GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 9: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài này, học sinh có khả năng:
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ có được lợi thế gì.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Nâng cao khả năng tổng hợp và phân tích các thơng tin thơng qua kênh hình, kênh chữ.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ đúng đắn khi vận dụng các kiến thức trong bài học để giải thích
các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10, chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Tranh vẽ
2. Phương pháp
- Tự tìm hiểu thơng tin trong sách giáo khoa.
- Làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Vấn đáp – tái hiện.
- Vấn đáp – tìm tịi.
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ( KHÔNG)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực
vật
Tên học sinh vắng
Nội dung dạy học
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hồn chỉnh (nhân chưa có màng nhân bao
Đặc điểm nổi bật của tế bào nhân sơ bọc)→ Nhân sơ.
là gì?
- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và khơng có các
- Kích thước nhỏ có vai trị gì với các bào quan có màng bao bọc.
tế bào nhân sơ?
- Khoảng 1- 5m, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
(diện tích bề mặt)S=4 r 2
- Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất với mơi trường sống
- ( Thể tích)V=4 r 3/3
nhanh→ sinh trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản
ngắn).
2
3
- S/V=4 r /4 r /3= 3/r
- Nếu r càng lớn thì tỷ lệ S/V càng
nhỏ
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
*GV yêu câu HS quan sát Tranh hình
- Gồm 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và
1
GIÁO ÁN SINH HỌC
7.2. Em hãy nêu cấu tạo của tế bào
nhân sơ?
vùng nhân.
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
- Thành tế bào peptiđôglican. Chức năng: bao bọc bên
- Cấu trúc và chức năng của thành tế ngồi và quy định hình dạng tế bào.
bào là gì? Dựa vào thành tế bào chia - Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào
vi khuẩn thành mấy loại?
vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương(G+):
nhuộm có màu tím và Gram âm(G-) nhuộm có màu đỏ.
- Màng nhày có vai trị gì?
- Một số loại vi khuẩn cịn có thêm 1 lớp vỏ nhày( nằm
bên ngoài thành tế bào, tăng sức đề kháng, bám dính và
gây bệnh.
- Màng sinh chất nằm bên trong thành tế bào gồm 2 lớp
- Vị trí và chức năng của màng sinh phôtpholipit và prôtêin.
chất?
- Một số có thêm roi( tiên mao) để di chuyển, lơng( nhung
mao) để bám vào vật chủ.
2. Tế bào chất:
- Gồm bào tương, ribôxôm và hạt dự trữ.
- TBC của vi khuẩn khơng có: hệ thống nội màng, các bào
quan có màng bao bọc và khung tế bào.
- Riboxom: ko có màng bao bọc , pr + ARN: nơi tổng hợp
pr cho tế bào
3. Vùng nhân:
- Khơng có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
- 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vịng là
plasmit.
4. Củng cố.
- Sử dụng hình 7.2 SGK trang 32 để củng cố phần cấu tạo tế bào nhân sơ.
- Sử dụng hình 7.1 SGK trang 32 để củng cố phần đặc điểm chung.
5. Bài về nhà.
- Học sinh đọc phần tóm tắt và đọc phần em có biết ở cuối bài.
2
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
TIẾT 10 : TẾ BÀO NHÂN THỰC( T1)
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và
chức năng của tế bào nhân thực. Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, riboxom, lưới
nội chất, bộ máy Gôngi, ti thể.
2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực và
tế bào nhân sơ, tế bào thực vật và tế bào động vật.
3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân thực.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10
- Chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Tranh vẽ
2. Phương pháp
- Tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa.
- Làm việc độc lập với sách giáo khoa.
- Vấn đáp – tái hiện.
- Vấn đáp – tìm tịi.
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
+ Thành tế bào vi khuẩn có những chức năng gì?
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Ưu thế của kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản của tế bào vi
khuẩn?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung dạy học
GV cho học sinh đọc nội dung và Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
cho biết đặc điểm chung của tế bào
- Có kích thước lớn hơn và cấu trúc phức tạp hơn nhiều tế
gồm những thành phần nào?
bào nhân sơ.
- Cấu tạo gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tề bào chất
và nhân. Nhân có màng bao bọc bên trong chứa vật chất di
truyền. Tế bào chất có hệ thống nội màng, có nhiều bào
quan có màng bao bọc.
- Trình bày cấu trúc chung của nhân tế
bào?
I. Nhân tế bào.
- Hình thái và cấu tạo:
- GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời
+ Phần lớn có hình cầu, đường kính khoảng 5µm.
câu hỏi lệnh trong SGK. Từ đó rút ra
+ Được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân
kết luận về vai trò của nhân tế bào?
chứa chất nhiễm sắc( ADN + pr) và nhân con.
- Chức năng: Mang thông tin di truyền và là trung tâm điều
khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK, quan II. Lưới nội chất
sát hình 8.1 và trả lời câu hỏi:
- Khái niệm: Là bào quan có màng đơn, gồm hệ thống
+ Lưới nội chất là gì? Có mấy loại lưới ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất thành
nội chất?
nhiều xoang chức năng.
3
GIÁO ÁN SINH HỌC
- Phân loại: lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
+ So sánh sự khác nhau giữa các loại
* Mạng lưới nội chất hạt:
lưới nội chất đó?
+ Vị trí: một đầu liên kết với màng nhân, một đầu gắn với
lưới nội chất trơn.
LNC hạt
LNC trơn
+ Cấu trúc: trên màng có nhiều ribơxơm gắn vào
Vị trí
+ Chức năng tổng hợp protêin để xuất bào và các prôtêin
Cấu trúc
cấu
tạo nên màng tế bào.
Chức năng
* Mạng lưới nội chất trơn:
+ Vị trí: là phần tiếp theo của lưới nội chất hạt.
+ Cấu trúc: thường đính rất nhiều loại enzim.
+ Chức năng: tổng hợp lipit, gắn đường vào protein phân
huỷ chất độc hại đối với tế bào.
III. Ribôxôm.
- Cấu trúc: Là bào quan nhỏ, khơng có màng bao bọc,
được
cấu tạo từ các phân tử rARN và protêin
GV thông báo về cấu trúc và chức
- Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.
năng của riboxom.
IV. Bộ máy Gôngi.
- Cấu trúc: Là bào quan có màng đơn, gồm hệ thống túi
Đọc hình 8.2 để thấy cấu trúc của bộ màng dẹt xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo
hình vịng cung.
máy gơngi.
