CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI
I.
Cấu tạo cơ thể người
1. Các thành phần cơ thể
- Cơ thể được chia làm ba phần:
+ Phần đầu
+ Phần thân
+ Các chi (tay và chân)
- Ngoài cùng là các lớp da bao bọc , dưới lớp da là lớp mỡ, dưới lớp mỡ là
cơ và xương.
- Khoang cơ thể gồm hai phần:
+ Khoang ngực: chứa tim, phổi.
+ Khoang bụng chứa các nội quan cịn lại.
2. Các hệ cơ quan
- Cơ thể có các hệ cơ quan:
+ Hệ vận động
+ Hệ tuần hoàn
+ Hệ tiêu hóa
+ Hệ bài tiết
+ Hệ sinh dục
+ Hệ thần kinh
+ Hệ nội tiết
+ Hệ hô hấp
- Các hệ cơ quan trong cơ thể ln hoạt động có sự hỗ trợ, phối hợp và
thống nhất với nhau dưới sự điều hòa, điều khiển của hệ thần kinh và nội
tiết (thể dịch) giúp cơ thể tồn tại, phát triển và thích nghi với môi trường.
II.
Tế bào
- Cấu tạo: Tế bào cấu tạo gồm ba thành phần
+ Màng tế bào: protein và lipit
+ Chất tế bào: chứa các bào quan (riboxom, ti thể, gongi,...)
+ Nhân tế bào: nhân con và NST
- Thành phần hóa học: gồm các hợp chất vơ cơ và hữu cơ.
+ Vơ cơ: các loại muối khống (Ca, K, Cu, Na, Fe, Ca,...)
+ Hữu cơ: protein, gluxit, lipit, ADN, ARN.
- Chức năng:
+ Tế bào là nơi thực hiện các hoạt động sống của cơ thể.
+ Tế bào là cơ sở để tạo nên các cơ quan trong cơ thể.
III. Mơ
- Mơ là tập hợp các yếu tố có cấu trúc tế bào và các yếu tố khơng có cấu
trúc tế bào để đảm nhận những chức năng nhất định.
- Các loại mơ:
+ Mơ biểu bì
+ Mơ liên kết
+ Mơ cơ
+ Mô thần kinh
IV. Phàn xạ
1. Khái niệm
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của mơi trường thơng
qua hệ thần kinh.
- Cung phản xạ là con đường xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm
qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng.
- Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và đường xung thần kinh phản hồi.
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ bẩm sinh, không cần phải học và
khơng bị mất đi.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống các thể,
có khả năng mất đi khi khơng được củng cố.
2. Hoạt động thần kinh cấp cao của người.
a) Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện
- Phản xạ có điều kiện được hình thành dựa trên một kích thích có điều
kiện kết hợp với một phản xạ khơng điều kiện (Phản xạ có điều kiện
thành lập từ sơ sinh đến chết).
- Khi phản xạ có điều kiện khơng cịn thích nghi nữa hoặc khơng được
củng cố thì sẽ bị mất đi (ức chế tắt đèn).
b) Vai trị của ngơn ngữ
- Ngơn ngữ là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao
- Ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm của con người
c) Tư duy,trừu tượng
- Tư duy, trừu tượng là hoạt động thần kinh cấp cao của con người
- Nhờ có ngơn ngữ, con người trừu tượng hóa các sự vật, các hiện tượng
- Từ những cái chung của sự vật, con người biết khái quát hóa chúng thành
những khái niệm được diễn đạt bằng từ.
- Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa khi xây dựng khái niệm là cơ sở
cho tư duy trừu tượng
CHƯƠNG II: HỆ VẬN ĐỘNG
I.
Bộ xương
1. Các phần chính của bộ xương
- Bộ xương người được chia thành:
+ Xương đầu: gồm 8 xương gép thành sọ và các xương mặt
+ Xương thân: gồm cột sống và lồng ngực.
Cột sống có 4 chỗ cong gồm 33-34 đốt sống.
Lồng ngực gồm 12 xương sườn gắn với xương ức tạo thành.
+ Xương chi gồm xương chi bên và xương chi dưới.
