách từ
5,5 x 7500 = 41250cm =

Trong q trình các nhóm khách sạn Hịa Bình →
412,5m.
làm việc GV theo dõi Khách sạn Sông Hàn
- T- Từ khách sạn Hịa Bình →
hướng dẫn để giúp HS đo Nhóm 3: Đo và tính
Khách sạn Sơng Hàn
và tính chính xác
chiều dài đường Phan Bội
4 x 7500 = 30000cm = 300m
Châu
- Đường Phan Bội Châu
3,5 x 7500 = 26250cm =
262,5m
c. Luyện tập: (4 ’)
- Bản đồ là gì?
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
* Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong những câu sau.
Câu 1: Định nghĩa về Bản đồ:
A .Bản đồ là một tấm ảnh tái hiện lại một lãnh thổ trên bề mặt đất đưa lên giấy.
B .Bản đồ là một bức tranh phản ánh một lãnh thổ trên bề mặt đất đưa lên giấy.
C .Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất.
D .Bản đồ là sơ đồ tái hiện lại một lnh thổ trn bề mặt đất đưa lên giấy
Câu 2: Khi định nghĩa về tỉ lệ bản đồ
A. Là một phân số luôn nhỏ hơn 1
B. Là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
C. Là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng lớn và ngược lại.
D. Là một phân số có tử số và mẫu số khác 1.



Giáo án Địa lí 6

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết:
A. Kích thước thật của vùng lãnh thổ thể hiện.
B. Bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế.
C. Vùng đất đó rộng hay hẹp.
D. Vùng đất đó có những lãnh thổ nào.
d. Vận dụng : (3’)

Câu 1 : Tỉ lệ bản đồ 1 : 1.500.000, cho biết gì?
Câu 2 : Bản đồ có tỉ lệ 1 : 300.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km
trên thực tế?
3. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học kĩ nội dung bài
- Làm bài 2,3 (SGK trang 14)
- Xem trước bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí.
Tìm hiểu:
+ Phương hướng trên bản đồ (xem hình 10)
+ Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí (xem hình 11)
+ Trả lời những câu hỏi trong mục 3.Bài tập

* RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


Giáo án Địa lí 6


Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết phướng hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: Tỉ lệ bản đồ, kí hiệu
bản đồ, lưới kinh tuyến vĩ tuyến.
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.
2. Kỹ năng
Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên quả Địa Cầu.
3.Trọng tâm bài học
Mục 1,2,3
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa
- Quả Địa Cầu.
- Bản đồ Đông Nam Á
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ’)
- Bản đồ là gì?
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
2. Bài mới:
a. Mở đầu (1’)
Các em đang đi tham quan trong 1 khu rừng lớn, do quá mải mê ngắm nhìn phong cảnh,
các em đã bị lạc trong rừng. Với tấm bản đồ trong tay các em phải làm sao để có thể thốt ra
khỏi khu rừng đó. Chúng ta sẽ biết được qua bài học hôm nay.

b. Hình thành kiến thức (30’)
TG
HOẠT DỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu phương 10’
hướng trên bản đồ
Yêu cầu HS nhắc lại kinh - Kinh tuyến là những đường
tuyến là gì ? Vĩ tuyến là nối liền cực Bắc và cực Nam
gì?
- Vĩ tuyến là đường vng
góc với kinh tuyến
- Đường kinh – vĩ tuyến
Bắc
? Vậy muốn xác định
phương hướng trên bản đồ
chúng ta dựa vào đâu?
Tây
Đông
- Các đường kinh tuyến
chỉ hướng Bắc – Nam, vĩ
tuyến chỉ hướng Đông –
Tây
Nam
- Vẽ 2 đường vng góc
cho học sinh lên xác định

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

NỘI DUNG
1. Phương hướng trên
bản đồ


- Xác định phương hướng
trên bản đồ cần phải dựa
vào các dường kinh, vĩ
tuyến.
- Đầu phía trên kinh tuyến
chỉ hướng bắc, và đầu phía
dưới kinh tuyến chỉ hướng


Giáo án Địa lí 6

hướng

nam.
- Đầu bên phải vĩ tuyến chỉ
hướng đông, và bên trái vĩ
tuyến chỉ hướng tây.

