Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9_CỘNG ĐÔNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.69 KB, 16 trang )

Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
Ngày soạn :04 /09 /2021
Ngày dạy : 06 /09/21

ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Phần I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1, Bài 1 :
CỘNG ĐƠNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học : HS cần nắm
1. Kiến thức:Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hố riêng. Dân tộc kinh có số dân đơng
nhất. Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
-Tích hợp GDANQP và mơi trường :Tình thần đồn kết của các dân tộc và vấn đề
khai thác tài nguyên ANQP trên địa bàn các dân tộc ít người .
3.Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang,
Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.(chiếu màn ti vi )
- Câu hỏi phù hợp với đối tượng
2. Học sinh :
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III.Tiến trình hoạt động dạỵ- học :


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS về sách vở và dụng cụ học tập
3. Bài mới: * Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc khác nhau , với truyền thống yêu
nước các dân tộc Việt Nam đã đoàn kết sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vậy em biết gì về cộng đồng các dân tộc Việt Nam và sự
phân bố các dân tộc đó? Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé !
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV cho HS : Đọc thông tin sgk + bảng số liệu sgk trả I.Các dân tộc Việt Nam :
lời các câu hỏi sau:
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Việt Nam có 54 dân tộc anh em,
? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất , dân tộc nào chiếm cùng chung sống gắn bó trong
tỉ lệ nhỏ nhất?
q trình xây dựng và bảo vệ đất
GV tích hợp :Tinh thần đoàn kết của các dân tộc ....
nước
?Em thuộc dân tộc nào? , em biết gì về số dân và tỉ lệ - Mỗi dân tộc có những nét văn
dân số so của dân tộc mình ?
hố riêng về ngôn ngữ, trang
? Em hãy nêu một số nét văn hóa đặc sắc của dân tộc phục , phong tục, tập quán sx, …
GV: Phạm Thị Hồng Vân

1

Kim

Trường THCS Thạch



Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
em ?( Trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán…)
-Dân tộc kinh (Việt) đông nhất :
? Em biết gì về văn hóa của các dân tộc ít người ?
chiếm 86,2%
Hs trình bày hiểu biết . Gv nhận xét, bổ sung
- Các dân tộc khác ít người :
?Vậy làm thế nào để có thể phân biệt được dân tộc
chiếm 13,8%.
em với các dân tộc khác?
- Ngồi ra cịn có cộng đồng
?Bộ phận người Việt định cư ở nước ngồi có thuộc
người Việt định cư ở nước ngồi
cộng đồng dân tộc VN khơng?
- Các dân tộc sống bình đẳng,
?Từ đó em hãy nêu đặc điểm của cộng đồng các dân đoàn kết cùng chung tay xấy
tộc Việt Nam?
dựng và bảo vệ đất nước.
-Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở
vùng cao khơng?
- GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự II. Phân bố các dân tộc
bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc trong q trình
phát triển đất nước,
* Gv treo bản đồ phân bố dân cư - hướng dẫn Hs xác
định nơi phân bố của các dân tộc .
1.Dân tộc Kinh ( Việt )
? Dựa vào sự hiểu biết của mình và thơng tin SGK ,
- Phân bố rộng khắp cả nước

lược đồ hãy cho biết :
-Tập trung đông ở đồng bằng,
? Dân tộc Kinh phân bố ở đâu?
trung du, duyên hải
?Em thuộc dân tộc nào và được phân bố ở đâu ?
HS nhận biết dân tộc và địa bàn phân bố của bản thân
? Các Dân tộc ít người sinh sống ở đâu?
2. Các dân tộc ít người:
Hs tìm được kết quả sau
Tên dân tộc
Nơi phân bố
- Các dân tộc ít người chiếm
- Tày, Nùng
- Tả ngạn sông Hồng
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
- Thái , Mường
- Hữu ngạn sông Hồng
và trung du,
- Dao, Mông
- Các sườn núi cao
( Miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ)
*
*(Tây Nguyên: có
- Ê Đê
khoảng 20 dân tộc
- Gia rai
khác nhau) - Đăc Lăc
- Cơ ho
- Kon Tum, Gia rai

