BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU VỀ THẾ HỆ VI XỬ LÝ
INTEL CORE 2 DUO
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
: Thầy
:
Nhóm
Năm học
:
: 20…-20…
1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU VỀ THẾ HỆ VI XỬ LÝ
INTEL CORE 2 DUO
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
: Thầy
:
Nhóm
Năm học
:
: 2021-2022
2
MỤC LỤC
PHẦN 1: LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH................................................................................6
A. Lịch sử phát triển của vi xử lý Core 2 Duo......................................................6
I. Hoàn cảnh ra đời của vi xử lý Core 2 Duo.........................................................6
II. Đặc trưng công nghệ chung của vi xử lý Core 2 Duo.......................................8
1. Công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading)..............................................8
2. Công nghệ lõi kép...........................................................................................9
3. Kết hợp giữa bộ xử lý lõi kép và công nghệ siêu phân luồng.........................9
B. Đặc trưng công nghệ chi tiết của từng loại biến thể (version) của vi xử lý
Core 2 Duo..............................................................................................................10
I. Vi xử lý cho máy tính để bàn (Desktop processors).........................................10
1. "Allendale" (65 nm, 800 MT / s)...................................................................10
1.1. Đặc điểm.................................................................................................10
1.2. Thông số kỹ thuật....................................................................................11
1.3. Các công nghệ tiên tiến...........................................................................12
2. "Conroe" (65 nm, 1066 MT/s or 1333 MT/s)...............................................13
2.1. Đặc điểm.................................................................................................13
2.2. Thông số kỹ thuật....................................................................................14
2.3. Các công nghệ tiên tiến...........................................................................16
3. "Wolfdale" (45 nm).......................................................................................17
3.1. Đặc điểm.................................................................................................18
3.2. Thông số kỹ thuật....................................................................................19
3.2.1. "Wolfdale-3M" (45 nm, 1066 MT/s)................................................19
3.2.2. "Wolfdale" (45 nm, 1333 MT / s).....................................................19
3.3. Các công nghệ tiên tiến...........................................................................20
3.3.1. "Wolfdale-3M" (45 nm, 1066 MT/s)................................................20
3.3.2. "Wolfdale" (45 nm, 1333 MT / s).....................................................21
II. Vi xử lý cho máy tính xách tay (Notebook processors)...................................22
1."Merom" (65 nm)...........................................................................................22
1.1. Đặc điểm.................................................................................................23
3
1.2. Thông số kỹ thuật....................................................................................24
1.2.1. "Merom", "Merom-2M" (standard-voltage, 65 nm).........................24
1.2.2. "Merom" (low-voltage, 65 nm)........................................................27
1.2.3. "Merom-2M" (ultra-low-voltage, 65 nm)........................................28
1.3. Các công nghệ tiên tiến...........................................................................29
1.3.1. "Merom", "Merom-2M" (standard-voltage, 65 nm).........................29
1.3.2. "Merom" (low-voltage, 65 nm)........................................................31
1.3.3. "Merom-2M" (ultra-low-voltage, 65 nm)........................................32
2. "Penryn"(45 nm)...........................................................................................33
2.1. Đặc điểm.................................................................................................33
2.2. Thông số kỹ thuật....................................................................................35
2.2.1. "Penryn", "Penryn-3M" (standard-voltage, 45 nm).........................36
2.2.2. "Penryn", "Penryn-3M" (medium-voltage, 45 nm).........................37
2.2.3. "Penryn" (medium-voltage, 45 nm, Small Form Factor).................39
2.2.4. "Penryn" (low-voltage, 45 nm, Small Form Factor)........................39
2.2.5. "Penryn-3M" (ultra-low-voltage, 45 nm, Small Form Factor)........40
2.3. Các công nghệ tiên tiến...........................................................................41
2.3.1. "Penryn", "Penryn-3M" (standard-voltage, 45 nm).........................41
2.3.2. "Penryn", "Penryn-3M" (medium-voltage, 45 nm).........................43
2.3.3. "Penryn" (medium-voltage, 45 nm, Small Form Factor).................44
2.3.4. "Penryn" (low-voltage, 45 nm, Small Form Factor)........................45
2.3.5. "Penryn-3M" (ultra-low-voltage, 45 nm, Small Form Factor)........46
PHẦN 3: KẾT LUẬN............................................................................................47
PHẦN 4: PHỤ LỤC...............................................................................................48
A.Một số thuật ngữ sử dụng trong bài.................................................................48
B. Tài liệu tham khảo............................................................................................49
4
PHẦN 1: LỜI NÓI ĐẦU
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy giáo
…………. Trong suốt quá trình học tập và tìm hiểu bộ mơn Kiến trúc máy tính,
chúng em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy. Từ
những kiến thức mà thầy truyền tải, mỗi thành viên trong nhóm phần nào đã có cái
nhìn tổng quan và hồn thiện về kiến thức mơn học. Thơng qua bài tiểu luận này,
chúng em xin được trình bày những kiến thức mà mình đã tìm hiểu về Thế hệ vi xử
lý Intel Core 2 Duo.