- Phân loại xương : có ba loại
+ Xương dài: hình ống chứa tủy
+ Xương ngắn: kích thước ngắn
+ Xương dẹt: hình bản dẹt mỏng
- Các khớp xương: có ba loại
+ Khớp động
+ Khớp bán động
+ Khớp bất động
2. Cấu tạo và tính chất của xương
- Cấu tạo xương
+ Xương dài: gồm 2 đầu xương là mơ xương xốp. Thân xương có cấu tạo
gồm ba lớp: Ngồi là màng xương, giữa là mơ xương cứng, trong là
khoang xương chứa tủy.
+ Xương ngắn
Ngồi là mơ xương cứng, trong là mô xương xốp gồm
+ Xương dẹt
nhiều nan xương chứa tủy
- Tính chất: gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khống, nên có
tính bền chắc và tính mềm dẻo.
- Xương lớn lên theo bề ngang lag do màng xương, dài ra là do mô sụn ở
đầu xương.
II.
Hệ cơ
1. Cấu tạo
- Các tế bào cơ tập hợp tạo thành bó cơ, nhiều bó cơ tập hợp tạo thành bắp
cơ và được bọc trong màng liên kết.
- Bắp cơ có hai đầu bám vào xương là gân, phần giữa gọi là bụng cơ.
2. Tính chất
- Cơ có hai tính chất là co và dãn
- Ý nghĩa hoạt động co cơ: sự co cơ làm cho cơ thể vận động, các cơ quan
vận chuyển nhằm trả lời các kích thích của mơi trường.
III. Tiến hóa hệ vận động
1. Sự tiến hóa của bộ xương người
- Tỉ lệ sọ/mặt ở bộ xương người lớn hơn
- Cột sống có 4 chỗ cong
- Xương sường ít, lồng ngực dẹp theo hướng lưng bụng
- Xương chi bên nhỏ, khớp vai linh động
- Ngón cái đối diện các ngón khác
- Bàn chân cấu tạo thành vịm, xương gót chân lớn
2. Sự tiến hóa hệ cơ
- Tay có nhiều cơ phân hóa giúp tay linh hoạt, cơ ngón cái phân hóa
- Cơ lưỡi phát triển
- Cơ mặt phân hóa giúp biểu thị tình cảm
- Cơ chân lớn khỏe
IV. Vệ sinh hệ vận động
- Làm việc, học tập đúng tư thế
- Lao động vừa sức
- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, vừa sức
- Cso chế độ lao động, nghỉ ngơi hợp lí
- Sơ cứu kịp thời khi bị tổn thương
CHƯƠNG III: HỆ TUẦN HỒN
I.
Mơi trường trong cơ thể
1. Máu
- Máu là mô liên kết gồm chất phi bào là huyết tương và tế bào máu
+ Huyết tương: chiếm 55% thể tích máu. Trong đó, 90% là nước, 7% P,
1% muối khống, 0,12% đường, và còn lại là các chất béo, chất thải, chất
tiết do các tế bào sinh ra.
+ Các tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
2. Môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, nước mô, bạch huyết.
3. Miễn dịch
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng 3 cơ chế
+ Thực bào ( bạch cầu trung tính, đại thực bào)
+ Tiết kháng thể ( limpo B)
+ Phân hủy ( limpo T)
- Miến dịch là khả năng không bị mắc một số bệnh nào đó dù ở nơi có vi
khuẩn gây bệnh.
+ Miễn dịch tự nhiên: là miễn dịch bẩm sinh
+ Miễn dịch tập nhiễm: là cơ thể bị mắc bệnh 1 lần và suốt dời khoogn
mắc lại.
+ Miễn dịch nhân tạo: là miễn dịch do con người đưa vào cơ thể nhằm
chống lại bệnh
+ Miễn dịch chủ động: tiêm vacxin
+ Miễn dich thụ động; tiêm huyết thanh vào chống bệnh
II.
Nguyên tắc truyền máu:
- Đông máu: là máu chảy ra khỏi mạch tự động đơng lại thành cục máu.