- Lâm Đồng
*
* Ninh Thuận,
- Chăm, Khơ me
- TP Hồ Chí Minh)
- Hoa
( Nam Trung Bộ và
Nam Bộ)
? Sự phân bố nơi sinh sống của các dân tộc trên đất
nước ta hiện nay như thế nào ?
- Hiện nay sự phân bố các dân
GV : Chuẩn khiến thức- bổ sung
GV: Phạm Thị Hồng Vân

2

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
+ Các chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn
tộc đã có nhiều thay đổi
đề nâng cao đời sống của đồng bào các dân tộc
vùng cao: chương trình 135 của chính phủ,…
+ Nâng cao ý thức đề phòng của nhân dân các
dân tộc đối với âm mưu thâm độc của bọn phản động

lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin của đồng bào lôi
kéo đồng bào chống phá cách mạng nước ta….
* Kết luận : sgk/5
4. Củng cố :
Nối ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp:
Dân tộc
1) Kinh (Việt)
2) Các dân tộc ít người

Đặc điểm
a.Chiếm 13,8% dân số cả nước
b.Chiếm 86,2% dân số cả nước
c.Có kinh nghiệm trồng cây cơng
nghiệp ,cây ăn quả, chăn ni,tiểu
thủ cơng nghiệp, nghề rừng.
d.Có kinh nghiệm thâm canh lúa
nước,nhiều nghề tiểu thủ công nghiệp đạt
mức độ tinh xảo
e.Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ,
trung du,ven biển.
f.Phân bố chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên.

Trả lời
1-

2-

5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững nội dung bài học

- Làm bài tập bản đồ : Bài 1
- Chuẩn bị bài : Dân số và sự gia tăng dân số

********************************

GV: Phạm Thị Hồng Vân

3

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************

Ngày soạn : 05/ 09/2021
Ngày dạy : 07/09/2021
Bài 2 Tiết 2 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học : HS cần nắm
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nước ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số

- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
- Tích hợp mơi trường ,tich hợp sử dung năng lượng tiết kiệm hiệu quả .
3. Thái độ:

-Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên :
- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (sgk)
- Tranh ảnh về hậu quả do vấn đề dân số gây ra. Môi trường và chất lượng cuộc sống.
(chiếu màn ti vi )
- Câu hỏi phù hợp với đối tượng
2.Học sinh:
-Sách vở ghi chép, tìm hiểu thơng tin về dân số ở địa bàn em đang sinh sống
III. Tiến trình hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ?Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đặc điêm phân bố các dân tộc ở
nước ta ?
3. Bài mới: Việt Nam là nước có số dân đơng, dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt chính sách
dân số kế hoạch hố gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm và cơ
cấu dân số đang có sự thay đổi => Chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề trên trong bài
học hôm nay:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
*GV cho HS đọc thông tin sgk/7 + bảng số liệu để biết số I. Số dân:
dân VN năm 2002 (79.7 triệu) 2003 (80.9 triệu).
2009(86 triệu )
?Em biết gì về số dân của nước ta qua các năm trên ?
- HS báo cáo – nhận xét
- GV chuẩn kiến thức và bổ sung
- VN là đất nước có đân số

?Tình hình dân số nước ta hiện nay như thế nào ?
đông và ngày càng tăng
?Từ những số liệu đó cho em biết được điều gì về dân số
nhanh
GV: Phạm Thị Hồng Vân

4

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
của nước ta?
Ngày 04/09/2020: Dân số
GV cung cấp thông tin : Dân số hiện tại Ngày
hiện tại của Việt Nam là
04/09/2020: Dân số hiện tại của Việt Nam là 97.58 triệu 97.58 triệu người
người
- Là nước đông dân đứng thứ
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Việt
3 ở Đông Nam Á, thứ 15
Nam hiện chiếm 1,27% dân số thế giới. Việt Nam đang
trên thế giới. Dân số Việt
đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số
Nam hiện chiếm 1,25% dân
các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Việt Nam số thế giới.

