S: 06/02/2022
Tiết 87
ƠN TẬP GIỮA KÌ II
G: 10/02/2022
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về các thể loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và
nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học từ tuần 19 đến tuần 22.
- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết,
nói và nghe
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lưc giải quyết vân đề, năng lưc tư quản bản thân, năng lưc giao tiếp, năng
lưc hợp tác...
b. Năng lực chuyên biệt
- Kĩ năng làm bài đọc hiểu, vận dụng kiến thức đã học để phân tích hiệu quả sử
dụng từ ngữ trong những ngữ cảnh nhât định.
- Kĩ năng viết bài văn thuyết minh thuật lại một sư kiện, viết bài văn đóng vai nhân
vật kể lại một truyện cổ tích có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
3. Phẩm chất
- Tư giác, sáng tạo trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án; Phiếu bài tập, trả lơi câu hoi;
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hoi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định:
6B:
6C:
Kiểm tra: Kết hợp trong giơ.
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thưc hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ trải nghiệm, cảm xúc của bản thân.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: Kể tên các chủ điểm đã học từ đầu
học kì 2 đến nay? Trong các chủ điểm ây chúng ta đã học những văn bản đọc nào?
Những dạng bài tập làm văn nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ;
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1
a. Mục tiêu: Củng cố, nắm chắc các KT đã học ở 3 chủ điểm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lơi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Ôn tập lí thuyết
Nhiệm vụ 1
1. Phần văn bản
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
a. Hệ thống các văn bản
- GV yêu cầu HS:
Tên văn
Thể
Nội dung, ý nghĩa
HS nhớ và liệt kê các văn bản đã bản, tác giả
loại
Truyện - Truyện kể về cơng
học ở 3 chủ điểm bằng hồn thành Thánh
Gióng
truyền lao đánh đuổi giặc
phiếu học tập sau:
thuyết ngoại
xâm
của
Tên văn
Thể loại
Nội dung,
ngươi anh hùng
bản, tác giả
ý nghĩa
Thánh Gióng, qua
Nêu đặc điểm cơ bản của truyện
đó thể hiện ý thức tư
truyền thuyết, cổ tích; văn bản
cương của dân tộc
nghị luận?
ta.
- HS thưc hiện nhiệm vụ.
- TG là biểu tượng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
của sức mạnh bảo
- HS trao đổi, thảo luận để hoàn
vệ đât nước, thể
thành phiếu học tập và trả lơi câu
hiện quan niệm và
hoi.
ước mơ của nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
dân ta ngay từ buổi
động và thảo luận
đầu lịch sử về ngươi
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
anh hùng cứu nước
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
chống ngoại xâm.
trả lơi của bạn.
Thạch
Truyện - Ngợi ca những
Bước 4: Đánh giá kết quả thực Sanh
cổ tích chiến công rưc rỡ và
hiện nhiệm vụ
phẩm chât cao đẹp
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
của ngươi anh hùngkiến thức
dũng sĩ dân gian
bách chiến bách
thắng Thạch Sanh.
- Thể hiện ước mơ,
niềm tin về đạo đức,
cơng lí xã hội và lí
tưởng nhân đạo, u
hịa bình của nhân
2
dân ta.
Xem người Nghị
- Văn bản đề cập
ta kìa
luận
đến vân đề : biết hòa
đồng, gần gũi mọi
ngươi, nhưng cũng
phải biết giữ lại cái
riêng và tôn trọng sư
khác biệt.
b. Khái niệm, đặc điểm thể loại
* Truyền thuyết:
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về
các sư kiện và nhân vật ít nhiều có liên quan
đến lịch sử thơng qua sư tưởng tượng, hư
câu.
* Cổ tích:
- Truyện cổ tích là loại truyện dân gian có
nhiều yếu tố hư câu, kì ảo, kể về số phận và
cuộc đơi của nhân vật trong các mối quan hệ
xã hội. Truyện cổ tích thề hiện cái nhìn về
hiện thưc, bộc lộ quan niệm đạo đức, lẽ công
bằng và ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp
hơn của ngươi lao động xưa.
* Các yếu tố cơ bản trong truyền thuyết và cổ
tích:
- Nhân vật, cốt truyện
- Yếu tố tưởng tượng kì ảo
* Nghị luận:
- Văn bản nghị luận là loại văn bản chủ yếu
dùng để thuyết phục ngươi đọc (ngươi nghe)
về một vân đề.
- Các yếu tố cơ bản trong văn nghị luận:
+ Lí lẽ là những lơi diễn giải có lí mà ngươi
viết (ngươi nói) đưa ra để khẳng định ý kiến
của mình.