- Các nhóm máu: có 4 nhóm máu chính là A, B, O, AB.
- Nguyên tắc truyền máu:
+ Truyền máu theo nguyên tắc:
Thử máu trước khi truyền
Truyền máu theo sơ đồ
A
O
AB
B
III. Hệ tuần hoàn
1. Cấu tạo hệ tuần hoàn
- Hệ tuần hoàn gồm: tim và hệ mạch
+ Tim có cấu tạo gồm: 4 ngăn ( 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ).
Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ.
Giữa tâm thất và tâm nhĩ có van 1 chiều nhĩ thất.
Giữa tâm thất, tâm nhĩ và hệ mạch có van 1 chiều.
+ Hệ mạch
2.
-
-
-
-
Động mạch: có cấu tạo 3 lớp: lớp mô liên kết, lớp cơ trơn, lớp biểu bì
Tĩnh mạch: có cấu tạo giống động mạch nhưng lớp cơ mỏng hơn
Mao mạch: thành mạch chỉ có một lớp biểu bì
Tuần hồn máu và lưu thơng bạch huyết
a) Tuần hồn máu
Máu vận chuyển trong mạch qua 2 vịng tuần hồn
+ Vịng tuần hồn lớn: máu từ tâm thất trái
động mạch chủ
các
cơ quan
tĩnh mạch
tĩnh mạch chủ
tâm nhĩ phải.
+ Vịng tuần hồn nhỏ: Máu từ tâm thất phải
động mạch phổi
phổi
tĩnh mạch phổi
tâm nhĩ trái.
Máu vận chuyển trong hệ mạch theo các tốc độ khác nhau: động mạch
cao nhất 0,5 m/s, ở mao mạch nhỏ nhất 0,001 m/s.
Máu vận chuyển trong mạch tạo thành huyết áp ( áp lực do máu chảy
trong mạch tác động lên thành mạch ): huyết áp ở động mạch cao nhất,
tĩnh mạch thấp nhất.
Tim co dãn theo chu kì: mỗi chu kì có 3 pha
+ Pha nhĩ co: 0,1s
+ Pha thất co: 0,3s
+ Pha dãn chung 0,4s
b) Lưu thông bạch huyết
Hệ bạch huyết được chia thành hai phân hệ
+ Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên bên phải của cơ thể
+ Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại
Bạch huyết được luân chuyển trong các phân hệ theo sơ đồ
Mao mạch bạch huyết
mạch bạch huyết lớn
mạch bạch huyết
ống bạch huyết
hạch bạch huyết
tĩnh mạch.
c) Vai trị của tuần hồn máu và bạch huyết
- Giúp máu lưu thông trong mạch thành vịng khép kín
- Vận chuyển dinh dưỡng và oxi đến các tế bào, vận chuyển CO2 và chất
thải tới cơ quan thải
- Tham gia bảo vệ cơ thể
IV. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- Bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
- Lao động nghỉ ngơi hợp lí
- Khơng sử dụng các chất có hại cho tim mạch
- Có chế độ ăn uống hợp lí
- Tránh sự xâm nhập của vi khuẩn, virut gây bệnh
- Rèn luyện hệ tim mạch
CHƯƠNG IV: HƠ HẤP
-
-
-
1. Khái niệm: hơ hấp là q trình hóa học xảy ra trong các tế bào với sự
tham gia của O2, giải phóng năng lượng tích lũy trong các hợp chất
hữu cơ và được chuyển thành một dạng năng lượng dễ sử dụng, dự trữ
trong phân tử ATP ( Adenozin TriPhotphat) dưới dạng liên kết cao
năng.
Hơ hấp có hai loại: hơ hấp ngồi, hơ hấp trong
Hơ hấp ngồi: gồm sự thở ra và trao đổi khí ở phổi
+ Sự thở là sự hít vào thở ra, giúp cho phổi được thống khí gồm cử
động hô hấp và nhịp thở hô hấp.
