Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG ĐỒ ĂN VÀ ĐỒ UỐNG HEALTHY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 43 trang )

BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG ĐỒ ĂN
VÀ ĐỒ UỐNG HEALTHY

HÀ NỘI – 2022

MỤC LỤC
PHẦN 1. TÓM TẮT....................................................................................................1
1.1.

Cơ hội kinh doanh..........................................................................................1

1.2.

Ý tưởng kinh doanh........................................................................................1

1.3.

Thị trường mục tiêu.......................................................................................1

1.4.

Lợi thế cạnh tranh..........................................................................................2

1.5.

Vị trí kinh doanh............................................................................................2

1.5.1.

Địa điểm thực thi dự án 1.........................................................................2



1.5.2.

Địa điểm thực thi dự án 2.........................................................................3

1.6.

Mục tiêu kinh doanh......................................................................................4

2. NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..............................................5
2.1.

Cơ bản về ngành.............................................................................................5

2.2.

Phân tích khách hàng.....................................................................................5

2.3.

Phân tích đối thủ cạnh tranh.........................................................................5

2.3.1.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp....................................................................5

2.3.2.

Đối thủ cạnh tranh gián tiếp....................................................................6


PHẦN 3. MƠ TẢ SẢN PHẨM VÀ CƠNG TY..........................................................8
3.1.

Mơ tả công ty..................................................................................................8

3.2.

Mô tả sản phẩm..............................................................................................8


3.2.1.

Thiết kế.....................................................................................................8

3.2.2.

Chi tiết sản phẩm....................................................................................11

3.2.3.

Nhà cung cấp..........................................................................................13

PHẦN 4. CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING....................................14
4.1.

Đánh giá thị trường......................................................................................14

4.2.

Kế hoạch Marketing.....................................................................................14


4.2.1.

Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp.....................................................................14

4.2.2.

Kế hoạch phân phối................................................................................16

5. QUY TRÌNH PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ............................................................18
5.1.

Quy trình phục vụ........................................................................................18

5.2.

Quy trình pha chế.........................................................................................18

5.3.

Quy trình chế biến và bảo quản thức ăn.....................................................18

5.3.1. Quy trình chế biến.......................................................................18
5.3.2.

Quy trình bảo quản................................................................................20

PHẦN 6. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ............................................................................21
6.1.


Xây dựng sơ đồ tổ chức nhân sự..................................................................21

6.2.

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận............................................................21

6.3.

Chính sách nhân sự......................................................................................22

6.3.1.

Chính sách tuyển dụng...........................................................................22

6.3.2.

Chính sách đào tạo.................................................................................23

6.3.3.

Khen thưởng...........................................................................................23

PHẦN 7. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.........................................................................24
7.1.

Cơ cấu vốn ban đầu.....................................................................................24

7.2.

Chi phí...........................................................................................................24


7.2.1.

Chi phí đầu tư ban đầu...........................................................................24

7.2.2.

Chi phí lắp đặt, xây dựng.......................................................................24

7.2.3.

Chi phí trang thiết bị..............................................................................25

7.2.4.

Chi phí nguyên liệu ban đầu..................................................................26

7.2.5.

Chi phí lương nhân viên........................................................................27

7.2.6.

Chi phí mặt bằng....................................................................................28

7.2.7.

Các chi phí khác.....................................................................................28

7.3.


Các dự báo....................................................................................................28

7.3.1.

Dự báo giá của sản phẩm.......................................................................28


7.3.2.

Dự tính doanh số....................................................................................29

7.3.3.

Dự tính doanh thu..................................................................................29

7.3.4.

Dự tính lợi nhuận...................................................................................30

PHẦN 8. TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG..............................................................................30
PHẦN 9. RỦI RO CƠ BẢN VÀ BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ........................................32
9.1.

Những rủi ro cơ bản.....................................................................................32

9.1.1.

Rủi ro về vấn đề tài chính.......................................................................32


9.1.2.

Rủi ro về đối thủ cạnh tranh..................................................................32

9.1.3.

Rủi ro về cháy nổ....................................................................................32

9.1.4.

Rủi ro về lao động...................................................................................32

9.2.

Giải pháp.......................................................................................................32

9.2.1.

Giải pháp về vấn đề tài chính.................................................................32

9.2.2.

Giải pháp về đối thủ cạnh tranh............................................................32

9.2.3.

