PHẦN I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN GIÁO DỤC CƠNG DÂN
THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013
Tiết
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
(Cả năm: 37 tuần - 35 tiết)
Lớp 10
HỌC KỲ I
Nội dung
PHẦN I. CƠNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN,
PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Tiết 1,2
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
- Mục 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng- sự thống nhất hữu cơ giữa
thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.(- Khơng
phân tích, chỉ nêu kết luận: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự
thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận
biện chứng.
- Câu hỏi 1, 2 phần Câu hỏi và bài tập.( Không yêu cầu HS trả lời)
Tiết 3,4
Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
Tiết 5, 6
Bài 4 : Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
Tiết 7
Ôn tập
Tiết 8
Kiểm tra 1 tiết
Tiết 9
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
Tiết 10
Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
- Mục 2: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng (5 dòng
đầu trang 37, đoạn nói về Văn kiện Đại hội IX) (khơng dạy)
Tiết 11,12 Bài 7: Thực tiễn và vai trị của thực tiễn đối với nhận thức
- Câu hỏi 2 phần Câu hỏi và bài tập.(không yêu cầu HS trả lời)
Tiết 13,14 Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội dung
đã học
Tiết 15, 16 Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã
hội (Bài tập 4 phần Câu hỏi và bài tập. - không yêu cầu HS Trả lời
Tiết 17
Ôn tập học kỳ I
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Tiết
Nội dung
PHẦN II. CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC
Tiết 19
Bài 10: Quan niệm về đạo đức
- Điểm b mục 1: Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập
quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người.- Chỉ dạy học nội
dung : phân biệt đạo đức với pháp luật
- Bài tập 1 phần Câu hỏi và bài tập. - Không yêu cầu HS làm
- Tư liệu 4 phần Tư liệu tham khảo. - Không yêu cầu HS đọc.
Tiết 20, 21 Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học
1
- Điểm b mục 1: Nghĩa vụ của người thanh niên Việt Nam hiện nay.
(đọc thêm)
- Điểm b mục 4: Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội. (đọc
thêm)
Tiết 22, 23 Bài 12: Cơng dân với tình u, hơn nhân và gia đình – Điểm a mục 2:
Hơn nhân là gì? Đoạn từ “…sau khi đăng kí kết hơn…” đến “Em có
nhận xét gì về suy nghĩ của cơ gái này?” (từ dịng 13 đến 22)(khơng
dạy)
- Điểm c mục 3: Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các
thành viên.(khơng dạy)
Tiết 24
Ơn tập
Tiết 25
Kiểm tra 1 tiết
Tiết 26, 27 Bài 13: Công dân với cộng đồng
Tiết 28, 29 Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Tiết 30,31 Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại
- Điểm a mục 2: Thông tin 1, đoạn từ “Thế nào là bùng nổ dân
số?...” đến “dân số thế giới ở mức 3,5 tỉ người là phù hợp”.
(không dạy)
- Điểm a mục 3: Đoạn nói về các bệnh tim mạch, huyết áp, ung
thư. (khơng dạy)
Tiết 32
Bài 16: Tự hồn thiện bản thân
Tiết 33
Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương và các nội dung
đã học
Tiết 34
Ôn tập học kỳ II
Tiết 35
Kiểm tra học kỳ II
2
Lớp 11
Tiết
HỌC KỲ I
Nội dung
PHẦN I. CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Tiết 1,2
Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
- Điểm a mục 3: Nội dung thứ 2 của phát triển kinh tế: Cơ cấu
kinh tế (không dạy)
Tiết 3,4,5 Bài 2: Hàng hóa - tiền tệ - thị trường
- Điểm b mục 1: từ “Lượng giá trị hàng hóa…” đến hết mục 1. Không dạy
- Điểm a mục 2: bốn hình thái giá trị.- Đọc thêm
- Điểm c mục 2: Quy luật lưu thông tiền tệ.- Không dạy
- Câu hỏi 6 trong phần Câu hỏi và bài tập. - Không yêu cầu HS trả
lời
Tiết 6,7
Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa Câu hỏi 5
và câu hỏi 10 trong phần Câu hỏi và bài tập - Không yêu cầu HS trả
lời
Tiết 8
Kiểm tra 1 tiết
Tiết 9
Bài 4 : Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa
- Điểm b mục 2: Các loại cạnh tranh.- Không dạy
- Câu hỏi 3 và 6 trong phần Câu hỏi và bài tập.- Không yêu cầu HS trả
lời
Tiết 10
Bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa
- Điểm b mục 2: Vai trị của quan hệ cung – cầu..- Không dạy
- Câu hỏi 3 phần Câu hỏi và bài tập.- Không yêu cầu HS trả lời
Tiết 11,12 Bài 6: Cơng ngiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Điểm c mục 2: Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ
sản xuất XHCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. (Đọc thêm)
- Câu hỏi 5, 6, 7, 8 trong phần Câu hỏi và bài tập..- Không yêu cầu
HS trả lời
Tiết 13,
Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trị
quản lí kinh tế của nhà nước
- Mục 2: Vai trị quản lí kinh tế của Nhà nước. (không dạy)
- Câu hỏi 9, 10 trong phần Câu hỏi và bài tập...- Không yêu cầu
HS trả lời
Tiết 14
Bài 8: Chủ nghĩa xã hội
- Điểm a mục 1: Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng
sản chủ nghĩa. (Đọc thêm)
- Điểm b mục 2: Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta.(Đọc
thêm)
Tiết 15, 16 Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội
dung đã học
Tiết 17
Ôn tập học kỳ I
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ I
3
Tiết
HỌC KỲ II
Nội dung
PHẦN II. CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Tiết 19,
20, 21
Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Điểm a mục 1: Nguồn gốc của nhà nước.- Khơng phân tích, chỉ
nêu kết luận.
- Điểm b mục 1: Bản chất của nhà nước.- Đọc thêm
- Điểm d mục 2: Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.- Đọc thêm
- Câu hỏi 2, 5 trong phần IV: Câu hỏi và bài tập....- Không yêu cầu
HS trả lời
Tiết 22, 23 Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
– Mục 1: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.- Chỉ cần tập
trung làm rõ: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân
lao động, được thực hiện chủ yếu bằng nhà nước, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản.