Cử động hô hấp là 1 lần hít vào và 1 lần thở ra
Nhịp hô hấp là số lần cử động hô hấp/1 phút
+ Sự trao đổi kí ở phổi: máu đỏ thẫm (mang nhiều CO2) tới các phế
nang, tại đó khó CO2 được thẩm thấu từ máu sang phế nang. O2 từ phế
nang thẩm thấu vào máu.
Hô hấp trong: máu đỏ tươi giàu O2 được tim vận chuyển tới tế bào. Tại đó
oxi thẩm thấu khuếch tán vào tế bào ( do nồng độ O2 trong máu cao hơn
trong tế bào), đồng thời CO2 ở tế bào khuếch tán thẩm thấu vào máu ( do
nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu).
2. Cấu tạo cơ quan hô hấp
Hệ hô hấp gồm: đường dẫn khí, 2 lá phổi.
Đường dẫn khí gồm:
+ Khoang mũi
+ Thanh quản
+ Khí quản
+ Phế quản
2 lá phổi: gồm các phế nang ( nơi diễn ra trao đổi khí).
CHƯƠNG V: TIÊU HĨA
1. Khái niệm
- Sự tiêu hóa là q trình biến đổi thức ăn bằng con đường lí-hóa học được
thực hiện trong cơ quan tiêu hóa.
- Hoạt động tiêu háo gồm các q trình:
Ăn
Tiêu hóa thức ăn
Hấp thụ dinh dưỡng
Thải phân
2. Các cơ quan tiêu hóa : gồm ống tieeuhaos và tuyến tiêu hóa
- Ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu
môn.
- Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến ruột, tuyến vị.
3. Tiêu hóa thức ăn
- Khoang miệng: thức ăn được tiêu hóa chủ yếu về mặt lí học.
+ ở khoang miệng thức ăn được cắt, nghiền, đảo trộn cho ngấm đều nước
bọt.
+ ở khoang miệng một số gluxit được biến đổi thành mantose bởi eim
amilaza.
- Dạ dày: ở dạ dày thức ăn được tiêu hóa chủ yếu là biến đổi lí học
+ ở dạ dày thức ăn được biến đổi vật lí như: nghiền, bóp, đảo, trộn thức
ăn.
+ ở dạ dày thức ăn được biến đổi hóa học: enzim amilaza tiếp tục biến đổi
gluxit thành đường mantose. Enzim pepsin biến đổi protein thành các
chuỗi peptit ngắn.
- Ở ruột non: thức ăn ở đây được niến đổi chủ yếu là hóa học
+ ở ruột non các loại thức ăn được biến đổi dưới sự tham gia của các
tuyến tiêu hóa: tuyến gan, tuyến ruột và các enzim ở khoang miệng và dạ
dày xuống theo thức ăn.
Gluxit
amilaza
mantozo
Đường saccarozo
Lactozo ( sữa)
Protein
Lipit
tripsin
lipaza
enzim
4.
-
5.
-
mantaza
saccaraza
lactaza
glucose
glucose
gluose
axit amin
glixerin và axit béo
Nucleic
nucleotit
Hấp thụ dinh dưỡng
Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non.
Các chất được hấp thụ nhờ lớp niêm mạc ở ruột non.
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua 2 con đường chính:
+ hấp thụ vào máu qua mao mạch máu gồm các loại dinh dưỡng: glocose,
nước, axit amin, muối khống hịa tan, 30% lipt và một số chất độc hại có
trong thức ăn được hấp thụ.
+ hấp thu vào mạch bạch huyết: 70% lipit và các vitamin tan trong dầu.
Sự thải phân
Hầu hết chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non.
ở ruột già các chất dịch của thức ăn và nước tiếp tục được hấp thu.
Các chất còn lại trở nên rắn đặc hơn và bị vi khuẩn phân hủy thành phân.
Phân được thải ra ngồi nhờ sự co bóp của cơ hậu môn và cơ thành bụng
khi đại tiện.
CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG
LƯỢNG
1. Trao đổi chất (TĐC)
- Cơ thể luôn trao đổi chất với môi trường và được thể hiện ở hai cấp độ
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: là sự TĐC của cơ thể với một trường
ngoài
+ cơ thể lấy chất dinh dưỡng và oxi của mơi trường thơng qua hệ tiêu
hóa và hệ hô hấp đồng thời thải ra môi trường các chất thải qua hệ bài
tiết, hệ hô hấp.