- Vẽ thêm các hướng và
gọi học sinh lên bảng xác
định
- Dựa vào hướng Bắc và tìm
các hướng cịn lại
? Với những bản đồ khơng
có vẽ kinh, vĩ tuyến thì
làm sao chúng ta có thể
xác định hướng.
Chuyển ý sang phần 2
HĐ2: Kinh độ, vĩ độ và toạ 10’

độ địa lí
? Muốn tìm vị trí của địa - Xác định chỗ giao nhau của
điểm trên quả địa cầu hoặc 2 đường kinh, vĩ tuyến qua
bản đồ chúng ta phải làm địa điểm đó.
sao?
? Điểm C là nơi cắt nhau - Kinh tuyến 20o Tây và vĩ
giữa kinh tuyến và vĩ tuyến 10o Bắc
tuyến nào?
? 20o Tây gọi là kinh độ và - Kinh độ là khoảng cách
10o Bắc gọi là vĩ độ, vậy tính bằng số độ từ kinh tuyến
kinh độ là gì? Vĩ độ là gì? đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc
- Vĩ độ là khoảng cách tính
bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua
điểm đến vĩ tuyến gốc
? Vậy toạ độ địa lí là gì?
- Là kinh độ và vĩ độ của địa
điểm đó
? Toạ độ địa lí được viết - Kinh độ ở trên, vĩ độ ở
như thế nào?
dưới
20o T
C
10o B
Chuyển ý: Để hiểu rõ
những điều chúng ta vừa HĐ 3: Thực hành
10
học, các em vào phần 3
- Học sinh thảo luận nhóm


- Treo hình 12 lên bảng
- u cầu học sinh thảo
luận
- Đại diện nhóm trả lời
+ Nhóm 1,2,3: câu a
a.
+ Nhóm 4: câu b
- Hà Nội → Viêng Chăn:
+ Nhóm 5: câu c
Tây Nam
+ Nhóm 6: câu d
- Hà Nội → Gia-cac-ta: Nam

2. Kinh độ, vĩ độ và toạ
độ địa lí

- Kinh độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số
độ từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến
gốc.
- Vĩ độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số
độ từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc
(đường xích đạo)
- Kinh độ và vĩ độ của một
địa điểm được gọi chung là
tọa độ địa lí của điểm đó


3. Bài tập

a.
- Hà Nội → Viêng Chăn:
Tây Nam
- Hà Nội → Gia-cac-ta:


Giáo án Địa lí 6

- Gọi đại diện nhóm trả - Hà Nội → Ma-mi-la:
lời:
Đông Nam
- Cu-a-la Lăm-pơ → Băng
Cốc: Tây Bắc
- Cu-a-la Lăm-pơ → Ma-nila: Đông Bắc
- Ma-ni-la → Băng Cốc: Tây
Nam
b. A (130o Đ, 10 oB)
B ( 110o Đ, 10oB)
C ( 130o Đ, 0o )
c. E, D
d. OA: Bắc
OB: Đông
OC: Nam
OD: Tây

Nam
- Hà Nội → Ma-mi-la:
Đông Nam

- Cu-a-la Lăm-pơ → Băng
Cốc: Tây Bắc
- Cu-a-la Lăm-pơ → Mani-la: Đông Bắc
- Ma-ni-la → Băng Cốc:
Tây Nam
b. A (130o Đ, 10 oB)
B ( 110o Đ, 10oB)
C ( 130o Đ, 0o )
c. E, D
d. OA: Bắc
OB: Đông
OC: Nam
OD: Tây

c. Luyện tập: (3’)
- Thế nào là kinh độ và vĩ độ của một địa điểm?
- Trình bày trên sơ đồ những qui định về phương hướng trên bản đồ (GV chuẩn bị sơ
đồ ở bảng phụ)
d. Vận dụng:(4‘)
- Trên quả Địa cầu hãy tìm các điểm có tọa độ địa lí sau:
800Đ
600T
300N

