BÀI 3
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
ThS. Trần Trọng Huy
Giảng viên trường Đại học Ngoại thương
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Chỉ ra được các khái niệm cơ bản của hệ điều hành Windows.
Liệt kê được các thao tác cơ bản của hệ điều hành.
Liệt kê được các thao tác xử lý file, thư mục.
Sử dụng được trình duyệt truy nhập Internet.
2
CẤU TRÚC NỘI DUNG
3.1.
Giới thiệu hệ điều hành
3.4.
3.2.
Các khái niệm cơ bản của hệ điều hành
Windows
3.5.
3.3.
Giới thiệu ứng dụng trình duyệt
Giới thiệu một số phần mềm mã nguồn mở
Giới thiệu ứng dụng Windows Explorer
3
3.1. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH
3.1.1.
Khái niệm về hệ điều hành
3.1.2. Chức năng của hệ điều hành
4
3.1.1. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH
•
Hệ điều hành (Operation System) là
một chương trình chạy trên máy tính,
dùng để điều hành, quản lý các thiết bị
phần cứng và các tài nguyên phần mềm
trên máy tính.
•
Hệ điều hành đóng vai trị trung gian
trong việc giao tiếp giữa người sử dụng
và phần cứng máy tính, cung cấp một
mơi trường cho phép người sử dụng
phát triển và thực hiện các ứng dụng
của họ một cách dễ dàng.
5
3.1.2. CHỨC NĂNG CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH (HĐH)
•
Kiểm tra các điều kiện làm việc của máy vi tính, phát
hiện và xử lý lỗi.
•
Quản lý vào/ra: quản lý việc đọc thơng tin vào máy và
đưa thơng tin ra ngồi.
•
Quản lý các tài nguyên (các ổ đĩa, các thiết bị ngoại vi),
quản lý thơng tin trong máy tính.
6
3.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
3.2.1.
3.2.2.
Giới
thiệu
hệ
điều
hành
Windows
Các đối tượng thông dụng trong
hệ điều hành Windows
3.2.3. Một số thao tác cơ bản
3.2.4.
Thay đổi các thiết lập trong
máy tính (Control Panel)
7
3.2.1. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
•
Hệ điều hành Windows là một hệ
điều hành do hang Microsoft
thiết kế dùng cho các máy
vi tính cá nhân.
•
Các phiên bản (version):
Windows
3.0,
Windows
95,
Windows 98, Windows 2000,
Windows
NT,
Windows Vista,
Windows
XP,
Windows 7,
Windows 8, Windows 10.
8
3.2.1. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (tiếp theo)
Quá trình khởi động HĐH:
•
•
Khởi động Windows từ ổ C:
1
Bật nguồn, bật màn hình.
2
Máy tính đọc thơng tin trong ROM.
3
Máy tính kiểm tra các bộ phận đã được cài đặt và hoạt động chính xác hay chưa.
4
Máy tính nạp HĐH Windows từ ổ cứng vào RAM. HĐH nắm quyền kiểm sốt tồn bộ máy tính.
Khởi động từ ổ A, CD, USB:
Khởi động MS-DOS.
9
3.3. GIỚI THIỆU WINDOWS EXPLORER
3.3.1.
Khái niệm
3.3.2. Khởi động Windows Explorer
3.3.3. Các thao tác cơ bản
10
3.3.1. KHÁI NIỆM
Windows Explorer là một chương trình có sẵn
trong HĐH Windows giúp quản lý thơng tin
trong máy tính, cụ thể là làm việc với các file, các
thư mục một cách dễ dàng, trực quan bằng
giao diện đồ hoạ, thông qua cửa sổ Explorer.
11
3.4. GIỚI THIỆU TRÌNH DUYỆT WEB
3.4.1.
Khái niệm trình duyệt Web
3.4.2. Giới thiệu trình duyệt Internet Explorer
12
3.4.1. KHÁI NIỆM TRÌNH DUYỆT WEB
•
Là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác
với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trị chơi và các thông tin
khác ở trên một trang web ứng với một địa chỉ web trên mạng toàn cầu
hoặc mạng nội bộ.
•
Trình duyệt web thường giao tiếp với máy chủ web bằng việc sử dụng
HTTP (giao thức truyền dẫn siêu văn bản) để lấy về các trang web.
•
Một số trình duyệt web phổ biến :
13
3.4.2. GIỚI THIỆU TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER
•
Windows Internet Explorer (trước đây là Microsoft
Internet Explorer thường được viết tắt là IE), là một
dịng trình duyệt web giao diện đồ họa do Microsoft
phát triển và là một thành phần của các hệ điều hành
Microsoft Windows kể từ năm 1995.
•
Vào ngày 17/3/2015, Microsoft phát hành trình duyệt
Microsoft Edge để thay thế Internet Explorer thành
trình duyệt mặc định trên HĐH Windows 10. Điều này
biến phiên bản Internet Explorer 11 là phiên bản
cuối cùng của trình duyệt.
14
3.5. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ
Khái niệm phần mềm mã nguồn mở:
Phần mềm nguồn mở là những phần mềm có mã nguồn được
cơng bố cơng khai, khơng chỉ là miễn phí về giá mua mà chủ yếu
là miễn phí về bản quyền: người dùng có quyền sửa đổi, cải tiến,
phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung qui định
trong giấy phép PMNM (ví dụ General Public Licence – GPL) mà
không cần xin phép, điều không được phép làm đối với các phần
mềm nguồn đóng (tức là phần mềm thương mại).