TĐC ở cấp độ tế bào: là sự trao đổi của tế bào vối môi trường bên
trong cơ thể
+ tế bào lấy dinh dưỡng và oxi trong máu và nước mô, đồng thời thải
CO2 và chất thải vào nước mô.
- Mối quan hệ giữa hai cấp độTĐC:
+ Chất dinh dưỡng và O2 sau khi TĐC ở cấp độ cơ thể đưa vào thì được
vận chuyển đến TĐC ở cấp độ tế bào. CO2 và chất thải sau khi tế bào thải
ra thì được vận chuyển đến để thải ra mơi trường ngoài.
+ Như vậy sản phẩm của TĐC ở cấp độ cơ thể được dùng để TĐC ở cấp
độ tế bào và ngược lại.
+ Bản chất của hai cấp độ TĐC chính là sự TĐC của tế bào với mơi
trường ngồi thơng qua cơ thể.
2. Chuyển hóa
- Khái niệm: chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm hai q trình đồng
hóa và dị hóa
+ Đồng hóa: là q trình tổng hợp nên những chất đặc trưng của tế bào và
tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học.
+ Dị hóa: là quá trình phân giải các chất trong quá trình đồng hóa, đồng
thời giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào.
- Mối quan hệ của 2 q trình: Đồng hóa và dị hóa là hai mặt của một qáu
trình, tuy đối lập nhau nhưng có quan hệ mật thiết khơng thể tách rời.
Thiếu một mặt thì mặt kia khơng hoạt động và ngược lại.
- Chuyển hóa cơ bản: chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ
thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản: chuyển hóa cơ bản giúp xác định trạng
thái cơ thể khi có bệnh lí. Chuyển hóa cơ bản sẽ chệnh lệch với trạng thái
bình thường.
3. Sự điều hịa vật chất và năng lượng
- Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng phụ thuộc vào hệ thần kinh, tuyến
nội tiết (có chế thần kinh và cơ chế thể dịch).
4. Thân nhiệt
- Khái niệm: thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể, ln duy trì ổn định ở 37oC
(Không dao động quá 0,5oC).
- Khi nhiệt độ cơ thể ở trên hay dưới 37oC đều là những biểu hiện của bệnh
lí.
- Sự điều hịa thân nhiệt
Điều hịa thân nhiệt bằng da:
+ Khi trời nóng: hệ mạch máu dưới da dãn ra làm cho cơ thể tỏa nhiệt
và môi trường dễ dàng. Nếu nhiệt độ cơ thể thấp hơn nhiệt độ của mơi
trường thì cơ thể điều hịa bằng cách tiết mồ hơi.
+ Khi trời lạnh: cơ thể giảm thốt nhiệt bằng cách có các mạch máu
dưới da . Các cơ chân lông co lại làm da săn lại, mặt khác cơ thể tăng
sinh nhiệt khi q lạnh cơ thể có phản xạ run.
+ Điều hịa thân nhiệt bằng hệ thần kinh: ngoài các phản xạ ở điều hòa
thân nhiệt ở da hệ thần kinh còn kiều hòa thân nhiệt bằng cách điều
hòa TĐC theo hướng tăng, giảm sinh nhiệt hoặc tạo lập các phản xạ có
điều kiện để đẩm bảo cơ thể thích nghi với môi trường sống.
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
-
-
-
1. Khái niệm:
Bài tiết là quá trình thải loại các chất thải của TĐC vaf năng lượng, chất
có hại cho cơ thể ra ngồi.
Bài tiết được thực hiện bởi các cơ quan như thận, phổi, da.
Ý nghĩa: bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất thải ra ngoài để tránh cho
cơ thể bị đầu độc, giúp môi trường trong cơ thể ổn định. Các q trình
sinh lí diễn ra bình thường.
2. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm:
+ hai quả thận
+ Ống dẫn nước tiểu
+ Bóng đái
+ Ống đái
Quả thận có cấu tạo:
+ Phần vỏ: gồm các quản cầu manpighi ( cầu thận, nang cầu thận,
+ Phần tủy: là tập hợp các ống góp tạo thành các tháp thận. Tại các tháp
thận có lỗ để nước tiểu vào bể thận.
+ Bể thận nơi chứa nước tiểu chính thức
3. Bài tiết nước tiểu
Sự tạo thành nước tiểu ( diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận).
-
-
-
-
-
+ Qúa trình lọc máu ( ở cầu thận): tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu
thận ( nước tiểu đầu gần giống máu, chỉ khác khơng có tế bào máu).
+ Qúa trình hấp thụ lại ( ở ống thận ): các chất dinh dưỡng, chất cần thiết
được hấp thụ lại và trở về mạch máu.
+ Qúa trình bài tiết tiếp: các chất có hại, chất hã được bài tiết tiếp tạo
thành nước tiểu chính thức.
Sự thải tiểu: mỗi ngày thận lọc khoảng 1,5 lít nước tiểu. Khi nước tiểu
dồn xuống bóng đái lên đến 200ml thì xuất hiện cảm giác buồn tiểu.
Nước tiểu được bài tiết ra ngoài nhờ sự đóng mở cơ vịng ở ống đái và tác
động của cơ bụng.
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu :
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho hệ bài tiết nước tiểu
+ Có khẩu phần ăn hợp lí
+ Khơng nín tiểu lâu
+ Uống đủ nước
4. Da
Cấu tạo da: gồm ba lớp
+ Biểu bì: gồm tấm sừng và tầng tế bào sống
+ Lớp bì: tuyến mồ hơi, tuyến nhờn, lơng, mạch máu, bạch huyết, cơ
quan cảm thụ, dây thần kinh.
+ Mỡ dưới da
Lơng và móng là sản phẩm của da
Chức năng:
+ Bảo vệ cơ thể
+ Là cơ quan cảm giác
+ Góp phần thức hiện chức năng bài tiết
+ Điều hòa thân nhiệt
Vệ sinh da
+ Bảo vệ tránh làm da bị trầy xước
+ Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ
+ Rèn luyện thường xuyên
CHƯƠNG VIII: THẦN KINH VÀ GIÁC
QUAN
1. Cấu tạo của hệ thần kinh
Gồm trung ương thần kinh (TWTK) và thần kinh ngoại biên ( TKNB).
- TWTK gồm não bộ và tủy sống
+ Não bộ: nằm trong hộp sọ gồm
Đại não
Trụ não (hành tủy và não giữa)
Tiểu não
Não trung gian
+ Tủy sống: nằm trong cuộc sống
-
-
-
-
Não bộ và tủy sống có chung 1 màng bảo vệ gọi là màng não tủy.
Màng não tủy gồm ba lớp:
+ màng cứng
+ màng nhện
+ màng mềm
TKNB: gồm dây thần kinh não, dây thần kinh tủy, hạch thần kinh.
Dựa theo chức năng chia thành 2 phân hệ: phân hệ thần kinh vận
động, phân hệ thần kinh sinh dưỡng.
+ Phân hệ thần kinh sinh dưỡng gồm giao cảm và đối giao cảm
2. Chức năng
Điều kiển các hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
Phối hợp hoạt động của các cơ quan
Điều hòa hoạt động của các cơ quan
3. Cấu tạo tủy sống
a) Cấu tạo ngồi:
Hình trụ, dài khoảng 50cm. đường kính 1cm nặng 30g, màu trắng, mềm,
nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ số 1 đến thắt lung số II, mặt
trước có rãnh trước, mặt sau có rãnh sau. Các rãnh bên là nơi xuất phát rễ
trước và rễ sau của dây thần kinh tủy.
Tủy sống có 2 chỗ phình là: phình cổ và phình thắt lung. Tại các chỗ
phình có các dây thần kinh bàn tay và chân.
b) Cấu tạo trong: tủy sống gồm chất trắng ở ngồi và chất xám ở
trong hình chữ H.
c) Chức năng
Chất xám là trung khu của phản xạ không điều kiện.
