Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM HỌC PHẦN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.28 KB, 14 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BÁO CÁO BÀI TẬP NHĨM
HỌC PHẦN

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên giảng dạy: Dư Thị Lan Quỳnh
Nhóm thực hiện: Nhóm sinh viên lớp GE01
Lớp: FIN303_2111_8_GE01

CHẤM ĐIỂM
Bằng số
Bằng chữ

TP.HCM - THÁNG 10, NĂM 2021


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

Họ và tên

Mã số sinh
viên


Email

1

Trần Ngọc Anh Thư (36)

050608200155

2

Đào Nguyễn Phương Thùy
(32)

050608200676



3

Lê Thùy Trang (39)

050608200718



4

Đỗ Phạm Minh Thư (35)

050608200687



YỀU CẦU: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN TRONG 3 NĂM TỪ 2018-2020
1. Kết quả kinh doanh của công ty:
1.1. Kết quả kinh doanh trong năm 2020-2019:
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu thuần (10=01-02)
về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (20=10-11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30=20+(2122) – (25+26))
Thu nhập khác
Chi phí khác
Kết quả từ các hoạt động
khác (40=31-32)
Lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
Chi phí thuế TNTD hiện

hành
Chi phí/(lợi ích) thuế TNDN
hỗn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52)
Chủ sở hữu của Công ty
Cổ đông không kiểm soát
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Thực hiện năm 2020

Thực hiện năm 2019

%/KH

2,902,455,374,781

3,102,829,367,605

93,5%

1,162,717,432

5,383,639,889

21,6%

2,901,292,657,349

3,097,445,727,716


93,7%

2,010,957,380,215
890,335,277,134
65,765,448,691
20,383,504,195
12,938,538,162
6,900,271,350

2,232,972,093,529
864,473,634,187
10,514,020,569
20,623,219,469
19,262,766,855
17,218,272,083

90,1%
103%
625,5%
98,8%
67,2%
40,1%

26,727,403,421

38,875,429,486

68,8%


902,089,546,859

798,270,733,718

113%

273,187,864

14,680,080
6,866,402,123

4%

(273,187,864)

(6,851,722,043)

4%

901,816,358,995

791,419,011,675

113,9%

180,697,735,688

120,785,908,465

149,6%


274,481,489

(7,143,069,443)

-3,8%

720,844,141,818

677,776,172,653

106,4%

723,601,585,261
(2,757,443,443)
27,224

677,776,172,653
(3,043,896,179)
25,615

106,8%
90,6%
106,3%


1.2. Kết quả kinh doanh năm 2019-2018:
Chỉ tiêu

Thực hiện năm 2019


Thực hiện năm 2018

%/KH

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu

3,102,829,367,605

3,454,856,973,562

89,81%

5,383,639,889

19,921,683,133

27,02%

Doanh thu thuần (10=01-02)
&cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (20=10-11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận thuần từ HĐKD
(30=20+(21-22)-(25+26)
Thu nhập khác

3,097,445,727,716

3,434,935,290,429

90,17%

2,232,972,093,529
864,473,634,187
10,514,020,569
20,623,219,469
19,262,766,855
17,218,272,083
38,875,429,486
798,270,733,718

2,593,804,999,350
841,130,291,079
33,060,651,045
18,399,232,571
18,078,537,177
33,302,429,275
45,633,939,151
776,855,341,127

86,09%
102,78%

31,80%
112,09%
106.55%
51,70%
85,19%
102,76%

14,680,080

71,579,755

20,51%

6,866,402,123
6,851,722,043

615,875,336
544,295,581

1114,90%
1258,82%

791,419,011,675

776,311,045,546

101,95%

120,785,908,465
(7,143,069,443)


110,468,773,556
28,864,960,510

109,34%
-24,75%

677,776,172,653

636,977,311,480

106,41%

680,820,068,832
(3,043,896,179)
25,615

639,923,996,596
(2,946,685,116)
24,076

106,39%
103,30%
106,39%

Chi phí khác
Lợi nhuận từ các hoạt động
khác 40=31-31
Lợi nhuận kế tốn trước thuế
(50=30+40)

Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí/ (lợi ích) thuế TNDN
hỗn lại
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52)
Chủ sỡ hữu của Cơng ty
Cổ đơng khơng kiểm sốt
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2. So với các năm trước của công ty và so với đối thủ cùng ngành ra sao?