- Điểm a mục 2: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh
tế.- Đọc thêm
- Điểm d mục 2: Đoạn từ “ Để quyền lực hoàn toàn thuộc về nhân
dân …” đến hết mục 2.- Không dạy
- Mục 3: Từ “dân chủ trực tiếp mang tính quần chúng rộng rãi nhưng
lại phụ thuộc vào…” đến hết bài.- Khơng dạy
Tiết 24,25 Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm
- Điểm a mục 1: Tình hình dân số ở nước ta..- Đọc thêm
- Câu hỏi 1 trong phần Câu hỏi và bài tập.....- Khơng u cầu HS
trả lời
Tiết 26
Ơn tập
Tiết 27
Kiểm tra 1 tiết
Tiết 28
Bài 12: Chính sách tài nguyên và bảo vệ mơi trường
Mục 1: Tình hình tài ngun, mơi trường ở nước ta hiện nay.(đọc
thêm)
Tiết 29,
Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ, văn
30, 31
hóa
Tiết 32
Bài 14: Chính sách quốc phịng và an ninh
Mục 1: Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh..( đọc thêm)
Tiết 33
Bài 15: Chính sách đối ngoại
Tiết 34
Ơn tập học kỳ II
Tiết 35
Kiểm tra học kỳ II
4
Lớp 12
Tiết
Tiết 1,2, 3
HỌC KỲ I
Nội dung
Bài 1: Pháp luật với đời sống
- Điểm a mục 2: đoạn từ “Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất
kì kiểu pháp luật nào…” đến “mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao
động”.- Đọc thêm
- Điểm a mục 3: Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.- Đọc thêm
- Điểm b mục 3: Quan hệ giữa pháp luật với chính trị..- Đọc thêm
- Điểm a mục 4: 5 dịng cuối trang 10 và 3 dòng dầu trang 11, từ “Quản
lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì:”
đến “nên hiệu lực thi hành cao” ( không dạy)
Bài tập 3 và 7 trong phần Câu hỏi và bài tập......- Không yêu cầu HS trả
lời
Tiết 4,5, 6
Bài 2: Thực hiện pháp luật
Điểm c mục 1: Các giai đoạn thực hiện pháp luật. ( không dạy)
Tiết 7
Tiết 8
Tiết 9, 10,
11
Bài 3: Cơng dân bình đẳng trước pháp luật
Kiểm tra 1 tiết
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời
sống xã hội
- Điểm c mục 1: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền
bình đẳng trong hơn nhân và gia đình.. ( khơng dạy)
- Điểm c mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền
bình đẳng của công dân trong lao động.. ( không dạy)
- Điểm c mục 3: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền
bình đẳng trong kinh doanh.. ( khơng dạy)
- Câu hỏi 6 trong phần Câu hỏi và bài tập.......- Không yêu cầu HS trả lời
Tiết 12, 13 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tơn giáo
- Điểm d mục 1: Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về
quyền bình đẳng giữa các dân tộc.- Đọc thêm
- Điểm d mục 2: Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền
bình đẳng giữa các tôn giáo.- Đọc thêm
- Bài tập 1 trong phần câu hỏi và bài tập.......- Không yêu cầu HS làm
Tiết 14, 15 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản ( Mục 1a, b,)
- Điểm a mục 1: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân.- Đọc thêm.
- Điểm b mục 1: Ý nghĩa quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm.- Đọc thêm.
Tiết 16
Tiết 17
Tiết 18
Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội
dung đã học
Ôn tập học kỳ I
Kiểm tra học kỳ I
5
HỌC KỲ II
Tiết
Nội dung
Tiết 19, 20 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản ( Mục 1 c, d, e và mục
2a, b).
- Điểm c mục 1: ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:
Đọc thêm
- Điểm a mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước.- Đọc thêm.
- Câu hỏi 8 trong phần Câu hỏi và bài tập.- Không yêu cầu HS trả lời
Tiết 21,
22, 23
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
Tiết 24, 25
Tiết 26
Tiết 27
Tiết 28,
29, 30, 31
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của cơng dân
Ơn tập
Kiểm tra 1 tiết
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
Tiết 32,33
Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội
dung đã học
Ôn tập học kỳ II
Kiểm tra học kỳ II
Tiết 34
Tiết 35
- Điểm b mục 1: đoạn từ “Những trường hợp không được thực hiện
quyền ứng cử…” đến “đang bị quản chế hành chính” (7 dịng cuối trang
69).- Đọc thêm
- Điểm b mục 1: Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước
thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại
biểu của nhân dân.- Không dạy
- Điểm a mục 4: Trách nhiệm của Nhà nước.- Không dạy
- Bài tập 1 trong phần Câu hỏi và bài tập. - Không yêu cầu HS trả lời
- Mục 1: Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất
nước.Đọc thêm
- Điểm b mục 2: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hóa.
Đọc thêm
- Điểm c mục 2: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
xã hội.- Tập trung vào 3 nội dung:
1/ Trong việc xóa đói, giảm nghèo, mở rộng các hình thức trợ giúp người
nghèo (ví dụ: Chương trình 134, 135 của Chính phủ).
2/ Trong lĩnh vực dân số.
3/ Trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Điểm d mục 2: 9 dòng đầu trang 101, đoạn từ “Pháp luật về bảo vệ
môi trường quy định,…” đến “Vì sao ?”..- Khơng dạy
- Điểm e mục 2: 3 dòng cuối trang 102 và 4 dòng đầu trang 103, đoạn từ
“Nguyên tắc hoạt động quốc phịng…” đến “gắn với thế trận an ninh nhân
dân”..- Khơng dạy
6
PHẦN II. TẬP HUẤN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
I. Yêu cầu khi đánh giá kết quả học tập của học sinh :
1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác
Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề
ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá.
2. Đảm bảo tính tồn diện
Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích.
3. Đảm bảo tính hệ thống
Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường xun,
có hệ thống sẽ thu được những thơng tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để đánh giá một
cách tồn diện.
4. Đảm bảo tính cơng khai và tính phát triển
Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra động
lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng thúc đẩy
các mặt tốt, hạn chế mặt xấu.
5. Đảm bảo tính cơng bằng
Đảm bảo rằng những học sinh thực hiện các hoạt động học tập với cùng một
mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực sẽ nhận được kết quả đánh giá như nhau.