Giải pháp về vấn đề cháy nổ...................................................................32

9.2.4.


Giải pháp về rủi ro hư hỏng sản phẩm..................................................33

9.2.5.

Giải pháp về lao động.............................................................................33

PHẦN 10. PHỤ LỤC.................................................................................................34
10.1.

Bản sơ yếu lý lịch.......................................................................................34

10.2.

Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp........................................................34



1


PHẦN 1. TÓM TẮT
1.1.

Cơ hội kinh doanh

Trong những năm gần đây, lối sống lành mạnh ngày càng phổ biến trên thế giới nói
chung và nước ta nói riêng. Bắt đầu từ năm 2019, Google cơng bố có đến 89,9 triệu
lượt tìm kiếm cụm từ “Kinh doanh thức ăn dinh dưỡng” ở Việt Nam. Điều đó cho thấy,
trong khoảng thời gian đó, khi dịch bệnh Covid bùng phát, sức hút của thực phẩm dinh
dưỡng tốt cho sức khoẻ đang dần lớn ở Việt Nam khi người dân bắt đầu quan tâm đến

sức khoẻ bản thân hơn. Trong nhịp sống tất bật hiện nay, nhiều người quá bận rộn để
có thời gian tự chuẩn bị và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh mọi lúc mọi nơi, nên họ
chọn cách mua từ những của hàng bán đồ ăn healthy. Thị trường tiềm năng cùng với
nhu cầu cộng đồng lớn, cho thấy việc kinh doanh đồ ăn healthy rất được đón nhận.
Nhận thấy được cơ hội kinh doanh lớn, chúng tôi đã quyết định đầu tư và xây dựng kế
hoạch kinh doanh cửa hàng Healfa Food – kinh doanh đồ ăn, đồ uống lành mạnh để
đáp ứng nhu cầu cấp thiết của người tiêu dùng.
1.2.

Ý tưởng kinh doanh

Hình thành ý tưởng kinh doanh qua những nhu cầu mong muốn có được bữa ăn
lành mạnh. Dựa vào nghiên cứu tâm lý hành vi người tiêu dùng, nhu cầu ăn uống chưa
bao giờ hết “hot”, những đối tượng khách hàng bận rộn khơng có thời gian để chuẩn bị
những bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng cho cả ngày hay là những người muốn giảm cân,...
về dài lâu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Vậy nên, chúng tôi quyết định mang đến
một sản phẩm mới vô cùng chất lượng, tiện lợi và đảm bảo 100% về sức khỏe cũng
như sắc đẹp của khách hàng được cải thiện hơn. Thành phần của sản phẩm rất phong
phú và đa dạng, sạch sẽ và chứa nhiều vitamin có lợi cho sức khỏe và khơng hề kén ăn
đối với người tiêu dùng. Healfa Food được phân loại theo từng công thức mix sản
phẩm riêng để khách hàng dễ lựa chọn sản phẩm phù hợp với khẩu vị của mình, đồng
thời cung cấp các món chay được bổ sung muối thực dưỡng, giúp người ăn chay
trường không thiếu đi các chất dinh dưỡng cần có cho cơ thể. Ngồi ra kết hợp với
nước ép trái cây và rau củ, detox nguyên chất có nhiều dưỡng chất cũng như thanh lọc
cơ thể giúp hiệu quả triệt để đối với sức khỏe của khách hàng.
1.3.

Thị trường mục tiêu

Công nghệ ngày càng phát triển, bởi vậy đời sống của người dân cũng ngày càng

được cải thiện. Bởi vậy, họ bắt đầu quan tâm đến sức khỏe hơn, thể hình của bản thân
khiến họ tự tin hơn với cuộc sống cũng như trong công việc. Sản phẩm của chúng tôi
luôn là lựa chọn đúng đắn và sáng suốt cho khách hàng bởi vì giá thành của sản phẩm
cũng không quá đắt, phù hợp cho tất cả mọi người.
2


1.4.