Tuy nhiên, tri thức là vô hạn, kiến thức là bất tận, mà sự tiếp nhận kiến thức
của bản thân mỗi người luôn tồn tại những hạn chế nhất định. Do đó, trong q
trình hồn thành bài tiểu luận, chắc rằng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em, những người thực hiện đề tài này, rất mong nhận được sự góp ý từ thầy
để bài tiểu luận được hồn thiện hơn.
Kính chúc thầy thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công trên con đường
sự nghiệp giảng dạy.
Hà Nội, tháng 11 năm 2021
Nhóm sinh viên thực hiện!
5
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH
A. Lịch sử phát triển của vi xử lý Core 2 Duo
I. Hoàn cảnh ra đời của vi xử lý Core 2 Duo
Nền vi xử lý thế hệ mới của Intel ( Core 2 Duo) chính thức được hãng này
cơng bố tồn cầu hơm 28/7/2006 với 10 loại chip cho máy tính để bàn và xách tay.
Tích hợp 291 triệu bóng bán dẫn, tiêu thụ điện năng ít hơn 40%, dịng chip được
mong đợi từ lâu này có sự hỗ trợ của hơn 550 thiết kế hệ thống - lớn nhất trong lịch
sử của Intel.
Vào tháng 1 năm 2006 AMD chính thức tung ra thị trường thế hệ CPU K8
sử dụng socket AM2( socket AM2 có 940 chân).Thế hệ CPU K8 này hỗ trợ Ram
DDR2 và có thêm một số tính năng và cơng nghệ mới như: cơng nghệ máy tính ảo
AMD virtualization, cơng nghệ “ Integrated Memory Controller ” giúp bảo đảm độ
trễ ngắn trong q trình CPU xử lý dữ liệu. Thời điểm đó vi xử lý K8 của AMD
được xem là bộ xử lý với giải pháp tiến bộ nhất, hiển nhiên AMD hơn hẳn Intel về
nhiều mặt : ít nhất là về mặt cơng nghệ Intel cịn tỏ ra lạc hậu hơn so với AMD.
Trước thời gian này Intel vẫn còn đang sử dụng kiến trúc NetBurst với thế
hệ Pentium 4 chạy với tốc độ 1.5Ghz trên nền Socket 423 chân.Tuy nhiên không
muốn AMD vượt mặt quá lâu Intel đã đưa ra một chiến lược cơng nghệ mới cho
riêng mình: cơng nghệ Dual core ( cơng nghệ 2 nhân) có tích hợp thêm công nghệ
Hyper Threading ( Công nghệ Siêu phân luồng ) đã ra đời vào năm 2002.Tiêu biểu
với sản phẩm Core Duo (được biết đến với tên mã là Yonah), Core Duo là một tên
thương mại cho Pentium M processor có hai lõi xử lý và được sản xuất dưới công
nghệ 90 nm .
Với sự ra đời của công nghệ Dual Core vị thế của Intel đã được lấy lại nhanh
chóng. Trên thực tế, dịng chip CPU Intel Core Duo gồm có 2 thế hệ, thế hệ lõi
kép thứ nhất có tên là Intel Core Duo. Khơng chỉ dừng lại ở đó Intel đã cho ra đời
thế hệ lõi kép thứ hai với sản phẩm tiêu biểu là Core 2 Duo.
6
Hình ảnh: Vi xử lý Core 2 Duo
Core 2 Duo là tên thương mại cho bộ vi xử lý có tên mã là Merom (cho các
máy laptop) hoặc Conroe (cho các máy desktop), sử dụng kiến trúc mới lõi siêu
nhỏ. Ý tưởng và nền tảng cho Merom bắt đầu từ Banias, tên mã của chip Pentium
M đầu tiên. Sau đó, Dothan được giới thiệu là phiên bản Banias 90 nm. Tháng 1
năm đó chip Yonah (Core Duo) 65 nm ra đời và đến tháng 3 thì được quảng bá
rộng rãi như vi xử lý lõi đôi đầu tiên cho nền di động của Intel. Đội thiết kế tại
Haifa (Israel) do Mooly Eden (hiện là Phó chủ tịch kiêm tổng giám đốc nền tảng di
động của Intel) lãnh đạo là những người phát minh ra nền Banias và cũng là những
người phát triển vi kiến trúc Core. Thực ra đây là kiến trúc tương tự như kiến trúc
siêu nhỏ được sử dụng trong Pentium M nhưng có thêm nhiều tính năng mới được
bổ sung, như hỗ trợ SIMD instructions, công nghệ Virtualization Technology cho
phép chạy cùng lúc nhiều HĐH, tăng cường bảo vệ hệ thống trước sự tấn công của
virus (Execute Disable Bit), tối ưu tốc độ VXL nhằm tiết kiệm điện năng
(Enhanced Intel SpeedStep Technology), quản lý máy tính từ xa (Intel Active
Management Technology).
