Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

CÔNG tác kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU, CÔNG cụ DỤNG cụ tại CÔNG TY CP đầu tư, tư vấn và xây DỰNG 107 NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.81 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ, TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG 107 NGHỆ AN

Ngành Kế toán

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Đường Thị Quỳnh Liên

Người thực hiện

: Nguyễn Thị Hoài C

Lớp

: Lớp: 51 E

Đặt tại

: TTGDTX Nghệ An


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

1



Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ, TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG 107 NGHỆ AN.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Tên Công ty: Công ty cổ phần đầu tư, tư vấn và xây dựng 107 Nghệ An
Tên viết tắt:

107 Nghệ An

Địa chỉ Công ty: 197 Nguyễn Trường Tộ - Thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 038 3531 066 , FAX: 038 3853 434
ĐKKD số: 2900679123. Do Sở kế hoạch và đầu tư cấp ngày 17/03/2008
Công ty cổ phần đầu tư, tư vấn và xây dựng Nghệ An được thành lập năm
2008 do sở kế hoạch và đàu tư tỉnh Nghệ An cấp với lĩnh vực hoạt động chính là
xây dựng cơng trình giao thơng, thủy lợi, kinh doanh các mặt hàng đã đăng kí.
Cơng ty có Hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng của đơn vị được
phân bố trên phạm vi trong và ngoài tỉnh Nghệ An. Đồng thời sau nhiều năm hoạt
động trong cơ chế thị trường, đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm quản lý và chỉ đạo
sản xuất kinh doanh, tích tụ thêm vốn và năng lực sản xuất, quan hệ với các doanh
nghiệp bạn trong và ngoài tỉnh được mở rộng, nhờ vậy doanh thu hàng năm không
ngừng tăng trưởng và ổn định.
Công ty ADP với đội ngũ cán bộ công nhân viên sáng tạo, năng động, có
nhiều kinh nghiệm và hệ thống máy móc thiết bị xe máy thi công đồng bộ đã tham
gia thi công nhiều cơng trình trọng điểm trong và ngồi tỉnh Nghệ An. Các cơng

trình do chúng tơi thi cơng đều đạt chất lượng tốt, đáp ứng các yêu cầu khắt khe,
được các nhà đầu tư đánh giá cao.Công ty ADP luôn mong muốn và sẵn sàng hợp
tác, liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh và ngày càng phát triển.
Một số cơng trình tiêu biểu mà Cơng ty đã và đang tiến hành:
- Quảng Trường Cố Tổng Bí thư Hà Huy Tập;
- Ngân hàng NN&PTNT Kỳ Sơn,
- Trường Chuyên Quảng Bình, Quảng Trị,
- Đường tránh lũ Quảng Điền – Thừa Thiên Huế.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
1.2.1.1. Nhiệm vụ, chức năng
Nhiệm vụ, chức năng, mà công ty đặt ra cho năm kinh doanh là nghiên cứu
thị trường, tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh, nâng cao năng

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

2

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

suất lao động, không ngừng tiến bộ về khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng của
cơng trình. Ln chấp hành luật nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách quản lý,

thực hiện vốn, vật tư, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Quản lý tốt đội ngũ công
nhân viên, thực hiện chế độ chính sách nước đối với người lao động, bồi dưỡng phát
triển nguồn nhân lực.Thực hiện chế độ báo cáo thống kê kế toán, báo cáo định kỳ
theo quy định của nhà nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực.
1.2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Cơng ty
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, bưu
điện, văn hố, thể thao, bến cảng, cơng trình đơ thị và khu cơng nghiệp, cơng trình
hạ tầng kỹ thuật, cơng trình cấp thốt nước và mơi trường, cơng trình đường dây và
trạm biến áp đến 35 KV. Phòng chống mối, kiến, gián.
- Tư vấn giám sát thi cơng cơng trình xây dựng, tư vấn đầu tư và quản lý dự
án xây dựng.
- Kinh doanh hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp.
- Mua bán, lắp đặt, sửa chữa, cho thuê xe máy, thiết bị thi cơng cơng trình, xe
ơ tơ du lịch và vận tải.
- Gia công lắp dựng kết cấu thép và các thiết bị cơ điện kỹ thuật cơng trình
(máy phát điện, điều hồ khơng khí, thang máy).
- Sản xuất, kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng, các mặt hàng trang
trí nội, ngoại thất, các loại đường ống và phụ kiện, thiết bị ngành nước, giàn giáo,
ván khuôn bê tông, cây chống thép.
- Sản xuất, mua bán, lắp đặt các sản phẩm tin học, viễn thông, điện công
nghiệp, điện tử, phát thanh, truyền hình, thiết bị văn phịng, thiết bị ngành y tế, giáo
dục, ngân hàng.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá, phân phối hàng hố.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.
Công ty cổ phần đầu tư, tư vấn xây dựng 107 Nghệ An là cơng ty xây lắp do
đó sản phẩm cơng ty thường là các cơng trình, hạng mục cơng trình nên nó mang
tính đặc thù là: mang tính đơn chiếc, có kích thước và chi phí lớn, thời gian xây
dựng lâu, sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện cần thiết cho sản
xuất sản phẩm như các loại xe, máy, công nhân, thiết bị… phải di chuyển theo địa
điểm đặt cơng trình. Mặt khác, việc xây dựng còn chịu tác động của địa chất cơng

trình và điều kiện thời tiết, khí hậu của địa phương… cho nên công tác quản lý và
sử dụng tài sản,vật tư cho cơng trình rất phức tạp, địi hỏi phải có mức giá cho từng
loại cơng tác xây lắp cho từng vùng lãnh thổ. Chính vì những đặc điểm khác biệt
trên mà công tác tổ chức và công tác kế tốn cũng có những điều chỉnh cho thích
hợp với thực tế.