- Chức năng: thu gom, đóng gói, biến đổi và phân phối sản
HS đọc thực hiện lệnh trong mục
phẩm
từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng
IV.
- HS quan sát hình vẽ 9.1, mơ tả cấu
trúc của ti thể? Ti thể co vai trị gì trong
tế bào?
- Trong các tế bào sau đây tế bào nào
có nhiều ti thể nhất? TB biểu bì, cơ tim,
hồng cầu, xương?
HS đọc nội dung mục VI và hình
9.2 trả lời câu hỏi.
- Lục lạp có mấy lớp màng? Màng
của lục lạp có gì khác so với màng của
ti thể?
- Bên trong có cấu trúc gì?
GV yêu cầu học sinh giải đáp câu hỏi
lệnh : Tại sao lá cây có màu xanh? Màu
xanh của lá cây có liên quan đến chức
năng quang hợp khơng?
- Chức năng của lục lạp là gì?
V. Ti thể
- Cấu trúc:
+ Có cấu trúc màng kép. màng ngồi khơng gấp khúc,
màng trong gấp nếp tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều
loại enzim hô hấp.
+ Bên trong ti thể là chất nền chứa ADN và ribôxôm.
- Chức năng: là "nhà máy điện", nơi tổng hợp ATP cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
- Hình dạng, kích thước và số lượng ti thể ở các tế bào khác
nhau là khác nhau.
VI. Lục lạp.
- Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
- Cấu trúc:
+ Có cấu trúc màng kép, màng trong và màng ngồi đều
trơn, có trong tế bào quang hợp của thực vật.
+ Bên trong có chứa chất nền cùng với hệ thống các túi
dẹt được gọi là tilacôit. Trên màng tilacoit chứa nhiều diệp
lục và các enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau
tạo thành cấu trúc gọi là grana. Trong chất nền của lục lạp
cịn có cả ADN và ribơxơm.
- Chức năng: là nơi diễn ra quá trình quang hợp.( chuyển
năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học
trong các hợp chất hữu cơ.)
4. Củng cố.
- Sử dụng hình 8.1, 8.2, 9.1, 9.2 SGK để củng cố bài.
5. Bài về nhà.
- Học sinh trả lời câu hỏi SGK và đọc phần em có biết ở cuối bài 8
4
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
TIẾT 11: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra , đánh giá được kiến thức của HS phần đặc điểm chung của thế giới sống,
thành phần hóa học của tế bào và cấu trúc tế bào.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi
3. Thái độ: Ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
Đề và đáp án
2. Phương pháp
Tự luận
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ( KHÔNG)
3. Bài mới
Đề bài
Câu 1: Đơn phân của prơtêin là gì? Mơ tả cấu trúc bậc 1, bậc 2 của prôtêin?
Câu 2: ARN gồm những loại nào? Dựa vào tiêu chí nào để phân biệt các loại ARN?
Câu 3: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Câu 4: Nêu cấu trúc và chức năng của lưới nội chất? Trong cơ thể người loại tế bào nào có lưới nội
chất hạt phát triển nhất? Tại sao?
Câu 5: Gen B có 3000 nuclêơtit có A + T = 60% số Nu của gen
a. Xác định chiều dài của gen B?
b. Số Nu từng loại của gen B là bao nhiêu?
Đáp án:
Câu 1: ( 2 Điểm)
- Đơn phân của Pr là các axit amin( 20 loại axit amin khác nhau)( 0,5 Điểm)
- Cấu trúc bậc 1: là trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit( 0,75 Điểm)
- Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit xoắn α hoặc gấp nếp β tạo nên cấu trúc kkhông gian 2 chiều
( 0,75 Điểm)
Câu 2: ( 2 Điểm)
5
GIÁO ÁN SINH HỌC
- ARN gồm 3 loại( 1,5 Điểm): ARN thông tin( mARN), ARN vận chuyển ( tARN), ARN ribôxom(
rARN)
- Dựa vào chức năng để phân biệt 3 loại ARN( 0,5 Điểm)
Câu 3: ( 2 Điểm)
* Tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hồn chỉnh, nhân chưa có màng bao bọc chỉ có vùng nhân( 0,5 Điểm)
- Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng, khơng có các bào quan có màng bao bọc( 0,5 Điểm)
* Tế bào nhân thực:
- Đã có nhân hồn chỉnh, nhân có màng bao bọc( 0,5 Điểm)
- Tế bào chất có hệ thống nội màng, có nhiều bào quan có màng bao bọc có cấu trúc và chức năng
khác nhau. ( 0,5 Điểm)
Câu 4: ( 2,5 Điểm)
* Lưới nội chất:
- Có một lớp màng bao bọc( 0,25 Điểm)
- Là hệ thống màng trong tế bào, gồm các ống và xoang dệp thông với nhau( 0,25 Điểm)
- 2 loại:
+ Lưới nội chất hạt: đính các hạt ribôxom. Chức năng : là nơi tổng hợp pr( 0,5 Điểm)
+ Lưới nội chất trơn: khơng đính các hạt ribơxom, đính các enzim. Chức năng: tổng hợp
lipit, chuyển hóa đơừcg, phân giải chất độc hại( 0,5 Điểm)
* Trong cơ thể người: tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển nhất. Vì nó sản sinh ra kháng
thể có bản chất là pr để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. ( 1 Điểm)
Câu 5: (1,5 Điểm)
Chiều dài của gen( L)
L = 3000 3,4/2 = 5100 Ǻ( 0,5 Điểm)
A + T = 60% mà A = T , G = X
Do đó: A = T = 30% , G = X = 20%
Số Nu từng loại của ADN là: A = T = 0,3 3000 = 900( Nu) ( 0,5 Điểm)
G = X = 0,2 3000 = 600 ( Nu) ( 0,5 Điểm)
6
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
TIẾT 12: TẾ BÀO NHÂN THỰC(T2)
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Một số bào quan khác
- Phân biệt được các chức năng của màng sinh chất.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.
- Nêu được cấu trúc và chức năng của chất nền ngoại bào ở tế bào động vật.
1. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và chức năng.
2. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10
- SGV sinh học 10
- Tranh vẽ
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ( Không)
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung dạy học
VII. Một số bào quan khác.
Bào quan không bào trong tế bào có 1. Khơng bào.
chức năng gì?
- Cấu trúc: là bào quan được bao bọc bởi màng
HS đọc nội dung mục VII.1 và trả lời.
đơn, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu
cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.
- Chức năng : tùy thuộc vào từng tế bào và theo
từng loài sinh vật.