Lợi thế cạnh tranh

Trong những năm gần đây, thị trường ăn uống “Healthy Food” đã khá phổ biến
và được đông đảo mọi người biết đến và quan tâm. Vì thế đã có một vài đối thủ cạnh
tranh trước đó cũng như họ đã tạo được thương hiệu cho riêng mình. Thế nên, để giành
được thị phần khách hàng, cửa hàng phải có những lợi thế cạnh tranh đặc biệt mà
những cửa hàng khác khơng có được, mang lại những sản phẩm chất lượng, trải
nghiệm thú vị để làm hài lòng khách hàng.
+ Thứ nhất, cửa hàng đáp ứng được nhu cầu khách hàng: Với việc tự chuẩn bị
một bữa ăn ngon, bổ, không gây béo lại tốt cho sức khỏe tại nhà, khách hàng sẽ gặp
những cái bất tiện trong việc chế biến, cũng như tốn kém nhiều hơn trong khâu mua
nguyên liệu. Cửa hàng chúng tôi sẽ giúp giải quyết tối đa về vấn đề chế biến cũng như
vấn đề tài chính cho khách hàng.
+ Thứ hai, chúng tơi sẽ trở thành người bạn thấu hiểu khách hàng nhất: Các món
ăn được chúng tơi chế biến sẽ được chế biến dựa trên những nghiên cứu về khẩu vị và
hành vi tiêu dùng của người Việt Nam. Cửa hàng chúng tơi cũng sẽ ln tìm tịi và
phát triển để có thể đưa ra những món ăn mới lạ để khách hàng không cảm thấy nhàm
chán và luôn hứng thú về thực đơn của chúng tơi. Ngồi ra, chúng tơi cịn có chuyên
viên tư vấn để bạn có thể hiểu rõ cũng như lựa chọn khẩu phần ăn phù hợp với bản
thân.
+ Thứ ba, việc thiết kế phong cách quán độc đáo, phong cách tươi mát, có khơng

gian rộng rãi đẹp đẽ, đảm bảo luôn mang đến cho khách hàng không gian thoáng đãng,
sạch sẽ và làm khách hàng cảm thấy hài lịng một cách tốt nhất.
1.5.

Vị trí kinh doanh

1.5.1. Địa điểm thực thi dự án 1
Ngõ 42, đường Triều Khúc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

3


-

Ưu điểm:
+ Vị trí thuận tiện đi lại, giao thơng thuận lợi thơng thống với trục đường

chính
Nguyễn Trãi chạy ngang, cách ngã tư Nguyễn Trãi (giao giữa Nguyễn Trãi
và đường Vành đai 3) 1,5 km. Không chỉ vậy, quy hoạch khu dân cư theo ô
bàn cờ, đồng thời là gần cầu vượt và bến xe bus cũng giúp ích lớn cho việc
đi lại.
+ Gần các trường Cao đẳng, Đại học như Đại học Hà Nội, Đại học Công nghệ
Giao thông Vận tải, Học viện Khoa học Xã hội,…và các trường THPT Trần
Hưng Đạo – Thanh Xuân, THCS Thanh Xuân Nam,…
+ Vị trí đơng dân cư sinh sống có các tịa nhà đông dân cư như chung cư
Pandora
– Triều Khúc, chung cư Nàng Hương và khu kí túc xá các trường Đại học.
+ Mặt bằng thuê có giá thành thấp với giá trị tầm 25 triệu đồng cho 100 mét
vuông trên các trang môi giới nhà đất.

-

Nhược điểm: Địa điểm gần với quán Let’s eat healthy (tầm 3km đổ lại) nên tính
cạnh tranh rất cao, địi hỏi qn phải có những điểm nổi bật mới có thể lơi kéo
khách hàng.

1.5.2. Địa điểm thực thi dự án 2
Số 1 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Diện tích
100m2*2 tầng + 1 hầm. Giá thuê 45 triệu/tháng

4


-

Ưu điểm:
+ Mặt tiền (6m) thơng thống, rộng rãi với trục đường chính chạy dài
+ Là nơi tập trung đơng đúc dân cư, và nhiều trường đại học xung quanh như
Đại học kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội,...
+ Diện tích mặt bằng rộng rãi, là nơi dễ dàng tìm kiếm, đi lại

-

Nhược điểm:
+ Trong bán kính tầm 5km đổ lại có khá nhiều đối thủ cạnh tranh như Nhà
Hàng U-Base hay Bếp Nhà Bul,...-> tính cạnh tranh cao hơn địa điểm 1.
+ Chi phí cho thuê mặt bằng đắt.