Chất trắng dẫn truyền xung thần kinh.
4. Não bộ: gồm đại nã, tiểu não, não trung gian, trụ não
a) Đại não: gồm vỏ não và chất trắng trong đó có chứa chất nền
Vỏ não: được cấu tạo bởi một lớp chất xám. Vỏ não dày 2-3mm, gồm 6
lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. Bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấp tạo
thành các khe rãnh. Phần lớn bề mặt vỏ não nằm trong khe, rãnh.
+ Các rãnh chia vỏ não thành các thùy, trong các thùy các khe đã tạo
thành các hồi hay khúc cuộn não
+ Rãnh liên bán cầu chia vỏ não thành hai nửa: trái, phải.
+ Rãnh đỉnh chia thành thùy đỉnh và thùy bán.
+ Rãnh thái dương tạo ra thùy thái dương.
- Chất trắng: là đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại
não với nhau. Ngồi ra cịn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với
các phần dưới của não bộ và với tủy sống.
- Chức năng: đại não là nơi tiếp nhận và xử lý các phản xạ có điều kiện.
b) Não trung gian: nằm giữa đại não và trụ não
- Gồm đồi thị và vùng dưới đồi
- Đồi thị là trạm trung gian chuyển tiếp của các đường dẫn truyền cảm giác
từ dưới lên não.
c) Tiểu não: gồm chất xám bên ngoài và chất trắng bên trong
- Nằm sau trụ não và dưới đại não
- Có chức năng điều hịa, phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể và giữ
thăng bằng.
d) Trụ não: chất trắng ngoài, chất xám trong
- Là nơi xuất phát ra 12 đôi dây thần kinh não
- Gồm hành não, cầu não, não giữa.
- Chức năng của trụ não là điều hòa, điều khiển hoạt động của các nội
quan.
5. Các giác quan
a) Cơ quan phân tích thị giác
- Cấu tạo: gồm mắt, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác ở thùy chẩn
Cầu mắt: gồm 3 lớp
+ Màng cứng: bảo vệ phần trong, phía trước của màng cứng là màng
giác trong suốt để ánh sáng đi qua.
+ Màng mạch: có các mạch máu để ni cầu mắt và các tế bào sắc tố
đen tạo phòng tối trong cầu mắt.
+ Màng lưới: chứa các tế bào thụ cảm thị giác.
Màng lưới: trên màng lưới có các tế bào hình nón, que, 2 cực.
+ Tế bào hình nón: nhận kích thích ánh sáng mạnh, màu sắc.
+ Tế bào hình que: nhận kích thích ánh sáng yếu, giúp nhìn rõ ban
đêm.
+ Tế bào hai cực: lien lạc giữa tế bào thần kinh thị giác với tế bào hình
nón hoặc hình que
Điểm vàng: nơi có nhiều tế bào hình nón giúp nhìn rõ vật nhất.
Điểm mù: là nơi sợi trục tơi thần kinh thị giác đi ra, khơng có tế bào
thụ thể nên khơng nhìn được vật.
- Vệ sinh mắt
Các tật ở mắt: cận thị, viễn thị, loạn thị.
Các bệnh ở mắt: đau mắt hột, đau mắt đỏ
Vệ sinh:
+ Dùng nước muối loãng rửa mắt hàng ngày
+ Kịp thời đi khám mắt
-
-
-
-
+ Bỏ đi một số thói quen xấu
b) Cơ quan phân tích thính giác
Cấu tạo: gồm tai, dây thần kinh thính giác, vịng thính giác ở thùy thái
dương.
Tai gồm: tai ngoài, tai giữa, tai trong
+ Tai ngoài : gồm vành tai và ống tai
+ Tai giữa : gồm một chuỗi xương tai, vòi nhĩ
+ Tai trong : bộ phần tiền đình và ốc tai
Ốc tai gồm ốc tai màng, ốc tai xương
Bộ phận tiền đình gồm 3 ống bán khuyên
Chức năng thu nhận sóng âm : Sóng âm được vành tai hứng lấy truyền
qua ống tai vào làm rung màng nhĩ rồi truyền qua chuỗi xương tai làm
rung ‘cửa bầu’, làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai
màng, tác động lên cơ quan Coocti. Các tế bào thụ cảm thính giác ở cơ
quan Coocti tiếp nhận kích thích sóng âm và tạo thành các xung thần kinh
truyền về vùng phân tích ở trung ương giúp ta nhận biết về âm thanh ấy.