- VD: +Thực vật không bào của tế bào lông hút ở
rễ cây chứa muối khống. khơng bào của tế bào
cánh hoa chứa nhiều sắc tố.
7
GIÁO ÁN SINH HỌC
Chức năng của Lizơxơm là gì?
HS đọc nội dung VII.2 và trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.2 và trả
lời câu hỏi.
Nêu cấu trúc của màng tế bào?
- GV giải thích mơ hình khảm động. (Lai tế
bào chuột với tế bào người. Tế bào chuột
có các prơtêin trên màng đặc trưng có thể
phân biện được với các prôtêin trên màng
của người. Sau khi tạo ra tế bào lai người
ta thấy các phân tử prôtêin của tế bào
chuột và tế bào người nằm xen kẽ vào
nhau)
- Màng sinh chất có vai trị gì?
- Cấu trúc – chức năng của thành tế bào
thực vật?
- Sự khác nhau giữa thành thế bào thực vật,
nấm?
- Chất nền ngoại bào có ở nhóm sinh vật
nào?
Chức năng của chất nền ngoại bào?
+ Ở tế bào động vật có các khơng bào thức ăn
(khơng bào tiêu hố) và khơng bào co bóp (ở một số
sinh vật đơn bào).
2. Lizơxơm.
- Cấu trúc: Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa
nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội
bào.
- Chức năng: phân hủy tế bào, bào quan già, tế bào
bị tổn thương...
IX. Màng sinh chất (màng tế bào).
a. Cấu trúc của màng sinh chất:
- Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là rào
chắn lọc của tế bào. Màng sinh chất được cấu trúc
theo mơ hình khảm độn( Singer và Nicolson - 1972)
- Màng sinh chất có cấu tạo từ hai thành phần
chính là lớp kép phốtpho lipit và prơtêin.
- Ở tế bào động vật và người màng sinh chất còn
được bổ sung thêm nhiều phân tử colesteron làm
tăng tính ổn định của màng sinh chất.
b. Chức năng của màng tế bào.
- Màng sinh chất có tính bán thấm: trao đổi chất
với mơi trường một cách có chọn lọc: lớp phơtpho
lipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi
qua. các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua
những kênh vận chuyển thích hợp mới ra vào được
tế bào.
- Màng sinh chất cịn có các prơtêin thụ thể thu
nhận thôn tin cho tế bào.
- Nhờ các glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế
bào nên tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết
ra nhau và nhận biết được các tế bào "lạ" (tế bào của
cơ thể khác).
X. Các cấu trúc ngoài màng sinh chất.
a) Thành tế bào.
- Có ở thực vật và nấm, bao bọc bên ngồi màng
tế bào. ở thực vật có thành xelulơzơ, ở nấm có thành
kitin.
- Chức năng: Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ
tế bào.
b) Chất nền ngoại bào.
- Ở bên ngoài tế bào người và tế bào động vật.
- Cấu tạo chủ yếu là sợi glicôprôtêin (prôtêin liên
kết với cacbonhidrat) kết hợp với các chất vô cơ và
hữu cơ khác nhau.
- Chức năng: giúp các tế bào liên kết với nhau tạo
nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông
tin.
4. Củng cố.
Đọc phần tổng kết cuối bài, trả lời câu hỏi 2, 3 để củng cố bài học.
5. Bài về nhà.
- Hãy cho biết trong tế bào nhân chuẩn những bộ phận nào có cấu trúc màng đơn hoặc màng
kép? HS về nhà và điền vào bảng sau:
STT
Cấu trúc trong tế bào
Màng đơn
Màng kép
1
Nhân tế bào
x
2
Ribôxôm
8
GIÁO ÁN SINH HỌC
3
4
5
6
7
8
Ti thể
Lục lạp
Mạng lưới nội chất
Bộ máy Gôgi
Lizôxôm
Không bào
x
x
x
x
x
x
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn:
TIẾT 13: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào
và hiện tượng nhập bào và xuất bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập
bào và xuất bào.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10
- Chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tranh vẽ
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
a) Mô tả cấu trúc và cức năng của màng sinh chất.
b) Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuần và nấm.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung dạy học
Tranh hình 11.1
I. Vận chuyển thụ động:
- Vận chuyển thụ động là gì?
- Vận chuyển thụ động: vận chuyển các chất từ nơi
- GV yêu cầu học sinh nhớ lại và phát biểu có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và khơng
tiêu tốn năng lượng.
các khái niệm: khuếch tán, thẩm thấu?
- Khuếch tán: là sự chuyển động của các chất tan từ
nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
9
GIÁO ÁN SINH HỌC
- Thẩm thấu: Là sự khuếch tán các phân tử nước
qua màng sinh chất.
- Phương thức: khuếch tán trực tiếp qua lớp
phôtpholipit kép hoặc qua kênh prôtêin xuyên
- Nghiên cứu sách và hình 11.1 vận chuyển màng.
thụ động có các hình thức nào?
- Dung dịch ưu trương: là dung dịch có nồng độ
- Dựa vào nồng độ chất tan bên trong và bên chất tan lớn hơn nồng độ chất tan trong tế bào
ngoài tế bào người ta chia mơi trường ngồi tế
- Dung dịch nhược trương: là dung dịch có nồng độ
bào thành mấy loại?
chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
- Dung dịch đẳng trương: là dung dịch có nồng độ
chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào..
II. Vận chuyển chủ động:
- Vận chuyển chủ động : vận chuyển các chất từ nơi
Em hiểu như thế nào là vận chuyển chủ có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất
động?Đặc điểm của hình thức vận chuyển này vận chuyển, tiêu tốn năng lượng.
như thế nào?
III. Nhập bào và xuất bào:
- So sánh giữa vận chuyển thụ động với vận Vận chuyển nhờ sự biến dạng của màng sinh chất:
chuyển chủ động?
xuất bào và nhập bào.
Tranh hình 11.2, 11.3
+ Nhập bào: đưa các chất vào bên trong tế bào
banừg cách biến dạng màng sinh chất.
Gv: Các phân tử có kích thước lớn khơng thể + Xuất bào: Là phương thức bài xuất ra ngoài các
vận chuyển qua lớp PL và kênh pr mà vận chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bóng
xuất bào, các bóng này liên kết với màng, màng sẽ
chuyển bằng cách biến dạng màng sinh chất.
biến đổi và bài xuất các chất hoặc các phân tử ra
ngoài.
4. Củng cố.
- Tại sao khi rửa rau sống nếu ta cho nhuều muối vào để rửa thì rau sẽ bị héo?