6. KTĐG kết quả học tập của học sinh phải bảo đảm độ tin cậy, tính giá trị,
tính tồn diện về nội dung và các loại hình KTĐG .
.- Bài kiểm tra đạt được độ tin cậy với điều kiện sau:
+ Ít nhất trong hai lần kiểm tra khác nhau, cùng một học sinh phải đạt số điểm
xấp xỉ hoặc bằng nhau nếu bài kiểm tra có cùng một nội dung và mức độ khó tương
đương nhau.
+ Nhiều giáo viên chấm cùng một bài đều cho điểm như nhau hoặc gần như
nhau.
+ Kết quả bài kiểm tra phản ánh đúng trình độ, năng lực của người học.
- Khi ra đề giáo viên cần:
+ Giảm các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi đến mức tối thiểu.
+ Diễn đạt đề bài rõ ràng để học sinh hiểu đúng nội dung, yêu cầu của đề.
+ Ra nhiều câu hỏi, bao quát tới mức tối đa các vấn đề cần kiểm tra.
+ Câu hỏi kiểm tra đòi hỏi học sinh vừa phải ghi nhớ, vừa phải hiểu, vừa phải
biết vận dụng vào việc tiếp thu kiến thức mới vào cuộc sống.
7. Kiểm tra, đánh giá phải bảo đảm kết hợp giữa sự đánh giá của giáo viên với
sự tự đánh giá của học sinh.
Yêu cầu và đòi hỏi của KTĐG đặt ra là phát huy tính chủ động tích cực của
học sinh trong việc xác định mục đích, động cơ, thái độ và tâm lý trong học tập, biết
tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách chủ động, không quá lo sợ kiểm tra
dẫn tới học tập đối phó và gian lận trong thi cử....
8. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá càng đơn giản, tốn ít thời gian, sức lực
và ít chi phí, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện cụ thể càng tốt.
Đơn giản khơng có nghĩa là sơ sài, bài kiểm tra đơn điệu và buồn tẻ với câu hỏi
của giáo viên và trả lời của học sinh nhằm tóm tắt những kiến thức có sẵn trong SGK
và lời thầy giảng trong vở ghi. Bài kiểm tra đòi hỏi học sinh khơng chỉ biết kiến thức
mà cịn phải hiểu sâu sắc các kiến thức đã học và biết vận dụng những kiến thức đó
vào thực tiễn.
II. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
7
A) Định hướng quản lý chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD
- Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn (coi trọng vai trị
của các tổ chun mơn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng
mắc )
- Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KTĐG (việc thu
thập ý kiến xây dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường
khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hồn thiện PPDH, đổi mới KT-ĐG là hết sức cần
thiết).
B) Đối với bộ môn
- Phải đảm bảo sự cân đối các yêu cầu kiểm tra về kiến thức (nhớ, hiểu, vận
dụng), rèn luyện kỹ năng và yêu cầu về thái độ đối với học sinh và hướng dẫn học
sinh biết tự đánh giá kết quả học tập, rèn luyện năng lực tự học và tư duy độc lập ( cả
KT và KN).
- Khắc phục tình trạng thiên về kiểm tra ghi nhớ kiến thức; tăng cường ra đề
“mở”, đề tăng cường tính thực hành nhằm kiểm tra mức độ thông hiểu và vận dụng
tổng hợp tri thức để giải quyết vấn đề; rèn luyện các kỹ năng và học sinh được tự do
biểu đạt chính kiến khi trình bày
- Chú ý khả năng trình bày nói và viết, đặc biệt là kỹ năng thực hành, vận dụng
các vấn đề đã học vào trong thực tiễn cuộc sống phù hợp với lứa tuổi, hình thành
hành vi và thói quen phù hợp với những giá trị đã học; giúp học sinh có sự thống nhất
giữa nhận thức và hành vi.
- Vận dụng linh hoạt các hình thức và xác định rõ yêu cầu về KTĐG phù hợp
với thời lượng và tính chất đề kiểm tra:
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên: Bao gồm kiểm tra miệng (cho điểm hoặc
đánh giá bằng nhận xét) cần vận dụng linh hoạt giữa câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
Khi kiểm tra miệng, cần chú ý rèn luyện kỹ năng nói, kỹ năng diễn đạt trước tập thể.
+ Trong kiểm tra, đánh giá học kì cần chú trọng đánh giá kỹ năng phân tích,
tổng hợp, khái quát hoá kiến thức, rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức vào
giải quyết các vấn đề trong học tập và thực tiễn, đặc biệt chú ý kỹ năng viết, kỹ năng
trình bày một vấn đề.
- Khuyến khích vận dụng các hình thức kiểm tra đánh giá thơng qua các hoạt
động học tập ngoài lớp học của học sinh như: hoạt động ngoại khố, thực hành bộ
mơn chẳng hạn bài thi tìm hiểu theo chủ đề bài học; báo cáo sau khi đi tham quan,
học tập (di tích, làng nghề truyền thống, môi trường,…); kết quả sưu tầm tranh ảnh,
hiện vật về chủ đề; điều tra tìm hiểu thực trạng (môi trường, tệ nạn xã hội,
HIV/AIDS,…); kế hoạch rèn luyện cá nhân; …các nội dung trên có thể bằng hình
thức cho điểm hoặc bằng nhận xét.
III.Quy trình biên soạn đề kiểm tra
1. Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau
khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên
người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ:
1. Yêu cầu của việc kiểm tra
2. Căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình.
3. Thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù
hợp.
8
2. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
- Đề kiểm tra tự luận;
- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
- Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi
dạng trắc nghiệm khách quan.
3. Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (làm rõ cụ thể ở phần sau)
4. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
- Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận mỗi câu hỏi có thể kiểm tra một hoặc một
số chuẩn, vấn đề; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
- Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn
các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm
tra):
a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn:
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng (nội dung kiểm tra với số điểm tương ứng);
3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa hồn chỉnh
(bỏ lửng);
4) Khơng nên trích dẫn ngun văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững
kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của
học sinh;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi
khác trong bài kiểm tra( khơng thể có 1 đáp án đúng cho cả hai câu);
9) Giữa nội dung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống nhất, phù hợp;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, tránh tạo phương án đúng quá khác
biệt với các phương án nhiễu;
11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không đưa ra
phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “khơng có phương án nào đúng”.
b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng;
3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực
hiện yêu cầu đó;
5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;
6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông
tin;
7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được hết những
yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;
8) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận;
Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.