Các chip mới có 291 triệu bóng bán dẫn, 2 lõi dùng bộ nhớ đệm L2 cache (4
MB cho Core 2 Duo E6000 và T7000; 2 MB cho T5000 và phiên bản E4000).
Trong tổ hợp "Core": Woodcrest (Xeon 5100) và 2 chip Core 2 Duo Merom và
Conroe thì Merom cung cấp nền tảng cơng nghệ cho Conroe và Woodcrest.
Core 2 Duo được phát hành dưới dạng các sản phẩm E6000 (trước đây mang
tên mã Conroe) dành cho máy tính để bàn và dịng T5000/T7000 (tên mã trước đây
là "Merom") dành cho máy xách tay. Chữ "E" biểu thị mức tiêu thụ năng lượng 50
watt và cao hơn (dịng chip chủ đạo E6000 thuộc nhóm tiêu thụ 65 watt); chữ "T"
được dùng cho các chip tiêu thụ từ 25 đến 49 watt. Core 2 Duo với tên mã Conroe
có 291 triệu transistor, bộ nhớ đệm L2 4 MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775
LGA. Một số BXL thuộc dòng này:E6600 (2,4 GHz), E6700 (2,66 GHz). Core 2
7
Duo với tên mã Allendale (hay Conroe-L) E6300 (1,86 GHz), E6400 (2,13 GHz)
có 167 triệu transistor, bộ nhớ đệm L2 2MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775
LGA. Riêng E4300 (1,8 GHz) xuất hiện năm 2007 có bộ nhớ đệm L2 2 MB, bus
800 MHz, không hỗ trợ Virtualization Technology. Core 2 Duo tên mã Merom
dành cho MTXT có cơng suất tiêu thụ chuẩn TDP là 35W và gây ấn tượng sâu sắc
với công suất 5W khi chạy kiểu ULV (Ultra Low Voltage) . Intel tuyên bố bộ vi xử
lí mới Core 2 của họ chạy nhanh hơn 20% khi cùng với mức tiêu thụ điện năng so
với bộ vi xử lí Core Duo.
II. Đặc trưng cơng nghệ chung của vi xử lý Core 2 Duo
1. Công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading)
Công nghệ siêu phân luồng Intel (Intel Hyper Threading) cung cấp hai luồng
xử lý trên mỗi nhân vật lý. Các ứng dụng phân luồng cao có thể thực hiện được
nhiều việc hơn song song, nhờ đó hồn thành cơng việc sớm hơn.
Hình ảnh: Cơng nghệ Siêu phân luồng
Cơng nghệ siêu phân luồng Intel là một cải tiến phần cứng cho phép nhiều
luồng cùng chạy trên mỗi lõi. Với bộ xử lý siêu phân luồng, nó có thể thực hiện
song song hai luồng xử lý tận dụng tối đa tài nguyên của hệ thống và rút ngắn thời
gian xử lý
8
Khi Công nghệ siêu phân luồng Intel hoạt động, CPU sẽ hiển thị hai bối
cảnh thực thi trên mỗi lõi vật lý. Điều này có nghĩa là một lõi vật lý hiện hoạt động
giống như hai "lõi logic" có thể xử lý các luồng phần mềm khác nhau.
Hai lõi logic có thể xử lý các tác vụ hiệu quả hơn so với lõi đơn luồng truyền
thống. Bằng cách tận dụng thời gian không hoạt động mà trước đây lõi chờ các tác
vụ khác hồn thành, Cơng nghệ siêu phân luồng Intel sẽ cải thiện thông lượng CPU
(lên tới 30% trong các ứng dụng máy chủ ).
Địi hỏi phải có sự hỗ trợ của hệ điều hành. Các hệ điều hành phải Microsoft
Windows XP, Vista đều hỗ trợ siêu phân luồng
2. Cơng nghệ lõi kép
Cho phép một bộ xử lý có thể chứa 2 lõi hoặc nhiều hơn. Các lõi này sẽ
hoạt động song song với nhau, chia sẻ công việc tính tốn xử lý mà bộ xử lý phải
đảm nhận
Hình ảnh: Công nghệ lõi kép
Thông thường, trong mỗi bộ xử lý thường có một lõi(core) thực hiện nhiệm
vụ tính tốn xử lý. Nhưng theo thời gian, các công nghệ chế tạo chip phát triển
hơn, với độ chính xác cao hơn, các chi tiết mạch nhỏ hơn, cho phép một bộ xử lý
có thể chứa hai lõi hoặc nhiều hơn. Các lõi này sẽ hoạt động song song với nhau,
chia sẻ cơng việc tính tốn xử lý mà bộ xử lý phải đảm nhận.