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Trường cao đẳng nghề KT-KT

3

Vinatex

Giai đoạn đấu thầu

Giai đoạn kí hợp đồng

Giai đoạn thi cơng:

Giai đoạn nghiệm thu

với bên chủ đầu tư

Giai


đoạn

bàn

giao

quyết tốn cơng trình
(Nguồn: Phòng kế hoạch và kỹ
thuật)
* Giai đoạn 1: Giai đoạn đấu thầu cơng trình: Khi nhận được thơng báo
hoặc thư mời của chủ đầu tư, công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu. Sau đó thực hiện các
thủ tục sau:
+ Lập các chiến lược thi cơng
+ Lập dự tốn và xác định giá bỏ thầu
* Giai đoạn 2:Giai đoạn kí hợp đồng với bên chủ đầu tư:
Ở giai đoạn này công ty sẽ thực hiện các thủ tục sau:
+ Bàn luận, thoả thuận về các vấn đề.
+ Kí kết hợp đồng.
+ Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
* Giai đoạn 3:Giai đoạn thi công công trình
+ Phân chia cơng trình thành các hạng mục phù hợp.
+ Tổ chức công tác thi công, Lập các báo cáo, trình bày kế hoach thi cơng
trước chủ đầu tư xem chủ đầu tư có đồng ý hay khơng.
+ Tiến hành thi cơng cơng trình theo kế hoạch đã đặt ra.
* Giai đoạn 4:Giai đoạn nghiệm thu cơng trình
Do sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, có giá trị lớn, hơn nữa cơng việc
xây lắp thường diễn ra ngồi trời, phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết nên công
ty tiến hành nghiệm thu, bàn giao theo tiến độ thi cơng cơng trình. Sau đó khi cơng
trình đã hồn thiện thì cơng ty tiến hành tổng nghiệm thu và bàn giao.

* Giai đoạn 5:Giai đoạn bàn giao quyết toán cơng trình:
Ở giai đoạn này thời gian thi cơng cơng trình đã hết, nếu chất lượng của cơng
trình được đảm bảo như trong hợp đồng kí kết thì chủ đầu tư sẽ thanh tốn 5% giá
trị cơng trình cịn lại cho cơng ty. Sau đó hai bên là chủ đầu tư và công ty ký vào

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

4

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

văn bản thanh lý hợp đồng, chấm dứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu tư và Công ty tại
thời điểm văn bản thanh lý có hiệu lực.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
* Bộ máy quản lý công ty bao gồm: Hội đồng quản trị kiêm giám đốc, ban
kiẻm sốt, cùng các phịng ban: phịng ké hoạch vật tư; - Phịng kỹ thuật- Phịng tài
chính – kế tốn; Phịng tổ chức hành chính; Tổ, đội thi cơng.
Điều đó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Chủ tịch Hội đồng quản trị
kiêm Giám đốc
Ban kiểm sốt
Phó giám đốc


Phịng kế
tốn - tài
chính

Phịng kĩ
thuật

Đội xây
lắp cơng
trình dân
dụng

Đội
xây lắp
cơng
trình
thủy lợi
(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính)

Phịng
kế hoạch vật tư

Phịng
tổ chức
hành chính

Đội sửa
chữa cơ
khí


Đội xe
và thiết
bị

Bộ phận
bảo vệ

Kinh
doanh
dịch vụ
tổng
hợp

- Hội đồng quản trị: có nhiệm vụ hoạch định chiến lược phát triển của công
ty, quyết định phương án đầu tư trong công ty và trực tiếp chỉ đạo, giám sát việc
điều hành hoạt động của cơng ty, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp các phòng ban
nghiệp vụ, nắm vững yêu cầu nhiệm vụ, diễn biến trong quá trình sản xuất, kinh
doanh ở từng cơng trình, từng thời kỳ tháng, tuần, ngày, thường xun đôn đốc,
kiểm tra giải quyết các yêu cầu phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh nhằm
hồn thành tốt các nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật và tiến độ thi cơng
từng hạng mục cơng trình.
-Ban kiểm sốt: Kiểm sốt mọi hoạt động của cơng ty kể cả hội đồng quản trị.