+ Bằng chứng là những ví dụ được lây từ
thưc tế đơi sống hoặc từ các nguồn khác để
chứng minh cho lí lẽ.
2. Phần thực hành tiếng Việt
a. Công dụng của dấu câu
3
Nhiệm vụ 2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ Công dụng của dấu ngoặc kép,
dấu chấm phẩy?
+ Nhắc lại khái niệm từ đơn, từ
phức? Các loại từ phức?
+ Nhắc lại khái niệm so sánh, điệp
ngữ?
- Biết cách mở rộng thành phần
chính của câu bằng cụm từ
+ Thế nào là cụm ĐT? Cấu tạo
của cụm ĐT?
+ Thế nào là cụm TT? Cấu tạo của
cụm TT?
- HS thưc hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, thảo luận để hoàn
thành phiếu học tập và trả lơi câu
hoi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
trả lơi của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức
* Công dụng của dấu ngoặc kép
- Đánh dâu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trưc tiếp
- Đánh dâu các từ được hiểu theo một nghĩa
đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai
- Đánh dâu tên tác phẩm, tơ báo, tập san
được dẫn
* Công dụng của dấu chấm phẩy
- Đánh dâu ranh giới giữa các vế của một
câu ghép có câu tạo phức tạp.
- Đánh dâu ranh giới giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê phức tạp.
b. Nhận biết từ đơn và từ phức
- Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng
- Từ phức: Là từ gồm hai hoặc nhiều hơn hai
tiếng. Có 2 loại từ phức:
+ Từ ghép: Là từ do hai hay nhiều hơn hai
tiếng có quan hệ ngữ nghĩa tạo thành
+ Từ láy: là từ do hai hay nhiều tiếng có quan
hệ láy âm, láy vần tạo thành
c. Nhận biết cụm từ
* Cụm động từ
- Là tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành
- Câu tạo dạng đầy đủ:
- Câu tạo dạng đầy đủ:
Phụ trước
Trung tâm
(chỉ thơi gian, khẳng định, phủ
(động từ)
định, tiếp diễn …)
đang
làm
* Cụm tính từ
- Do tính từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành
- Câu tạo dạng đầy đủ:
Phụ trước
Trung tâm
(chỉ thơi gian, mức độ, tiếp diễn
(tính từ)
…)
cịn
d. Các phép tu từ
* So sánh:
4
Nhiệm vụ 3
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ Nêu yêu cầu và các bước thực
hành viết bài văn kể lại một trải
nghiệm của em?
+ Nêu yêu cầu và và các bước thực
hành viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
của em về một bài thơ có yếu tố tự
sự và miêu tả?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, thảo luận để hoàn
thành phiếu học tập và trả lơi câu
hoi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
trả lơi của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức
Là đối chiếu sư vật hiện tượng này với sư vật
hiện tượng có nét tương đồng với nó nhằm
làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sư diễn
đạt.
* Điệp ngữ
- Là phép tu từ dùng cách lặp đi lặp lại từ
ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh.
- Phân biệt điệp ngữ với lỗi lặp từ
e. Giải nghĩa từ ngữ
- Dưa vào nghĩa của các yếu tố tạo nên nó để
suy đốn nghĩa của từ
- Dưa vào những từ xung quanh để suy đoán
nghĩa của từ
g. Nhận biết trạng ngữ
- Về chức năng: Trạng ngữ được thêm vào
trong câu để xác định thơi gian, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách
thức … của sư việc được nêu trong câu hoặc
liên kết với câu trước.
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu
hoặc giữa câu
+ Giữa trạng ngữ với nịng cốt câu có một
qng nghỉ khi nói và dâu phẩy khi viế
3. Các dạng bài viết
a. Viết bài văn thuyết minh thuật lại một
sự kiện (một sinh hoạt văn hóa)
* Các yêu cầu đối với bài văn
+ Xác định rõ ngươi tương thuật tham gia
hay chứng kiến sư kiện và sử dụng ngôi
tương thuật phù hợp (Sử dụng ngôi kể thứ
nhât: xưng “tôi” hoặc “chúng tôi”)
+ Giới thiệu được sư kiện cần thuật lại, nêu
được bối cảnh ( không gian và thơi gian)
+ Thuật lại được điễn biến chính, sắp xếp các
trình tư theo một trình tư hợp lí.
+ Tập trung vào một số chi tiết tiêu biểu, hâp
dẫn, thu hút dược sư chú ý của ngươi đọc.