400N

-

Một điểm nằm trên giao điểm của kinh tuyến 900 thuộc nữa cầu đơng và vĩ tuyến
400 phía trên đường xích đạo. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:

400N
400B
900Đ
900Đ
A.
B.
C.
D.
0
0
0
90 Đ
90 Đ
40 B
400N
3. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học kĩ nội dung bài
- Xem lại hình 10,11,12,13: Xác định các hướng, tìm tọa độ địa lí.
- Làm bài tập số 2 trang 17 SGK.
- Xem trước bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Tìm hiểu:
+ Các loại kí hiệu bản đồ, các dạng kí hiệu bản đồ (xem hình 14, 15)
+ Cách biểu hiện địa hình (xem hình 16)

* RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................



Giáo án Địa lí 6

Tuần 6
Tiết 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được 3 loại kí hiệu bản đồ và một số dạng kí hiệu bản đồ thường được sử dụng để thể
hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Cách xác định độ cao địa hình trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
3.Trọng tâm bài học:
Mục 1
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa.
- Hình 14,15,16 phóng to.
- Một số bản đồ cần thiết.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu?
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí là gì?
- Toạ độ địa lí được ghi như thế nào?
2. Bài mới:

a. Mở đầu (1’)
Giáo viên giới thiệu tấm bản đồ và nói: muốn đọc được bản đồ thể hiện những gì, chúng ta
phải có kí hiệu bản đồ. Vậy kí hiệu bản đồ là gì? Nó được thể hiện như thế nào? Để biết
được điều này chúng ta sẽ vào bài 5.
b. Hình thành kiến thức
TG
24’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1 Các loại kí hiệu bản
1. Các loại kí hiệu bản đồ
đồ
? Kí hiệu bản đồ là gì? - Là những hình vẽ, màu - Kí hiệu bản đồ dùng để biểu
sắc … được dùng để thể hiện vị trí, đặc điểm, … của
hiện những đối tượng địa lí các đối tượng địa lí được đưa
trên bản đồ
lên bản đồ.
? Kí hiệu bản đồ - Ở cuối bản đồ
thường được đặt ở đâu
trên bản đồ?
- Treo hình 14 và hình
15 lên bảng
? Có nhận xét gì về kí - Rất đa dạng
hiệu trên bản đồ?
? Có mấy loại kí hiệu? Kí hiệu điểm: sân bay, cảng - Có ba loại kí hiệu bản đồ
biển, nhà máy thủy điện
+ Kí hiệu điểm

Kí hiệu đường: ơtơ, sơng … Ví dụ: Sân bay, cảng biển...


Giáo án Địa lí 6

10’

Kí hiệu diện tích: vùng + Kí hiệu đường
trồng lúa, rừng ..
Ví dụ: Đường ơ tơ, ranh giới
- Mở rộng:
quốc gia…
+ Kí hiệu điểm thường
+ Kí hiệu diện tích
thể hiện vị trí của đối
Ví dụ: Vùng trồng lúa..
tượng có diện tích nhỏ,
người ta dùng các kí
hiệu hình học, chữ để
thể hiện
+ Kí hiệu đường thể
hiện các đối tượng theo
chiều dài (Tại sao sông - Do sông có chiều dài và
lại là một đường màu màu xanh là thể hiện màu
xanh kéo dài?)
nước
+ Kí hiệu diện tích thể
hiện các đối tượng địa
lí theo diện tích lãnh
thổ