- Tại sao khi tỉa hoa bằng trái ớt thì dùng nước sạch để ngâm ngay quả ớt vừa tỉa?
- Tại sao dưa muối lại có vị măn và nhăn nheo?
5. Bài về nhà.
- Học sinh đọc phần tóm tắt và đọc phần em có biết ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
10
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
TIẾT 14: THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
- Học sinh biết cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học.
- Học sinh vẽ được tế bào đã quan sát dưới kính hiển vi một cách chính xác. Biết cách điều khiển sự
đóng mở của các tế bào khí khổng.
- Học sinh có thể làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào
thưc vật.
- Rèn luyện học sinh tính cẩn thận tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- Thiết bị : cà chua chín, thài lài tía (hoặc một mẫu bất kì có kích thước tế bào tương đối lớn và dễ
tách lớp biểu bì ra khỏi lá.
- Hố chất: dung dịch KNO3 1M (hoặc muối ăn 8%), nước cất.
- Dụng cụ: kính hiển vi, lam kính, lamen, giấy thấm, lưỡi dao cạo, kim mũi mác, ống nhỏ giọt,
đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thủy tinh chịu nhiệt, dao.
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp+ thực hành
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ( trong quá trình thực hành)
3. Bài mới
I. Tiến trình bài mới.
1. Quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì của lá cây.
- Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thí nghiệm: giáo viên phải chuẩn bị và làm thử trước.
- Tiến hành thí nghiệm: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn
cách quan sát.
- Giải thích thí nghiệm.
+ Dựa vào kiến thức đa học em hãy giải thích thí nghiệm?
+ Giáo viên chỉnh lý cho chính xác: hiện tượng co nguyên sinh là do dung dịch muối đậm đặc
hơn dịch tế bào nên nước đi ra ngoài tế bào qua lớp màng nguyên sinh chất, hiện tượng phản co
nguyên sinh là do nồng độ dịch bào đậm đặc nên hút nước từ ngoài vào làm tế bào trương phồng lên
trở lại trạng thái bàn đầu.
- Kết luận: co nguyên sinh là hiện tượng quan trọng. dựa vào đó ta biết tế bào cịn sống hay
chết.
2. Thí nghiệm co ngun sinh với việc điều khiển đóng mở khí khổng.
- Chuẩn bị nguyên liệu dụng cụ: Giáo viên chuẩn bị đầy đủ và làm thử trước.
- Tiến hành quan sát: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách
quan sát.
- Vẽ các tế bào quan sát được vào vở:
II. Bài về nhà.
- Học sinh vẽ hình hồn chỉnh và giải thích những điểm khác nhau.
11
GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Ngày soạn:
PHẦN III . SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I . CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
TIẾT 25: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ở VI SINH VẬT
I . Mục tiêu
Học xong tiết này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm vi sinh vật và các đặc điẻm cgung của vi sinh vật.
- Trình bày được các kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật dựa vào nguồn nang
lượng và nguồn cácbon mà vsv đó sử dụng.Nêu được hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí và lên men.
II . Phương tiện – phương pháp
1. Phương tiện:
Tranh các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng.
2. Phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp, giảng giải và hoạt động nhóm.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Tổ chức lớp:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ( không)
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Hãy kể tên một số loại vi sinh vật
mà em biết?
HS: lien hệ thực tế, trả lời
GV: Vi sinh vật là gì?
HS: là những sinh vật có kích thước rất
nhỏ.
GV: Môi trường sống của VSV chia
thành các dạng như thế nào? Mơi trường
ni cấy có đặc điểm gì? Tồn tại ở dạng
nào?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời
GV: Cho các ví dụ về mơi trường tự
nhiên có vi sinh vật phát triển?
Nội dung dạy học
I. Khái niệm vi sinh vật:
VSV là những sinh vật nhỏ bé, chỉ nhìn chúng
trên KHV, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau,
VSV hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh
trưởng mạnh, phân bố rộng.
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
1. Các loại môi trường cơ bản
- Mơi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong mơi
trường có điều kiện sinh thái đa dạng.
- Mơi trường phịng thí nghiệm:
+ Mơi trường dùng chất tự nhiên.
+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành
phần hố học và số lượng.
+ Mơi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và
chất hóa học.
- Mơi trường nuôi cấy ở dạng đặc (thạch) và lỏng
2. Các kiểu dinh dưỡng (sgk)
GV: Nêu các tiêu chí cơ bản để phân
thành các kiểu dinh dưỡng của VSV?
4. Củng cố:
Câu 1: Vi sinh vật là gì ?
Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
1
GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Ngày soạn:
TIẾT 26: THỰC HÀNH - LÊN MEN ÊTILIC VÀ LACTIC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khái và lên men
- Nêu được quá trình phân giải protein, sacarit của vi sinh vật
- Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.
- Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả
2. Kỹ năng: Liên hệ thực tế và biết làm sữa chua, dưa chua.
3. Giáo dục: Học sinh biết được các ứng dụng về q trình hơ hấp, lên men và phân giải các hợp
chất hữu cơ trong thực tế
II. Phương pháp - Phương tiện
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
2. Phương tiện dạy học
- Kính hiển vi, lam kính.
- Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu.
- Ống nghiệm (có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong.
- Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn.
- Pha dung dịch đường kính 10%.
- Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic.
III. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung dạy học
I. Hô hấp và lên men
Vi sinh vật hóa dưỡng (thu nhận năng lượng từ thức ăn)
chuyển hóa chất dinh dưỡng qua hai q trình cơ bản là
* Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật hô hấp hoặc lên men
khác nhau không chỉ ở nguồn năng
lượng mà cả ở các chất nhận electron.
1. Hô hấp:
- Thế nàolà hơ hấp hiếu khí?
- Hơ hấp hiếu khí:
+ Tương tự như ở sinh vật nhân thực (chất nhận electron
cuối cùng là O2)
+ Ở nấm và tảo (là những vsv nhân thực) hơ hấp hiếu
khí diễn ra ở
màng trong của ty thể (các mào)
- Thế nào là hô hấp kị khí?
+ ở vi khuẩn (vsv nhân sơ) hơ hấp hiếu khí diễn ra ở
màng sinh chất
- Hơ hấp kị khí:
+ Tương tự như ở hơ hấp hiếu khí, diễn ra ở màng sinh
chất của nhiều vi khuẩn hiếu khí khơng bắt buộc hoặc kị
khí bắt buộc.
