CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
Bài 25: ANKAN
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nêu được công thức chung, đặc điểm cấu tạo và danh pháp của ankan.
+ Nêu được tính chất vật lí chung và phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan.
+ Trình bày được tính chất hố học (phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hoá của ankan).
Kĩ năng
+ Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
+ Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của ankan.
+ Giải được các bài tập liên quan đến ankan.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
a. Dãy đồng đẳng ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở có cơng thức chung là CnH2n+2 n 1 .
Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn C–C và C–H. Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8,…
b. Đồng phân
Ankan từ C1 đến C3: Khơng có đồng phân.
Từ C4 trở đi: Có đồng phân mạch cacbon:
Mạch cacbon khơng phân nhánh.
Mạch cacbon phân nhánh.
c. Danh pháp
Tên thay thế của ankan = Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính + “an”
Trong đó:
Mạch chính: Mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
Đánh số thứ tự trên mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
Gọi tên nhánh theo thứ tự vần chữ cái cùng với số chỉ của nhánh.
Ví dụ:
2-metylbutan
Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử hiđrocacbon no là số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon
khác.
Ví dụ: Trong phân tử 2-meylbutan, nguyên tử C số 1 và 4 có bậc I, C số 2 có bậc III, C số 3 có bậc II.
2. Tính chất vật lí
Ankan từ CH4 đến C4H10 là chất khí, C5H12 đến C17H36 là chất lỏng, từ C18H38 là chất rắn.
Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
Tất cả các ankan nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
3. Tính chất hố học
Ở điều kiện thường ankan khơng tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hoá như
dung dịch KMnO4,…
Phản ứng thế bởi halogen
Dưới tác dụng của ánh sáng, các ankan tham gia phản ứng thế halogen. Các nguyên tử H có thể lần lượt
bị thế hết bằng các nguyên tử halogen.
a/s
Cn H2n 2 Cl2
Cn H2n 1Cl HCl
as
Ví dụ: CH3 -CH3 + Cl2
CH3 -CH2Cl + HCl
Quy tắc thế: Khi tham gia phản ứng thế, nguyên tử halogen sẽ ưu tiên tham gia thế vào nguyên tử H của
C bậc cao hơn (có ít H hơn).
as
Ví dụ: CH3 -CH2 -CH3 + Br2
CH3 -CHBr-CH3 + HBr
(sản phẩm chính)
1
Phản ứng tách
Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan bị tách ra 2 nguyên tử H.
t ,xt
Cn H 2n 2
Cn H 2n H 2
o
o
t ,xt
C3H6 + H2
Ví dụ: C3 H8
Ở nhiệt độ cao và có mặt xúc tác thích hợp, ankan có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử
nhỏ hơn (phản ứng crackinh).
t o ,xt
Cn H 2n 2
Ca H 2a 2 Cb H 2b
(với a 1, b 2 và a b n)
o
t ,xt
CH 4 + C3 H6
Ví dụ: C4 H10
o
t ,xt
C4 H10
C2 H6 + C2 H 4
Phản ứng oxi hoá
Phản ứng oxi hố hồn tồn (phản ứng đốt cháy):
3n 1
to
Cn H 2n 2
O2
nCO2 n 1 H 2O
2
Khi đốt cháy ankan ln có n H2O n CO2 và n ankan n H2O n CO2
Ankan có thể bị oxi hố khơng hồn tồn tạo ra các sản phẩm khác nhau.
t o ,Mn 2
RCH 2 CH 2 R O2
RCOOH R COOH H 2O
o
600-800 C, NO
HCHO + H 2O
Ví dụ: CH 4 + O2
4. Điều chế
Trong phịng thí nghiệm, điều chế metan bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vơi tơi xút:
CaO,t o
CH3COONa NaOH
CH 4 Na 2CO3
Chú ý: Một số phương pháp khác điều chế metan:
500o C, Ni
CH4
a) C+ 2H2
b) Al4C3 +12H2O
4Al(OH)3 +3CH4
o
CaO,t
CH 4 + 2Na2CO3
c) CH2 (COONa)2 + 2NaOH
Trong công nghiệp, ankan thu được bằng cách chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
5. Ứng dụng
Các ankan có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp,…
2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ
Chỉ có liên kết đơn C – C và C – H
ANKAN
Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở, có cơng thức phân tử chung là CnH2n+2 n 1 .