5
+ Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của ngươi viết
về sư kiện.
* Dàn ý chung:
- Mở bài: Giới thiệu sư kiện (Khơng gian,
thơi gian, mục đích tổ chức sư kiện).
- Thân bài: Tóm tắt diễn biến của sư kiện
theo trình tư thơi gian
+ Những nhân vật tham gia sư kiện.
+ Các hoạt động chính trong sư kiện ; đặc
điểm, diễn biến của từng hoạt động.
+ Hoạt động để lại ân tượng sâu sắc nhât
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của sư kiện và cảm
nghĩ của ngươi viết
b. Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại
một truyện cổ tích
* Các yêu cầu đối với bài văn:
- Được kể từ ngươi kể chuyện ngơi thứ nhât.
Ngươi kể chuyện đóng vai một nhân vật
trong truyện.
- Khi kể có tưởng tượng, sáng tạo thêm
nhưng khơng thốt li truyện gốc; tránh làm
thay đổi, biến dạng các yếu tố cơ bản của cốt
truyện ở truyện gốc.
- Cần có sư sắp xếp hợp li các chi tiết và bảo
đảm có sư kết nối giũa các phần. Nên nhân
mạnh, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng
tượng, hư câu, kì ảo.
- Có thể bổ sung các yểu tố miêu tả, biểu cảm
để tả ngươi, tả vật hay thể hiện cảm xúc của
nhân vật.
* Dàn ý chung:
- Mở bài:
+ Giới thiệu tên nhân vật em định đóng vai
+ Truyện em định kể lại
- Thân bài:
+ Tư giới thiệu xt thân nhân vật (lúc này
chính là mình)
+ Hồn cảnh diễn ra câu chuyện
+ Diễn biến chính:
6
Sư việc 1
Sư việc 2
Sư việc 3
Sư việc 4
- Kết bài:
+ Kết thúc câu chuyện
+ Bài học rút ra
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Luyện tập
vụ
Đọc hiểu ( 2 điểm)
HS đọc kĩ yêu cầu của đề
Đọc đoạn trích sau và thưc hiện yêu cầu:
- Trao đổi thảo luận phần đọc
Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu
hiểu và câu 1,2 phần tập làm sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới
văn
gốc đa, cả gia tài chỉ có một cái lưỡi búa của
- Câu 3 viết văn, học sinh làm cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh.
việc cá nhân.
Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm Hoàng đã sai thiên thần xuống dạy cho đủ các
vụ
môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
- HS trao đổi, thảo luận để hồn 1. Đoạn trích trên được kể bằng lơi của ngươi
thành phiếu học tập và trả lơi kể chuyện ở ngôi kể nào?
câu hoi.
A. Ngươi kể chuyện ở ngôi kể thứ nhât
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt B. Ngươi kể chuyện ở ngôi kể thứ ba
động và thảo luận
2. Nội dung chính của đoạn văn trên là:
- HS trình bày sản phẩm thảo A. Kể về sư ra đơi của Thạch Sanh
luận;
B. Kể về lai lịch của Thạch Sanh
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung C. Kể về sư lớn lên của Thạch Sanh
câu trả lơi của bạn.
D. Kể về chiến công của Thạch Sanh
Bước 4: Đánh giá kết quả 3. Từ lủi thủi trong câu: “Cậu sống lủi thủi
thực hiện nhiệm vụ
trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại tài chỉ có một cái lưỡi búa của cha để lại.”
kiến thức
thuộc kiểu từ nào?
A. Từ ghép
B. Láy toàn bộ
C. Láy âm
7
D. Láy vần
4. Chỉ ra yếu tố tưởng tượng kì ảo có trong
đoạn văn trên?
Tập làm văn (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Chỉ ra trạng ngữ có trong các câu sau và cho
biết chức năng của chúng:
a. Một hôm, cô ta vừa mang cơm đến dưới
chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von.
b. Vì lẽ đó, xưa nay, khơng ít ngươi tư vượt lên
chính mình nhơ noi gương những cá nhân xuât
chúng.
c. Để đạt kết quả cao trong kì thi học sinh gioi
sắp tới, tơi ln nỗ lưc hết mình.
d. Ngồi vươn, những bông hoa đua nhau kheo
sắc thắm.
Câu 2 (1 điểm)
Tóm tắt truyện Thạch Sanh bằng một đoạn văn
Câu 3 (5 điểm)
Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một
truyện cổ tích mà em yêu thích.