là 308 người/km2. Với tổng diện tích đất là 310.070
km2.
-Năm 2021 dân số gần 98 triệu bình qn 313.000km2
* HS thảo luận nhóm: Phân tích biểu đồ H2.1 trả lời các
câu hỏi ở phiếu học tập
II. Sự gia tăng dân số
-GV Chia nhóm HS thảo luận
Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi số dân qua chiều
cao của các cột?
Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên qua từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ 1976
-> 2003. Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó ?
Nhận xét mối quan hệ gia tăng dân số tự nhiên với sự thay
đổi số dân và giải thích ?
- HS báo cáo kết quả - nhận xét
- Từ 1954 -> 2003 : Dân số
- GV chuẩn kiến thức – bổ sung
nước ta tăng liên tục
+ Dân số nước ta tăng nhanh liên tục => số dân ngày càng - Cuối những năm 50 : có sự
đơng
“Bùng nổ dân số”.
+ Tỉ lệ gia tăng cao từ 1954 -> 1976 đạt 3% trở lên do: sự - Năm 2003 tỉ lệ gia tăng dân
tiến bộ về y tế, đời sống ổn định, tuổi thọ tăng => Tỉ lệ
số tự nhiên: 1,43%
sinh cao, tỉ lệ tử giảm, làm cho tỉ lệ tăng tự nhiên cao, dân
số tăng nhanh => "Bùng nổ dân số"
- Ngày nay tỉ lệ gia tăng tự
+ Từ 1976 -> 2003 : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng
nhiên có xu hướng giảm nhờ
giảm dần < 3% do: Thực hiện tốt chính sách dân số

thực hiện tốt chính sách dân
KHHGĐ => Tỉ lệ sinh giảm , tỉ lệ tử ổn định , làm cho tỉ
số KHHGĐ.
lệ gia tăng tự nhiên giảm. Tuy vậy do dân số đông, số
người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên dân số vẫn tăng
nhanh, mỗi năm tăng khoảng >1 triệu dân.
GVtích hợp :Tích hợp mơi trường ,tich hợp sử dung
năng lượng tiết kiệm hiệu quả .
? Qua thực tế ở địa phương em Thạch Kim cho biết dân
số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Biện pháp khắc
phục như thế nào
- Tài nguyên môi trường suy giảm,ô nhiễm .
- Đời sống chậm cải thiệnKinh tế chậm phát triển , ảnh
GV: Phạm Thị Hồng Vân

5

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
hưởng đến ổn định xã hội
*HS phân tích bảng 2.1 sgk/8
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa
? Nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng trong các vùng trong cả nước khác
cả nước?

nhau.
- HS đọc thông tin sgk/8
III.Cơ cấu dân số
? Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta? Nguyên nhân?
Hậu quả? Nhóm .3
Gv cung cấp thông tin : Theo thống kê của Tổng cục dân - Cơ cấu về giới : nữ > nam
sô –KHHGĐ tỷ số giới tính khi sinh của VN là 112,2 nam/ Hiện nay: nam : 51%, nữ: 49
%
100 nữ ( năm 2016) .Có những nơi tỉ lệ này cao ở mức
báo động 120 Nam/100 Nữ . Dự báo 2050 VN sẽ dư 2,3->
4 triệu nam giới .
=>Mất cân bằng
? Cho biết cơ cấu dân số nước ta thuộc loại nào? (Dân số
già hay dân số trẻ)
- Dựa vào bảng 2.2 sgk/9 => Trả lời câu hỏi ở cuối bảng
- GV hướng dẫn phân tích bảng số liệu và chia nhóm
Nhận xét tỉ lệ Nam , Nữ qua các năm và xu hướng phát
triển từ 1979 -> 1999?
Nhận xét tỉ lệ Nam , Nữ qua các năm ở từng độ tuổi? Giải
thích?
So sánh tỉ lệ người dưới tuổi lao động từ 0 -> 14 tuổi và
15 -> 59 tuổi với số người > 60 tuổi? Nhận xét gì về xu
hướng thay đổi tỉ lệ trong các độ tuổi từ năm 1979 ->
- Cơ cấu theo độ tuổi: Nước
1999?
ta có cơ cấu dân số trẻ, đang
Cơ cấu theo giới , theo độ tuổi có ảnh hưởng gì đến sự
có sự thay đổi dân số ngày
phát triển kinh tế - xã hội ?
càng già đi