Việc có hai lõi hoặc nhiều hơn sẽ giúp bộ xử lý hoạt động hiệu quả và có
cơng suất cao hơn, vì có thể mỗi lõi sẽ xử lý ít ứng dụng hơn, giảm hiện tượng bộ
xử lý phải cùng một lúc gánh vác công việc của nhiều ứng dụng (mà ta quen gọi là
xử lý đa nhiệm)
3. Kết hợp giữa bộ xử lý lõi kép và công nghệ siêu phân luồng
Kết hợp giữa bộ xử lý lõi kép và công nghệ siêu phân luồng nhằm để đạt
được 4 luồng xử lý thực hiện song song. Cho tốc độ xử lý nhanh gấp nhiều lần mà
không cần tăng tốc độ xung nhịp
9
Có thể nói rằng cơng nghệ siêu phân luồng đã trải thảm nhung cho các thế
hệ chip lõi kép về sau
B. Đặc trưng công nghệ chi tiết của từng loại biến thể (version) của
vi xử lý Core 2 Duo
I. Vi xử lý cho máy tính để bàn (Desktop processors)
1. "Allendale" (65 nm, 800 MT / s)
Hình ảnh: Vi xử lý loại "Allendale"
1.1. Đặc điểm
Allendale ban đầu là tên của bộ vi xử lý E4000, sử dụng phiên bản chi phí
thấp của lõi Conroe . Chúng có tần số bus mặt trước thấp hơn 800 MHz thay vì
1066 MHz và chỉ một nửa bộ nhớ đệm L2 (2 MB, tương tự như Core 2 Duo E6300
và E6400), cung cấp kích thước khn nhỏ hơn và do đó hiệu suất cao hơn. Sau
đó, hầu hết các phương tiện truyền thơng đã áp dụng tên Allendale cho tất cả các
bộ vi xử lý LGA 775 với các bước L2 và M0 , trong khi Intel gọi tất cả chúng là
Conroe .
Core 2 Duo E4300 sử dụng lõi Allendale , được phát hành vào ngày 21
tháng 1 năm 2007. Bộ xử lý Allendale được sản xuất ở dạng LGA 775 , trên nút
quy trình 65 nm. Giá niêm yết ban đầu cho mỗi bộ xử lý với số lượng một nghìn
chiếc cho E4300 là US $163. Giá OEM tiêu chuẩn là US $ 175, hoặc US $ 189 cho
một gói bán lẻ. Giá đã được cắt giảm vào ngày 22 tháng 4 năm 2007, khi E4400
được phát hành ở mức 133 đô la và E4300 giảm xuống cịn 113 đơ la. Loạt bộ vi
xử lý Allendale E2000 mới với một nửa bộ nhớ đệm L2 bị vơ hiệu hóa đã được
phát hành vào giữa tháng 6 năm 2007 với Pentium Dual-Core. Bộ nhớ đệm hoạt
10
động lại bị giảm một nửa khi lõi Allendale được phát hành dưới nhãn hiệu Celeron
của Intel ; bộ vi xử lý Celeron E1000 có bộ nhớ đệm L2 512k được chia sẻ giữa hai
lõi của nó.
Các bộ vi xử lý E4000 Allendale tiếp theo được giới thiệu là E4500 và
E4600. Bộ xử lý E4700 cuối cùng sử dụng bước G0 thay vì M0, làm cho nó trở
thành lõi Conroe . Bộ vi xử lý E4000 đã ngừng hoạt động vào ngày 6 tháng 3 năm
2009.
Các CPU E6300 và E6400, cũng như các đối tác Xeon 3040 và 3050 của
chúng, đã được thực hiện bằng bước B2 gốc 4 MB với một nửa bộ nhớ đệm L2 của
chúng bị tắt trước Q1 2007, nhưng sử dụng bước 2 MB L2 sau đó. Điều này gây ra
tranh cãi về việc các phiên bản có sẵn trước đó có phải là mẫu vật của lõi Allendale
hay không . Chỉ những lõi mới nhất hiện nay thường được gọi là Allendale .