9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm
của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những
9
lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình
chứ khơng chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
5. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
- Nội dung: khoa học và chính xác;
- Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
- Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
a. Đề kiểm tra TNKQ: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số
câu hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.
b. Đề kiểm tra kết hợp TL&TNKQ: Điểm toàn bài là 10 điểm.
Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với
thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng
nhau.
Ví dụ: 30% cho TNKQ và 70% cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3
điểm và 7 điểm.
c. Đề kiểm tra tự luận
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma
trận đề kiểm tra
6. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
a) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm:
- Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án.
- Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và
chính xác.
b) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề:
- Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá khơng?
- Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không?
- Số điểm có thích hợp khơng?
- Thời gian dự kiến có phù hợp không?
c) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu,
chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
d) Hồn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
IV. HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Minh họa: Đề kiểm tra 1 tiết (Học kỳ 1) Môn GDCD lớp 10
I.Mục tiêu đề kiểm tra:
1.Về kiến thức:
Nêu được khái niệm vận động phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng.
Hiểu mâu thuẫn là nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT
Hiểu được chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm, phương pháp luận biện
chứng và phương pháp luận siêu hình.
2.Về kĩ năng:
- Chỉ ra được đâu là vận động, đâu là phát triển qua những biểu hiện cơ bản
trong cuộc sống.
3.Về thái độ:
Có ý thức trong việc giải quyết những mâu thuẫn trong cuộc sống.
II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
III.Thiết lập ma trận đề kiểm tra: 9 bước
10
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan DV và
PPLBC
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự VĐ và phát triển
của thế giới vật chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận động,
phát triển của SV và HT.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Số câu
Sốđiểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu...
điểm...
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm%
Số câu...
Số điểm..
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu...
Số điểm..
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu.....
Số điểm
Số câu
Số điểm
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan DV và
PPLBC
Nhận biết
Thông hiểu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự VĐ và phát triển
của thế giới vật chất
Số câu
Sốđiểm
Phân biệt được
CNDV và
CNDT, PPLBC
và PPLSH
Số câu
Số câu
Số điểm
Số điểm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc VĐ, phát
triển của SV và HT.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Nêu được khái
niệm vân động
và khái niệm
phát triển
Số câu
Số câu
Số điểm
Số điểm
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Số câu
Số điểm
Số câu...
Số điểm...
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu...
Số điểm...
Giải thích được
quan điểm “ Dĩ
hịa vi q” và
nêu thái độ của
mình với quan
điểm đó
Số câu
Số câu...
Số điểm
Số điểm...
Cho ví dụ về vận
động, ví dụ về phát
triển
Nêu được
nguồn gốc vận
động và phát
triển của SVHT
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu.....Số điểm
Số câu
Số điểm
Cần lưu ý:
- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
11
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trị quan trọng trong chương
trình mơn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình và
làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện
được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng
với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung,
chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy
cao (vận dụng) nhiều hơn.
Bước 3.
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan duy
vật và phương pháp
luận biện chứng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự vận động và
phát triển của thế
giới vật chất
QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Số câu
Sốđiểm
Phân biệt được
CNDV và CNDT,
PPLBC và PPLSH
Số câu
Số câu
Số điểm
Số điểm
Nêu được khái
niệm vân động
và khái niệm
phát triển
Số câu
Số câu
Số điểm
Số điểm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận
Biết được
động, phát triển của nguồn gốc vận
SV và HT.
động và phát
triển của SVHT
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Số câu
Số điểm
30%
Cho một ví dụ về
vận động, một ví
dụ về phát triển
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Giải thích được
quan điểm “ Dĩ
hịa vi q” và
nêu thái độ của
mình với quan
điểm đó
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu.....Số điểm%
30%
40%
Số câu
Số điểm
100%
- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung,
chương...):
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của
mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định
trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.
Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
10 điểm
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Cộng
12
1.Thế giới quan duy
Phân biệt được
vật và phương pháp
CNDV và CNDT,
luận biện chứng
PPLBC và PPLSH
Số câu
Số câu
Số câu
Số điểm
Sốđiểm
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự vận động và phát Nêu được khái
triển của thế giới vật niệm vân động
chất
và khái niệm
phát triển
Số câu
Số câu
Số câu
Số điểm
Số điểm
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận
Biết được
động, phát triển của nguồn gốc vận
SV và HT.
động và phát
triển của SVHT
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Cho một ví dụ
về vận động,
một ví dụ về
phát triển
Số câu
Số câu
Số điểm
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu...
Số điểm
30%
Số câu...
Số điểm
30%
Giải thích được
quan điểm “ Dĩ
hịa vi q” và nêu
thái độ của mình
với quan điểm đó
Số câu
Số câu...
Số điểm
Điểm 40%
Số câu
Số điểm
100%
Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan duy
vật và phương pháp
luận biện chứng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự vận động và PT
của thế giới vật chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận
động, phát triển của
SV và HT.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Số câu
Số điểm
Phân biệt được
CNDV và CNDT,
PPLBC và PPLSH
30% x 10 = 3
Số câu
điểm
Số điểm
Cộng
Số câu
Số điểm
3 điểm
30%
Nêu được khái niệm
vân động và PT
Cho 1 VD về
VĐ, 1 VD về PT
30% x10= 3 điểm
3 điểm
30%
Biết được nguồn
gốc vận động và
phát triển của
SVHT
Giải thích được quan
điểm “ Dĩ hịa vi
q” và nêu thái độ
của mình với quan
điểm đó
40% x 10 = 4 điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
4 điểm
40%
Số câu
Số điểm
Bước 6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
13
1.Thế giới quan duy
Phân biệt được
vật và phương pháp
CNDV và CNDT,
luận biện chứng
PPLBC và PPLSH
Số câu
Số câu
Số câu 1
Số điểm
Số điểm
100% x 3 = 3 điểm
Tỉ lệ %
2. Sự vận động và phát Nêu được khái niệm
triển của thế giới vật vân động và khái
chất
niệm phát triển
Số câu
Số câu 1/3
Số câu
Số điểm
33.33% x3 = 1 điểm Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận
Biết được nguồn gốc
động, phát triển của vận động và phát
SV và HT.
triển của SVHT
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu ½
50% x 4 = 2 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
1
3điểm
30.%
Cho một ví dụ về
vận động, một ví
dụ về phát triển
Số câu 2/3
Số câu
1
66,66% x 3 =
Số điểm
3điểm
2điểm
30.%
Giải thích được
quan điểm “ Dĩ
hòa vi quý” và nêu
thái độ của mình
với quan điểm đó
Số câu ½
1
50% x 4 = 2 điểm 4 đểm.