Các nhóm thảo luận cử đại diện phát biểu
* Kết luận : sgk/9
4. Củng cố:
a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh do:
b.Công tác dân số KHHGĐ còn hạn chế
c.Tỉ suất sinh còn cao
d.Nước ta có dân số đơng
e.Tất cả đều đúng
5. Hướng dẫn học ở nhà :
-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi khó sgk/10
BT3: Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên ( % ) = ( Tỉ lệ sinh – Tỉ lệ tử) / 10
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ( % ) : Vẽ biểu đồ là đường biểu diễn
-HS làm bài tập 2 ( BT thực hành bản đồ)
-Nghiên cứu bài 3 (sgk/10)
- Chuẩn bị bài : Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
GV: Phạm Thị Hồng Vân

6

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
********************************
Ngày soạn: 11/09/2021
Ngày dạy: 13/09/2021

Bài 3- tiết 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hố ở Việt
Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đơ thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân

- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
- Tích hợp môi trường các vấn đề đô thị ;Môi trường an ninh xã hội .
3. Thái độ:
-Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ
môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
- Câu hỏi phù hợp với đối tượng
2. Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài
III.Tiến trình hoạt động day- học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HS hoạt động cá cặp/nhóm.

- HS dựa vào bảng số liệu, thơng tin
trong SGK và sự hiểu biết của mình hãy
nhận xét:
? Hãy so sánh mật độ dân số nước ta so
với mật độ TB của Châu Á và các nước
ĐNA? Sự thay đổi mật độ dân số từ
GV: Phạm Thị Hồng Vân

I.Mật độ dân số và phân bố dân cư

7

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
1999 -> 2003
HS trình bày – nhận xét , bổ sung.
-Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế
GV chuẩn kiến thức , bổ sung
2.
+ Mật độ dân số nước ta cao gấp hơn 5 giới. Năm 2021 là 317 người/km cao gấp
hơn 6 lần mật độ dân số trung bình của t
lần so với mật độ dân số TB của thế
giới, gấp gần 2 lần so với Trung Quốc.
=>Việt Nam là một quốc gia “ Đất chật ,

người đông”
? Quan sát hình 3.1 hãy cho biết dân cư - Sự phân bố dân cư không đều giữa các miền ,
vùng:
tập trung đông đúc ở những vùng nào?
+ Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng,
Thưa thớt ở những vùng nào?Tại sao?
ven biển, thưa thớt ở miền núi và cao ngun.
Nhóm.3
+ Dân cư tập trung phần lớn ở nơng thơn:
? Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh
chiếm 74%.
hưởng gì đến sự phát triển kinh tế xã
hội?Nhóm.3
- Nơi tập trung đông dân cư , mật độ dân
số cao => Sự quá tải về quỹ đất , cạn
kiệt về tài nguyên ô nhiễm môi trường.
- Nơi thưa dân: Đất rộng, tài nguyên
chưa khai thác hết.
? Chúng ta phải làm gì để khắc phục
tình trạng đó?
- Phân bố lại dân cư , phát triển kinh tế,
văn hố đi đơi với xây dựng cơ sở hạ
tầng, cơ cấu kinh tế hợp lí gắn liền với
bảo vệ mơi trường.
II. Các loại hình quần cư .
? Có mấy loại hình cư trú? Nhóm.1-2
1. Qn cư nông thôn :
-Gồm 2 nông thôn và thành thị
? Các loại hình quần cư cú đặc điểm gì? - Là điểm dân cư với quy mô dân số và tên gọi
( mật độ, hình thức cư trú, hoạt động khác nhau: làng, xã, thôn, bản...

- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp,
kinh tế
dựa vào ruộng đất.
2. Quần cư thành thị :
- Mật độ dân số cao .
- Sinh hoạt theo phố , phường,
? Em đang sinh sống ở quần cư nào?
HS trả lời theo thực tế của địa phương - Hoạt động kinh tế công nghiệp, thương
nghiệp, dịch vụ, văn hóa, khoa học, chính trị
Thạch Kim .
?Cùng với q trình cơng nghiệp hóa , - Các đơ thị nước có qui mơ vừa và nhỏ phân
nơng thơn ngày nay có sự thay đổi như bố ở ven biển
thế nào?
GV cho hs đọc khái niệm đơ thị hóa ở
bảng tra cứu thuật ngữ sau sgk
GV: Phạm Thị Hồng Vân

III .Đơ thị hố:
8

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
- HS dựa vào bảng 3.1 hãy:
N. 1 Nhận xét về số dân thành thị và tỉ

lệ dân thành thị của nước ta?
N.2 Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành
thị đã phản ánh q trình đơ thị hố ở
- Số dân thành thị ít và tỉ lệ dân thành thị thấp ,
nước ta như thế nào?
đang có xu hướng tăng dần.
GV tích hợp Tích hợp mơi trường các
- Qúa trình đơ thị hố ở nước ta đang diễn ra
vấn đề đơ thị ;Mơi trường an ninh xã
với tốc độ cao, nhưng trình độ đơ thị hố cịn
hội
thấp.
? Qúa trình đơ thị hố cao, nhưng trình
- Phần lớn các đơ thị thuộc loại vừa và nhỏ.
độ đơ thị hố thấp đã gây ra những khó
khăn gì?
- Quỹ đất sản xuất bị thu hẹp, thiếu việc
làm, vấn đề XD cơ sở hạ tầng đường ,
trường , trạm, nước , hệ thống cống rãnh
nước thải ….. chưa đáp ứng được u
cầu => Ơ nhiễm mơi trường , chất lượng
cuộc sống chậm cải thiện . Qúa trình đơ
thị hố nơng thơn được mở rộng => Sự
lan toả lối sống thành thị về nông thôn.
? Hãy lấy VD minh hoạ về việc mở rộng * Kết luận : sgk/13
quy mô các thành phố. - VD: TP Hà
Tĩnh

4. Củng cố : 1. Đặc điểm phân bố dân cưở nước ta?
2.Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là

a) Địa hình
c) Khí hậu
b) Tài ngun
d) Phương thức sản xuất
5.Hướng dẫn học ở nhà :
-Học và nắm nội dung của bài
- Làm bài tập bản đồ : Bài 3
- Chuẩn bị bài : Lao động , việc làm và chất lượng cuộc sống .

****************************************

GV: Phạm Thị Hồng Vân

9

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************

Ngày soạn: 13 / 09/2021
Ngày dạy:16/09/2021
Tiết 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .

- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
-Lồng ghép an ninh quốc phòng .
3. Thái độ:
- Ýthức lao động tự giác, nâng cao chất lượng cuộc sống
II. Chuẩn bị :
1.Giaó viên
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống .
- Câu hỏi phù hợp với đối tượng
2.Học sinh :
- Đọc và chuẩn bị bài
III.Tiến trình hoạt động dạy- học :
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
3. Bài mới: *
- Nước ta có dân số trẻ , có lực lượng lao động dồi dào . Trong thời gian qua nước ta
đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân
dân => Vậy chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt
I. Nguồn lao động và sử dụng
nguồn lao động
1.Nguồn lao động


* GV cho HS hoạt động cá nhân/nhóm
GV: Phạm Thị Hồng Vân

10

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
? Cho biết cơ cấu theo độ tuổi ở nước ta năm
a.Mặt mạnh:
1999? Từ đó có nhận xét gì về nguồn lao động ở
nước ta?
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và
- HS dựa H4.1 + thông tin sgk + hiểu biết thực tế tăng nhanh.
=> cho biết
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản
? Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao
xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp –
dộng nước ta?
tiểu thủ cơng nghiệp
? Giải thích sự phân bố lao động giữa thành thị
- Có khả năng tiếp thu trình độ
và nơng thôn?
KHKT