? Kí hiệu bản đồ có tác - Phản ánh vị trí và sự phân
dụng gì?
bố của các đối tượng địa lí
theo khơng gian
? Tại sao khi sử dụng - Kí hiệu bản đồ rất đa dạng
bản đồ ta phải xem và bảng chú giải đã giải
bảng chú giải đầu tiên? thích đầy đủ các quy ước
- Yêu cầu học sinh của kí hiệu đó.
quan sát hình 15
? Có mấy dạng kí hiệu? - Có 3 dạng: kí hiệu hình - Có 3 dạng: kí hiệu hình học,
- Mở rộng:
học, chữ, tượng hình
chữ, tượng hình.
+ Kí hiệu hình học:
thường dùng để thể
hiện các mỏ khống sản
+ Kí hiệu chữ: dùng các
chữ cái đầu tiên của
kim loại (viết tắt) để thể
hiện các mỏ khống sản
+ Kí hiệu tượng hình:
mơ tả hình dáng gần
đúng với hình dạng của
sinh vật
- Yêu cầu học sinh - Nhà thờ: kí hiệu tượng
quan sát hình 8 và phân hình
biệt các loại và dạng kí - Chợ, cửa hàng: kí hiệu
hiệu
chữ
- Bệnh viện: kí hiệu hình

học
HĐ 2 Cách biểu hiện địa 2. Cách biểu hiện địa hình
hình trên bản đồ
trên bản đồ
- Treo hình 16 lên bảng:


Giáo án Địa lí 6

đây là cách biểu hiện
địa hình trên bản đồ
(cao, thấp,…)
- Giới thiệu hình: được
gọi là lát cắt vì người ta
cắt tưởng tượng 1 quả
núi bằng những đường
song song, cách đều
nhau và vẽ theo dạng
vòng tròn (đồng mức)
- Cho học sinh thảo
luận câu hỏi sau:
- Gọi đại diện nhóm trả
lời
+ Đường đồng mức là
gì?
+ Mỗi lát cắt cách nhau
bao nhiêu m?
+ Dựa vào đường đồng
mức cho biết sườn nào
dốc hơn

? Ngồi thể hiện địa
hình trên bản đồ bằng
đường đồng mức người
ta còn dùng cách thể
hiện nào?
- Chỉ bản đồ tự nhiên
và giảng thêm: màu nâu
đỏ thể hiện núi màu
càng đậm nghĩa là núi
càng cao
? Có mấy cách thể hiện
địa hình trên bản đồ?

- Đại diện nhóm trả lời

- Đường đồng mức là đường
nối liền các điểm có cùng độ
- Là những đường nối điểm cao
có cùng độ cao
- Các đường đồng mức càng
- 100m
gần nhau thì địa hình càng
dốc.
- Sườn Tây
- Dùng thang màu

- Dùng thang màu và đường - Độ cao của địa hình trên
đồng mức
bản đồ được biểu hiện bằng
thang màu hoặc bằng đường

đồng mức

c. Luyện tập: (4’)
- Nêu các loại kí hiệu bản đồ. Cho ví dụ
- Để thể hiện đo cao của địa hình, người ta làm gì?
* Kí hiệu bản đồ gồm mấy loại:
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
* Kí hiệu điểm là:
A. Chợ
B. Vùng trồng lúa
C. Sân bay
D. Đường ô tô
E. Con sông
F. Vùng trồng cây công nghiệp

D. 5 loại.


Giáo án Địa lí 6

* Ghép đơi cho đúng về các loại kí hiệu bản đồ
- Kí hiệu điểm
- Ranh giới tỉnh
- Kí hiệu đường
- Vùng trồng cao su
- Kí hiệu diện tích
- Nhà ga xe lửa
3. Hướng dẫn về nhà: (2’)

- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bị bài mới: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
Tìm hiểu:
+ Sự vận động của TĐ quanh trục QS H 19
+ QS H 20 tìm hiểu các khu vực giờ trên TĐ, VN nằm trong khu vực giờ thứ mấy?
+ QS H 21, 22 tìm hiểu hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
* RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


Giáo án Địa lí 6

Tuần 7
Tiết 7

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: Hướng, thời gian.
- Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất.
+ Ngày – đêm kế tiếp nhau.
+ Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều lệch hướng.
2. Kĩ năng