2.1.
STT

So sánh kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm:
Chỉ tiêu

Năm 2019 (tỷ
VNĐ)

Năm 2018
(tỷ VNĐ)

%
tăng/


1
2

3
4
5
6

ST
T

Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận thuần sau thuế
Lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ
đông Công ty
Chỉ tiêu

1
2
3
4
5
6

Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế phân bổ

cho Cổ đông công ty
7 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

2.2.
STT
1

2

3

4

2.225
3.097
798
791
678
681

Năm 2020
(tỷ VNĐ)

2.217
3.435
777
776
637
640


giảm
0,4%
-10%
3%
1,9%
6%
6%

Năm 2019 (tỷ
VNĐ)

2.132
2.901
890
902
721
724

2.225
3.097
798
791
678
681

250%

%
tăng/
giảm

-4%
-6%
3%
14%
6%
6%

-

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu qua 3 năm:
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn: (TS ngắn
hạn/
Nợ ngắn hạn)
+ Hệ số thanh toán nhanh: (TS ngắn
hạn- hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số nợ/ tổng tài sản
+Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn
hàng bán/hàng tồn kho bình quân
+Doanh thu thuần/ tổng tài sản
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/ doanh thu
thuần
+Hệ số lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở

Năm 2019


Năm 2018

% tăng/
giảm

2,12

1,94

9%

1,85

1,61

15%

35%
54%

37%
58%

-2%
-4%

9,29

9,47


-2%

1,39

1,18

18%

22%

19%

3%

48%

59%

-11%


hữu
+Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/ doanh thu thuần
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản
ST
T

Chỉ tiêu


1

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn: (TS ngắn
hạn/
Nợ ngắn hạn)
+ Hệ số thanh toán nhanh: (TS ngắn
hạn- hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số nợ/ tổng tài sản
+Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn
hàng bán/hàng tồn kho bình quân
+Doanh thu thuần/ tổng tài sản
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/ doanh thu
thuần
+Hệ số lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở
hữu
+Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/ doanh thu thuần
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/ tổng tài
sản