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Phản ứng thế
a/s
Cn H2n 2 Cl2
Cn H2n 1Cl HCl
Quy tắc thế: Ưu tiên thế vào cacbon bậc cao hơn cho sản phẩm chính
Phản ứng tách
Tuỳ điều kiện, ankan có thể bị tách H2 hoặc phân cắt mạch cacbon
t ,xt
Cn H 2n 2
Cn H 2n H 2
o
t ,xt
Cn H 2n 2
Ca H 2a 2 Cb H 2b
o
(với a 1, b 2 và a b n).
Phản ứng oxi hố hồn tồn
Cn H 2n 2
3n 1
to
O2
nCO2 n 1 H 2O
2
Bài 26. XICLOANKAN (Hiđrocacbon no, mạch vòng) CnH2n (n ≥ 3)
1. Đồng phân, danh pháp xicloankan
a. Cách viết đồng phân mạch vòng:
- Vẽ vòng nhiều cạnh nhất rồi thu nhỏ dần (Chú ý tổ hợp các loại nhánh, nếu có).
- Thêm H để bão hịa hóa trị cacbon cho đủ IV.
Thí dụ: C4H8 có các đồng phân xicloankan sau
CH3
3
b. Danh pháp xicloankan vịng đơn
- Xicloankan khơng mang nhánh: Tên xicloankan = xiclo + tên ankan tương ứng
xiclopentan
- Xicloankan có mang nhánh:
* Nếu số C của vịng nhiều hơn của nhánh ankyl thì vịng là mạch chính, ankyl là nhóm thế.
3
2
CH3
1
4
5
CH2
CH3
1-etyl-2-metylxiclohexan
6
* Nếu nhánh ankyl nhiều C hơn vịng, thì phải coi ankyl là mạch chính và vịng là nhóm thế.
1
H3C
2
4
3
CH CH2
CH3
2-xiclopropylbutan
2. Tính chất hóa học của xicloankan: Vịng càng lớn càng bền, vòng càng nhỏ càng kém bền.
a. Phản ứng cộng mở vịng ở xicloankan C3, C4
*Xiclopropan có phản ứng cộng mở vòng với H2, Br2, HBr
0
Ni, 80 C
+ H2
CH3
CH2
CH3
0
Ni, 80 C
+ Br2
CH2Br
CH2
CH2Br
0
Ni, 80 C
+ HBr
CH3
CH2
CH2Br
*Xiclobutan chỉ có phản ứng cộng mở vịng với H2:
0
+ H2
Ni, 80 C
CH3
CH2
CH2
CH3
• Lưu ý: Xicloankan vịng 5, 6, … cạnh khơng cộng mở vòng trong những điều kiện trên.
b. Phản ứng thế ở xicloankan tương tự như ở ankan.
+ Cl2
Cl
as
+ HCl
cloxiclopentan
+ Cl2
as
Cl + HCl
cloxiclohexan
c. Xicloankan cháy (oxi hóa hồn tồn) cho CO2, H2O
3n
to
nCO2 + nH 2O
CnH2n +
O2
H < 0
n CO2 = n H2O
2
• Lưu ý: Xicloankan khơng làm mất màu dung dịch KMnO4
3. Điều chế, ứng dụng
0
CH3[CH2]4CH3 xt, t
0
xt, t
+ H2
+ 3H2
;
4
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng của ankan
Kiểu hỏi 1: Liên quan đến cấu tạo, đồng phân, danh pháp của ankan
Ví Dụ 1. Dãy chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan là
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
Ví Dụ 2. Ankan có cơng thức phân tử C5H12 có số đồng phân cấu tạo là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ví Dụ 3. Gọi tên các ankan có công thức cấu tạo sau CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3?
Ví Dụ 4. Viết cơng thức cấu tạo của các chất sau 2,3-đimetylbutan; isopentan; neopentan?
Ví Dụ 5. Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C – CH2 – CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan.
B. 2,4,4-trimeylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan.
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
Kiểu hỏi 2: Liên quan đến tính chất vật lí và ứng dụng của ankan
Ví Dụ 6. Trong các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sơi thấp nhất là
A. butan.
B. etan.
C. metan.
Ví Dụ 7. Ankan hồ tan tốt trong
A. nước.
B. benzen.
C. dung dịch axit HCl.
D. propan.
D. dung dịch NaOH.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các ankan đều có cơng thức phân tử dạng CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có cơng thức phân tử dạng CnH2n+2 đều là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Câu 2: Ankan có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức.
