XÂY DỰNG VĂN HỐ
HỌC TẬP CHO AEON
GROUP
Nhóm 6
Hành trình tìm hiểu
01
CÁC CƠ SỞ LÝ THUYẾT
02
ÁP DỤNG MƠ HÌNH C.E.B CHO DOANH NGHIỆP AEON
03
KẾT LUẬN
Phần 1: CÁC CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- Học tập là gì?
- Văn hố học tập trong doanh nghiệp?
- Các học thuyết của Pavlov, Skinner, Albert Ba
ndura
- Đặc trưng của một nền văn hóa hoc tập
1.1. Học tập là gì
?
“Học” là học hỏi, thu thập kiến thức, kĩ năng.
“tập” là lặp lại 1 động tác cho thành thạo.
Học hay còn gọi là học tập, học hành, học hỏi là quá trình
thu nhận những hiểu biết, kiến thức, hành vi, kỹ năng, giá
trị, thái độ và sở thích mới.
Văn hoá học tập
Định nghĩa : Theo Base.vn, văn hoá học tập (learning culture)
mơ tả q trình tiếp thu cái mới, chuyển giao tri thức và áp dụng
chúng vào thực tế làm việc. Khi doanh nghiệp của bạn tích lũy
đủ tri thức, chẳng hạn như đã tìm ra tệp khách hàng lý tưởng
mới hoặc tối ưu được quy trình sản xuất tinh gọn hơn, hiệu quả
công việc và doanh thu chắc chắn sẽ được cải thiện.
Cụ thể, nhân viên liên tục tìm kiếm, chia sẻ và áp dụng kiến
thức và kỹ năng mới để cải thiện hiệu quả hoạt động của cá
nhân và tổ chức, khuyến khích các cá nhân và toàn bộ tổ chức nâng cao kiến thức, năng lực và hiệu suất.
Thuyết phản xạ có điều kiện của Pavlov
Hồn cảnh ra đời của học thuyết:
• Ơng được nhận giải thưởng Nobel về những cố gắng trong Sinh l
í học hay Y khoa (1904) về cơng trình về những cơ chế cơ bản tr
ong hệ tiêu hóa ở lồi có vú. Hồn tồn tình cờ, ơng nhận ra lồi
chó tiết nước bọt khi khơng có thức ăn đưa cho chúng. Điều đó d
ẫn ông đến phát triển một lý thuyết về phản xạ có điều kiện.
• Lý thuyết Pavlov, được gọi là thuyết phản xạ có điều kiện cổ đi
ển, lần đầu tiên đưa ra những mơ tả có thể thử nghiệm và có thể
kiểm chứng về một số hình thức học tập diễn ra như thế nào.
Thuyết phản xạ có điều kiện của Pavlov
Trên cơ sở thí nghiệm này Pavlov đã xây
dựng lý thuyết "phản xạ có điều kiện".
Mơ hình được biểu diễn tổng qt với cơng
thức S => R, có nghĩa là phản ứng R
xuất hiện khi có tác động của một kích
thích S. Như vậy, mỗi kích thích sẽ có
một hành vi phản ứng tương ứng. Và do đó,
khi có n kích thích tương ứng là S1, S2,
S3,…Sn thì sẽ có n phản ứng tương ứng là
R1, R2...Rn.Với lý thuyết này, lần đầu tiên
người ta có thể giải thích cơ chế của việc
học tập một cách khách quan, đó là cơ chế
kích thích – phản ứng.
Ý nghĩa của học thuyết
01
Thích nghi với
mơi trường
02
03
Trong học tập
Trong y học
Lý thuyết hành vi của
Skinner
Cơ sở hình thành lý thuyết
hành vi của Skinner
Skinner trực tiếp kế thừa và phát triển chủ yếu dựa
trên phản xạ có điều kiện của Pavlov. Thế nhưng,
B.F.Skinner đã làm thay đổi cơ bản khái niệm này.
Trong nhiều năm, ông cùng các cộng sự kiên trì
thực nghiệm hình thành ở động vật các hành vi mà
ông gọi là hành vi tạo tác. Hành vi tạo tác, kích
thích củng cố và các thuật ngữ liên quan đến
phương pháp của ông “ củng cố tích cực’’, ‘’củng cố
tiêu cực’’, ‘’sự trừng phạt” là trung tâm trong tồn
bộ nghiên cứu của ơng.