2

3


4

2.3.
STT
1
2
3
4
5

26%

23%

3%

31%

22%

9%

Năm 2020

Năm 2019

% tăng/
giảm

2.58


2.12

22%

2.20

1.85

19%

30%
42%

35%
54%

-5%
-12%

9.02

9.29

-3%

1.33

1.39


-5%

25%

22%

3%

49%

48%

1%

31%

26%

5%

33%

31%

2%

So sánh với đối thủ cùng ngành.
Chỉ tiêu

Doanh thu thuần về bán hàng

và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận thuần sau thuế

Năm 2018
(VNĐ)
3,454,856,973,562

Năm 2019
(VNĐ)
3,102,829,367,605

Năm 2020
(VNĐ)
2,902,455,374,781

3.434,935,290,429
776,855,341,127

3,097,445,727,716
798,270,733,718

2,901,292,657,349
902,089,546,859

776,855,341,127
636,977,311,480


798,270,733,718
677,776,172,653

902,089,546,859
720,844,141,818


6

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2
3

4
5
6

24,076

25,615

Năm 2018
1,011,282,622,378

2019

27,224
2020

1,063,487,472,513 1,076,968,280,254

49,600,892,213

51,931,006,203

57,782,069,681

986,824,918
50,587,717,131
40,265,773,343

836,633,909
52,767,640,112

41,989,378,613

1094174302
58,876,243,983
46,758,846,463

5,085

5,303

3,952

Phần phân tích
Cơng ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm SAFOCO (SAF) là một trong những doanh nghiệp cùng
ngành chế biến thực phẩm với Công ty Cổ phần VinaCafé Biên Hịa. Đây cũng là những cơng ty có
tuổi đời khá lớn.
Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm SAFOCO tiền thân là Cửa hàng Lương thực - Thực phẩm
số 4 được thành lập năm 1995 , là đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của
Công ty Lương thực Tp.HCM. Đến năm 1999 Cửa hàng được đổi tên thành Xí nghiệp Lương thực Thực phẩm SAFOCO. Xí nghiệp chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức Cơng ty cổ phần
kể từ 01/05/2005. Với vốn điều lệ hiện tại là 100,557,890,000 đồng; khối lượng cổ phiếu đang niêm
yết và lưu hành là 10,055789 cổ phiếu.
Trong khi đó, Cơng ty Cổ phần VinaCafé Biên Hòa được biết đến là Nhà máy cà phê CORONEL
thành lập vào năm 1968. Và sau khoảng thời gian định hình và phát triển được thương hiệu thì ngày
29 tháng 12 năm 2004, Nhà máy cà phê Biên Hịa chuyển đổi loại hình doanh nghiệp - từ doanh
nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần. Với vốn điều lệ là 265,791,350,000; khối lượng cổ phiếu
đang niêm yết và lưu hành là 26,579,135 cổ phiếu. Việc vốn điều lệ chêch lệch nhau như vậy không
mấy đáng ngạc nhiên bởi thời điểm thành lập khác nhau và VinaCafé đã có một chỗ đứng nhất định
trong thị trường trong và ngoài nước lúc bấy giờ.
Về một số chỉ tiêu khác trong báo cáo hoạt động kinh doanh:
Từ năm 2018 đến 2020, Cơng ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm SAFOCO có mức doanh thu

thuần, lợi nhuận thuần và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp qua các năm đều tăng so với
năm 2018 lần lượt là: 6,495%; 16,494% và 16,126%.
Dù các chỉ số của Công ty Cổ phần VinaCafé Biên Hịa ln có phần cao hơn nhưng mức độ tăng
trưởng cùng thời kì có sự khác biệt lớn. Về doanh thu thuần thì so với năm 2018 doanh thu của
VinaCafé giảm 15,989%; trong khi đó lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh khá ca và tăng
trưởng 16,121% và lợi nhuận sau thuế tăng trưởng ở mức 13.166%. Nhìn chung là thấp hơn mức
tăng trưởng của Công ty Cổ phần SAFOCO cùng thời điểm xét.


3. Tính tốn và phân tích các chỉ tiêu qua 3 năm.
-ROA: tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản.

ROA= LNST/ Tổng bình quân tài sản.
2018: ROA = 21,96%
2019: ROA = 30,52%
2020: ROA = 33,09%
Phân tích:
+ 2018: 21,96%. Cứ 1 đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra 21,96% lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ 2019: 30,52%. Cứ 1 đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra 30,52% lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ 2020: 33,09%. Cứ 1 đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra 30,09% lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Với kết quả chỉ số ROA, sẽ cho chúng ta biết được 1 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Nếu ROA càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng lớn,
hay nói cách khác, khả năng sinh lời của tài sản doanh nghiệp càng lớn. Thông qua chỉ tiêu trên Báo cáo
tài chính bao gồm Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và Bảng cân đối kế tốn (Báo cáo tình hình tài
chính) của Cơng ty cổ phần Vinacafe Biên Hồ, ROA năm 2018 là 21,96%, 2019 là 30,52% và 2020 là
33,09%. Nhìn chung ROA có sự tăng trưởng qua các năm là một tính hiệu tốt. ROA cao và duy trì qua 3
năm => Doanh nghiệp tốt.
-ROE: tỷ suất lợi nhuận trên số vốn của người chủ sở hữu 2018:
ROA = 58,7777%
2019: ROA = 47,6591%