Đáp án:
Đọc hiểu (Mỗi câu trả lơi đúng được 0.5 điểm)
1. B
2.B
3. D
4. Yếu tố tưởng tượng kì ảo: Năm Thạch Sanh
bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng đã sai
thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ
và mọi phép thần thông.
Tập làm văn (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Câu
Trạng ngữ
Chức năng
a
Một hôm
chỉ thơi gian
b
- vì lẽ đó
chỉ
ngun
nhân
- xưa nay
chỉ thơi gian
c
Để đạt kết quả cao chỉ mục đích
trong kì thi học sinh
gioi sắp tới
d
Ngoài vươn
địa điểm
8
Câu 2 (1 điểm)
Tóm tắt truyện Thạch Sanh:
Thạch Sanh vốn là thái tử, được Ngọc hoàng
phái xuống làm con của vợ chồng người nông
dân nghèo. Cha mẹ mất sớm, chàng sống lủi
thủi dưới gốc cây đa. Bị Lí Thơng lợi dụng,
chàng đã dũng cảm diệt chằn tinh, rồi diệt đại
bàng cứu cơng chúa nhưng rồi đều bị Lí
Thơng cướp cơng. Hồn chằn tinh và hồn đại
bàng vu oan, Thạch Sanh bị vào ngục. Nhờ
cứu con vua Thủy Tề trước đó, chàng có cây
đàn đem ra gảy, được giải oan, Lí thông bị
trừng trị. Thạch Sanh cưới công chúa và được
nối ngôi vua.
Câu 3 (5 điểm)
- HS viết được bài văn có bố cục ba phần
- Đáp ứng được các yêu cầu đối với một bài
văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
- Diễn đạt rõ ràng, trơi chảy; đúng chính tả,
ngữ pháp.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vân đề trong thưc tiễn.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để làm bài
c. Sản phẩm học tập: Hiểu biết của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hoàn thành bài viết ở câu 3; luyện viết bài văn thuyết minh thuật
lại một sư kiện.
- HS hoàn thành yêu cầu ở nhà
- GV kiểm tra, nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
- HDVN:
+ Ôn tập, củng cố các nội dung đã ôn tập ở trên
+ Chuẩn bị cho bài 9
9
PHÒNG GD - ĐT ...........
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS ...........
Năm học: 2021 – 2022
*****
Môn: Ngữ văn 6
§Ị chÝnh thøc
Thời gian: 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm: 02 trang)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc - hiểu ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi
Đọc văn bản sau và trả lơi câu hoi:
Ngày xưa, có Tâm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt
soát tuổi nhaụ Tâm là con vợ cả. Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tâm đã chết từ hồi Tâm
cịn bé. Sau đó mây năm thì cha Tâm cũng chết. Tâm ở với dì ghẻ là mẹ của Cám.
Dì ghẻ là ngươi rât cay nghiệt. Hằng ngày, Tâm phải làm lụng luôn canh, hết chăn
trâu, gánh nước, đến thái khoai,vớt bèo; đêm lại cịn xay lúa giã gạo mà khơng hết
việc. Trong khi đó thì Cám được mẹ nng chiều, được ăn trắng mặc trơn, suốt
ngày quanh quẩn ở nhà, không phải làm việc nặng.
(Nguồn: />cám/)
Ghi vào bài kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu
hỏi( từ câu 1 đến câu 8)
1. Truyện “ Tâm cám” thuộc loại truyện dân gian nào mà em đã học?
A. Truyền thuyết
B. Truyện ngụ ngơn
C. Truyện cổ tích
D. Truyện cươi
2. Truyện được kể ở ngôi thứ mây?
A. Ngôi thứ nhât
B. Ngôi thứ 2
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ tư
3. Nêu ý chính của văn bản trên ?
A. Giới thiệu về nhân vật Tâm và Cám
Cám
C. Giới thiệu về nhân vật Tâm
Cám
B. Giới thiệu nhân vật
D. Kể về gia đình Tâm
10
4. Thành ngữ “ăn trắng mặc trơn” có ý nghĩa gì?
A. Chỉ cách ăn mặc của Cám
B. Chỉ thái độ của Cám
B. Gợi sư vât vả của Cám
sung sướng của Cám
D. Gợi cuộc sống
5. Tâm thuộc kiểu nhân vật gì?
A. Ngươi ngoan
B. Ngươi gian
C. Kẻ ác
D. Nữ lệch
6. Từ nhân vật tâm và Cám dân gian muốn gửi gắm gắm ước mơ gì?
A. Ước mơ về sư giàu sang.
B. Thể hiện ước mơ của nhân dân về sư chiến thắng của cái thiện với cái ác.
C. Niềm tin về tương lai tươi sáng.
D. Mong ước ngươi hiền luôn được sung sướng.
7. Từ nào sau đây là từ ghép?
A. Suýt soát
B. Làm lụng
C. Cay nghiệt
D. Quanh quẩn
8. Câu văn: “Ngày xưa, Tâm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.” có trạng
ngữ là:
A. Ngày xưa
B. Ngày
C. Tâm và Cám
D. Xưa
9.Từ nhân vật Tâm em học tập được đức tính gì cho mình?