1.2. Thông số kỹ thuật
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E4300
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E4400
Intel®
Core™2
Duo
Processor
Kích
Số bóng
thước
bán dẫn
đế bán
của đế
dẫn
bán dẫn
bộ xử
bộ xử lý
lý
Số
hiệu
Bộ xử
lý
Tần
số cơ
sở
của
bộ
xử lý
Bộ
nhớ
đệm
Bus
Speed
TD
P
Phạm vi
điện áp
VID
Hỗ trợ
socket
E4300
1.80
GHz
2 MB
L2
Cache
800
MHz
65
W
0.8500V1.5V
LGA775
111
mm2
167
million
E4400
2.00
GHz
2 MB
L2
Cache
800
MHz
65
W
0.8500V1.5V
LGA775
111
mm2
167
million
800
MHz
65
W
0.8500V1.5V
111
mm2
167
million
E4500
2.20
GHz
2 MB
L2
Cache
LGA775
11
E4500
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E4600
E4600
2.40
GHz
2 MB
L2
Cache
800
MHz
65
W
0.8500V1.5V
LGA775
111
mm2
167
million
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E4700
E4700
2.60
GHz
2 MB
L2
Cache
800
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
111
mm2
167
million
1.3. Các cơng nghệ tiên tiến
Cơng
nghệ
Intel®
Turbo
Boost
‡
Cơng
nghệ
siêu
Phân
luồng
Intel®
‡
Cơng
nghệ
ảo hóa
Intel®
(VT-x)
‡
Intel
® 64
‡
Chuyển Cơng
Trạng Cơng nghệ
Bộ
theo
nghệ
thái
Intel
hướng
u cầu theo
chạy SpeedStep®
dẫn
của
dõi
khơng
nâng cao
Intel® nhiệt
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng Khơng
Processor
E4300
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng Khơng
Processor
E4400
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Khơng Khơng Khơng
Core™2
Duo
Processor
12
E4500
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng Khơng
Processor
E4600
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng Khơng
Processor
E4700
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
2. "Conroe" (65 nm, 1066 MT/s or 1333 MT/s)
Hình ảnh: Vi xử lý loại "Conroe"
2.1. Đặc điểm
Các lõi bộ xử lý mang thương hiệu Intel Core 2 Duo đầu tiên, có tên mã là
Conroe , được ra mắt vào ngày 27 tháng 7 năm 2006, tại Fragapalooza , một sự
kiện chơi game hàng năm ở Edmonton, Alberta, Canada. Các bộ xử lý này được
chế tạo trên các tấm mỏng 300 mm bằng quy trình sản xuất 65 nm và dành cho
máy tính để bàn, thay thế cho Pentium 4 và Pentium D CPU có thương hiệu. Intel
đã tuyên bố rằng Conroe cung cấp hiệu suất cao hơn 40% với điện năng ít hơn
40% so với Pentium D; E6300, phiên bản thấp nhất của dòng Conroe ban đầu, có
thể sánh ngang hoặc thậm chí vượt trội hơn so với phiên bản hàng đầu Pentium
Extreme Edition 965 trước đây về hiệu suất mặc dù có mức thâm hụt tần số xung
13
nhịp lớn 50%. Tất cả các bộ vi xử lý Conroe đều được sản xuất với bộ nhớ đệm L2
4 MB; tuy nhiên, do lỗi sản xuất hoặc có thể vì mục đích tiếp thị, các phiên bản
E6300 và E6400 dựa trên lõi này đã bị vơ hiệu hóa một nửa bộ nhớ cache, khiến
chúng chỉ còn 2 MB bộ nhớ đệm L2 có thể sử dụng được. Các CPU E6300 và
E6400 dựa trên Conroe này có bước B2 .
Cấp thấp hơn E6300 (1,86 GHz) và E6400 (2,13 GHz), cả hai đều có FSB
1066 MHz (rộng 64-bit), được phát hành vào ngày 27 tháng 7 năm 2006. Theo
truyền thống, các CPU cùng dịng với ít bộ đệm hơn đơn giản là khơng khả dụng
bộ nhớ cache bị vơ hiệu hóa, vì điều này cho phép các bộ phận khơng được kiểm
soát chất lượng được bán với xếp hạng thấp hơn. Khi năng suất cải thiện, chúng có
thể được thay thế bằng các phiên bản chỉ có dung lượng bộ nhớ đệm cần thiết trên
khn, để giảm chi phí sản xuất. Vào thời điểm ra mắt, giá của Intel cho bộ vi xử
lý Core 2 Duo E6300 và E6400 là 183 đô la Mỹ và 224 đô la Mỹ mỗi bộ với số
lượng 1000. CPU Conroe đã cải thiện khả năng so với các mẫu trước đó với tốc độ
xung nhịp bộ xử lý tương tự. Theo đánh giá, bộ nhớ đệm L2 4 MB lớn hơn so với
bộ nhớ đệm L2 2 MB nhỏ hơn ở cùng tần số và FSB có thể tăng hiệu suất từ 0–9%
với các ứng dụng nhất định và tăng hiệu suất 0–16% với các trò chơi nhất định. Bộ
xử lý Conroe cao cấp hơn là các mẫu Core 2 Duo E6600 (2,4 GHz) và E6700 (2,67
GHz). Dịng sản phẩm này có bus phía trước 1066 MHz , bộ nhớ đệm L2 chia sẻ 4
MB và TDP 65 watt . Những bộ vi xử lý đã được thử nghiệm chống lại AMD là bộ
vi xử lý hiệu suất hàng đầu lúc bấy giờ hiện tại, cho đến bản phát hành mới nhất
này của Intel, các CPU X86 có hiệu suất cao nhất hiện có. Các chip Conroe cũng
tạo ra ít nhiệt hơn so với các thế hệ tiền nhiệm - một lợi ích của cơng nghệ 65nm
mới và vi kiến trúc hiệu quả hơn. Vào thời điểm ra mắt, giá của Intel cho bộ vi xử
lý Core 2 Duo E6600 và E6700 lần lượt là US $ 316 và US $530, mỗi bộ có số
lượng 1000.