B. Đồng phân mạch cacbon.
C. Đồng phân vị trí nhóm chức.
D. Có cả 3 loại đồng phân trên.
Câu 3: Chất có cơng thức cấu tạo sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là
A. 2,2-đimetylpentan.
B. 2,3-đimetylpentan.
C. 2,2,3-trimetylpentan.
D. 2,2,3-trimetylbutan.
Câu 4: Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3); 2-metylbutan (4);
2-đimetylpropan (5). Các chất có tên gọi sai là:
A. (1), (3) và (5).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (4) và (5).
D. (1), (3) và (4).
Câu 5: Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4). Dãy sắp xếp các chất nhiệt độ sôi
tăng dần là:
A. (3), (4), (2), (1).
B. (1), (2), (4), (3).
C. (3), (4), (1), (2).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 6: Phân tử metan khơng tan trong nước vì
A. metan là chất khí.
B. phân tử khối của metan nhỏ.
C. metan khơng có liên kết đơi.
D. phân tử metan khơng phân cực.
Câu 7: Ở điều kiện thường dãy hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí?
A. C4H10, C5H12.
B. C2H6, C6H14.
C. CH4, C3H8.
D. C3H8, C6H14.
Câu 8: Cho các mệnh đề sau:
(a) Heptan không tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Heptan tan tốt trong H2SO4 nguyên chất.
(c) Hexan tan trong dung dịch NaOH đặc.
(d) Hexan tan tốt trong benzen.
Số mệnh đề đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 9: Biết thành phần chủ yếu của xăng dầu là hiđrocacbon. Hãy giải thích:
a) Vì sao các tàu chở dầu khi bị tai nạn thường gây ra thảm hoạ cho vùng biển rất rộng?
5
b) Vì sao các chi tiết máy hoặc đồ dùng bị bẩn dầu mỡ người ta thường dùng xăng dầu hoả để lau rửa?
c) Vì sao khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập?
Dạng 2: Phản ứng thế của ankan
Ví Dụ 8. Khi clo hố một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 53,25. Tên của ankan X là
A. 3,3-đimetylhecxan.
B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan.
D. 2,2,3-trimetylpentan.
Ví Dụ 9. Khi clo hoá hỗn hợp hai ankan, người ta chỉ thu được ba sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của hai
ankan đó là
A. etan và propan.
B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và pentan.
D. neo-pentan và etan.
Ví Dụ 10. Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. X tác dụng với brom đun nóng có chiếu
sáng có thể tạo bốn dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Tên của X là
A. isobutan.
B. neopentan.
C. 2-metylbutan.
D. pentan.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, sản phẩm chính
thu được là
A. 2-brom-2-metylbutan.
B. 2-brom-3-metylbutan.
C. 1-brom-2-metylbutan.
D. 1-brom-3-metylbutan.
Câu 2: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon X phản ứng với clo theo tỉ lệ 1 : 1, thu được ba dẫn xuất
monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. X là
A. neopentan.
B. pentan.
C. butan.
D. isopentan.
Câu 3: Khi clo hoá hỗn hợp hai ankan, người ta chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của hai
ankan là
A. etan và propan.
B. propan và isobutan.
C. isobutan và n-pentan.
D. neopentan và etan.
Câu 4: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra hai dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên
của Y là
A. butan.
B. propan.
C. isobutan.
D. 2-metylbutan.
Câu 5: Khi cho ankan X (phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử bằng 83,72%) tác dụng với clo theo
tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên
của X là
A. 3-metylpentan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpropan.
D. butan.
Câu 6: Khi clo hoá metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản
phẩm là
A. CH3Cl.
B. CH2Cl2.
C. CHCl3.
D. CCl4.
Câu 7: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp
Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với khơng khí bằng 4. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan.
D. etan.
Câu 8: Ankan X phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng.
Tên gọi của X là
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. butan.
Câu 9: Cho m gam hiđrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu
được một dẫn xuất monoclo duy nhất Y có khối lượng 4,26 gam. Để trung hồ hết khí HCl sinh ra cần 40
ml dung dịch NaOH 1M. Nếu hiệu suất phản ứng clo hố là 75% thì giá trị của m là
A. 3,60.
B. 3,84.
C. 3,50.
D. 2,31.
Câu 10: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn và có hai nguyên tử cacbon bậc ba.