10.Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7-10 dịng trình bày suy nghĩ của mình về đức
tính chăm chỉ.
II. VIẾT: (5 điểm)
Hãy đóng vai một nhân vật trong truyện cổ tích mà em đã được đọc để kể lại
truyện. Từ đó em rút ra được bài học gì trong cuộc sống.?
--Hết—
11
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án C
C
A
D
A
B
C
A
Phần tự luận
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 9
- Hs có nhiều cách diễn đạt khác nhau, chỉ cần hs diễn đạt đúng 0,5đ
và trả lơi từ 2 đức tính trở lên gv cho điểm tối đa, một ý cho
0,25 điểm, có một vài gợi ý sau: VD: Đức tính hiền lành, chăm
chỉ,…
Câu 10
- HS viết đúng yêu cầu một đoạn văn, gv cho 0,5 điểm
1,5đ
- Phần nội dung đoạn văn hs có nhiều cách diễn đạt khác nhau
tuy nhiên hs có thể viết đúng phương pháp nghị luận, dùng lí
lẽ và dẫn chứng thể hiện quan điểm của mình để thuyết phục
gv cho 1 điểm
+ Chăm chỉ là gì: Cần cù, siêng năng học tập, lao động
+ Ý nghĩa của tính chăm chỉ: Giúp ta rèn luyện sức khoe và
thành công trong công việc, học tập,…(Dẫn chứng)
+ Bài học nhận thức, hành động: Phê phán kẻ lươi biếng ,chăm
chỉ học tập, làm việc,…
II. VIẾT: (5 điểm)
Câu hỏi
Yêu cầu trả lời
12
Điểm
Hãy đóng vai một
nhân vật trong
truyện cổ tích mà
em đã được đọc
để kể lại truyện.
Từ đó em rút ra
được bài học gì
trong cuộc sống.
* Yêu cầu về kĩ năng: (1đ).
1đ
- Đảm bảo được bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
- Diễn đạt trong sáng, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ,
đặt câu. Trình tư kể chuyện hợp lí, tư nhiên; tư duy
mạch lạc, rõ ràng. Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa
học, khơng gạch xóa.
-Ngơi kể: Kể theo ngôi thứ nhât, ngươi kể xưng tôi,
ngôi kể nhât quán.
-Cần có sư linh hoạt và sáng tạo trong cách kể chuyện.
* Yêu cầu về kiến thức(4,0 đ)
4đ
Định hướng cho bài làm:
1. Mở bài: (0,25 đ)
- Giới thiệu nhân vật và câu chuyện mà em định kể.. 0,25 đ
(giới thiệu một cách khái quát).
2. Thân bài (3,5 điểm)
- Kể lại diễn biến câu chuyện, bám sát vào truyện
gốc ( 2,5 đ):
+ Sự việc mở đầu.
+ Diễn biến sự việc.
3,5 đ
+ Sự việc cao trào.
+ Sự việc kết thúc.
- Bài học rút ra từ câu chuyện. ( 1 điểm)
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện.(0,25
đ)
* Cách cho điểm:
- Mức 4- 5đ: Biết kể lại câu chuyện, lưa chọn nhân vật, 0,25 đ
ngơi kể và các tình tiết phù hợp, kể chuyện sinh động,
diễn đạt lưu lốt, có tính sáng tạo.
- Điểm 3- 3,75: Biết kể lại câu chuyện , lưa chọn nhân
vật, ngôi kể hợp lý, kể chuyện khá sinh động, diễn đạt
13
tương đối lưu loát.
- Điểm 2- 2,75: Biết kể lại câu chuyện, lưa chọn ngôi kể
hợp lý nhưng kể chuyện chưa thật sinh động, có một vài
tình tiết nho chưa phù hợp. Diễn đạt đơi chỗ cịn lủng
củng.
- Điểm 1- 1,75: Biết kể lại câu chuyện, lưa chọn ngôi kể
hợp lý nhưng kể chuyện thiếu sinh động, cốt truyện sơ
sài, mắc nhiều lỗi về diễn đạt.