? Để nâng cao chất lượng cuộc sống và nguồn lao - Chất lượng nguồn lao động đang
động chúng ta cần có biện pháp gì?
dần được nâng cao.
- HS báo cáo – nhận xét , bổ sung
- GV chuẩn kiến thức , bổ sung
b. Hạn chế:
+ Số người trong độ tuổi lao động lớn , số người - Chất lượng nguồn lao động cịn
dưới tuổi lao động và ngồi tuổi lao động vẫn
thấp: Về thể lực và trình độ chuyên
tham gia lao động nhiều.
mơn
+ Năm 2003 có lao động thành thị chiếm tỉ lệ
24,2% , lao động nông thôn chiếm 75,8%. Trình
độ văn hố của lực lượng lao động : 31,5% TN
Tiểu học, 30,4% TN THCS, 18,4% TN THPT.
Cịn có 15,5% chưa TN Tiểu học, 4,2% chưa biết
chữ.
2.Sử dụng lao động;
- HS : Quan sát H4.2 , hãy nhận xét:
Cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
nghành ở nước ta qua các năm?
Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ cơ cấu các ngành từ
năm 1989 -> 2003?
Cơ cấu sử dụng lao động đang thay
- HS báo cáo – nhận xét – bổ sung.
đổi theo hướng tích cực:
- GV nhận xét – chuẩn kiến thức
+ Lao động Nông – Lâm – Ngư
N.3 Từ đó có nhận xét gì về việc sử dụng nguồn
nghiệp chiếm tỉ lệ lớn , có xu hướng

lao động ở nước ta ?
giảm dần.
- HS: Đọc thông tin sgk+ thực tế vấn đề việc
+ Lao động Công nghiệp – Xây dựng
làm ở địa phương em hãy
và dịch vụ có xu hướng tăng dần.
? Giải thích tại sao vấn đề việc làm lại đang là
vấn đề gay gắt ở nước ta?
GV cung cấp thông tin : Theo số liệu mới nhất từ II.Vấn đề việc làm
Tổng cục thống kê đến quý 1/2018, tỷ lệ thất
- Lực lượng lao động dồi dào trong
nghiệp trong độ tuổi lao động ước tính là 2.2%,
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
trong đó khu vực thành thị là 3.13%; khu vực
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
nông thôn là 1.73%..Riêng về tỷ lệ thất nghiệp
giải quyết việc làm.
của thanh niên (từ 15-24 tuổi) được ước tính là
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
7.25%, trong đó khu vực thành thị là 11.47%; khu thị cả nước khá cao khoảng 6%
11
GV: Phạm Thị Hồng Vân
Trường THCS Thạch
Kim


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
vực nơng thơn là 5.63%.

*Hậu quả của vấn đề thất nghiệp thiếu việc làm ...
? Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên?
- Do trình độ học vấn ; Tỷ lệ sinh đẻ cao, do cơ
cấu ngành nghề khơng phù hợp, do chính sách
nhà nước ....vv.
? Để giải quyết việc làm chúng ta cần có những
biện pháp gì?
Hs nêu ýkiến- GV : Hướng giải quyết việc làm ở
nước ta là......vv.
*Hướng giải quyết :
+ Nâng cao trình độ cho người lao động
+ Nâng cao trình độ cho người lao
+ Chú trọng chất lượng GD_ĐT
động
+ Hạn chế tăng dân sơ
+ Chú trọng chất lượng GD_ĐT
+Khuyến khích sử dụng lao động nữ
+ Hạn chế tăng dân sô
+ Phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng
+Khuyến khích sử dụng lao động nữ
+ Đa dạng hố các hoạt động kinh tế ở nông thôn. + Phân bố lại dân cư – lao động giữa
+ Phát triển kinh tế Công nghiệp – Dịch vụ ở các các vùng
đô thị.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế
+ Đa dạng hố các loại hình đào tạo, đẩy mạnh
ở nơng thôn.
hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm…..
+ Phát triển kinh tế Công nghiệp –
+ Mở rộng thị trường XKLĐ
Dịch vụ ở các đô thị.