40%
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi
chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu,
vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực
của học sinh.
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương
ứng.
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận
thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.
Bước 7. Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan
duy vật và PPLBC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Phân biệt được
CNDV và CNDT,
PPLBC và PPLSH
14
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2. Sự vận động và
phát triển của thế
giới vật chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận
động, phát triển
của SV và HT.
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1/2
2 điểm
Số câu 1
3 điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu1
3điểm
30.%
Nêu được khái
niệm VĐ và khái
niệm PT
Số câu 1/3
Số câu
1 điểm
Số điểm
Cho một ví dụ về
vận động, một ví
dụ về phát triển
Số câu 2/3
Số câu
2điểm
Số điểm
Biết được nguồn
gốc vận động và
phát triển của
SVHT
Giải thích được
quan điểm “ Dĩ
hịa vi q” và
nêu thái độ của
mình với quan
điểm đó
Số câu 1/2
Số câu 1
2 điểm
4điểm.
40%
Số câu: 2/3
1/2
Số câu: 3
Số điểm: 2 điểm 2 điểm
Số điểm: 10
Số câu
Số điểm%
Số câu: 1/3 + 1/2 Số câu: 1
Số điểm: 3 điểm Số điểm: 3 điểm
Số câu 1
3điểm
30.%
Bước 8. Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan
duy vật và
PPLBC
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự vận động và
phát triển của thế
giới vật chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận
động, phát triển
của SV và HT.
Nhận biết
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1/2
2 điểm
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Phân biệt được
CNDV và CNDT,
PPLBC và PPLSH
Số câu 1
3 điểm
Nêu được khái
niệm vân động và
khái niệm PT
Số câu 1/3
1 điểm
Số câu1
3điểm
30.%
Cho một ví dụ về
vận động, một ví
dụ về phát triển
Số câu 2/3
2điểm
Biết được nguồn
gốc vận động và
phát triển của
SVHT
1/3 + 1/2
3
Cộng
Số câu 1
3điểm
30.%
Giải thích được
quan điểm “ Dĩ
hịa vi q” và
nêu thái độ của
mình với quan
điểm đó
Số câu 1/2
2 điểm
1
3
2/3
2
3 x100% :10 =30% 3 x 100% : 10 = 30% 2x 100%:10
= 20%
Số câu 1
4 điểm.
40%
½
3
2
10
2x 100%:10 = 20%
100%
Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
Tên Chủ đề
Nhận biết
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan duy
vật và phương pháp
luận biện chứng
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Cộng
Phân biệt được CNDV
và CNDT, PPLBC và
PPLSH
15
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự vận động và
phát triển của thế
giới vật chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Nguồn gốc vận
động, phát triển của
SV và HT.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
100% x 3 = 3 điểm
Nêu được khái
niệm vân động và
khái niệm PT
Số câu 1/3
33.33% x3 = 1 đ
Số câu1
3điểm
30%
Cho 1 ví dụ về
vận động, 1 ví
dụ về PT
Số câu 2/3
66,66% x 3 =
2điểm
Biết được nguồn
gốc vận động và
phát triển của
SVHT
Số câu 1/2
50% x 4 = 2 điểm
Số câu 1/3 + 1/2 Số câu 1
3
3
3 x100% :10 = 30% 3 x 100% : 10 = 30%
2/3
2
2x 100%:10
= 20%
Số câu 1
3điểm
30.%
Giải thích được
quan điểm “ Dĩ
hịa vi q” và
nêu thái độ của
mình với quan
điểm đó
Số câu 1/2
Số câu 1
50% x 4 = 2 đ 4điểm.
40%
½
3
2
10
2x100%:10
100%
= 20%
BẢNG MA TRẬN HỒN CHỈNH
Tên Chủ đề
Nhận biết
(nội dung,chương)
1.Thế giới quan
duy vật và PPLBC
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Sự vận động và
phát triển của thế
giới vật chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Phân biệt được
CNDV và CNDT,
PPLBC và PPLSH
Số câu 1
100% x 3 = 3 điểm
30%
Nêu được khái niệm
vân động và khái
niệm PT
Số câu 1/3
33.33% x3 = 1
điểm
10%
3. Nguồn gốc vận Biết được nguồn
động, phát triển gốc vận động và
của SV và HT.
phát triển của
SVHT
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Vận dụng
Cấp độ cao
Số câu 1/2
50% x 4 = 2 điểm
20%
Số câu 1/3 + 1/2
Số câu 1
3
3
3 x 100% : 10 =
3 x 100% : 10 =
30%
30%
Cộng
Số câu1
3điểm
30%
Cho một ví dụ về
vận động, một ví
dụ về phát triển
Số câu 2/3
66,66% x 3 =
2điểm
20%
2/3
2
2x 100%:10
= 20%
Số câu 1
3điểm
30.%
Giải thích được quan
điểm “ Dĩ hịa vi q”
và nêu thái độ của
mình với quan điểm
đó
Số câu 1/2
50% x 4 = 2 điểm
20%
½
2
2x 100%:10 = 20%
Số câu 1
4điểm.
40%
3
10
100%
Đề kiểm tra 1 tiết học kì I
Mơn: Giáo dục cơng dân; Lớp: 10
Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa TGQ duy vật và TGQ duy tâm, phương
pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.(3 điểm)
16
Câu 2: Nêu khái niệm về vận động và phát triển ? Lấy ví dụ cho những khái
niệm trên.(3 điểm)
Câu 3: Trình bày nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. Giải
thích quan điểm “Dĩ hịa vi q”, em có đồng tình với quan điểm này không? (4
điểm)
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa TGQ duy vật và TGQ duy tâm,
phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.(3 điểm)
Học sinh cần chỉ ra được:
Thế giới quan duy vật quan niệm vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau,
vật chất quyết định ý thức. Nhưng thế giới quan duy tâm thì cho rằng, ý thức là cái có
trước, cái quyết định vật chất. (0.75điểm)
Thế giới quan duy vật cho rằng vật chất tồn tại khách quan và không do ai
sáng tạo, không thể mất đi được. Còn thế giới quan duy tâm cho rằng vật chất tồn tại
phụ thuộc vào ý thức.(0,75điểm).