Lý thuyết hành vi của Skinner
Hành vi phản xạ không
điều kiện
Phản ứng trả lời các kích thích, có
cơ chế bẩm sinh
Hành vi tạo tác
Là sự tạo ra hành vi cho mình, dể nhận
được một kết quả hài long và tránh đi
một kết quả khơng hài lịng
Hành vi
Vật củng cố
được lặp lại và củng cố
Hành vi phản xạ có điều kiện
Phản xạ trả lời kích thích 1 để trả lời kích thích 2, có
cơ chế phản xạ có điều kiện.
Hành vi
Những thuật ngữ trong thuyết hành vi Skinner
Sự củng cố
Củng cố tích cực
Củng cố tiêu cực
Sự trừng phạt
Những hình thức
trừng phạt thơng
thường bao
gồm phớt lờ, ra
hình phạt, phạt
tiền và tước đặc
quyền.
Hạn chế
01
02
03
04
Ơng coi con người và động vật
khơng có sự khác biệt nào cả
Ơng đã hành vi hóa tất cả q trình và
thuộc tính tâm lý của con người.
Ơng chỉ tính đến những gì quan sát được có
liên quan đến phản ứng vận động
Ông cho rằng hành vi tốt, xấu, đúng, sai khơng quy về tính cách
hay về những cái đúng và sai mà nó đc quy về một số lớn các
củng cố bằng lời nói ngơn ngữ tốt, xấu, đúng, sai
Thuyết học tập xã hội của
Albert Bandura
01
Cơ sở hình thành của thuyết học tập xã hội của
Albert Bandura
02
Thuyết học tập xã hội của Albert Bandura
03
Hạn chế
Cơ sở hình thành của thuyết học
tập xã hội của Albert Bandura
Nhà tâm lý học Albert Bandura đã đề xuất một học
thuyết học tập xã hội cho rằng quan sát, bắt chước, và
hình mẫu hóa đóng một vai trị chủ chốt trong quá
trình này. Học thuyết của Bandura kết hợp các thành
tố từ thuyết hành vi - cho rằng tất cả các hành vi đều
được học tập qua quá trình điều kiện hóa, và các học
thuyết về nhận thức - tập trung tìm hiểu những tác
động mang tính tâm lí như khả năng chú ý và trí nhớ.
Thuyết học tập xã hội của Bandura
1
Con người có thể
học tập qua quan
sát
2
Các trạng thái tinh thần đóng
vai trị quan trọng đối với
q trình học tập
3
Học tập khơng nhất thiết lúc
nào cũng đưa đến sự thay
đổi trong hành vi
Bốn bước trong lý thuyết học tập xã hội là: chú ý, duy trì, tái tạo và động cơ
Chú ý
Động cơ
Duy trì
Tái tạo
Hạn chế
Việc học tập qua quan sát gây nên luồng tranh cãi giữa những bậc
phụ huynh và các nhà tâm lý học liên quan đến tác động của văn hóa
truyền thông đại chúng lên trẻ em.
Nhiều người lo rằng trẻ em có thể học theo những hành vi xấu như thói hu
ng hăng gây hấn từ các trị chơi, video, phim ảnh, các chương trình truyền
hình và các video trực tuyến.
Tại sao phải xây dựng văn hóa học tập trong giai
đoạn này?
01
Hỗ trợ sáng tạo và đổi mới
02
Bắt kịp với những thay đổi
trong công nghệ
03
Cải thiện sự tham gia của
nhân viên, khả năng phục
hồi và động lực
Các đặc trưng của nền văn hóa học tập
.
XÂY DỰNG MƠI TRƯỜNG
HỌC TẬP
TUYỂN DỤNG VÀ XÃ HỘI
HĨA NHÂN VIÊN
.
VAI TRỊ CỦA NHÀ
LÃNH ĐẠO
Các đặc trưng của nền văn hóa học tập
Đầu tư chương trình
đào tạo
Trao quyền
Chấp nhận rủi ro
Học hỏi và cải thiện
liên tục
PHẦN 2 – ÁP DỤNG
MƠ HÌNH CEB CHO
AEON
MƠ HÌNH CEB
Trình bày: Hồng Điệp
CEB’S MODEL OF A PRODUCTIVE LEARNING CULTURE
The Three Components of a Productive Learning Culture
In a productive learning culture, what and how employees learn is driven by the right learning opportunity,
capability, and environment.
Learning Opportunity
Employees have access
to a select number of
relevant learning choices,
not a high volume and
variety.
1
Learning
Capability
Learning
Opportunity
Productive
Learning
Culture
2
Learning Capability
Employees know how
to learn, not just which
new business skills and
knowledge to learn.
Learning
Environment
3
Learning Environment
Employees share ownership of the learning environment, not just their individual learning