- Sử dụng hình vẽ để mô tả vận động tự quay của Trái Đất.
- Dựa vào hình vẽ để mơ tả sự lệch hướng của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
3. Thái độ
Hiểu và giải thích hiện tượng ngày đêm trên trái đất.
4. Trọng tâm: Mục 2: Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, so sánh (HĐ 1, 2 )
- Phản hồi /lắng nghe tích cực, giao tiếp , trình bày suy nghĩ, ý tuởng(HĐ 1, 4)
- Tự tin (HĐ 2)
- Quản lí thời gian: (HĐ 3,4 )
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
Động não, đàm thoại gợi mở, thuyết trình tích cực, suy nghĩ-cặp đơi-chia sẽ, HS làm
việc cá nhân, trị chơi, trình bày 1 phút.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Quả địa cầu.
- Hình 19, 20, 21, 22 trong sách giáo khoa phóng to.
- Mơ hình Trái Đất và quả địa cầu (nếu có).
- Phiếu bài tập.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Các đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Cho ví dụ?
- Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện như thế nào?
2. Bài mới:
a. Mở đâu (1’) Ở bài 1 các em đã tìm hiểu về hình dạng và kích thước của Trái Đất.
Hơm nay, các em sẽ tìm hiểu một vận động chính của Trái Đất đó là vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
b. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

TG

HOẠT DỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tìm hiểu sự vận 14’
động của trái đất quanh
trục (thảo luận)
Giới thiệu mơ hình quả địa Quan sát
cầu
- Trái Đất tự quay quanh
một trục tưởng tượng nối

NỘI DUNG
1. Sự vận động của Trái
Đất quanh trục

Trái Đất tự quay quanh một
trục tưởng tượng nối liền


Giáo án Địa lí 6

liền 2 cực và nghiêng
66o33’ (giáo viên kết hợp
chỉ hình và quả địa cầu)
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 19 và quả Địa Cầu
- Trái Đất quay quanh trục
theo hướng nào?
- Gọi 1 học sinh lên quay
quả Địa Cầu
- Thời gian Trái Đất tự quay
quanh một trục trong một

ngày đêm được quy ước là
bao nhiêu giờ?
- Giáo viên treo hình 20 lên
bảng
- Các em hãy quan sát hình
20 và cho biết Trái Đất
được chia ra thành bao
nhiêu khu vực giờ ?
- Mỗi khu vực giờ có bao
nhiêu giờ riêng?
- Một giờ riêng được gọi là
gì?
- Trong mỗi khu vực người
ta chọn kinh tuyến nào để
tính giờ chung cho khu
vực?
- Có tới 24 khu vực giờ, vậy
người ta chọn khu vực nào
là khu vực giờ gốc?
- Mở rộng: để tiện cho việc
tính giờ trên tồn thế giới,
năm 1884 Hội nghị quốc tế
thống nhất lấy khu vực có
kinh tuyến gốc (0o) đi qua
đài thiên văn Grin-úyt là
khu vực giờ gốc. Kinh
tuyến chia khu vực giờ làm
2 phần bằng nhau
- Phát phiếu bài tập và cho
các nhóm thảo luận 5’ (dựa

vào hình 20)
- Gọi đại diện các nhóm lên
bảng làm
- Gọi đại diện nhóm khác
nhận xét
- Giáo viên sửa sai và suy
ra cách tính giờ khu vực

hai cực và nghiêng 66033’
trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Học sinh quan sát
- Từ Tây sang Đông.
- Học sinh lên bảng quay
quả Địa Cầu
- Thời gian tự quay quanh
một vòng là 24 giờ

Hướng tự quay: Từ Tây
sang Đông.
Thời gian tự quay một vòng
quanh trục trục là 24 giờ
(Một ngày đêm).

- 24 khu vực giờ

Vì vậy bề mặt Trái Đất
được chia ra thành 24 khu
vực giờ.

- Một giờ riêng


- Mỗi khu vực có một giờ
riêng. Đó là giờ khu vực

- Đó là giờ khu vực
- Kinh tuyến đi qua giữa
khu vực
- Khu vực có đường kinh
tuyến gốc đi qua được chọn
là khu vực giờ gốc

- Học sinh thảo luận
- Học sinh lên bảng làm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×