Phương pháp luận biện chứng cho rằng phải xem xét sự vật hiện tượng trong
mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau, còn phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật hiện
tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại một cách cô lập (0,75điểm).
Phương pháp luận biện chứng cho rằng các sự vật, hiện tượng ln phát triển
khơng ngừng. Cịn phương pháp luận siêu hình cho rằng các sự vật, hiện tượng không
vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của của sự vật này
lên sự vật khác. .(0,75điểm)
Câu 2: Nêu khái niệm về vận động và phát triển ? Lấy ví dụ cho những
khái niệm trên.(3 điểm)
Học sinh cần nêu được:
Khái niệm vận động: vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện
tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.(0,5 điểm).
Khái niệm phát triển: dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng đi
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.(0,5).
Mỗi ví dụ đúng về vận động và phát triển được 1 điểm.
Câu 3: Trình bày nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Giải thích quan điểm “Dĩ hịa vi q”, em có đồng tình với quan điểm này
khơng? (4 điểm)
Học sinh trình bày về nguồn gốc vận động, phát triển của SVHT:
-Trong quá trình vận động, sự vật hiện tượng luôn tồn tại những mâu thuẫn sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập khiến sự vật hiện tượng không giữ nguyên trạng thái
cũ mà luôn vận động, biến đổi. Kết quả là sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời. Qua
trình này tạo ra sự vận động và phát triển không ngừng của sự vật hiện tượng.
(2điểm).
- Quan điểm “dĩ hòa vi quý” là trong cuộc sống khi gặp những mâu thuẫn,
khúc mắc thì con người khơng có ý thức để đấu tranh giải quyết mâu thuẫn mà giữ
thái độ ơn hịa, láy sự n ổn làm trọng.... (1điểm)
Học sinh phải trả lời: không đồng ý với quan điểm trên. Vì quan điểm đó
khơng giải quyết dứt điểm mâu thuẫn và không làm cho sự vật, hiện tượng phát triển
được. (1 điểm)
17
----------------------------------------THAM KHẢO
Đề kiểm tra 1 tiết (Học kỳ 1)
Môn GDCD lớp 10
I.Mục tiêu đề kiểm tra:
1.Về kiến thức:
Nêu được quan điểm của TGQDV, TGQDT.
Nêu được điều kiện để 2 mặt đối lập trở thành mâu thuẫn
2.Về kĩ năng:
- Chỉ ra được đâu là vận động, đâu là phát triển qua những biểu hiện cơ bản
trong cuộc sống.
3.Về thái độ: Có ý thức trong việc:
- Giải quyết những mâu thuẫn trong học tập.
Bài trừ mê tín dị đoan
II. Hình thức đề kiểm tra:
Tự luận
III.Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì I
Mơn: Giáo dục cơng dân Lớp 10
Câu 1. Trình bày quan điểm của TGQDV và TGQDT. Theo em, tại sao hiện
nay Y học đã phát triển nhưng vẫn có một số gia đình chữa bệnh theo hình thức cúng
bái? Cho biết thái độ của mình về cách làm đó? (4đ)
Câu 2. Nêu các khái niệm vận động, phát triển. Chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa
vận động và phát triển. Lấy ví dụ minh họa. (3đ)
Câu 3. Điều kiện nào 2 mặt đối lập trở thành mâu thuẫn. Ý nghĩa của việc giải
quyết mâu thuẫn đối với bản thân trong học tập. Cho ví dụ (3đ)
18
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Nội dung
Câu
1
- Nêu được 2 quan điểm TGQDV và TGQDT:
2 điểm
- Giải thích được hiện tượng cúng bái đang tồn tại là do những gia
đình đó hành động theo TGQDT (Quan điểm cho rằng có thế lực
siêu nhiên + niềm tin những thế lực siêu nhiên đó chống lại được
bệnh tật à hành động cúng bái):
1 điểm
-
Câu
2
Câu
3
Điểm
Bày tỏ thái độ khơng đồng tình vì đó là hành vi mê tín dị
đoan:.
Nội dung
1 điểm
Điểm
- Nêu được 2 khái niệm vận động và phát triển:
1 điểm
- Chỉ ra được điểm khác nhau:
+ Vận động: mọi sự biến đổi nói chung, có nhiều khuynh hướng
0,5 điểm
+ Phát triển: là sự vận động đi lên… (phát triển là 1 khuynh
hướng của vận động)
0,5 điểm
- Lấy được ví dụ minh họa
1 điểm
Nội dung
Điểm
- Nêu được các điều kiện để mặt đối lập trở thành mâu thuẫn:
+ Cùng tồn tại trong một chỉnh thể
+ Chúng thống nhất và đấu tranh lẫn nhau
0,5 điểm
0,5 điểm
- Ý nghĩa của việc giải quyết mâu thuẫn đối với bản thân trong
học tập:
+ Biết phân tích những mâu thuẫn trong nhận thức, học tập
0,5 điểm
+ Biết phân biệt đúng, sai và giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích
cực
0,5 điểm
- Lấy được ví dụ minh họa
+ Kiên quyết loại bỏ tư tưởng ham chơi, nhác học.