-


Xét theo ưu và nhược điểm của 2 địa điểm trên thì nhóm sẽ quyết định đặt qn
tại địa điểm 1 (ngõ 42, đường Triều Khúc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội). Vì nó đáp ứng được những tiêu chí sau:
+ Vị trí thuận tiện đi lại, giao thơng thuận lợi thơng thống
+ Gần các trường Cao đẳng, Đại học và các trường Trung học cơ sở, phổ
thơng...
+ Vị trí đơng dân cư sinh sống
+ Mặt bằng th có giá thành thấp

1.6.
-

Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu ngắn hạn:

5


+ Ln mang đến cho khách hàng những món ăn ngon, bổ, tươi sạch có lợi
cho
sức khỏe và vóc dáng
+ Đem đến cho khách hàng cảm giác thoải mái và sự hài lòng cao nhất.
-

Mục tiêu dài hạn:
+ Đạo đức kinh doanh luôn được đặt lên hàng đầu đối với khách hàng cũng

như
các đối tác, nhằm tạo lòng tin và sự hợp tác dài lâu đối với các nhà cung
ứng.

+ Đội ngũ nhân viên có trách nhiệm, kinh nghiệm cao.
+ Xây dựng mối quan hệ gắn bó với khách hàng, giảm tỉ lệ mất khách hàng.

6


2. NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1.

Cơ bản về ngành

Eat Clean là một chế độ ăn dựa vào khoa học dinh dưỡng. Người kinh doanh ngành
này cần phải nắm vững các tiêu chí khoa học về dinh dưỡng để phục vụ khách hàng tốt
nhất. Thực đơn phong phú, chế biến đúng nguyên tắc, phù hợp với cơ thể mỗi người,
phát huy được công dụng là những lý do để được khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
2.2.

Phân tích khách hàng

Định vị thị trường mục tiêu:
Khách hàng mục tiêu:
-

Giới tính: cả nam và nữ

-

Độ tuổi: từ 18 đến 60 tuổi

-


Vị trí: Việt Nam

-

Sở thích: Tập Gym, Yoga, các mơn thể thao khác, có chế độ ăn eat clean, những
người bận rộn với cơng việc,…

-

Thói quen: Mua sắm các thực phẩm sạch, bổ trợ sức khỏe, tìm hiểu các thơng
tin về ăn uống eat clean, cũng như đam mê với hoa quả và rau củ, ăn chay…

2.3.

Phân tích đối thủ cạnh tranh

2.3.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay thực phẩm sạch – dinh dưỡng là một thị trường tiềm năng, vì vậy đã
xuất hiện nhiều đối thủ với những sản phẩm tương tự, đa dạng và thu hút khách hàng.
Đã có rất nhiều cửa hàng lớn đã tạo dựng được thương hiệu cho mình, đã thu hút và có
được lịng tin từ khách hàng như: Cela Healthy Fastfood, My Healthy Corner, Bếp Bun
Healthy & Fresh,...Vậy nên, chúng ta là những người mới do đó mình phải tạo ra điểm
khác biệt.

Ưu điểm

7

Nhược điểm



+ Khơng gian thống mát, sạch sẽ

Cela Healthy
Fastfood

+ Menu phong phú đa dạng, được trình
bày rất đẹp mắt

+ Giá hơi cao so với
mặt bằng chung
+ Đồ uống

+ Nhân viên nhanh nhẹn, nhiệt tình
+ Đồ ăn tươi, ngon
+ Bao bì sản phẩm ưa nhìn, sử dùng
thìa
và dĩa gỗ thân thiện với môi trường
+ Kết hợp cả online và offline
My Healthy
Corner

+ Giá cả hợp lý

+ Chỉ bán online

+ Nguyên liệu được đảm bảo độ tươi + Đồ uống ít, khơng



đa dạng
sạch sẽ
+ Quán thường xuyên cung cấp những
kiến thức bổ ích về ăn healthy

Bếp Bun
Healthy &
Fresh

+ Bếp có rất nhiều món ăn đa dạng ít
béo
+ Món ăn nổi bật và ấn tượng nhất là
bánh canh bếp bun với công thức nấu
bánh canh đặc biệt đã làm lên thương
hiệu Bếp Bun
+ Ngoài ra, món salad hay nước ép rau
củ cũng rất được ưa chuộng và bán
chạy
Bảng 4.1. Đánh giá ưu, nhược điểm đối thủ cạnh tranh

2.3.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Cửa hàng bán thực phẩm nhỏ lẻ, sạp bán hàng ở chợ, các đối tượng kinh doanh mặt
hàng thực phẩm tương tự như trên nhưng chủ yếu bằng hình thức offline, rao bán thủ
công.
8