- Điểm 0,25- 0,75: Kể chuyện rât sơ sài, diễn đạt rât
lủng củng.
- Điểm 0: Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
Chú ý: Giám khảo cần căn cứ vào chất lượng bài làm
cụ thể của học sinh để điều chỉnh khung điểm cho phù
hợp. Cần khuyến khích những bài làm tốt, có cách kể
chuyện thực sự hấp dẫn, sáng tạo,
- Hết-
PHÒNG GD - ĐT ...........
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS ...........
Năm học: 2021 – 2022
*****
Môn: Ngữ văn 6
14
Thời gian: 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
§Ị chÝnh thøc
(Đề thi gồm: 02 trang)
Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái
đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Xác định từ láy trong các từ dưới đây?
A. Tươi tốt
B. Tươi đẹp
C. Tươi tắn
D. Tươi thắm
Câu 2. Phần vị ngữ của câu “Trâu chỉ một lòng chăm chỉ làm lụng.”là cụm từ gì?
A.Cụm động từ
B. Cụm chủ - vị
C. Cụm tính từ
D. Cụm danh từ
Câu 3. Dịng nào sau đây là cụm động từ?
A. Cái máng lợn cũ kĩ
B. Đang đập vỡ một cái máng lợn
C. Một cái máng lợn sứt mẻ
D. Một cái máng lợn vỡ
Câu 4. Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?
A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long
lanh
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn
C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến
Lê được mơi tham gia trại thi vẽ quốc tế
D. Mặt chú bé toa ra một thứ ánh sáng rât lạ.
Câu 5. Đoạn thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì?
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngươi đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu, rừng phách đổ vàng
Nhớ cơ em gái hái măng một mình.
A. Điệp ngữ
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hốn dụ
Câu 6. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì ?
Cây lá đu đưa theo chiều gió; tiếng chim hót lảnh lót thật vui tai.
15
A. Đánh dâu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
B. Đánh dâu ranh giới giữa hai câu đơn
C. Đánh dâu ranh giới giữa hai vế của câu ghép
D. Đánh dâu ranh giới giữa các thành phần câu
Câu 7. Hình ảnh nào sau đây khơng phải hình ảnh nhân hóa?
A. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ăn no co trâu cày với ta
B. Trên cành cao, những chú chim đua nhau hót mừng mùa xuân.
C. Giếng nước gốc đa nhớ ngươi ra lính.
D. Anh mang lá thư, đặt nhẹ vào tay cô gái.
Câu 8. Nghĩa của từ “lẫm liệt” là:
A. Hùng dũng, oai nghiêm.
B. Mạnh mẽ, dũng cảm.
C. Oai phong, đàng hoàng.
D. Cao lớn, khoe mạnh.
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
Đọc bài thơ sau và trả lời những câu hỏi ở dưới:
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
16
(Mẹ, Trần Quốc Minh, Theo Thơ chọn với lơi bình - NXB Giáo dục, 2002, tr. 28 29)
Câu 1:(0,5đ) Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2: (0,5đ) Trong bài thơ, những âm thanh nào được tác giả nhắc đến?
Câu 3: (1,5đ) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Câu 4: ( 0,5đ) Thông điệp mà tác giả muốn nhắn gửi qua bài thơ trên là gì?
Phần III: Viết (5,0 điểm)
Hãy thuyết minh về một lễ hội dân gian được tổ chức hàng năm ở quê
hương em.
----------HẾT--------
IV: ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DÂN CHẤM
Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm) Mỗi câu trả lơi đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
B
D
A
C
D
A
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (3,0 điểm)
Câu
Yêu cầu
Mức
điểm
Câu 1:(0,5đ) Bài thơ được Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát
0,5
viết theo thể thơ nào?
điểm
(Nếu HS ghi thể thơ 6-8 GV không cho
điểm)
Câu 2:(0,5đ) Trong bài thơ, Trong bài thơ, những âm thanh được tác
những âm thanh nào được tác giả nhắc đến là: tiếng ve, tiếng võng,
giả nhắc đến?
tiếng mẹ hát ru.
17
0,5
điểm
(Lưu ý: Nếu học sinh tìm được 1 âm
thanh cho 0,25đ; tìm được từ 2 âm
thanh trở lên cho 0,5đ)
Câu 3:(1,5đ) Chỉ ra và nêu * Chỉ ra biện pháp tu từ:
tác dụng của biện pháp tu từ
-So sánh: mẹ so sánh với ngọn gió
trong hai câu thơ sau:
- Ẩn dụ: giấc tròn
Đêm nay con ngủ giấc tròn
(Lưu ý: HS tìm được 1 biện pháp tu từ
Mẹ là ngọn gió của con suốt
cho 0,25đ)
đời.
