BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1. Một xe buýt chuyển động thẳng đều trên đường thẳng với vận tốc v1 = 16 m/s. Một hành
khách đứng cách đường đoạn a = 60 m. Người này nhìn thấy xe buýt vào thời điểm xe cách người
một đoạn b = 400m.
a. Hỏi người này phải chạy theo hướng nào để tới được đường cùng lúc hoặc trước khi xe buýt tới
đó, biết rằng vận tốc đều của người là v2 = 4 m/s.
b. Nếu muốn gặp được xe với vận tốc nhỏ nhất thì người chạy theo hướng nào? Vận tốc nhỏ nhất
là bao nhiêu?
Bài 2. Một người xuất phát từ điểm A trên đường quốc lộ, để trong
một khoảng thời gian ngắn nhất phải đến được điểm B trên cánh
đồng trước mặt. Khoảng cách từ B đến đường quốc lộ là h. Tốc độ
của anh ta trên đường quốc lộ là 𝑣1, trên cánh đồng là 𝑣2 =
𝑣1
𝑛
là số nguyên). Hỏi anh ta phải chạy theo quỹ đạo như thế nào?
Áp dụng bằng số: ℎ = 1𝑘𝑚; 𝑛 = 3.
A
D
h
(n
B
Bài 3: Một thanh dài L được tựa vào bức tường thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới B của thanh có
một con bọ hung đang đậu. Vào thời điểm đầu dưới của thanh bắt đầu chuyển động theo nền nhà
về bên phải với vận tốc v không đổi, con bọ hung cũng bắt đầu bị theo thanh với vận tốc u khơng
đổi đối với thanh. Hỏi trong quá trình chuyển động theo thanh, con bọ hung lên được độ cao tối đa
bằng bao nhiêu so với nền nhà? Biết rằng đầu A của thanh luôn tựa vào tường.
Bài 4: Một vật chuyển động chậm dần đều. Xét ba đoạn đường liên tiếp bằng nhau trước khi dừng
lại thì đoạn ở giữa vật đi trong thời gian 1s. Tìm tổng thời gian vật đi ba đoạn đường bằng nhau kể
trên.
Bài 5: Một xe tải cần chuyển hàng giữa hai điểm A và B cách nhau một khoảng L = 800m. Chuyển
động của xe gồm 2 giai đoạn: khởi hành tại A chuyển động nhanh dần đều và sau đó tiếp tục chuyển
động chậm dần để dừng lại B. Biết rằng độ lớn gia tốc của xe trong suốt q trình chuyển động
khơng vượt quá 2 m/s2. Hỏi ít nhất bao nhiêu thời gian để xe đi được quãng đường trên?
Bài 6. Một vật đang chuyển động với vận tốc v
⃗ 0 thì chịu một gia tốc a⃗ không đổi. Sau một khoảng
thời gian τ thì tốc độ của vật giảm cịn v0/2. Sau một khoảng thời gian τ tiếp theo tốc độ của vật
v
còn 0 . Hỏi sau khoảng thời gian τ tiếp theo nữa tốc độ của vật là bao nhiêu?
4
Bài 7. Một xe buýt và một xe đạp chạy trên cùng một đường thẳng và cùng chiều với vận tốc không
đổi, lần lượt là 63 km/h và 33 km/h. Một xe tải chạy trên một đường thẳng khác với tốc độ không
đổi là 52 km/h. Khoảng cách từ xe tải đến xe buýt luôn thẳng bằng khoảng cách từ xe tải đến xe
đạp. Tìm vận tốc của xe tải với đối với xe buýt.
Bài 8. Hai người ban đầu ở các vị trí A và B trên hai con đường thẳng song song nhau và cách
nhau đoạn l = 540 m, AB vng góc với hai con đường. Giữa hai con đường là một cánh đồng.
Người I chuyển động trên đường từ A với vận tốc v1 = 4 m/s. Người II khởi hành từ B cùng lúc với
người I và muốn chuyển động đến gặp người này. Vận tốc chuyển động của người II khi đi trên
cánh đồng là v2 = 5 m/s và khi đi trên đường là v2′ = 13 m/s.
a) Người II đi trên cánh đồng từ B đến C và gặp người I tại C như hình
a. Tìm thời gian chuyển động của hai người khi đến C và khoảng cách
AC.
b) Người II đi trên đường từ B đến M rồi đi trên cánh đồng từ M đến D
và gặp người I tại D như hình b, sao cho thời gian chuyển động của hai
người lúc gặp nhau là ngắn nhất. Tìm thời gian chuyển động này và các
khoảng cách BM, AD.
A
C
B Hình a
A
D
B
M
Hình b
Bài 9. Từ điểm A ở độ cao H một vật được thả rơi tự do. Cùng lúc đó, tại mặt đất cách A một đoạn
L theo phương ngang một vật B được bắn với vận tốc v
⃗ 0 hợp góc α so với phương ngang. Gia tốc
rơi tự do là g. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Tìm góc α và độ lớn nhỏ nhất của v0 để vật B bắn
trúng vật A trước khi A chạm đất.
Bài 10. Hai vật được bắn đồng thời từ mặt đất với cùng vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s. Góc bắn
của vật (1) và vật (2) lần lượt là 300 và 600. Lấy g = 10 m/s2 .
a) Tính thời gian rơi của mỗi vật. Chứng tỏ rằng hai vật sẽ chạm đất tại cùng một điểm.
b) Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai vật khi chúng vẫn cịn trên khơng.