- Thế nào là lên men? Cho ví dụ
+ Chất nhận electron cuối cùng là một chất vô cơ như:
NO3- , SO42-, CO2 trong điều kiện kị khí
HS: đọc sgk, quan sát tranh vẽ và trả lời 2. Lên men:
câu hỏi.
- Là sự phân giải cácbohidrat xúc tác bởi enzim trong
2
GIÁO ÁN SINH HỌC 10
điều kiện kị khí, khơng có sự tham gia của một chất
nhận e từ bên ngoài. Chất nhận e và chất cho e đều là
các chất hữu cơ.
* Chú ý:
- Ví dụ:
Vi khuẩn hóa tự dưỡng (cịn gọi là hóa + Nấm men lên men etylic từ glucozơ:
dưỡng vô cơ) sử dụng chất cho e ban
đầu là chất vô cơ và chất nhận e cuối
nấm men
2cùng là O2 hoặc SO4 , NO3
C6H12O6
2C2H5-OH + 2CO2 + Q
+ Vi khuẩn lên men láctic từ glucozơ:
GV: tổng kết
Một số đặc điểm của quá trình phân C H O
6 12 6
giải các chất ở vi sinh vật?
- Axit nucleic được phân giải như thế
nào trong tế bào vi sinh vật?
- Protein được phân giải như thế nào
trong tế bào vi sinh vật?
- Lipit được phân giải như thế nào
trong tế bào vi sinh vật?
HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk để trả
lời các câu hỏi sau:
- Cho biết quá trình phân giải của vi
sinh vật được con người ứng dụng như
thế nào?
Cho biết một số tác hại của quá trình
phân giải ở vi sinh vật đối với đời sống
con người?
HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.
GV: tổng kết
vk lactic
2CH3CHOHCOOH + Q
II. Đặc điểm của quá trình phân giải các chất ở vi
sinh vật:
- Khi tiếp xúc với các chất dinh dưỡng có phân tử lớn,
không thể vận chuyển qua màng sinh chất, vi sinh vật
tiết vào môi trường các enzim thuỷ phân để phân giải
các chất trên thành các chất đơn giản hơn (gọi là phân
giải ngoại bào).
- Các chất phức tạp cũng được phân giải bên trong tế
bào vsv (phân giải nội bào).
1. Phân giải nucleoic:
VSV tiết vào môi trường các enzim nucleaza để phân
giải ADN và ARN thành nucletit
2. Phân giải protein:
VSV tiết vào môi trường các enzim proteaza để phân
giải protein thành aa.
3. Phân giải plisaccarit:
VSV tiết vào môi trường các enzim amilaza để phân
giải tinh bột thành glucozơ, xenlulaza để phân giải
xenlulozơ thành glucozơ, kitinaza phân giải kitin thành
N-axetyl-glucozamin.
4. Phân giải lipit:
VSV tiết vào môi trường enzim lipaza để phân giải lipit
thành axit béo và glixerol.
* Ứng dụng quá trình phân giải ở vi sinh vật:
1. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia
súc:
- Sản xuất tương dựa trên 2 enzim chủ yếu (amilaza,
proteaza) của nấm mốc và vi khuẩn.
- Sử dụng vi khuẩn lên men lactic để muối dưa, cà, ...
- Sử dụng enzim amilaza trong nấm mốc để thuỷ phân
tinh bột dùng cho sản xuất rượu.
2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng:
- Nhờ VSV mà các chất hữu cơ trong xác thực vật, động
vật được phân giải thành chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Là cơ sở khoa học của việc chế biến rác thải thành
phân bón.
3. Phân giải các chất độc:
Nhiều lồi vi khuẩn có khả năng phân giải các chất độc
hại như các loại thuốc hoá học trừ sâu, diệt cỏ, ... tồn tại
trong đất.
4. Bột giặt sinh học:
Thêm vào bột giặt một số enzim VSV như amilaza,
3
GIÁO ÁN SINH HỌC 10
GV: Chia nhóm TN. Trình bày cách
thí nghiệm lên men rượu.
HS nghiên cứu SGK trang 95 trình
bày thí nghiệm
- GV: Q trình lên men rượu cần
điều kiện gì?
GV: Giải thích cơ sở khoa học của
q trình lên men lactic.
GV: Giải thích cơ sở khoa học của
quá trình muối chua rau quả?
proteaza, lipaza, xenlulaza, ...để phân giải các vết bẩn có
bản chất là dầu mỡ, ...
5. Cải thiện công nghiệp thuộc da.
Sử dụng các enzim proteaza, lipaza, từ VSV để tẩy sạch
lông ở bộ da động vật.
* Tác hại của các quá trình phân giải ở VSV:
- Gây hư hỏng thực phẩm.
- Làm giảm chất lượng của các loại lương thực, đồ dùng
và hàng hố.
III. Thí nghiệm lên men Êtilic
-Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu SGK.
- Trình bày cách lên men rượu trong dân gian.
IV. Thí nghiệm lên men Lactíc.
1. Làm sữa chua
2. Muối chua rau quả
4. Củng cố
- Dùng câu hỏi cuối bài để củng cố.
- Đọc phần tổng kết cuối bài
5. HDVN: Đọc trước bài sinh trưởng của vi sinh vật.
4
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
TIẾT 15: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
- Trình bày được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào( năng lượng thế năng, động
năng , chuyển hóa năng lượng)
- Nêu được q trình chuyển hóa năng lượng.
- Mơ tả được cấu trúc và chức năng của ATP.
II. Phương tiện, phương pháp
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10
- Chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tranh vẽ
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ( Không)
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung dạy học
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu các I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong thế giới
dạng năng lượng trong tự nhiên.
sống.
1. Khái niệm về năng lượng.
- Năng lượng là gì?Có mấy dạng năng
- Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng
lượng?
mang lại những thay đổi (thay đổi về các liên kết hố
học).
- Có hai loại năng lượng: động năng và thế năng.
+ Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh công.
+ Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng
sinh cơng.
- Chuyển hóa năng lượng: là sự chuyển đổi qua lại
- Những dạng năng lượng có trong tế giữa các dạng năng lượng( giữa thế năng và động năng)
bào?
- Trong tế bào tồn tại nhiều dạng khách nhau: hố
- Năng lượng chủ yếu có trong tế bào là năng, nhiệt năng, điện năng trong đó năng lượng chủ
loại năng lượng nào?
yếu của tế bào là dạng hoá năng (năng lượng tiềm ẩn
trong các liên kết hoá học).
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào.