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp


5

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

- Phòng Kế hoach – vật tư: vạch kế hoạch chi tiết yêu cầu về vật tư nhân
lực, thiết bị thi công, yêu cầu về các loại vật tư cung cấp theo thời gian cho cơng
trình; vạch kế hoạch tiến độ thi công, kế hoạch mua sắm sửa chửa thiết bị vật tư
phục vụ cơng trình cũng như nhu cầu của các phịng ban trong cơng ty.
- Phịng kỹ thuật: theo dõi giám sát chỉ đạo thi công ở từng công trình cụ
thể, báo cáo giám đốc để giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật, khối lượng phát
sinh ở từng cơng trình, cùng giám sát giải quyết các thủ tục nghiệm thu các hạng
mục cơng trình ẩn dấu trước khi lấp kín báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tháng,
q, năm.
- Phịng kế tốn - tài chính: Có chức năng thu thập xử lý thơng tin số liệu
kế tốn theo đối tượng kế tốn và nội dung cơng việc kế tốn. Tham mưu cho Giám
đốc cơng ty về cơng tác quản lý kế tốn thống kê, cung cấp thơng tin số liệu kế toán
chế độ hiện hành của Nhà nước.Là nơi thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, tài chính
của tồn cơng ty. Điều hồ, phân phối, tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn phục vụ
kinh doanh. Đánh giá kết quả, hạch toán lỗ, lãi, phân phối lợi nhuận…
- Phịng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ chăm lo bồi dưỡng nghiệp vụ,
chế độ chính sách mới của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ công nhân viên. Chăm
lo mạng lưới y tế, thuốc men, đời sống vật chất của cơng nhân, cùng với cán bộ
phịng hộ lao động thường xuyên kiểm tra các điều kiện lao động trên công trường,
nhắc nhở mọi cán bộ công nhân trong công tác đảm bảo giao thông trên tuyến, ngăn
ngừa tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
- Tổ, đội thi công: Tổ trưởng nhận bản vẽ chi tiết từng hạng mục công việc,
nhận sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, tính yêu cầu từng loại vật tư, vật liệu, sổ

cơng chính, cơng phụ theo định mức, lê kế hoạch công việc hàng ngày, lên phiếu
xin lĩnh vật liệu, bố trí nhân cơng cụ thể, từng người nội dung cơng việc làm, thời
gian hồn thành.
Nhìn chung bộ máy tổ chức sản xuất của công ty khá gọn nhẹ, linh hoạt, giúp
giám đốc nhanh chóng thu thập được các thơng tin từ các phịng ban và nhân viên
của cơng ty. Mỗi cá nhân, mỗi bộ phận đảm nhận những nhiệm vụ cụ thể trong mối
quan hệ với bộ phận chức năng khác, đồng thời cũng phát huy tính linh hoạt, tính
chủ động của mình.
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần đầu tư, tư vấn và xây dựng
107 Nghệ An.
1.3.1. Đặc điểm chung
- Hiện nay Cơng ty đang áp dụng chế độ kế tốn theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn (kỳ kế tốn năm) bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Trường cao đẳng nghề KT-KT

6

Vinatex

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam (VNĐ).

- Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho là phương pháp giá thực tế
đích danh
- Phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng
theo thông tư số 45/2013/TT-BTC về việc hướng dẫn, quản lý và khấu hao tài sản
cố định
- Phương pháp kế toán tài sản cố định.
Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình:
Ngun giá TSCĐ = Giá thực tế hố đơn + CP vận chuyển + lắp đặt
chạy thử...
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc, hóa
đơn GTGT
Sổ chi tiết các TK
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ

Sổ cái TK

ghi sổ

quan

liên

liên quan


Bảng tổng hợp

Bảng cân
đối số phát sinh
Chú thích:
BCTC
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính)

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

7

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của nêu trên, để
phù hợp với trình độ quản lý cơng ty cổ phần xây dựng 107 đã áp dụng hình thức kế
tốn tập trung. Tồn bộ cơng tác kế tốn từ việc ghi chép chi tiết đến tổng hợp, lập

báo cáo, kiểm tra, giám sát tình hình tài chính đều được thực hiện ở phịng kế tốn
của cơng ty. Cịn ở các đội cơng trình các nhân viên kế tốn chỉ làm cơng tác thống
kê tốn, thu thập số liệu ban đầu, cuối tháng gửi về phịng tài chính - kế tốn để tiến
hành xử lý và ghi sổ kế toán
Hiện nay theo đặc thù và quy mơ kinh doanh phịng kế tốn của cơng ty được
biên chế gồm 5 người, mỗi người phụ trách một phần hành kế toán khác nhau. Với
năng lực chun mơn vững chắc và có trình độ đại học các thơng tin, số liệu mà
phịng đưa ra luôn được đánh giá kịp thời, trung thực. tổng hợp, báo cáo và kiểm tra
kế toán.
Sơ đồ 1.5. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn vật liệu,
tiền lương, CPSX,
tạm ứng

Kế tốn thanh tốn,
thành phẩm, cơng nợ,
giá thành sản phẩm

Kế toán TSCĐ,
thanh toán nội bộ,
phải thu, phải trả

Kế tốn thống kê phân xưởng
(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy
- Kế tốn trưởng: Là người lãnh đạo phịng kế tốn, tổ chức và chỉ đạo kiểm
tra tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của cơng ty.Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy
kế toán trên cơ sở xác định đúng khối lưọng cơng tác kế tốn nhằm thực hiện hai

chức năng cơ bản của kế tốn là thơng tin và kiểm tra.Và là người chịu trách nhiệm
giải trình trước ban giám đốc và tồn thể cơng ty về cơng tác kế tốn.