Những nhà hàng, quán ăn gia đình, quán ăn lề đường như . Đây là nhóm có khả năng
gia nhập ngành cao. Nếu thấy quán ăn chuyên về đồ ăn, thức uống healthy có lượng
khách nhiều thì họ có thể thêm các món đó vào, chi phí chuyển đổi khơng cao do họ đã

có sẵn các điều kiện. Ưu điểm của họ là có cung cách phục vụ chuyên nghiệp, món ăn
đa dạng. Nhưng chi phí cho dịch vụ khá cao, nên chỉ đáp ứng cho những gia đình có
thu nhập cao, dịch vụ của họ không chỉ dành riêng cho những người thích ăn uống
lành mạnh, khoa học.
Các quán ăn mở sau có dịch vụ mơ phỏng giống qn bởi vì kinh doanh dịchvụ ăn
uống là loại hình dịch vụ dễ bắt chước. Để đối phó với các đối thủ tiềm ẩn này khơng
cịn cách nào khác hơn là qn phải khơng ngừng đổi mới, hồn thiện và nâng cao dịch
vụ của mình.

9


PHẦN 3. MƠ TẢ SẢN PHẨM VÀ CƠNG TY
3.1.

Mơ tả công ty

Tên công ty: Công ty Cổ phần HEALFA
Địa điểm: Triều Khúc, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Lĩnh vực kinh doanh: Thực phẩm
Sản phẩm kinh doanh: Đồ ăn, đồ uống healthy đã được chế biến sẵn
Mơ hình doanh nghiệp: Cửa hàng
Hình thức kinh doanh: truyền thống kết hợp bán hàng trực tuyến
3.2.

Mô tả sản phẩm

3.2.1. Thiết kế

Thiết kế chung:

-

Quán sử dụng tông màu xanh lá cây là chủ đạo tạo cảm giác tươi mát, khỏe
khoắn, trong lành, hy vọng khách hàng có thể cảm nhận được sự bình n,
trong lành giữa lòng thành phố Hà Nội.

-

Tại mỗi tầng sẽ đều được trang bị điều hòa, wifi, quạt phun sương tạo cảm giác
mát mẻ.

-

Cửa hàng đều được lắp đặt cửa kính trong để mở rèm ra mỗi khi thời tiết đẹp,
không quá nắng.

-

Nội thất trong quán sẽ chủ yếu sử dụng chất liệu gỗ và giấy vừa sạch sẽ vừa
góp phần bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng các cốc, đồ dụng bằng nhựa. Sắp
xếp hợp lý và thuận tiện cho việc di chuyển của khách hàng, đặc biệt vào giờ
cao điểm.

Logo: Logo được tạo nhằm mục đích để khách hàng có thể dễ dàng nhận dạng hoặc
nhớ đến thương hiệu của quán

10


Hình 3.1. Logo sản phẩm


Thiết kế chi tiết:
-

Tầng 1: Thiết kế không gian với những lọ hoa, chậu cây cảnh treo khắp phịng
đem lại cảm giác mới mẻ, sảng khối cho khách hàng. Đây là một điểm nhấn
thú vị giúp gợi nhớ, khiến khách nhớ đến quán lâu hơn.

11


-

Tầng 2: Không gian ở đây cũng sẽ đặt những chậu cây cảnh lớn hơn và quán sẽ
làm mái vòm bằng kính lấy ánh sáng hồn tồn tự nhiên vào ban ngày tạo
không gian gần gũi, thân thiện, khách hàng như được hịa mình với thiên nhiên.

12


3.2.2. Chi tiết sản phẩm

Healfa food được tạo nên bởi sự kết hợp giữa 2 từ tiếng anh là : Healthy- lành mạnh và
Fast – nhanh chóng. Healfa food là 1 bữa ăn với sự kết hợp của sự lành mạnh và nhanh
gọn trong khi ăn
Healfa Food chia làm 2 loại:
-

Đồ ăn healthy: Bao gồm những thực phẩm có lợi cho sức khỏe, đồng thời cũng
là một chế độ ăn dinh dưỡng, lành mạnh. Các thực phẩm hưu cơ, thực phẩm tự

nhiên được chế biến sạch sẽ, không chiên rán, khơng chứa tạp chất có hại

13


Hình 3.3. Menu đồ ăn

14


-

Thức uống detox, nước ép trái cây: Một loại thức uống đang được sử dụng để
thay thế các loại thức uống không tốt cho sức khỏe, hạn chế nạp các độc tố vào
cơ thể. Đồng thời, với sự kết hợp cùng nhiều loại rau quả, trái cây ít đường nên
thức uống cịn có khả năng thanh lọc cơ thể, giải độc, bổ sung vitamin, chất xơ,
giúp các cơ quan trong cơ thể đào thải độc tố, từ đó giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.