Vệ sinh tai :
+ Hạn chế tiếng ồn lớn
+ Tránh viêm nhiễm tai mũi họng
+ Vệ sinh thường xuyên
+ Tránh tổn thương màng nhĩ, cơ quan thụ cảm
6. Vệ sinh hện thần kinh
Cần có chế độ nghỉ ngơi, lao động hợp lí
Có giấc ngủ sâu, không thức quá khuya
Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày
Giữ cho tâm hồn thanh thản
Khơng sử dụng các chất kích thích, có hại cho thệ thần kinh
Rèn luyện thể dục thể thao hợp lí
CHƯƠNG IX: NỘI TIẾT
I.
Khái niệm
- Tuyến nội tiết: là những tuyến mà sản phẩm tiết đổ thẳng vào máu mà
không qua ống dẫn hoặc túi chứa.
- Hoocmon: là sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết. Hoocmon có các đặc
tính sau:
+ Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nhưng chỉ gây ảnh hưởng đến 1 q
trình dinh lí nhất định ( tính đặc hiệu)
+ Hoocmon có hoạt tính cao
+ Hoocmon khơng có tính đặc trưng cho lồi
- Vai trò của heeoocmon
+ Duy trì được tính ổn định của mơi trường bên trong
+ Điều hịa các q trình sinh lí diễn ra bình thường
- Sự tác động của hoocmon
+ Tác động có tính chất kích thích, điều khiển
+ Tác động phối hợp
+ Tác động điều hòa
+ Tác động đối lập
II.
Các tuyến nội tiết
1. Tuyến yên: nằm trong hốc xương bên trong nền sọ, nhỏ bằng hạt
đậu, màu trắng, nặng 0,5-0,7g, có 3 thùy
- Thùy trước: tiết hoocmon ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, tăng đường
huyết và kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác.
- Thùy giữa: chỉ tồn tại ở nhỏ, ảnh hưởng sự phân bố các sắc tố da.
- Thùy sau: tiết hoocmon ảnh hưởng tới sự trao đổi nước, co thắt cơ trơn,
co mạch máu.
2. Tuyến giáp: là tuyến nội tiết lớp nhất, nặng 20-25g.
- Ở sụn giáp trước thanh quản
- Tiết các hoocmon điều hòa TĐC và chuyển hóa các chất
- Điều hịa canxi và photpho trong máu.
3. Tuyến cận giáp: nằm sau tuyến giáp
- Cùng tuyến giáp điều hào TĐ canxi và photpho trong máu
4. Tuyến tụy: nằm dưới gan. Là tuyến pha (vừa tiết ngoại tiết vừa tiết
nội tiết)
- Tiết hoocmon điều hòa đường huyết
5. Tuyến trên thận: nằm bên trong quả thận. có cấu tạo gồm
- Vỏ tuyến: có 3 lớp
+ lớp ngồi: tiết hoocmon điều hòa Na, K
+ lớp giữa: tiết hoocmon điều hòa glucose
+ lớp trong: tiết hoocmon điều hòa hệ mạch, hô hấp,..
6. Tuyến sinh dục
- Tuyến sinh dục nam: tiết hoocmon sinh dục nam ( testosteron)
- Tuyến sinh dục nữ: tiết hoocmon sinh dục nữ ( ostrogen )
III. Sự điều hòa phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
- Các tuyến nội tiết không chỉ chịu sự điều khiển của tuyến yên mà còn chi
phối hoạt động của tuyến yên theo cơ chế thông tin ngược.
- Các tuyến nội tiết còn phối hợp với nhau để tạo sự ổn định của các hoạt
động trong cơ thể.