- ATP là hợp chất hoá học cấu tạo từ 3 thành phần:
- Cấu tạo của ATP? Tại sao gọi là hợp ađênin liên kết với 3 nhóm phơtphat, trong đó có 2 liên
chất cao năng?
kết cao năng và đường ribôzơ. Mỗi liên kết cao năng bị
phá vỡ giải phóng 7,3kcal.
- ATP truyền năng lượng cho các chất
- ATP truyền năng lượng cho các chất khác thông qua
khác bằng cách nào?
chuyển nhoám phốtphát cuối cùng để trở thành ADP
(ađênozin điphốtphát) rồi ngay lập tức lại được gán
thêm nhóm phốtphát để trở thành ATP.
- Tại sao ATP được gọi là đồng tiền
- Trong q trình chuyển hố vật chất ATP liên tục
1
GIÁO ÁN SINH HỌC
năng lượng?
được tạo ra và gân ngay như lập tức được sử dụng cho
các hoạt động khác nhau của tế bào mà khơng được tích
trữ lại. vì thế người ta gọi ATP là "đồng tiền năng
lượng của tế bào".
- Họat động của tế bào cần sử dụng
- Hoạt động cần năng lượng của tế bào chia thành 3
ATP có mấy loại, đó là những loại nào? loại:
+ Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
.
+ Vận chuyển các chất qua màng ngược građien nồng
độ.
+ Sinh cơng cơ học.
II. Chuyển hố vật chất.
- Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng Hoá
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nội sinh xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động
dung mục II:
sống của tế bào. gồm đồng hoá và dị hố.
Chuyển hố vật chất là gì?
- Đồng hố: tồng hợp các vật chất và tích lũy năng
Bao gồm những loại nào?
lượng.
Chuyển hố vật chất có liên quan đến
- Dị hố: gồm phân hủy các hợp chất phức tạp thành
quá trình gì?
chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng.
- Chuyển hố vật chất ln kèm thao chuyển hố năng
lượng.
4. Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh đọc nội dung tổng kết trong khung để tổng kết bài.
hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên rút ra kết luận: những người hoạt động cơ bắp nhiều sẽ cần phải ăn một khẩu phần ăn
dồi dào năng lượng vì những hoạt động liên quan đến cơ bắp cần tiêu tốn nhiều ATP. Những người
hoạt động ít nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng mà không được sử dụng hết thì sẽ dễ dẫn đến
bệnh béo phì.
5. Bài về nhà.
- Học sinh đọc phần em có biết ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn:
2
GIÁO ÁN SINH HỌC
TIẾT 16: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG Q TRÌNH
CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
- Nêu được vai trò của enzim trong tế bào, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
- Điều hịa q trình trao đổi chất.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10
- Chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tranh vẽ
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là năng lượng? Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào?
Câu 2: Trình bày cấu trúc hố học của phân tử ATP. Vai trò của ATP trong tế bào?
3. Bài mới
Giải thích tại sao cơ thể người lại có thể tiêu hố được tinh bột mà khơng tiêu hố được
xenlulozơ?
- Muốn tiêu hố được xenlulozơ thì phải có enzim.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung dạy học
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc SGK I. Enzim
phần I.1.
Enzim : là chất xúc tác sinh học, có bản chất là
Enzim là gì?
prơtêin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều
kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm
tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản
ứng.
1. Cấu trúc.
- Enzim có 2 loại: enzim một thành phần(prơtêin)
và enzim 2 thành phần ( ngồi prơtêin kết hợp với
Enzim được cấu tạo từ thành phần nào?
các chất khác không phải là prôtêin.)
- Chất chịu tác dụng của enzim gọi là cơ chất.
- Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không
Trong cấu trúc không gian của enzim có gì gian đặc biệt n liên kết với cơ chất gọi là trung tâm
đặc biệt?
hoạt động. Cấu hình trung gian của trung tâm hoạt
động của enzim tương thích với cấu hình khơng
Việc liên kết giữa enzim và cơ chất có tính gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời
đặc thù như thế nào?
với enzim và bị biến đổi tạo sản phẩm.
- Vai trò của enzim: Làm giảm năng lượng hoạt
hóa của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng
tốc độ phản ứng.
2. Cơ chế hoạt động của enzim.
Enzim + cơ chất (tại trung tâm hoạt động) →
phức hợp enzim – cơ chất → phản ứng xảy ra →
Giáo viên cho học sinh đọc SGK phần này sản phẩm + enzim.
để giải thích rõ cơ chế tác dụng của enzim –
- Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một hoặc một vài
3
GIÁO ÁN SINH HỌC
cơ chất.
phản ứng.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt
- Nhiệt độ, pH, nồng độ enzim, nồng độ cơ chất,...
tính của enzim?
- Nhiệt độ: mỗi enzim cần một nhiệt độ tối ưu tại
đó enzim có hoạt tính tối đa.
- Độ pH: mỗi enzim cần một pH thích hợp.
VD: enzim pepsin trong dạ dày người cần pH=2.
- Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định
nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì thoạt
đầu hoạt tính của enzim tăng dần nhưng đến lúc nào
đó thì sự gia tăng về nồng độ cơ chất khơng làm
tăng hoạt tính của enzim.
- Nồng độ enzim: với một lượng cơ chất xác định,
nồng độ enzim càng cao thì tốc độ phản ứng xảy ra
càng nhanh. Tế bào có thể điều hồ tốc độ chuyển
hố vật chất bằng việc tăng giảm nồng độ enzim
trong tế bào.
- Chất ức chế enzim: một số chất hố học có thể
ức chế sự hoạt động của enzim nên tế bào khi cần
ức chế enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức
chế đặc hiệu chi enzim ấy.
II. Vai trò của enzim trong q trình chuyển hố
vật chất.
- Tế bào điều hịa hoạt động trao đổi chất thơng
qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các
chất hoạt hóa hay ức chế.
- Các chất trong tế bào được chuyển hoá chất nọ
thành chất kia thơng qua hàng loạt các phản ứng hố
sinh. mỗi phản ứng được điều khiển bởi một enzim
đặc hiệu.
4. Củng cố.
Giáo viên đưa ra các vấn đề liên hệ các kiến thức thực tế đời sống.
- Tại sao người lớn khơng uống được sữa của trẻ em?(vì cơ thể người lớn khơng có các enzim
tiêu hố sữa của trẻ em)
5. Bài về nhà.
- Học sinh đọc phần em có biết ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
4
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KỲ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
- Hệ thống hóa kiến thức
- Làm được các bài tập của phân di truyền học phân tử
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10, bài tập
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ( Trong q trình ơn tập)
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung dạy học
I. Lý thuyết:
1. Hãy so sánh đặc điểm của 5 giới sinh vật về: tổ
chức cơ thể, loại tế bào, hình thức dinh dưỡng?