Hình 3.4. Menu đồ uống
Những sản phẩm này chế biến được lựa chọn từ những loại thực phẩm sạch bao gồm:
thực phẩm không ô nhiễm, thực phẩm sinh thái, tươi ngon, thực phẩm hữu cơ. Các loại
thực phẩm này đều có nguồn gốc rõ ràng, những nhà cung cấp uy tín.
Cơng dụng của sản phẩm:
-

Giảm cân và duy trì vóc dáng: Bởi chất xơ trong rau củ quả và ngũ cốc nguyên
hạt đem lại cảm giác no nhanh hơn, nên việc sử dụng chúng để thay thế cho
thực phẩm chứa nhiều chất béo sẽ giúp giảm đi lượng calo nạp vào hằng ngày.
15



-

Điều hòa lượng đường trong máu: Các sản phẩm như kem, cola, nước ngọt,...
chúng ta tiêu thụ hằng ngày rất dễ làm tăng lượng đường trong máu. Lúc này,
những loại bánh mì ngũ cốc nguyên hạt, yến mạch, gạo lứt sẽ làm chậm dòng
chảy của đường tới máu, điều hòa lượng đường huyết.

-

Giảm nguy cơ mắc bệnh tim và ung thư: Chất béo có trong dầu oliu, bơ, cá và
các loại hạt sẽ là lựa chọn hàng đầu giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch.

3.2.3. Nhà cung cấp

-

Nhà cung cấp chai thủy tinh: Công ty TNHH phát triển kỹ thuật Bách Hoa

-

Nhà cung cấp bát gáo dừa tự nhiên: Bát Gáo Dừa Minh Giang CRAFT - Công
Ty TNHH 2 TV Minh Giang CRAFT

-

Đồ gia dụng cho quầy chế biến thực phẩm: Chúng tôi mua một số thiết bị như
sản phẩm máy ép chậm ZC150838 của Tefal với công nghệ ép lạnh Cold
Pressing đảm bảo chiết xuất trái cây ở mức độ cao nhằm đảm bảo hương vị,
chất dinh dưỡng và vitamin của hoa quả được giữ nguyên, không bị lắng cặn

hay tách lớp.

16


PHẦN 4. CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
4.1.

Đánh giá thị trường

Mơ hình hướng tới những khách hàng ở mọi độ tuổi có thu nhập ở mức trung
bình thấp đến trung bình. Nhưng độ tuổi có sự hiểu biết về xu hướng ăn uống Healthy
là tầm 18 tuổi đến 26 tuổi. Đây là độ tuổi khách hàng trẻ của thị trường. Thế hệ này là
thế hệ được sinh ra và trưởng thành trong kỷ nguyên thời đại mới và dễ hòa nhập với
cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0. Chính vì thế, khách hàng trong phân khúc này có xu
hướng hiện đại hóa các quan điểm và lối sống và ở độ tuổi này dễ bị tác động và ảnh
hưởng của các xu hướng đến từ nước ngoài, ảnh hưởng từ các influencers.
Thị trường sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai vì càng ngày càng có nhiều
người quan tâm đến sức khỏe của chính mình nhất là trong mùa dịch Covid-19 như
hiện nay.
4.2.