Đốt cháy hồn tồn một thể tích X thì thấy sinh ra 6 thể tích khí CO2 ở cùng điều kiện. Khi cho X tác
dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol là 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
6
Dạng 2: Phản ứng thế của ankan
1-A
2-B
3-D
4-B
5-B
6-C
7-A
8-A
9-B
10-C
Dạng 3: Phản ứng tách của ankan
Ví Dụ 11: Khi crackinh hồn tồn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Ví Dụ 12: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp B chỉ gồm năm hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với H2 là
16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 17,760%.
B. 38,820%.
C. 16,325%.
D. 77,640%.
Ví Dụ 13: Crackinh một ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm năm hiđrocacbon có khối lượng
mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là
A. C4H10.
B. C5H12.
C. C3H8.
D. C2H6.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Đehiđro hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,2 ta thu được
hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần phần trăm theo thể tích của eten và propen trong Y lần lượt
là
A. 20% và 80%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 60% và 40%
Câu 2: Crackinh 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng dung dịch giảm 40,0 gam.
B. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam.
C. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam.
D. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam.
Câu 3: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan
chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là
A. 39,600.
B. 23,160.
C. 2,315.
D. 3,960.
Câu 4: Crackinh 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các
phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là
A. 40%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 5: Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 17,4. Hiệu suất của phản ứng crackinh là
A. 80,00%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 75,00%.
Câu 6: Nung nóng m gam propan thu được hỗn hợp X chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8 dư. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 13,2.
B. 6,5.
C. 9,6.
D. 4,4.
Câu 7: Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6,
C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương
ứng là
A. 176 và 180.
B. 44 và 18.
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Câu 8: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm ba hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy
khí thốt ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là
A. 90%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 60%.
Câu 9: Crackinh n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần
butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom
dư thấy cịn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hồn tồn A thì thu được x mol CO2.
a) Tính hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A. b) Tính giá trị của x.
Dạng 4: Phản ứng oxi hố ankan – Phản ứng đốt cháy ankan
7
Ví dụ 14: Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí
CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3.
B. 13,5.
C. 18,0.
D. 19,8.
Ví Dụ 15: Một hỗn hợp X chứa CH4 và C3H8 có số mol bằng nhau. Đốt cháy hết 4,48 lít hỗn hợp này rồi
cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. tăng 11,6 gam.
B. giảm 11,6 gam.
C. tăng 28,4 gam.
D. giảm 28,4 gam.
Ví Dụ 16: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
7,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và
28,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 15,68.
Câu 2: Một hỗn hợp X chứa CH4 và C3H8 có số mol bằng nhau. Đốt cháy hết hỗn hợp này rồi cho sản
phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 56,8 gam. Thể tích hỗn hợp X
(đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít.
D. 13,44 lít.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vơi trong dư
thu được 20 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi trong
A. tăng 13,3 gam.
B. giảm 13,3 gam.
C. tăng 6,7 gam.
D. giảm 6,7 gam.
Câu 4: Để đơn giản, ta xem một loại xăng là hỗn hợp của heptan và octan có tỉ khối hơi so với H2 là 52,8.
Cần trộn hơi xăng và khơng khí (chứa 20% thể tích là oxi) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa
đủ và hoàn toàn xăng?
A. 1 : 58.
B. 1 : 40.
C. 1 : 38.
D. 1 : 35.
Câu 5: Một loại khí thiên nhiên chứa 80,9% metan; 6,8% etan; 2,7% propan; 1,6% butan; 7,9% nitơ và
0,1% cacbon đioxit về thể tích. Thể tích khơng khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hồn tồn 1 m3 khí
thiên nhiên (biết khơng khí có chứa 20% O2; 80%N2 và các khí đo ở đktc) là
A. 10,475 m3.
B. 10,000 m3.
C. 11,275 m3.
D. 11,775 m3.
Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ
thể tích 11 : 15. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp là
A. 18,52% và 81,48%. B. 45,00% và 55,00%.
C. 28,13% và 71,87%.
D. 25,00% và 75,00%.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu
được VCO2 : VH2O 1:1, 6 (đo cùng điều kiện). X gồm
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H2 và C3H6.
D. C3H8 và C4H10.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch
nước vơi trong dư thì thu được 4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cân lại bình nước vơi trong thì thấy khối
lượng giảm đi 1,376 gam. Cơng thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C5H12.
C. C3H8.
D. C2H6.
Câu 9: Oxi hố hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình (1)
đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình (1) tăng 6,3 gam và bình
(2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 68,95.
B. 59,10.
C. 49,25.
D. kết quả khác.
--------------------------------------------------//--------------------------------------------------
8