15
3.5. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ (tiếp theo)
Một số lợi ích của phần mềm mã nguồn mở:
•
•
Phần mềm có thể được sao chép hồn tồn miễn phí.
Các định dạng file khơng hồn tồn bị kiểm sốt độc quyền bởi một vài
nhà cung cấp.
•
•
Hầu hết các sản phẩm đều có khả năng bảo mật tốt.
Có một cộng đồng hỗ trợ lớn, không bị phụ thuộc vào một công ty nào.
16
3.5. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ (tiếp theo)
3.5.1.
Hệ điều hành mã nguồn mở Linux
3.5.2. Trình duyệt mã nguồn mở
17
3.5.1. HỆ ĐIỀU HÀNH MÃ NGUỒN MỞ LINUX
•
Linux là tên gọi của một hệ điều hành máy tính và cũng là tên hạt nhân (Kernel) của
hệ điều hành.
•
Phiên bản Linux đầu tiên do Linus Torvalds viết vào năm 1991, lúc còn là một sinh viên của
Đại học Helsinki tại Phần Lan.
•
•
Linux là một ví dụ nổi tiếng nhất của phần mềm tự do và của việc phát triển mã nguồn mở.
Hiện tại có nhiều hãng, nhiều tổ chức, nhiều nhóm khác nhau cùng phát triển Linux. Tất cả
các phiên bản Linux đều có chung phần kernel (phần nhân) và hầu hết các tính năng
đặc trưng, tuy nhiên các cơng cụ và tiện ích có đơi chút khác biệt.
18
3.5.1. HỆ ĐIỀU HÀNH MÃ NGUỒN MỞ LINUX (tiếp theo)
Một vài điểm mạnh của hệ điều hành Linux:
•
•
•
•
Miễn phí: Người dùng sẽ khơng cịn phải băn khoăn về vấn đề bản quyền;
Các phần mềm đi kèm đều là mã nguồn mở, hoặc được cung cấp miễn phí trên Internet;
Bảo mật: thông tin của được bảo mật và người dùng kiểm sốt được cái gì xảy ra;
Có rất nhiều bản phân phối để có thể lựa chọn như Ubuntu, Fedora, OpenSUSE,… nhưng
phổ biến nhất cho người dùng phổ thơng là Ubuntu;
•
Sự ổn định: Rất nhiều các máy chủ (server) đang chạy hệ điều hành này.
19
3.5.2. TRÌNH DUYỆT MÃ NGUỒN MỞ
a. Mozilla Firefox
•
•
Mozilla Firefox là một trình duyệt web mã nguồn mở của tập đồn Mozilla.
Firefox chạy được trên các phiên bản khác nhau của Microsoft Windows, Mac OS X, Linux,...
Mã nguồn của Firefox là phần mềm tự do, được phát hành theo một bộ ba giấy phép
GPL/LGPL/MPL.
•
Firefox có các tính năng duyệt web theo thẻ, kiểm tra chính tả, tìm ngay lúc gõ từ khóa,
đánh dấu trang trực tiếp (live bookmarking), trình quản lí tải xuống, và một hệ thống
tìm kiếm tích hợp sử dụng bộ máy tìm kiếm do người dùng tùy chỉnh. Nhiều chức năng
có thể bổ sung vào trình duyệt thơng qua tiện ích (add-on) do nhà phát triển thứ ba tạo ra.
20
3.5.2. TRÌNH DUYỆT MÃ NGUỒN MỞ (tiếp theo)
b. Google Chrome
•
•
Google Chrome là một trình duyệt web miễn phí do hãng Google cung cấp từ năm 2008.
Tên phần mềm được được lấy từ khung nhìn giao diện người dùng đồ họa, hay cịn gọi là
"chrome", của các trình duyệt web.
•
Các mục tiêu chính trong thiết kế của Google Chrome là cải thiện về bảo mật, tốc độ và
tính ổn định so với các trình duyệt đã có.
•
Ngày 21 tháng 5 năm 2012, Google Chrome chính thức vượt qua Internet Explorer và
trở thành trình duyệt phổ biến nhất trên thế giới.
•
Tính đến tháng 8 năm 2016, Chrome đã có thị phần khoảng 62% của trình duyệt web trên
máy tính để bàn tồn cầu; là trình duyệt phổ biến nhất cho điện thoại thông minh
(theo thống kê của StatCounter).
21
TỔNG KẾT CUỐI BÀI
Những nội dung đã nghiên cứu
1
Khái niệm hệ điều hành - Hệ điều hành Windows: Khái niệm, chức năng hệ điều
2
Các khái niệm cơ bản của Hệ điều hành Windows: Các đối tượng thông dụng
3
4
5
hành và giới thiệu hệ điều hành Windows.
trong Windows, một số thao tác cơ bản và thay đổi các thiết lập trong máy tính.
Giới thiệu ứng dụng Windows Explorer: Khái niệm, cách khởi động, các thao tác
cơ bản với Windows Explorer.
Giới thiệu ứng dụng Internet Explorer: Khái niệm trình duyệt và giới thiệu trình
duyệt Internet Explorer.
Giới thiệu một số phần mềm mã nguồn mở: Hệ điều hành mã nguồn mở Linux,
trình duyệt mã nguồn mở.
22