*Tác dụng:
0,25
điểm
0,25
điểm
-So sánh:
+ Nhân mạnh, làm nổi bật vai trị, tình
cảm , tình u thương, sư hi sinh thầm
lặng của mẹ dành cho con.
0,5
điểm
+ Thể hiện tình cảm, lòng biết ơn sâu
sắc của con dành cho mẹ.
+ Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho
câu thơ.
- Ẩn dụ:
+ Giâc trịn chỉ cuộc sống vẹn trịn, tốt
đẹp, ln có mẹ che chở dành tât cả tình
u thương.
+ Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho
câu thơ.
(Lưu ý: phần tác dụng của từng biện
pháp HS nêu được 2 ý trở lên cho tối đa 0,5
số điểm. Khi chấm GV linh hoạt trong điểm
cách diễn đạt của HS )
Câu 4:(0,5đ) Thông điệp mà
tác giả muốn nhắn gửi qua bài
thơ trên là gì?
- Lịng hiếu thảo.
- Lịng biết ơn mẹ
- Tình yêu thương của con dành
cho mẹ.…..
(HS chỉ cần trả lời được 1 ý cho 0,5đ)
18
0,5
điểm
Phần III: Viết (5,0 điểm)
Câu
Yêu cầu
Điểm
* Yêu cầu về kĩ năng:
Hãy thuyết
minh về một
lễ hội dân
gian được tổ
chức hàng
năm ở quê
hương em.
- Nắm được phương pháp viết bài văn thuyết minh thuật
lại một sư kiện: Một lễ hội dân gian ở quê hương em.
1.0 đ
- Bố cục bài làm: 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Chọn đúng ngôi tương thuật: Ngơi thứ nhât (số ít hoặc
số nhiều).
* u cầu về kiến thức :
2) Yêu cầu về kiến thức:
0,5
a) Mở bài:
- Giới thiệu sư kiện: Không gian, thơi gian, mục đích tổ
chức sư kiện (lễ hội Đền Trần, lễ hội Phủ Dầy, lễ hội
Chùa Keo Hành Thiện, lễ hội Chùa Ngọc Tiên – Xuân
Hồng…)
3,0
b) Thân bài:
- Lần lượt thuyết minh, thuật lại các sư kiện theo trình tư
thơi gian.
- Những nhân vật tham gia sư kiện.
- Các hoạt động chính trong sư kiện: Đặc điểm của từng
hoạt động.
0,5
- Hoạt động để lại ân tượng sâu sắc nhât.
c) Kết bài
- Nêu ý nghĩa của sư kiện và cảm nghĩ của ngươi viết.
* Lưu ý chung:
- Giám khảo cần linh hoạt khi vận dụng đáp án, tránh hiện tượng chấm quá
rộng hoặc quá chặt; chấm qua loa, đếm ý cho điểm.
19
- Toàn bài, nếu mắc từ 5 – 10 lỗi viết tắt, viết chữ số, lỗi chính tả, dùng từ, diễn
đạt trừ 0,5 điểm; trên 10 lỗi trừ 0,75 điểm. Trình bày bài làm cẩu thả, dập xố
nhiều trừ 0,25 điểm.
- Điểm của toàn bài để điểm lẻ ở mức 0,25 điểm
----------HẾT---------
20
P
ĐỂĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
P PHỊNG GD& ĐT
TTRƯỜNG TH &THCS
NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Tuần: 24
Tiết : 92+93
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: .../02/2022
( Đề gồm có 01 trang)
Câu 1 (5,0 điểm): Đọc phần trích sau và thưc hiện các yêu cầu
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những núi xa màu lam nhạt pha màu
trắng sữa. Khơng có gió, mà sóng vẫn đổ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy,
quánh đặc một màu bạc trắng, lăn tăn như bột phân trên da quả nhót.
Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh chai. Núi xa tím pha
hồng. Mặt trơi xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển
tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khâu
khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
Thế đây, biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trơi. Trơi xanh thẳm, biển
cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Trơi rải mây trắng nhạt, biển mơ
màng dịu hơi sương. Trơi âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trơi ầm ầm dơng
gió, biển đục ngầu giận dữ,…. Như một con ngươi biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt,
lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gong…
(Biển đẹp- Vũ Tú
Nam )
a. (1,0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
b. (1,0 điểm): Tìm trạng ngữ trong câu sau đây “ Một buổi chiều lạnh, nắng tắt
sớm.”