Các CPU E6320 và E6420 Conroe với tốc độ lần lượt là 1,86 và 2,13 GHz
được ra mắt vào ngày 22 tháng 4 năm 2007 với đầy đủ 4 MB bộ nhớ đệm và được
coi là Conroes.
Intel đã phát hành thêm bốn bộ xử lý Core 2 Duo vào ngày 22 tháng 7 năm
2007. Việc phát hành này trùng với bộ vi xử lý Intel Bearlake (x3x). Các bộ vi xử
lý mới được đặt tên là Core 2 Duo E6540, E6550, E6750 và E6850. Bộ xử lý có số
kết thúc bằng "50" có FSB 1333 MHz. Tất cả các bộ vi xử lý đều có 4 MB bộ nhớ
14
đệm L2. Tần số xung nhịp của chúng tương tự như tần số xung nhịp của các bộ vi
xử lý đã được phát hành có cùng hai chữ số đầu tiên (E6600, E6700, X6800). Một
mơ hình bổ sung, E6540, đã được tung ra với các thông số kỹ thuật tương tự như
E6550 nhưng thiếu Công nghệ Thực thi Tin cậy của Intel và hỗ trợ vPro . Các bộ vi
xử lý này được tuyên bố là để cạnh tranh với Phenom của AMD dịng bộ xử lý và
do đó có giá thấp hơn bộ xử lý tương ứng có FSB 1066 MHz.
Tất cả các bộ vi xử lý Conroe Core 2 còn lại đã bị loại bỏ dần vào tháng 3 năm
2009.
2.2. Thơng số kỹ thuật
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6300
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6320
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6400
Hỗ trợ
socket
Kích
thước
đế
bán
dẫn
bộ xử
lý
Số bóng
bán dẫn
của đế
bán dẫn
bộ xử
lý
0.8500V1.5V
PLGA775,
LGA775
111
mm2
167
million
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775,
LGA775
111
mm2
167
million
Số
hiệu
Bộ xử
lý
Tần
số cơ
sở
của
bộ
xử lý
Bộ
nhớ
đệm
Bus
Speed
TD
P
Phạm vi
điện áp
VID
E6300
1.86
GHz
2 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
E6320
1.86
GHz
4 MB
L2
Cache
1066
MHz
E6400
2.13
GHz
2 MB
L2
Cache
1066
MHz
15
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6420
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6600
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6700
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6540
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6550
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6750
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E6850
E6420
2.13
GHz
4 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
E6600
2.40
GHz
4 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
E6700
2.66
GHz
4 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
E6540
2.33
GHz
4 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
E6550
2.33
GHz
4 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
E6750
2.66
GHz
4 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
E6850
3.00
GHz
4 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.5V
PLGA775
143
mm2
291
million
16
2.3. Các cơng nghệ tiên tiến
Cơng
nghệ
ảo
hóa
Intel
®
(VTx) ‡
Intel
® 64
‡
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6300
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6320
Cơng
nghệ
Intel®
Turbo
Boost
‡
Cơng
nghệ
siêu
Phân
luồng
Intel®
‡
Bộ
hướng
dẫn
Trạng
thái
chạy
khơng
Cơng nghệ
Intel
SpeedStep®
nâng cao
Chuyển
theo
u cầu
của
Intel®
Cơng
nghệ
theo
dõi
nhiệt
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6400
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6420
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6600
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Khơng Khơng
17
Core™2
Duo
Processor
E6700
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6540
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6550
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6750
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E6850
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
3. "Wolfdale" (45 nm)
Hình ảnh: Vi xử lý loại "Wolfdale"
18
3.1. Đặc điểm
Wolfdale là tên mã của một bộ xử lý của Intel được bán với nhiều cấu hình
khác nhau như Core 2 Duo, Celeron , Pentium và Xeon . Trong của Intel Tick-Tock
chu kỳ, các 2007/2008 "Tick" là Penryn vi kiến trúc , các co của vi kiến trúc lõi
đến 45 nanomet.. Đây thay thế Conroe xử với Wolfdale .
Các chip Wolfdale có bốn kích cỡ, với bộ nhớ đệm L2 6 MB và 3 MB (Core
2 Duo); phiên bản nhỏ hơn thường được gọi là Wolfdale-3M, 2 MB L2 (Pentium)
và 1 MB L2 (Celeron).