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

8

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

- Kế tốn vật liệu, tiền lương, chi phí sản xuất, tạm ứng: Chịu trách nhiệm
theo dõi việc nhập, xuất, tồn kho vật liệu, theo dõi các khoản tạm ứng, xây dựng
định mức lương, tập hợp chi phí sản xuất.
- Kế tốn thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm, thanh tốn, cơng nợ, tính giá
thành sản phẩm: Theo dõi sự biến động nhập xuất thành phẩm, quá trình tiêu thụ
sản phẩm, thanh tốn cơng nợ với khách hàng từ đó thống kê tổng hợp số liệu cho
kế toán tổng hợp.
- Kế toán tài sản cố định, thanh toán nội bộ, các khoản phải thu, phải trả:
Chịu trách nhiệm theo dõi hiện trạng và giá trị tài sản cố đinh, có nhiệm vụ quản lý
tiền mặt, tránh mất mát, nhầm lẫn trong thu chi, kiểm tra lượng tiền tồn quỹ, đảm
bảo cân đối thu chi. Mỗi thành phần trên do một nhân viên kế toán đảm nhận.
- Các nhân viên thống kê phân xưởng: Làm nhiệm vụ theo dõi thống kê tại
phân xưởng và lập bảng tính lương cho phân xưởng


SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

9

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ, TƯ VẤN VÀ XD 107 NGHỆ
AN

2.1. Đặc điểm kế toán NVL, CCDC tại công ty cổ phần đầu tư, tư vấn và XD
107 Nghệ An.
2.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty XD
107 Nghệ An.
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
a. Nguyên vật liêu:
Nguyên vật liệu mà công ty sử dụng là loại nhập về và xuất dùng luôn nhưng
kế tốn vẫn tiến hành nhập kho theo đúng trình tự vì vậy khơng cịn tồn kho cuối
kỳ. Hầu hết các loại vật liệu được sử dụng đều trực tiếp cấu thành nên thực thể cơng
trình. Là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực chi phí về vật liệu chiếm tỉ trọng rất lớn
vào khoảng 60-70% tổng chi phí xây dựng cơng trình. Do vậy chỉ cần có một sự
thay đổi nhỏ về số lượng cũng như giá mua đều ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm

xây lắp cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác kế tốn vật
liệu ở cơng ty địi hỏi phải hạch tốn một cách chính xác, rõ ràng, chi tiết và được
coi là một phần hành đặc biệt quan trọng.
Hàng năm cơng ty tiến hành thi cơng nhiều cơng trình, phải sử dụng một
khối lượng lớn nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ, phong phú về chủng loại, đa dạng
về chất lượng. Chẳng hạn có những vật liệu mà công ty sử dụng là sản phẩm của
ngành công nghiệp như xi măng rất đa dạng gồm như: xi măng Hoàng Mai, xi măng
Bỉm Sơn, xi măng bao, xi măng rời...Thép gồm thép trong nước, thép nhập khẩu với
thép tròn, thép tấm, thép gai, thép cạnh. Gạch gồm: gạch lỗ, gạch đặc, đồ sứ vệ sinh.
Có những sản phẩm của ngành lâm nghiệp như tre, nứa, gỗ làm xà gồ, cốt pha...có
những sản phẩm của ngành khai thác như cát, đá, sỏi,... Cũng có loại sử dụng với
khối lượng lớn như xi măng, sắt, thép,... có loại chỉ cần một khối lượng nhỏ như
vơi, ve, đinh...do đó địi hỏi cơng tác quản lí vật tư phải được chú trọng.
Những vật liệu này có thể qua chế biến hoặc chưa qua chế biến tùy theo u
cầu của từng loại cơng trình. Số lượng vật liệu cần sử dụng lớn, cồng kềnh, lại
thường phải vận chuyển tận chân cơng trình, trong khi điều kiện bảo quản lại khơng
có, vật liệu khi dùng cho cơng trình chưa hết thì thường được bảo quản trong các
lán trại dựng tạm, khơng có kho bãi nên gặp khó khăn trong việc bảo quản. Chính vì

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

10

Trường cao đẳng nghề KT-KT


Vinatex

vậy địi hỏi cơng ty phải chú trọng nguồn mua, u cầu vận chuyển và bảo quản vật
liệu.
b.Cơng cụ dụng cu:
Cịn công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động khơng có đủ tiêu chuẩn của
TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng. CCDC thường tham gia nhiều chu kỳ sản
xuất và vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Giá trị của CCDC bị hao mòn
dần và chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD trong kỳ. Song đối với những
CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn thì giá trị được chuyển tồn bộ một lần
vào chi phí SXKD trong kỳ. Cơng cụ dụng cụ tại cơng ty bao gồm: máy tính, máy
in, bàn ghế VP, tủ tài liệu, áo quần bảo hộ, Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng
trong xây dựng cơ bản, dụng cụ chuyên dùng cho sản xuất, vận chuyển hàng
hóa......
2.1.1.2 Phân loại ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Công ty là doanh nghiệp hoat động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng với
nhiệm vụ cơ bản là xây dựng các cơng trình khi đã trúng thầu. Do đó mà trong q
trình thi cơng cơng trình các xí nghiệp, đội xây lắp cần rất nhiều loại nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ khác nhau, mỗi loại có một đặc điểm khác nhau. Vì vậy việc
tiến hành phân loại một cách khoa học hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý và
sử dụng có hiệu quả.
a, Nguyên vật liệu
Vật liệu của Công ty bao gồm rất nhiều loại, nhiều thứ có nội dung và cơng
dụng khác nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tổng hợp
cũng như hạch toán chi tiết tới từng loại, từng thứ nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất nên kế tốn cần phải phân loại. Cơng ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu
dựa trên nội dung kinh tế vai trò của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu cụ thể là:
- Nguyên vật liệu chính ( bao gồm nửa thành phẩm mua ngoài): Là đối tượng
lao động chủ yếu của Công ty và là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm
như: nhựa đường, đá các loại, xi măng, cát các loại, thép các loại…

- Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động nó khơng cấu thành nên
thực thể của cơng trình nhưng nó có tác dụng tăng chất lượng của cơng trình và tạo
điều kiện cho q trình sản xuất được tiến hành bình thường bao gồm các loại: phụ
gia, bê tông, gỗ, sơn, đất đèn…
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, Dầu Diezen, dầu phụ… dùng để cung cấp cho
đội xe cơ giới vận chuyển chuyên chở nguyên vật liệu hoặc chở cán bộ lãnh đạo của
Công ty hay các phịng ban đi liên hệ cơng tác.
- Phụ tùng thay thế: Là loại vật liệu và thiết bị để sử dụng cho công việc xây
dựng cơ bản, bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật liệu

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

11

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

cấu dùng để lắp đặt các cơng trình xây dựng cơ bản. Các chi tiết phụ tùng của các
loại máy móc thiết bị như các loại vịng bi, bánh răng…
b, Cơng cụ dụng cụ :
Công cụ dụng cụ của công ty được chia thành các loại sau:
- Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong xây dựng cơ bản, dụng cụ
chuyên dùng cho sản xuất, vận chuyển hàng hóa.
- Dụng cụ, đồ dùng bằng thủy tinh, sành sứ .

- Quần áo bảo hộ lao động.
- Công cụ dụng cụ khác.
Kế tốn ngun vật liệu – cơng cụ dụng cụ trực tiếp thực hiện các công việc
như: Theo dõi và ghi chép biến động tăng giảm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ đến khâu ghi sổ kế toán phần hành, làm cơ
sở đối chiếu với thủ kho về số lượng vật tư thực tế ở kho tại thời điểm kiểm kê.
Mã các đối tượng có liên quan đến việc tổ chức kế tốn NVL - CCDC gồm
có:
+ Mã đơn vị
+ Mã kho
+ Mã vật tư
+ Mã tài khoản
Các mã này được cơng ty mã hố và cài đặt như sau:
Biểu số 1: Mã tài khoản
Mã tài khoản
Tên tài khoản
1521
Nguyên vật liệu chính
1522
Vật liệu phụ
1523
Nhiên liệu
1531
Cơng cụ dụng cụ
1533
Đồ dùng cho th
.......
.................
2.2 Thực trạng kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
2.2.1 Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ.

a. Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nguồn: Hóa đơn GTGT, Phiếu giao nhập sản phẩm, biên bản
kiểm nghiệm, các chứng từ thanh tốn, phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ…
- Chứng từ thực hiện: Phiếu nhập kho
b. Quy trình luân chuyển chứng từ
*. Trường hợp nhập vật liệu, cơng cụ dụng cụ từ nguồn mua ngồi:

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

12

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

Theo chế độ kế toán quy định, tất cả các loại vật liệu công cụ dụng cụ về đến
công ty đều phải tiến hành kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho.
- Khi vật liệu, công cụ dụng cụ được chuyển đến công ty, người đi nhận hàng
(nhân viên tiếp liệu) phải mang hố đơn của bên bán vật liệu, cơng cụ dụng cụ lên
phòng kế hoạch - kỹ thuật, trong hoá đơn đã ghi rõ các chỉ tiêu: chủng loại, quy
cách vật liệu, khối lượng vật liệu, đơn giá vật liệu, thành tiền, hình thức thanh
tốn…
- Căn cứ vào hố đơn của đơn vị bán, phòng kế hoạch, kỹ thuật xem xét tính
hợp lý của hố đơn, nếu nội dung ghi trong hoá đơn phù hợp với hợp đồng đã ký,
đúng chủng loại, đủ số lượng, chất lượng đảm bảo… thì đồng ý nhập kho số vật liệu

đó đồng thời nhập thành 3 liên phiếu nhập kho được phân bổ như sau:
Liên 1: Lưu tại sổ gốc phòng kế hoạch – kỹ thuật.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế tốn để làm
căn cứ ghi sổ.
Liên 3: Người nhập vật tư giữ.
- Người lập phiếu nhập kho phải đánh số hiệu phiếu nhập và vào thẻ kho rồi
giao cả 2 liên cho người nhận hàng. Người nhận hàng mang hoá đơn kiêm phiếu
xuất kho và 2 liên phiếu nhập kho tới để nhận hàng. Thủ kho tiến hành kiểm nhận
số lượng và chất lượng ghi vào cột thu nhập rồi ký nhận cả 2 liên phiếu nhập kho,
sau đó vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho phải chuyển cho kế toán vật liệu một phiếu
liên nhập còn một liên phiếu phải nhập (kèm theo hoá đơn kiêm phiếu xuất kho)
chuyển cho kế toán cơng nợ để theo dõi thanh tốn.
- Đồng thời kế toán vật liệu phải đối chiếu theo dõi kế toán cơng nợ để phát
hiện những trường hợp thủ kho cịn thiếu phiếu nhập kho chưa vào thẻ kho hoặc
nhân viên tiếp liệu chưa mang chứng từ hoá đơn đến thanh tốn nợ. Kế tốn theo
dõi cơng nợ phải thường xun theo dõi thông báo số nợ của từng người và có biện
pháp thanh tốn dứt điểm tránh tình trạng nợ lần dây dưa.
*. Thủ tục nhập kho được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho
Vật liệu,
cơng cụ,
dụ ng
cụ