2. Trình bày cấu trúc, chức năng của ADN? Cấu
trúc của ARN? So sánh sự khác nhau giữa ADN và
ARN?
3. Trình bày đậc điểm cấu trúc của ti thrre và lạp thể
phù hợp với chức năng của nó?
4. So sánh sự khác nhau giữa các hình thức vận
chuyển chất qua màng sinh chất?
II. Bài tập:
GV: yêu cầu học sinh nhớ lại công thức Bài 1: Một gen co khối lượng m = 450.103 ĐVC,
tính tốn để vận dụng làm bài tập
hiệu số giữa G với Nu không bổ sung với nó = 150.
1
1
Mạch 1 có T1 = Ag , mạch 2 có: X 2 = Gg .
3
3
1. Tính số lượng Nu từng lọi và phần trăm Nu từng
loại trong gen?
2. Tính số lượng và phần trăm từng loại Nu trên mỗi
mạch của gen?
Bài 2. Hai gen có chiều dài bằng nhau. Gen 1 có G
= 15% tổng số Nu của gen và có 1725LKH. Gen 2
có tổng LKH nhiều hơn gen 1 là 225.
1. Tính chiều dài của gen và số liên kết cộng hóa trị
trên mỗi mạch của gen
2. Tính số lượng và phần trăm từng loại Nu của mỗi
gen?
4. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học bài, làm bài kỹ để kiểm tra học kỳ đạt kết quả cao.
GV đặt câu hỏi và chia lớp thành 4 nhóm
hồn thành các câu hỏi.
5
GIÁO ÁN SINH HỌC
TIẾT 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I (theo đề chung )
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của HS trong chương I, II.
- Rèn KN hệ thống kiến thức, giải bài tập.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Kiểm tra viết.
III. PHƯƠNG TIỆN
- Đề kiểm tra., đáp án
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ(Không)
3. Bài mới
- Nhắc nhở nội quy thi - kiểm tra.
- Phát đề
- HS làm bài
- Thu bài.
4. Củng cố
- Không.
5. HDVN
6
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
TIẾT 19: THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
- Trình bày được các cơ chế hoạt động của enzim.
- Giải thích được ảnh hường của nhiệt độ tới hoạt tính của enzim catalaza.
- Biết cách chiết ADN để quan sát.
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng làm thí nghiệm, hợp tác nhóm và làm việc độc
lập.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
a. Mẫu vật: 1 vài củ khoai tây sống và khoai tây đã luộc chín.
b.Dụng cụ và hố chất:
- Dao, ống nhỏ giọt, dung dịch H2O2 , nước đá.
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp + thực hành
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
3. Bài mới
I.CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Dao, ống nhỏ giọt, ống nghiệm, cốc thủy tinh, phễu, cối chày sứ, giấy lọc, ống
đong, que tre.
2. Hóa chất: Dung dịch H2O2; nước đá; nước cất, cồn êtanol 70-90o, chất tẩy rửa.3. Mẫu vật:
Khoai tây sống và luộc chín; Dứa tươi, gan lợn.
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
1. Thí nghiệm với enzim Catalaza.
- Cắt khoai tây chín và sống thành lát mỏng (dày khỏang 5 mm).
- Cho một số lát khoai tây sống vào trong khay nước đá trước thí nghiệm khỏang 30’.
- Lấy một lát khoai tây sống để ở nhiệt độ phịng thí nghiệm, một lát đã luộc chín và một lát từ
khay đá ra, dùng ống hút nhỏ giữa mỗi lát một giọt H2O2.
2. Tìm hiểu kết quả thí nghiệm.
Giáo viên đưa ra yêu cầu giải thích tại sao có sự khác nhau trong 3 lá khoai. Gợi ý cho học
sinh bọt sủi lên chứng tỏ có khí thốt ra. Vậy khí đó là khí gì? Khí đó do phản ứng nào sinh ra? Lúc
này GV có thể giới thiệu enzim catalaza trong củ khoai tây có tác dụng phân giải H2O2 thành O2
và H2O.
Để giải thích sự khác nhau ở 3 nhóm thí nghiệm, GV lưu ý học sinh về điều kiện thí nghiệm là
khơng như nhau. Chú ý học khái niệm biến tính của enzim catalaza khi nhiệt độ cao.
1. Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả khĩm tươi để tách chiết ADN:
Thí nghiệm sử dụng enzym trong quả dứa tươi để tách chiết ADN.
B1. Nghiền mẫu vật: nghiền gan, tách rời và phá vỡ các tế bào. Lọai bỏ lớp màng bao bọc gan,
thái nhỏ gan cho vào cối nghiền để tách rời hoặc phá vỡ các tế bào gan. Sau khi nghiền xong đỗ
thêm một lượng nước gấp đôi lượng gan rồi khấy đều. Sau đó lọc qua giấy lọc để lọai bỏ các phần
xơ lấy dịch lỏng.
7
GIÁO ÁN SINH HỌC
B2. Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào (phá vỡ màng tế bào và nhân).
Lấy một lượng dịch lọc cho vào ống nghiệm khỏang ½ thể tích, sau đó cho thêm vào 1/6 chất
tẩy rữa. Khuấy nhẹ rồi để yên khỏang 15’ trên giá ống nghiệm (Không khấy mạnh làm xuất hiện
bọt).
Chia hỗn hợp dịch lọc vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3ml dịch lọc; Ống 1 để nguyên;
Ống 2 cho tiếp vào 1/6 nước cốt dứa (0.5ml) và khuấy thật nhẹ. Để ống nghiệm trên giá khỏang 10
đến 15’.
B3. Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn.
- Ống 1: nghiên ống nghiệm và rót 3ml cồn êtanol dọc theo ống nghiệm một cách cẩn thận sao
cho cồn tạo thành một lớp nổi trên bề mặt hỗn hợp với một lượng bằng dịch nghiền có trong ống
nghiệm.
- Ống 2: làm tương tự nhưng với 3.5ml cồn. Để ống nghiệm trên giá khỏang 10’; Quan sát lớp
cồn trong ống nghiệm, thấy xuất hiện những sợi trắng đục kết tủa lơ lững đó là các phân tử ADN.
Ống cịn lại hầu như khơng có hiện tượng đó.
B4. Tách ADN ra khỏi lớp cồn.
Dung que tre đưa vào trong lớp cồn, khấy nhẹ nhàng theo một chiều cho các phân tử ADN bám vào
que tre, vớt ra (lưu ý các sợi ADN rất dễ gãy).