Kế hoạch Marketing

4.2.1. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp

Kế hoạch quảng cáo
-

Tập trung chạy quảng cáo trên Facebook để tăng tỉ lệ tương tác, tăng doanh số

và tăng số lượng người theo dõi, cụ thể như sau:
+ Lập Fanpage của cơng ty để đăng tải các hình ảnh, thơng tin chi tiết liên

quan
đến sản phẩm (thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng, …) cũng như
chia
sẻ cho người xem những tip kết hợp với chế độ ăn uống khác, luyện tập sao
cho đạt được hiệu quả tốt nhất, các chương trình giveaway.
-

Tạo chiến dịch quảng cáo cho Fanpage:

17


Hình 6.1. Chiến dịch quảng cáo
-

Healfa Food mang đến sản phẩm cho khách hàng với thông điệp: “ Eat healthy
is a healthier you”

-

Tạo sự chú ý cho khách hàng:
+ Hình ảnh sản phẩm bắt mắt, thông tin về sản phẩm chi tiết để khuyến khích
khách hàng tham khảo
+ Đưa ra một số liệu trình cơ bản về ăn uống tập luyện để tạo sự nghiên cứu,
tìm hiểu của khách hàng
+ Đưa ra các Feedback sử dụng sản phẩm, chất lượng sản phẩm và đã đạt
được hiệu quả đồng thời có hình ảnh về vóc dáng của khách hàng được cải

thiện khi đã sử dụng sản phẩm kết hợp với chế độ luyện tập phù hợp để
khách hàng khác có niềm tin và tạo sự mong muốn mình sau khi sử dụng
sản phẩm cũng sẽ đạt được hiệu quả tốt như mong đợi
+ Thời gian quảng cáo mạnh trong 1 năm đầu, các tháng sau thì sẽ giảm dần
tần suất quảng cáo theo tháng.

PR
-

Thuê một số hot tiktoker có lượt follow cao để đăng bài viết giới thiệu thông tin
sản phẩm, chia sẻ về chất lượng sản phẩm khi thưởng thức sản phẩm của Healfa
Food, ngồi ra có thể up lên instagram để được chạm tới sự chú ý nhiều khách
hàng hơn.
18


-

Lập một Group trên Facebook để dành cho khách hàng để họ có thể chia sẻ về
sở thích ăn uống, khẩu vị, luyện tập giữ dáng sao cho hiệu quả đồng thời học
hỏi giúp đỡ nhau càng ngày đẹp hơn khi đồng hành cùng Healfa Food.

Bán hàng trực tiếp
-

Gọi điện thoại tư vấn cho khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm hay có thắc
mắc về sản phẩm.

-


Ln có đội ngũ online 24/7 để trả lời khách hàng qua web, facebook,
instagram.

4.2.2. Kế hoạch phân phối

Mục tiêu
-

Đưa sản phẩm healthy đến với khách hàng, mở thêm các cơ sở ở cả thành thị và
nơng thơn trên cả nước.

-

Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp: Với độ phủ rộng thương hiệu sẽ giúp cho
khách hàng nhận biết được sản phẩm để từ từ đưa vào tiềm thức và là sự lựa
chọn của khách hàng.

Cấu trúc kênh phân phối
-

Phân phối trực tiếp: Điện thoại (Telesale), Internet online (Facebook,
ShopeeFood, Now, Baemin)

-

Phân phối gián tiếp:
+ Công ty Healfa Food => Người tiêu dùng
+ Công ty Healfa Food => Các cơ sở => Người tiêu dùng
+ Công ty Healfa Food => Các cơ sở => Người bán hàng online => Người tiêu
dùng


Cách thức giám sát
-

Sử dụng phần mềm bán hàng Trustsale trên điện thoại, cho phép quản lý kho
hàng, nhân viên, khách hàng, vật liệu, doanh thu, hàng tồn kho, lịch sử giao
dịch, đơn hàng ...

-

Thông qua phần mềm có thể quản lý sản phẩm chi tiết hơn , quản lý thông tin
sản phẩm bằng mã sản phẩm, các thông tin lưu trữ sản phẩm gồm tên sản
phẩm, mã, số lượng, giá thành, ngày nhập, ngày xuất,…

-

Quản lý kho hàng: Sắp xếp và quản lý một hoặc nhiều kho hàng với số lượng
hàng hóa lớn, thống kê cụ thể tất cả các loại hàng trong kho dựa theo từng khu
vực

-

Quản lý nhân viên bán hàng: Nhân viên có thể tự tìm kiếm, theo dõi các khách
hàng tiềm năng, xem thống kê, đánh giá hiệu quả công việc của bản thân. Bộ
19


phận nhân sự sẽ kiểm sốt đầy đủ các thơng tin của nhân viên, bao gồm mã
nhân viên, họ tên, địa chỉ, ngày vào làm... và đưa ra đánh giá nhân viên dựa vào
số giờ và số ngày làm việc. Đồng thời, phần mềm cũng có chức năng tính lương

tự động cho nhân viên chính xác
-

Quản lý hóa đơn và dòng tiền: Phần mềm quản lý bán hàng cho doanh nghiệp
TrustSale có thể quản lý cả hóa đơn xuất và nhập theo ngày, tháng, quản lý
dòng tiền để tránh thất thoát