Hố đơn

Ban kiểm
nghiệm

Hố đơn

Biên bản
kiểm

Phịng kế
hoạch
thuật

kỹ

Phiếu
nhập kho

nghiệm
Phịng kế tốn

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4

Nhập kho


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

13

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex


Hàng tháng nhân viên giữ kho mang chứng từ của mình lên phịng kế tốn
cơng ty để đối chiếu số liệu giữa phiếu nhập kho và thẻ kho, đồng thời kế toán rút
sổ số dư cuối tháng và ký xác nhận vào thẻ kho.
Ví dụ 1: : Nhập kho Nguyên vật liệu
Theo phiếu nhập kho ngày 25/10/2013, Công ty CP xây dựng 107 Nghệ An
tiến hành mua vào kho 11.700 viên gạch 2 lỗ, đơn giá 1.545,45 đ/viên theo hóa đơn
số 0000160 ngày 25/10/2013 của Cơng ty CP gạch ngói 30/4. Khi đó, các chứng từ
mà cơng ty sử dụng là:
VD: Hóa đơn GTGT

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

14

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

Bảng 2.1 : Hóa đơn giá trị gia tăng
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: giao cho khách hàng
Ký hiệu : RG/11P
Ngày 25/10/2013

Số : 0000160
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần gạch ngói 30/4
Địa chỉ: Thanh Khai – Thanh chương -Nghệ An
MST: 2900771841
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn văn Hùng
Đơn vị: Công ty CP xây dựng 107
Địa chỉ: 197- Nguyễn Trường Tộ – TX. Cửa Lò – Nghệ An

Hình thức thanh tốn: chuyển khoản. MST: 2901276536
TT
1

Hàng hố, dịch vụ
Gạch đặc A1

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Viên

11.700

1.545,45

Cộng tiền hàng


Thành tiền
18.081.818

18.081.818

Thuế VAT: 5%, tiền thuế VAT

1.808.182

Tổng cộng tiền thanh toán:

19.890.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ

(Nguồn:phịng kế tốn và tài chính)
Đến ngày 26 tháng 10 năm 2013, hàng về tới kho, nhân viên kế toán tiến
hành lập biên bản kiểm kiểm. Biên bản thường được lập bằng tay.

SVTH: Dương Thị Hải Yến


Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Trường cao đẳng nghề KT-KT

15

Vinatex

Bảng 2.2: Biên bản kiểm nghiệm

Đơn vị: Công ty XD 107 Nghệ An

Mẫu số: 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Số 10
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 26 tháng 10 năm 2013
Căn cứ vào hoá đơn số 0000160 ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Cơng ty CP
gạch 30/4
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ơng : Trần Văn Nam : Đại diện phịng cơng tiêu – Trưởng ban
Ơng: Võ văn Trung : Đại diện phịng kỹ thuật – Uỷ viên
Bà : Nguyễn Thị Hoa : Đại diện thủ kho - Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau đây:

Số Lượng
TT

Tên hàng hóa
Dịch vụ

1 Gạch đặc A1
Uỷ viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị
tính

Viên

Đúng quy
Theo
cách
chứng từ
phẩm
chất
11.700

Uỷ viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

11.700

Không đúng
quy cách

phẩm chất
0

Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: phịng kế tốn và tài chính)
Căn cứ vào hố đơn số 0000160 và biên bản kiểm nghiệm vật tư số hàng
thực tế đã về, phòng kỹ thuật vật tư viết phiếu nhập kho ngày 26/10/2013 - Số 10.
Thủ kho xác định số lượng và đơn giá tiến hành nhập kho.

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Trường cao đẳng nghề KT-KT

16

Vinatex

Bảng 2.3: Phiếu nhập kho
Mẫu số: 01-VT

Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng 107 NA

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 15/2006/QĐ-B


Địa chỉ: Số 197 – Đường Nguyễn Trường Tộ

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU NHẬP KHO

-

Ngày 26 tháng 10 năm 2013

Nợ: 152

Số:08

Có:112

Họ và tên người giao: cơng ty CP gạch ngói 30/4

- Theo …HĐ….số 0000160 ngày 25 tháng 10 năm 2013 của ……………
- Nhập tại kho: Trụ sở Hải quan
T Tên nhãn hiệu Mã
T quy cách phẩm số
T chất vật tư