3. Thảo luận
Gan cung cấp ADN, việc nghiền gan là phương pháp cơ học làm tách rời và phá vỡ các tế bào
gan. Vì vậy các tế bào động vật chỉ bao bọc bởi màng mà khơng có thành xenluloz, nên việc phá vỡ
màng tương đối dễ dàng. Ở đây chỉ dùng chất tẩy rữa để phá vỡ màng. Chất tẩy rữa có tác dụng di
chuyển các phân tử lipit do đó góp phần phá vỡ màng tế bào và màng nhân.
Enzim có 2 lọai:
- Enzim nội bào: được sản xuất và lưu trữ trong tế bào.
- Enzim ngoại bào: được sinh tổng hợp trong tế bào, sau đó được tiết ra ngịai mơi trường
Enzim thu được từ quả dứa là enzim ngoại bào, vì chỉ bằng biện pháp nghiền khó có thể làm
phá vỡ thành xenluloz, nên khó thu được enzim nội bào. (ở đây là bromelin, có thành phần chủ yếu
có chứa nhóm sulfuhydric có tác dụng thủy phân giải protein của màng tế bào và màng nhân).
Như vây, nhờ tác dụng của chất tẩy rửa và enzim dứa mà màng nhân, màng tế bào, protein của
NST bị phân giải, giải phóng ADN ra ngồi
4. Củng cố.
Giáo viên đưa ra các vấn đề liên hệ các kiến thức thực tế đời sống.
- Tại sao người lớn không uống đực sữa của trẻ em?(vì cơ thể người lớn khơng có các enzim
tiêu hoá sữa của trẻ em)
- Tại sao một số người wkhông ăn được cua ghẹ, nếu ăn vào sẽ bị di ứng nổi mẩn ngứa?(trong
cơ thề người đó khơng có enzim phân giải prơtêin của cua, ghẹ nên khơng tiêu hố được)
5. Bài về nhà.
- Học sinh đọc phần em có biết ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
8
GIÁO ÁN SINH HỌC
Ngày soạn:
TIẾT 20: HÔ HẤP TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần nắm được:
- Khái niệm hô hấp.
- Phân biệt được từng giai đoạn chính của q trình hơ hấp.
II. Phương tiện, phương pháp
1. Phương tiện
- SGK sinh học 10
- SGV sinh học 10
- Tranh vẽ
2. Phương pháp
Thuyết trình + vấn đáp
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
a) Nêu cấu trúc của enzim và cơ chế tác động của enzim?
b) Vẽ đồ thị mô tả sự liên hệ giữa hoạt tính của enzim với nhiệt độ và giải thích?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung dạy học
* Em hiểu thế nào là hô hấp?
I. Khái niệm hơ hấp tế bào:
+ Phương trình tổng qt
- Hơ hấp là quá trình phân giải nguyên liệu
hữu cơ( chủ yếu là glucôzơ) thành các chất
C6H12O6+6O2=6CO2+6O2 + NL
đơn giản( CO2 và H2O) và giải phóng năng
+Năng lượng giải phóng ra qua hô hấp chủ yếu lượng cho các hoạt động sống.
để tái tổng hợp lại ATP.
- Phương trình tổng quát
C6H12O6 + 6O2 = 6CO2+ 6 H2O + NL
Tranh hình 16.1
- Năng lượng được giải phóng ra từ từ để sử
dụng cho hoạt động sống và tổng hợp ATP.
*Q trình hơ hấp gồm các giai đoạn nào và diễn II. Các giai đoạn chính của q trình hơ
ra ở đâu trong tế bào?
hấp tế bào:
1. Đường phân:
* Vị trí, nguyên liệu và sản phẩm của giai đoạn - Xảy ra trong tế bào chất.
đường phân?
- Nguyên liệu là đường glucôzơ, ATP,
NAD+,Pi, ADP
- Kết quả: Từ 1 glucôzơ tạo ra 2 axit pyruvic(
C3H4O3 ), 2 NADH và 2 ATP(thực chất 4
ATP).
* Vị trí, nguyên liệu và sản phẩm của giai đoạn
2. Chu trìnhCrep:
chu trình Crep ?
- Xảy ra trong chất nền của ty thể( tế bào nhân
*Trả lời câu lệnh trang 65
thực), tế bào chất( tế bào nhân sơ).
(năng lượng nằm trong các phân tử NADH,
- Nguyên liệu: axit pyruvic , ADP,
FADH2 )
NAD+,FAD
Tranh hình 16.1
+ Axit pyruvic → axêtyl-CoA(và tạo ra 2
phân tử NADH và 2 phân tử CO2 ). AxêtylCoA đi vào chu trình Crep bị phân giải hồn
9
GIÁO ÁN SINH HỌC
toàn tới CO2
- Kết quả: tạo ra 6 NADH, 2 ATP, 2 FADH2 ,
4 CO2
3) Chuỗi truyền êlectron hơ hấp:
* Vị trí, ngun liệu và sản phẩm của giai đoạn - Xảy ra ở màng trong ty thể( tế bào nhân
chuỗi truyền êlectron hô hấp?
thực), màng sinh chất( tế bào nhân sơ)
- Nguyên liệu: NADH, FADH2 , O2 ,Pi, ADP)
- Kết quả: tạo ra 34 ATP , H2O
(1NADH= 3 ATP , 1 FADH2 = 2 ATP )
* Tổng sản phẩm tạo ra từ 1 phân tử đường
glucôzơ qua hô hấp?
4. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Trong 3 giai đoạn trên giai đoạn nào sinh ra nhiều ATP nhất?
- Tổng số ATP được tạo ra khi ơxy hố hồn tồn 1 phân tử đường glucơzơ?
HỒN THÀNH BẢNG SAU
Đường phân
Chu trình Crep
Chuỗi truyền
êlectron hơ hấp
Vị trí
Bào tương
Chất nền ty thể
Màng trong ty thể
Nguyên liệu
1G, 2 ATP,2 NAD,
2ADP, 2Pi
2a.pyruvic,6 NAD
2FAD, 2 ADP, 2Pi
10NAD,2FAD,34Pi
34ADP,6 O2
Sản phẩm
2a.pyruvic,2NADH 2
ATP
8NADH,2 FADH2 2
ATP , 6 CO2
34 ATP , 6 H2O
Số ATP
2 ATP
2 ATP
34 ATP
Tổng số ATP
38 ATP
5. Bài về nhà.
- Học sinh đọc phần em có biết ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
10