-

Quản lý kinh doanh trên Facebook: Thực hiện quản lý các bình luận, tin nhắn
trên Facebook, thậm chí là cài đặt ẩn bình luận theo mong muốn riêng. Hay
cũng có thể phân nhóm các tin nhắn, bình loạn để có thể dễ dàng theo dõi, trả
lời...

Các điều khoản, điều kiện đi kèm
-

Thanh tốn bằng tiền mặt hoăc chuyển khoản. Ngồi ra mua hàng trực tiếp có
thể dùng thẻ ngân hàng, tín dụng.

-

Các cơ sở chỉ được phép nợ 25% tiền hàng, nếu khơng thanh tốn trong 14
ngày cho bộ phận kế tốn của cơng ty thì trong tháng đó sẽ khơng được hưởng
25% chiết khấu tiền hàng. Nếu trong vịng 24 ngày khơng thanh tốn đủ sẽ bị
trừ số phần trăm chiết khấu tiền hàng.

-

Khi bán hàng, nên cung cấp đủ thông tin, công dụng của sản phẩm kèm theo là

hình ảnh, tờ rơi theo chiến dịch quảng cáo. Nếu cơ sở nào đạt được mức sản
lượng và doanh thu mà công ty đề ra sẽ được hỗ trợ về nguyên vật liệu và kèm
theo quà tặng.

20


5. QUY TRÌNH PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ
5.1.

Quy trình phục vụ

Bước 1: Chuẩn bị trước khi khách đến: vệ sinh sạch sẽ cửa hàng, sắp xếp bàn ghế đúng
tiêu chuẩn, kiểm tra toàn bộ cơ sở vật chất của nhà hàng
Bước 2: Đón tiếp khách đến: chào khách và tiến hàng xác nhận đặt bàn, nếu khách
khơng đặt trước thì hướng dẫn khách đến thẳng vị trí ngồi ưng ý luôn
Bước 3: Giới thiệu thực đơn: nhân viên đưa thực đơn cho khách hàng, chú ý giữ
khoảng cách và đợi khách gọi món, nếu khách yêu cầu tư vấn món ăn thì giới thiệu
cho khách, sau đó ghi nhận đầy đủ thông tin order của khách lại
Bước 4: Phục vụ món ăn cho khách: mang thức ăn ra cho khách và mời khách thưởng
thức bữa ăn, chúc khách ngon miệng.
Bước 5: Thanh toán, tiễn khách và dọn dẹp bàn ăn: Tiến hành thanh toán và đưa kèm
hoá đơn kẹp trong sổ da mang đến tận bàn khi khách yêu cầu thanh toán, tiến khách và
cảm ơn khách đã dùng bữa tại nhà hàng, sau đó dọn dẹp bàn chuẩn bị đón khách tiếp
theo.
5.2.

Quy trình pha chế

Bước 1: Chuẩn bị pha chế: chuẩn bị đầy đủ các nguyên liệu và lựa chọn kiểu ly phù

hợp với đồ uống
Bước 2: Thực hiện pha chế: đo lường đúng theo công thức đồ uống, nếm thử xem đồ
uống đã đúng vị hay chưa và trang trí đồ uống
Bước 3: Sau khi pha chế: dọn dẹp và rửa sạch dụng cụ pha chế
5.3.

Quy trình chế biến và bảo quản thức ăn

5.3.1.

Quy trình chế biến

Giai đoạn 1: Nhập và kiểm tra chất lượng nguyên liệu, thực phẩm
Sau khi nhập nguyên liệu, thực phẩm chế biến món ăn về cần phải kiểm tra rõ về chất
lượng, số lượng, nguồn gốc xuất xứ. Trong đó, phải đảm bảo đầy đủ hóa đơn, chứng từ
chứng minh rõ nguồn gốc sản phẩm, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nguyên liệu và thực phẩm cần đảm bảo các yếu tố như sau:
-

Thực phẩm sống đảm bảo độ tươi ngon nhất định, khơng có mùi và bị ơi
thiu.
21


×