A

B


1 Gạch loại A1

Địa điểm: Hưng Lộc – TP. Vinh

ĐVT

Số lượng
Theo
CT

CD
viên

Đơn giá

Thành tiền

Thực
nhập
1

11.700

2

3

11.700


4

1.545,45

Cộng

18.081.818
18.081.818

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười tám triệu khơng trăm tám mươi mốt
nghìn tám trăm mười tám đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:01
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

(Nguồn: Phịng kế tốn và tài chính)

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4



Báo cáo thực tập nghề nghiệp

17

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex

2.2.2.2.Phiếu xuất kho
a. Chứng từ sử dụng:
• Chứng từ nguồn: Lệnh xuất vật tư, Hợp đồng cung cấp sản phẩm
• dịc vụ, giấy đề nghị xin cấp vật tư cho thi cơng cơng trình…
• Chứng từ thực hiện: Phiếu xuất kho
b. Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho được thực hiện theo
sơ đồ
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Lệnh sản xuất

Đội xây dựng viết giấy

của GĐ

xin lĩnh vật tư

Phòng kế toán

tiến hành lập phiếu xuất

kho

Giám đốc, kế toán trưởng

Phiếu

ký duyệt

Xuất
Phiếu xuất
kho

kho
Thủ kho

Xuất kho

• Khi có hợp đồng xây dựng, nhân viên cung ứng ở từng đội thi công sẽ
căn cứ vào hợp đồng để xác định số lượng, chủng loại NVL - CCDC cần dùng để
xin cấp vật tư cho thi cơng cơng trình gửi lên phịng kế tốn.
2.3 Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
2.3.1 Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
Kế tốn chi tiết NVL – CCDC là cơng việc hạch tốn kết hợp giữa kho và
phịng kế tốn với nhiệm vụ phản ánh chính xác đầy đủ sự biến động của vật liệu
làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán.
DN tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4



Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Trường cao đẳng nghề KT-KT

18

Vinatex

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Chứng từ gốc

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Sổ chi tiết TK152
Tờ kê nhập

TK153
Bảng

tổng

Tờ kê xuất

hợp


Nhập- xuất – tồn

Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng.
: Kiểm tra, đối chiếu
(Nguồn: Phịng kế tốn và tài chính)
Phương pháp này được tiến hành như sau:
* Ở kho: Thủ kho sử dụng để ghi chép, phản ánh hàng ngày tình hình nhập
xuất tồn kho của từng thứ, loại nguyên vật liệu. Trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất
vật tư, thủ kho mở thẻ kho, thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật tư để ghi chép các
nghiệp vụ, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vật tư về mặt số lượng.
Sau đó thủ kho sắp xếp thẻ kho theo loại nhóm thứ nguyên vật liệu để tiện cho việc
sử dụng thẻ kho trong ghi chép kiểm tra, đối chiếu và quản lý.
* Ở phòng kế toán: Trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất hàng ngày, phịng kế
tốn mở thẻ chi tiết cho từng loại hay từng thứ vật tư và theo từng địa điểm bảo
quản vật tư để theo dõi số hiện có và tình hình biến động của vật tư cả về mặt số
lượng và giá trị.
* Cuối tháng đối chiếu số liệu hạch tốn chi tiết ở phịng kế tốn với số liệu
hạch toán nghiệp vụ ở kho, nơi bảo quản. Sau đó kế tốn lập bảng kê nhập, xuất, tồn
kho để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với số liệu kế toán tổng hợp trên tài
khoản tổng hợp.

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp


Trường cao đẳng nghề KT-KT

19

Vinatex

VD: Theo ví dụ 1 và ví dụ 3 ở trên, ngày 28/10/2013 căn cứ vào phiếu nhập
kho, xuất kho vật tư, thủ kho tiến hành ghi số lượng của từng loại nguyên vật liệu
vào thẻ kho. Thẻ kho của gạch đặc như sau:
Bảng 2.4: Thẻ kho (Trích)
Đơn vị: Cơng ty CP Xây Dựng 107 Nghệ An

Mẫu số: S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Số 197 – Đường Nguyễn Trường Tộ

-TX. Cửa Lò -Nghệ An

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 28 tháng 10 năm 2013
Tờ số: 15
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch đặc A1
- Đơn vị tính: Viên
Ngày

Xác nhận
Số Ngày, SH chứng
Diễn giải
nhập,
Số lượng của
kế
TT tháng từ
xuất
toán
M
ã

Nhập Xuất

số:

Nhập

Xuất

Tồn

1

2
3G
1.500


A

B

C

D

110/10 08
212/10

E
F
- Tồn đầu kỳ
- PS trong kỳ
+ Nhập kho

20

+ Xuất kho
-Cộng PS
-Tồn cuối kỳ

41.50
0
29.80
12/10
11.700
0
29.80
40.000 11.700
0

29.80
10/10 40.000

0

Sổ này có 25 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 25
Thủ kho
(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 10 năm 2013
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với các loại vật tư khác: kế toán lập thẻ kho tương tự

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

20

Trường cao đẳng nghề KT-KT

Vinatex


Tại phịng kế tốn, vật liệu đươc theo dõi chi tiết cả về mặt số lượng và giá
trị. Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nhập xuất vật liệu kế tốn tập hợp tình
hình nhập xuất hàng hóa và tính ra số tồn của hàng hóa trên số chi tiết hàng hóa.
Kế tốn dựa trên các hóa đơn và phiếu nhập, phiếu xuất kho để ghi sổ chi tiết
vật liệu cho từng vật liệu:

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

20 Trường cao đẳng nghề KT-KT Vinatex

Bảng 2.5: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Mẫu số S10- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty CP Xây Dựng 107

Địa chỉ: Số 197 – Đường Nguyễn Trường Tộ - TX.Cửa Lò

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SP,HH)
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản: 152
Tên kho: Kho NVL
Tên, quy cách NVL, CCDC (SP,HH): Gạch đặc A1
Đơn vị tính: viên


SH NT

Diễn giải

A B

C
-Số dư đầu kỳ
-PS trong kì
+ Nhập kho gạch từ
08 10/2 Doanh nghiệp kinh
doanh tổng hợp
+ Xuất kho cho thi
20 12/2 cơng
cơng
trình
trường học ở Tân kỳ
Cộng tháng
Người lập bảng
(Ký,họ tên)

Nhập
TTK Đơn giá
ĐƯ
Số
lượng Thành tiền
D
1
2 3=(1x2)

1.545,45

Xuất
Số
lượng

Thành tiền

x

Số
lượng

4 5=(1x4)

Thành tiền
6

1 500

112 1,545,45 40 000 61.818.000
621 1,545,45

Tồn

7=(1x6)
2.318.175

41 500 61.818.000
11.7 00 18.081.818 29.800 46.054.410


X 40000

61.818.000 37000 18.081.818 29.800 46.054.410
Ngày 28 tháng 10 năm 2013
Kế toán
Giám đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)

( Nguồn: phịng Kế tốn - tài chính)
Từ số liệu của các sổ kế toán chi tiết của từng vật tư, cuối tháng kế toán tập hợp lại để ghi vào sổ tổng hợp nhập-xuất-tồn
để theo dõi sự biến động của các vật tư cả về số lượng và chất lượng, để đối chiếu với sổ cái của TK 152, TK 153:
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp nhâp xuất tồn (Trích)

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Công ty CP Xây Dựng 107

Địa chỉ: Số 197 – Đường Nguyễn Trường Tộ

21 Trường cao đẳng nghề KT-KT Vinatex

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN VẬT LIỆU
Tên tài khoản: 152 – NVL Tháng 10 năm 2013

Đơn vị : đồng
Tồn đầu
tháng

STT
1

Tên vật tư ĐVT
Gạch đặc A1

SL

ành tiền

viên

1500

2.318.175 40.000

500

2

Gạch 2 lỗ

viên

3


Cát vàng

m3

4

Xi măng BS

Nhập trong tháng
Th

kg

SL

Thành tiền

200

5.000.000 5.500

0 350
2.220.000

SL

61.818.000 11.700

500 5.000
0


Xuất trong tháng

30 450.000

Tồn cuối tháng

Thành tiền
18.081.818

SL Thành tiền

5.500.000
250 21 750 000

46.054.410

29.800
0

0

100

8.700.000

1.200

13.320.000


6.000

66.600.000 5.000

55.500.000

0
95
0 1.500

28.500.000
3.000.000 1.500

87 26.100.000
3.000.000

8 2.400.000
0

5
6

Sỏi
Vôi

m3
kg

7


Đá dăm

m3

100

11.400.000

450

51.300.000

500 57.000.000

50 5.700.000

8

Đá ngô

m3

150

15.180.000

275

27.830.000


400 40.480.000

25 2.530.000

9

Thép

kg

0
0

0

0 7.420

181.790.000

7.420

181.790.000

0

0

188.550.000

3.000


188.550.000

0

0

72.420.000

0

0

10

Gạch lát 300x300 Hộp

0

0 3.000

11

Gạch ốp 200x300 Hộp

0

0 1.200

Tổng cộng


0

x 29.118.185

72.420.000 1.200
X 717.258.000

x 668.196.775
Ngày 28 tháng 10 năm 2013

Người lập bảng

Kế toán

Giám đốc

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn (trích)

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4

x 78.179.410



Báo cáo thực tập nghề nghiệp

22 Trường cao đẳng nghề KT-KT Vinatex

Công Ty CP Xây Dựng 107

Địa chỉ: Số 197 – Đường Nguyễn Trường Tộ

STT

Tên vật tư

1 Găng tay

đôi

Tổng cộng

Tồn đầu
tháng

ĐVT

áo bảo hộ lao Bộ
2 Quần
động

BM.KT.01.05


BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN VẬT LIỆU
Tên tài khoản: 153 – CCDC
Tháng 10 năm 2013

SL

Thành tiền

SL

10

100.000

90

0

0
x 100.000

Người lập bảng

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Đơn vị : đồng

Nhập trong
tháng


Xuất trong tháng

Tồn cuối tháng

Thành tiền

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

100

1.000.000

0

0

100

11.800 000

0

0


x 12.800.000

0

0

900

100

11.800 000

x

12.700.000

Kế toán

Lớp: CĐ5KT4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

23 Trường cao đẳng nghề KT-KT Vinatex

Giám đốc
(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)


(Ký,họ tên)

( Nguồn: phịng Kế tốn tài chính)

SVTH: Dương Thị Hải Yến

Lớp: CĐ5KT4


×