GV cho HS liên hệ thực tế cuộc sống ở địa
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo,
phương hiện nay.
đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề,
? Nhận xét về chất lượng cuộc sống của người
giới thiệu việc làm…..
dân ở địa phương em ngày nay so với trước kia? + Mở rộng thị trường XKLĐ
?Xu hướng thay đổi như thế nào? Hãy lấy VD
III.Chất lượng cuộc sống
thực tế để chứng minh?
HS trả lời –GV chốt ý đúng
- Chất lượng cuộc sống của người
GV - Cần nâng cao chất lượng cuộc sống của
dân ngày càng được nâng cao và dần
người dân trên mọi miền đất nước , đặc biệt là
được cải thiện: đảm bảo theo nhu cầu
cuộc sống của đồng bào các dân tộc ít người
cuộc sống , sức khoẻ được chăm sóc
Đó chính là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của
tốt hơn, dịch bệnh bị đẩy lùi, trẻ bị
Đảng và nhà nươc ta hiện nay.
suy dinh dưỡng giảm…
- Tuy nhiên cuộc sống giữa thành thị
và nông thôn , giữa các vùng miền
cịn có sự chênh lệch
4.Củng cố :
GV cho HS thảo luận theo nhóm
- Nhóm1. Vì sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội khó giải quyết nhất của
nước ta?
GV: Phạm Thị Hồng Vân


12

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
- Nhóm2. Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế
ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó
- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển dịch
lao đơng từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển dịch
như vậy phù hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thị trường
5.Hướng dẫn học ở nhà :
-Trả lời câu hỏi – bài tập sgk/17.
-Làm bài tập bản đồ bài 4.
-Chuẩn bị bài thực hành bài 5 sgk/18.
****************************************
Ngày soạn:20 /09/2021
Ngày dạy:22/09/2021
Tiết 5, Bài 5: THỰC HÀNH: SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
I.Mục tiêu bài học ; HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số, độ tuổi ở nước ta
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa
gia tăng dân số với và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

2.Kỹ năng:
- Biết phân tích và nhận xét các biểu đồ tháp dân số.
3 .Thái độ :
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
- Biểu đồ tháp dân số sgk phóng to
- Câu hỏi phù hợp với đối tượng ( HS yếu ,kém :nhóm 1,2) Nhóm.1-2
(HS trung bình ,trung bình khá ;nhóm 3) Nhóm .3
(HS khá :nhóm 4) Nhóm .4
2. Học sinh :
- Đọc nghiên cứu bài .
III. Tiến trình day- học :
1. Ổn đinh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
?Giải thích vì sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt nhất ở nước ta hiện
nay ?
3. Bài mới:
* Chúng ta đã làm quen với tháp dân số ở lớp 7 => lớp 9 chúng ta tiến hành phân tích,
so sánh tháp dân số về cơ cấu theo độ tuổi, về giới, xu hướng thay đổi để nắm được
tình hình , đặc điểm dân số nước ta và củng cố những kiến thức về dân số đã học.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
*HS quan sát tháp dân số .
1. Quan sát, phân tích, so sánh 2 tháp dân số
GV: Phạm Thị Hồng Vân

13

Kim


Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
*GV cho HS hoạt động theo nhóm năm 1989 – 1999:
Nhóm
1(N.1)Nhóm
2(N.2)Nhóm
Hình dạng
1989
1999
3(N.3)-Cử đại diện nhóm trả lời
Đáy
Rộng
Nhỏ hơn
Quan sát , phân tích, so sánh 2 tháp dân
Thân
Hẹp dần
Phình ra
số năm 1989 – 1999 về các mặt:
Đỉnh
Nhọn
Rộng hơn
+ Hình dạng tháp tuổi ( Đáy, thân đỉnh)
Kết luận
Dân số trẻ Dân số già
nhận xét điền bảng.
=> Dân số ngày càng già đi