21
c.(1,0 điểm): Nêu nội dung chính đoạn trích trên.
d. (2,0 điểm): Biển đóng một vai trị quan trọng trong cuộc sống con ngươi, là học
sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ mơi trương (xanh - sạch - đẹp) của biển.
Em hãy viết đoạn văn (3-5 câu)
Câu 2 (5,0 điểm) Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em thích bằng lơi kể của một
nhân vật trong truyện.
..................Hết.............................
P
PHỊNG GD& ĐT
TTRƯỜNG TH- THCS
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
GiỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Ngữ văn - Lớp 6
Tuần: 24 Tiết : 92+93
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề).
Ngày kiểm tra: /02/2021
( Bản hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Bản hướng dẫn châm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của
đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng
lưc của học sinh. Châp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn châm nhưng hợp
lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng;
22
- Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ mơn của học sinh;
chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu;
- Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhât một số thang điểm ở các
phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng
dẫn châm;
- Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nho nhât là 0,25.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂ
U
Ý
NỘI DUNG
a Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
b
ĐIỂM
1,0
1,0
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm.
TNTG
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- Trả lời đúng mỗi ý được 0.25 điểm. Trả lời sai ý nào trừ
điểm ý đó
- Nội dung đoạn trích:
0,5
c - Miêu tả cảnh đẹp của biển qua từng khoảng thời gian,
từng gốc độ khác nhau
- Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- Trả lời được được TN : 0,5 điểm
23
0,5
CÂ
U
Ý
NỘI DUNG
Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trương
(xanh - sạch - đẹp) của biển. Em hãy viết đoạn văn (3-5
d
câu)
ĐIỂM
2,0
- Không xả rác bừa bãi ra biển.
- Tham gia các hoạt động dọn vệ sinh quanh bãi biển.
- Vận động ngươi thân, bạn bè cùng nhau bảo vệ môi
trương biển.
- Tuyên truyền bảo vệ mơi trương, đặc biệt là mơi trương
biển
.- HS có thể có nhiều cách diễn đạt riêng nhưng phải đáp
ứng được thơng điệp câu chuyện.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày đoạn văn thuyết phục, đủ ý: 1.5điểm -2.0 điểm
- Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ,khơng logic: 1.0
điểm
- Trình bày chung chung, chưa rõ: 0.5 điểm
2
Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em thích bằng lơi kể của
một nhân vật trong truyện.
24
5,0
CÂ
U
Ý
NỘI DUNG
a. Đảm bảo câu trúc bài văn tư sư:
ĐIỂM
0,5
Có đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài:
nêu được vấn đề; Thân bài: triển khai được vấn đề; Kết
bài: kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vân đề tư sư: Cảm nhận của em về tình
cảm “gia đình” của mình.
0,5
c. Triển khai:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song
cần triển khai được các ý sau:
* Mở bài.
- Lưa chọn một câu chuyện cổ tích mình u thích trong
kho tàng truyện cổ Việt Nam đã được học hoặc nghe
- Lưa chọn ngôi kể thứ nhât xưng "tơi" để hóa thân vào một
nhân vật trong truyện mà em muốn
Hướng dẫn chấm:
+ Giới thiệu có dẫn nhập hợp lí 0.5 điểm
+ Chỉ giới thiệu vấn đề khơng có phần dẫn nhập 0.25 điểm
*Thân bài.
-Trình bày diễn biến của câu chuyện bằng cách bám sát
truyện gốc, có thể tưởng tượng, sáng tạo theo ý riêng của
mình để giúp cho câu chuyện thêm sinh động, tư nhiên
nhưng cũng cần giữ cốt truyện ban đầu
* Kết bài: Nêu kết thúc truyện và suy nghĩ của bản thân
mình.
Hướng dẫn chấm:
+ Thể hiện được ít nhất 2-3 ý (có thể khơng trùng với đáp
án nhưng đúng) có lý giải, có cảm nhận thuyết phục. 2.5 –
3.0 điểm
+ Trình bày được các ý nhưng chưa có cảm xúc, thiếu sự
thuyết phục. Hoặc chỉ trình bày được 1 - 2 ý có thể cho .
1.5– 2.0 điểm
+ Viết chung chung, thiếu lo gic, thiếu thuyết phục; ý sơ
sài: 0. 25 – 1.0 điểm
25
3,0