Phiên bản di động của Wolfdale là Penryn và phiên bản máy chủ ổ cắm kép
là Wolfdale-DP . Bộ xử lý máy tính để bàn Yorkfield là một mô-đun Đa chip lõi tứ
của Wolfdale.
*Phân loại
-"Wolfdale" (45 nm, 1333 MT / s)
Wolfdale là tên mã của dịng bộ xử lý máy tính để bàn Core 2 Duo dòng
E8000 và dòng bộ xử lý máy chủ Xeon 3100. Được phát hành vào ngày 20 tháng 1
năm 2008, các con chip này được sản xuất bằng quy trình 45 nanomet và có hai lõi
xử lý. Các mơ hình Wolfdale hoạt động ở 2,53 GHz, 2,66 GHz, 2,83 GHz, 3,0
GHz, 3,16 GHz, 3,33 GHz và 3,5 GHz ( Core 2 Duo E8700 chưa phát hành ); dòng
E8xxx sử dụng 6 MB bộ nhớ đệm L2 và FSB 1333 MT / s. Các bộ xử lý này bao
gồm các phần mở rộng phương tiện SSE4.1 .
- "Wolfdale-3M" (45 nm, 1066 MT/s)
Wolfdale-3M là sự kế thừa hợp lý của Allendale và sử dụng khuôn đúc 82
mm² với bộ nhớ đệm L2 3MB tương tự như Penryn-3M; mã sản phẩm của nó là
80571. Nó được sử dụng trong dịng Core 2 E7xxx cũng như bộ xử lý E5xxx /
E6xxx Pentium Dual-Core. E5xxx chỉ hỗ trợ 2 MB bộ nhớ đệm L2, thay thế cho
dòng chip lõi kép Pentium E2xxx; dòng E7xxx sử dụng đầy đủ 3 MB bộ nhớ đệm
L2 và FSB 1066 MT / s, thay thế cho dòng Core 2 Duo E4xxx; và dòng Celeron
E3xxx với bộ đệm L2 1 MB được kích hoạt là sản phẩm tiếp theo của dòng
Celeron E1xxx.
19
3.2. Thông số kỹ thuật
3.2.1. "Wolfdale-3M" (45 nm, 1066 MT/s)
TDP
Phạm vi
điện áp
VID
Hỗ trợ
socket
Kích
thước
đế bán
dẫn bộ
xử lý
1066
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
LGA775
82 mm2
228
million
3 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
LGA775
82 mm2
228
million
2.80
GHz
3 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
LGA775
82 mm2
228
million
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7500
2.93
GHz
3 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
LGA775
82 mm2
228
million
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7600
3.06
GHz
3 MB
L2
Cache
1066
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
LGA775
82 mm2
228
million
Tần số
cơ sở
của bộ
xử lý
Bộ
nhớ
đệm
Bus
Speed
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7200
2.53
GHz
3 MB
L2
Cache
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7300
2.66
GHz
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7400
Số bóng
bán dẫn
của đế bán
dẫn bộ xử
lý
20
3.2.2. "Wolfdale" (45 nm, 1333 MT / s)
TDP
Phạm vi
điện áp
VID
Kích
thước đế
bán dẫn
bộ xử lý
Số bóng
bán dẫn
của đế bán
dẫn bộ xử
lý
1333
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
107
mm2
410
million
6 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
107
mm2
410
million
E8300
2.83
GHz
6 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
107
mm2
410
million
E8400
3.00
GHz
6 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
107
mm2
410
million
E8500
3.16
GHz
6 MB
L2
Cache
1333
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
107
mm2
410
million
1333
MHz
65
W
0.8500V1.3625V
107
mm2
410
million
Số hiệu
Bộ xử
lý
Tần số
cơ sở
của bộ
xử lý
Bộ nhớ
đệm
Bus
Speed
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E8190
E8190
2.66
GHz
6 MB
L2
Cache
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E8200
E8200
2.66
GHz
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E8300
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E8400
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E8500
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E8600
3.33
GHz
6 MB
L2
Cache
21
E8600
3.3. Các công nghệ tiên tiến
3.3.1. "Wolfdale-3M" (45 nm, 1066 MT/s)
Cơng
nghệ
Intel®
Turbo
Boost
‡
Cơng
nghệ
siêu
Phân
luồng
Intel®
‡
Cơng
nghệ
Intel
ảo hóa
® 64
Intel®
‡
(VT-x)
‡
Bộ
hướng
dẫn
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7200
Khơng
Khơng
Khơng
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7300
Khơng
Khơng
Khơng