+ Tính cơ cấu dân số theo độ tuổi và tỉ lệ
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và tỉ số phụ thuộc
dân số phụ thuộc . Cách tính tỉ số phụ
thuộc = Số người dưới tuổi lđ + số người
Độ tuổi
1989
1999
ngoài tuổi lđ/ Số người trong tuổi lđ, lấy
0 – 14tuổi
39%
33,5%
kết quả nhân với 100%.
15 – 59
53,8% 58,4%
(Điền bảng)
60 tuổi trở lên
7 ,2%
8,1%
- HS : Thảo luận nhóm theo nội dung
Tỉ số p
ụ thuộc 71%
trên
85,6%
+ N.1: Nhận xét tháp tuổi
=> Tỉ số lệ thuộc ca
+ N.2: Tính cơ cấu dân số và tỉ lệ phụ
II.Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ
thuộc
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả - tuổi ở nước ta và giải thích
- Từ 1989 –> 1999:

HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
+ Độ tuổi 0 -> 14 tuổi: Giảm dần do tỉ lệ sinh
- GV: nhận xét , chuẩn kiến thức
giảm nhờ thực hiện tốt chính sách dân số
* HS: Thảo luận nhóm
KHHGĐ.
- HS: đại diện nhóm 2 báo cáo – nhóm
+ Độ tuổi 15 -> 59 tuổi: Tăng dần do số người
khác nhận xét , bổ xung.
đến tuổi lao động tăng và sức khoẻ được chăm
sóc tốt.
+ Độ tuổi từ 60 tuổi trở lên : Tăng do tuổi thọ
cao, sức khoẻ đảm bảo.
III.Những thuận lợi – khó khăn
?Nêu những thuận lợi cơ cấu dân số ?
1.Thuận lợi:
Nhóm.3
- Dân số Việt Nam là dân số trẻ.
HS trả lời - GV chốt ý
+ Số người dưới tuổi lao động chiếm tỉ lệ tương
đối lớn
=> nguồn lao động dự trữ lớn.
+ Số người trong độ tuổi lao động nhiều
=> nguồn lao động dồi dào tạo điều kiện cho
các ngành kinh tế phát triển, đặc biệt các ngành
cần nhiều lao động.
2. Khó khăn:
?Nêu những khó khăn cơ cấu dân số ?
- Số người dưới tuổi lao động nhiều đặt ra vấn
Nhóm.3

đề cấp bách về giáo dục , văn hoá , y tế, chăm
HS trả lời - GV chốt ý
sóc sức khoẻ và giải quyết việc làm trong tương
14
GV: Phạm Thị Hồng Vân
Trường THCS Thạch
Kim


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************
lai.
- Số người trong độ tuổi lao động nhiều khó
khăn trong vấn đề giải quyết việc làm trước mắt
=> Tệ nạn xã hội .
- Tỉ số phụ thuộc còn lớn gây sức ép đối với sự
phát triển kinh tế, đối với tài nguyên , môi
trường
=> Đời sống chậm được cải thiện
3.Biện pháp khắc phục:
? Giải pháp khắc phục ?Nhóm.4
- Giảm tỉ lệ tăng dân số bằng cách thực hiện tốt
- HS trả lời – nhận xét – bổ sung
chính sách dân số KHHGĐ.
- GV nhận xét đánh giá - chuẩn kiến
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế, chú trọng đào tạo
thức - bổ sung
nâng cao tay nghề, trình độ khoa học kỹ thuật
cho đội ngũ lao động.

4. Củng cố
-Hs khái quát nội dung bài thực hành .
5. Hướng dẫn ở nhà :
- Hoàn thiện bài thực hành trong bài tập bản đồ .
- Tìm hiểu nội dung bài hoạt động trải nghiệm sáng tạo truyền thông về dân số và sức
khỏe sinh sản vị thành niên .

GV: Phạm Thị Hồng Vân

15

Kim

Trường THCS Thạch


Giáo án Địa lí 9
Năm học 2021-2022
**********************************************************

GV: Phạm Thị Hồng Vân

16

Kim

Trường THCS Thạch




×