+ Không chơi game…
1 điểm
PHẦN III. TẬP HUẤN TÍCH HỢP GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
TRONG DẠY HỌC GDCD LỚP 12
A. NHỮNG NỘI DUNG MỚI VỀ KIẾN THỨC PHÁP LUẬT Ở THPT
1, HƯỚNG DẪN NỘI DUNG KIẾN THỨC MỚI Ở LỚP 12
Địa chỉ
Nội dung VB cũ
Nội dung VB mới
Bài 1
Nghị định số 146/2007/NĐ-CP Nghị định số 34/2010/NĐTrang 13
ngày 14-9-2007 quy định xử CP ngày 2-4-2010
phạt Hành chính trong lĩnh vực
19
Bài 2 Trang 24
GTĐB
Nghị định số 146/2007/NĐ-CP
ngày 14-9-2007 quy định xử
phạt HC trong lĩnh vực GTĐB
Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998
Nghị định số 34/2010/NĐCP ngày 2-4-2010
Điều 5; Điều 9; Điều 24
Bài 7 Trang 76
2 Luật mới: Luật Khiếu nại
năm 2011 và Luật Tố cáo
năm 2011
Bài 9 Trang 98; 107 Điều 17 Luật Thuế thu nhập Sửa thành khoản 1 Điều 14
Doanh Nghiệp năm 2003
Luật Thuế thu nhập Doanh
Nghiệp năm 2008
2. KIẾN THỨC PHÁP LUẬT MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Khái niệm pháp luật
1.1. Pháp luật là gì?
1.2. Các thuật ngữ liên quan
Pháp chế:
1/ Tình trạng XH mà ở đó pháp luật được tơn trọng và thực hiện một cách nghiêm
chỉnh.
2/ Toàn bộ hệ thống pháp luật và đời sống thực tiễn của pháp luật.
3/ Tên cơ quan, cán bộ
Pháp điển hóa
Hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm tập hợp, hệ thống hoá các VB
QPPL trong từng lĩnh vực nhất định của đời sống XH, loại bỏ mâu thuẫn, chồng chéo
và các quy định khơng hợp lí, bổ sung quy định mới cho phù hợp với điều kiện KTXH
Kết quả: Tạo ra văn bản quy phạm pháp luật mới dựa trên nền tảng pháp luật cũ.
Ví dụ: Pháp điển hố Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Lao động để ban hành các bộ
luật về các lĩnh vực này.
Pháp lí: Lẽ phải theo pháp luật.
Ví dụ:
- Về mặt pháp lí, tài sản của vợ chồng do thu nhập mà có trong thời kì hơn nhân là tài
sản chung;
- Tính pháp lí của hợp đồng thuê nhà là ở chỗ nó được kí kết bằng văn bản
- Cơ sở pháp lí của vận chuyển hàng hòa là hợp đồng;...
Pháp quyền:
Pháp luật (theo nghĩa rộng), thiên về tính hệ thống, bản chất theo góc độ khái
quát triết học.
2. Bản chất của pháp luật
2.2. Bản chất xã hội của pháp luật
- Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống
- Phán ánh nhu cầu, lợi ích của các giai tầng trong XH
- Quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống XH
2.3. Tính dân tộc, tính mở của pháp luật (mới)
* Tính dân tộc của pháp luật
- Pháp luật cần được xây dựng trên nền tảng văn minh, văn hoá của dân tộc.
20
- Pháp luật phải phản ánh được những phong tục, tập quán, đặc điểm lịch sử,
điều kiện địa lí và trình độ văn minh của dân tộc.
* Tính mở của pháp luật
- Pháp luật mở cửa, hội nhập với thế giới trong các lĩnh vực dân sự, hình sự,
KT- thương mại, đầu tư, sở hữu trí tuệ, quyền con người,...
Văn bản QPPL thể hiện rõ nhất về tính mở:
- Luật Đầu tư,
- Luật thuế
- Luật Cạnh tranh
- Luật thuế xuất nhập khẩu
- Luật DN
- Luật Sở hữu trí tuệ,...
3. Hệ thống pháp luật Việt Nam
- Hệ thống pháp luật Việt Nam:
Tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau,
được phân định thành các chế định pháp luật, các ngành luật và được thể hiện trong
các văn bản do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất
định.
3.1. Hệ thống cấu trúc của pháp luật
Tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau,
bao gồm ba thành tố cơ bản ở ba cấp độ khác nhau là quy phạm pháp luật, chế định
pháp luật và ngành luật.
3.1.1. Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật điều chỉnh 1 quan hệ PL cụ thể.
Ví dụ (Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2005):
Khi tài sản của chủ sở hữu do phạm tội, vi phạm hành chính mà bị tịch thu,
sung quỹ nhà nước thì quyền sở hữu đối với tài sản của chủ sở hữu đó chấm dứt kể từ
thời điểm quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực PL.
3.1.2. Chế định pháp luật
Một nhóm quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm các quan hệ XH
cùng loại có quan hệ mật thiết với nhau trong phạm vi một ngành luật.
Ví dụ: - Chế định pháp luật về hợp đồng dân sự.
- Chế định pháp luật về kết hôn.
3.1.3. Ngành luật
- Định nghĩa: Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ XH
trong một lĩnh vực nhất định của đời sống XH.
Ví dụ:- Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết, lệnh, nghị định, quyết định, chỉ thị,
thông tư, nghị quyết liên tịch, thông tư liên tịch.
B. PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRONG MÔN GDCD CẤP THPT
I. Một số vấn đề chung về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Trước yêu cầu đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng Nhà nước pháp
quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật cần được tăng cường thường xuyên, liên tục và ở tầm cao hơn, nhằm làm
cho mọi công dân hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thơng qua đó mà
kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật. Do vậy, ngày 20/6/2012 QH nước
21
CHXHCN Việt Nam (khóa XIII) đã ban hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, có
hiệu lực thi hành ngày 1/1/2013
1. Vì sao phải tăng cường giáo dục PL trong nhà trường?
- Giáo dục pháp luật trong nhà trường chưa gắn nhiều với thực tiễn đời sống xã
hội. Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa dạy và học pháp luật chưa thực sự phù
hợp. Đội ngũ giảng viên, giáo viên dạy pháp luật, giáo dục cơng dân cịn thiếu về số
lượng, chưa được đào tạo chuẩn về kiến thức pháp luật. Kinh phí phục vụ cơng tác
phổ biến, giáo dục pháp luật chưa được quan tâm đầu tư hợp lý (Kết luận số 04KLTW ngày 19-4-2011 của Ban Bí thư: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán
bộ, nhân dân).