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7400
Khơng
Khơng
Khơng
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7500
Khơng
Khơng
Khơng
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Chuyển
Trạng Cơng nghệ
theo
thái
Intel
u cầu
chạy SpeedStep®
của
khơng
nâng cao
Intel®
Cơng
nghệ
theo
dõi
nhiệt
22
Intel®
Core™2
Duo
Processor
E7600
Khơng
Khơng
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
3.3.2. "Wolfdale" (45 nm, 1333 MT / s)
Cơng
nghệ
Intel®
Turbo
Boost
‡
Cơng
nghệ
siêu
Phân
luồng
Intel®
‡
Cơng
nghệ
ảo hóa
Intel®
(VT-x)
‡
Intel
® 64
‡
Chuyển Cơng
Trạng Cơng nghệ
Bộ
theo
nghệ
thái
Intel
hướng
u cầu theo
chạy SpeedStep®
dẫn
của
dõi
khơng
nâng cao
Intel® nhiệt
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng Khơng
Processor
E8190
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E8200
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E8300
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Khơng Khơng
Core™2
Duo
Processor
23
E8400
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E8500
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
Intel®
Core™2
Duo
Khơng Khơng
Processor
E8600
Có
Có
64-bit
Có
Có
Khơng
Có
II. Vi xử lý cho máy tính xách tay (Notebook processors)
1."Merom" (65 nm)
Hình ảnh: Vi xử lý loại "Merom"
1.1. Đặc điểm
Merom là tên mã của các bộ xử lý Intel khác nhau được bán như Core 2
Duo, Core 2 Solo, Pentium Dual-Core và Celeron . Đây là bộ xử lý di động đầu
tiên dựa trên vi kiến trúc Core , thay thế cho bộ xử lý Yonah dựa trên Pentium M
nâng cao . Merom có mã sản phẩm là 80537, dùng chung với Merom-2M và
Merom-L rất giống nhau nhưng có bộ nhớ đệm L2 nhỏ hơn . Merom-L chỉ có một
lõi xử lý và một mơ hình CPUID khác. Phiên bản máy tính để bàn của Merom là
Conroe và phiên bản máy chủ ổ cắm kép là Gác gỗ . Merom được sản xuất trong
24
quy trình 65 nanomet , và được thành cơng bởi Penryn , một phiên bản 45 nm của
kiến trúc Merom. Cùng với nhau, Penryn và Merom đại diện cho 'tick-tock' đầu
tiên trong mơ hình sản xuất Tick-Tock của Intel , trong đó Penryn là 'tick' (quy
trình mới) đối với 'tock' (kiến trúc mới) của Merom.
*Phân loại:
-"Merom"
Merom , phiên bản di động đầu tiên của Core 2, được phát hành chính thức
vào ngày 27 tháng 7 năm 2006, nhưng lặng lẽ bắt đầu chuyển đến các nhà sản xuất
PC vào giữa tháng 7, cùng với Conroe. Merom trở thành dòng vi xử lý di động
hàng đầu của Intel, với hầu hết các tính năng tương tự như Conroe, nhưng nhấn
mạnh hơn vào mức tiêu thụ điện năng thấp để nâng cao tuổi thọ pin máy tính xách
tay. Core 2 Duo dựa trên Merom cung cấp hiệu suất tăng nhẹ liên quan đến các tác
vụ hiển thị 3D và mã hóa phương tiện, nhưng vẫn duy trì thời lượng pin tương tự
như Core Duo dựa trên Yonah . Merom là bộ xử lý di động Intel đầu tiên có kiến
trúc Intel 64 .
Phiên bản đầu tiên của Merom tương thích với nền tảng Napa cho Core Duo,
yêu cầu tối đa là bản cập nhật BIOS của bo mạch chủ. Nó có một vỏ nhiệt tương tự
là 34 W và cùng tốc độ FSB 667 MT / s. Khn Merom có bộ nhớ đệm L2 4 MB,
một nửa trong số đó bị vơ hiệu hóa trong các CPU T5xx0. Một phiên bản 2 MB L2
nguyên bản của lõi Merom, được gọi là Merom-2M, đã được tung ra vào đầu năm
2007 như một bản sao của Allendale . Lõi Merom-2M sử dụng các bước L2 và M0
và các phiên bản điện áp cực thấp của Core 2 Duo sử dụng lõi này.
Làn sóng thứ hai của bộ vi xử lý Merom có FSB 800 MT / s và sử dụng
Socket P mới đã được ra mắt vào ngày 9 tháng 5 năm 2007.Những con chip này là
một phần của nền tảng Santa Rosa . Các phiên bản điện áp thấp cũng được phát
hành vào ngày 9 tháng 5 năm 2007.
Merom Là từ tiếng Do Thái để chỉ một bình diện tồn tại cao hơn hoặc một cấp độ
của thiên đường; BaMerom có nghĩa là "trên trời". Tên được chọn bởi nhóm Intel ở
Haifa , Israel , những người đã thiết kế bộ vi xử lý này.
25