- Hiện nay tình trạng thanh thiếu niên phạm tội rất nhiều, đặc biệt là lứa tuổi
học sinh đã cho thấy cần phải coi trọng giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật cho học
sinh
2. Thế nào là tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật?
a.Tuyên truyền pháp luật:
Là việc công bố, giới thiệu rộng rãi nội dung của PL để mọi người biết, động
viên, thuyết phục để mọi người tin tưởng và thực hiện đúng pháp luật.
b. Phổ biến pháp luật:
Là làm cho đông đảo mọi người biết đến một vấn đề, một tri thức bằng cách
truyền đạt trực tiếp hay thông qua hình thức nào đó hoặc làm cho mọi người đều biết
đến.
c. Giáo dục pháp luật:
Là q trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức
nhằm bồi dưỡng cho con người những phẩm chất đạo đức và những tri thức cần thiết
để con người có khả năng tham gia mọi mặt của đời sống xã hội.
* So với tuyên truyền, phổ biến thì giáo dục có nội dung rộng hơn, phương
thức tiến hành chặt chẽ hơn, đối tượng xác định hơn, mục đích lớn hơn. Xét dưới góc
độ nhất định thì tun truyền, phổ biến chính là phương thức giáo dục cụ thể.
3. Vì sao phải phổ biến, giáo dục pháp luật?
- Hình thành, làm sâu sắc và từng bước mở rộng hệ thống tri thức pháp luật cho cơng
dân.
- Hình thành lịng tin vào pháp luật
- Hình thành động cơ và hành vi tích cực theo pháp luật.
VD: Khơng làm những việc gì mà pháp luật cấm; tiến hành làm những gì mà pháp
luật bắt phải làm; sử dụng quyền mà pháp luật cho phép.
II. Ngun tắc tích hợp
a. Khơng gượng ép;
b. Khơng làm nặng nội dung bài học;
c. Không biến bài học đạo đức thành bài học pháp luật.
22
d. Những ví dụ minh họa, câu chuyện, tình huống pháp luật phải phù hợp với HS
ở THPT.
Các dạng tích tích hợp:
- Tích hợp liên hệ: để HS thấy được có nội dung tích hợp.
- Tích hợp bộ phận: là những mục liên quan đến giáo dục pháp luật.
- Tích hợp tồn phần: là các bài dạy pháp luật.
III. VÍ DỤ MINH HỌA CHO CƠNG TÁC TÍCH HỢP
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT( T2)
I Mục tiêu bài học.
1- Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí, các loại vi phạm
PL và trách nhiệm pháp lí.
2- Về kỹ năng
- Biết cách thực hiện PL phù hợp lứa tuổi.
3- Về thái độ
- Nâng cao ý thức tôn trọng PL.
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi
phạm PL.
II. Phương tiện và thiết bị
1- Phương tiện
- SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12,
- Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2008
- Nghị định số 34/2010/NĐ-CP
2- Thiết bị
- Máy vi tính, tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp trực quan, xử lí tình huống, thảo luận,
vấn đáp…
VI. Kiến thức trọng tâm: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
V. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu vi
phạm pháp luật.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống tìm hiểu
trách nhiệm pháp lí.
Nội dung chính của bài
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lí
a) Vi phạm pháp luật
b) Trách nhiệm pháp lí
23
Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiệm pháp
lí
Cách tiến hành
GV chiếu tình huống: Cảnh sát giao thơng
phạt hai bố con bạn A…….
Hỏi:
- Vì sao hai bố con bạn A lại bị phạt?
- Họ chưa gây ra tai nạn, chưa phải bồi
Thường cho ai, vậy anh cảnh sát giao
thông nhân danh ai và căn cứ vào đâu
để phạt tiền họ?
- Việc phạt ấy có ý nghĩa gì?
TL:
- Hai bố con bạn A dù chưa gây tai nạn
nhưng đã vi phạm pháp luật giao thông
đường bộ và họ phải chịu trách nhiệm về
hành vi của mình trước pháp luật.
- Cảnh sát giao thông đại diện cho pháp
luật, quyền lực Nhà nước căn cứ vào luật
Giao thông đường bộ và Nghị định số
34/2010/NĐ-CP để xử phạt họ.
- Việc xử phạt đó buộc họ phải chịu trách
nhiệm về hành vi trái pháp luật của mình
vừa có ý nghĩa nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật cho mình và cho người khác.
GV: Trách nhiệm pháp lí là gì?
Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá
nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả
bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của
GV: Vậy, trách nhiệm pháp lí mà bố con mình.
bạn A phải chịu trong trường hợp này
được pháp luật quy định như thế nào?
Điều 9 Nghị định số 34/2010/NĐ-CP xử
phạt người điều khiển, người ngồi trên
xe mô tô, xe gắn máy( kể cả xe máy
điện), các loại xe gắn máy vi phạm quy
tắc giao thông đường bộ …… Điều 24
xử phạt các hành vi vi phạm quy định về
điều khiển của người điều khiển xe cơ
giới………
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm tìm hiểu các
loại vi phạm và trách nhiệm pháp lí
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ( Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức
24
- Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực:
HN & GĐ.
2- Về kỹ năng
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của cơng dân trong lĩnh
vực HN & GĐ.
3- Về thái độ
- Có ý thức tơn trọng các quyền bình đẳng của cơng dân trong HN & GĐ
II. Chuẫn bị
1- Phương tiện
- SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12
- Luật hơn nhân và gia đình năm 2000
2- Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, máy chiếu...tranh ảnh có nội dung liên quan
IIII. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, trực quan, đàm thoại vấn
đáp…..
IV. Kiến thức trọng tâm: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình
V. Tiến trình bài học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính của bài
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu
thế nào là bình đẳng trong hơn nhân
và gia đình.
1. Bình đẳng trong hơn nhân và gia
đình
a) Thế nào là bình đẳng trong hơn nhân
và gia đình
Hoạt động 2:
Sử dụng phương pháp trực quan tìm b) Nội dung bình đẳng trong hơn nhân
hiểu nội dung bình đẳng giữa vợ và và gia đình
chồng trong quan hệ nhân thân
Mục tiêu: HS biết được bình đẳng
trong quan hệ nhân thân giữa vợ và
chồng
Cách tiến hành:
GV cho HS xem một hình ảnh (có nội
dung bất bình đẳng trong quan hệ nhân
thân giữa vợ và chồng)
GV:
- Em có nhận xét gì về các hành vi
được thể hiện thơng qua những hình
ảnh trên?
- Những hành vi này đã phù hợp với
với quyền bình đẳng giữa vợ và chồng
theo quy định của PL chưa? Vì sao?
HSTL: chưa, vì theo quy định của
pháp luật trong quan hệ nhân
thân….
25