2020: ROA = 49,0285%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Giúp phản ánh một đồng đầu tư của vốn chủ sở hữu đem
tới bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập, giúp đánh giá khả năng đảm bảo mọi đối tác góp vốn
của doanh nghiệp.
Như vậy có thể thấy rằng:
Năm 2018, cứ một đồng vốn của chủ sở hữu đem lại 58,7777% lợi nhuận cho các cổ đông. Năm 2019,
cứ một đồng vốn của chủ sở hữu đem lại 47,6591% lợi nhuận cho các cổ đông. Năm 2020, cứ một
đồng vốn của chủ sở hữu đem lại 49,0285% lợi nhuận cho các cổ đơng.
Nhìn chung chỉ số ROE này khá cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động tốt, quản trị vốn tốt và tạo
ra lợi nhuận tăng thêm cho hội đồng quản trị mỗi năm. Đây có thể là điều tuyệt vời vượt ngồi mong đợi
của hội đồng góp vốn.
-ROI: kết quả hiệu suất lợi nhuận do đầu tư mang lại.


2018: ROA = 23,664%
2019: ROA = 29,2579%
2020: ROA = 34,9036%
Chi phí đầu tư là những chi phí cố định và chi phí biến động mà cơng ty phải bỏ ra trong quá trình sản
xuất và đầu tư. Vì vậy chi phí này bao gồm:
Chi phí cố định là một loại chi phí mà khơng bị thay đổi phụ thuộc vào các chi phí là
doanh thu. (Chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp)
Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi của sản lượng. (Giá vốn, chi
phí bán hàng, chi phí khác)
Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn đầu tư (ROI): Giúp phản ánh một đồng vốn đầu tư đem tới bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế, giúp đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư.
Như vậy, có thể thấy rằng:
Năm 2018, một đồng vốn đem đi đầu tư thì sẽ đem lại 23,664% lợi nhuận hay nói cách khác khả năng
sinh lời của một đồng vốn là 23,664%.
Năm 2019, một đồng vốn đem đi đầu tư thì sẽ đem lại 29,2579% lợi nhuận hay nói cách khác khả năng
sinh lời của một đồng vốn là 29,2579%.

Năm 2020, một đồng vốn đem đi đầu tư thì sẽ đem lại 34,9036% lợi nhuận hay nói cách khác khả năng
sinh lời của một đồng vốn là 34,9036%.
Nhìn chung, mức ROI này cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp là khá lớn.
-EPS: Lợi nhuận sau thuế của 1 cổ phiếu. 2018:
ROA = 24076 VND
2019: ROA = 25615 VND
2020: ROA = : 27224 VND
Phân tích:
2018: 24076 VND cho biết rằng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu mà cơng ty có được là 24076 VND
2019: 25615 VND cho biết rằng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu mà cơng ty có được là 25615 VND
2020: 27224 VND cho biết rằng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu mà cơng ty có được là 27224 VND
Câu 2: Định giá giá trị cổ phiếu công ty theo phương pháp chiết khấu dòng tiền.
Năm

2018

2019

2020


Cổ tức
Tốc độ tăng trưởng

66,000
-

24,000
24−66
66


25,000
*100= -

63,63%

25−24
24

*100%=4%

+ 660% ×10,000= 66,000
+ 240% ×10,000= 24,000
+ 250%×10,000= 25,000
25,000

+g= ( 24,000 )1/2-1= 2,062%
+re =

25,000∗(1+2,062 %)
10,000

×2,062%= 257,217 (%/năm)

D0 = 66,000
D1 = 66,000*(1+(-63,63%))2 = 8730,32754 D2 =
66,000*(1+4%)3 = 74241,024
P0 = D0/(1+re) + D1/(1+re)2 + D2/(1+re)3= 255,7342216
Câu 3: Cơng ty hiện đang có nguồn vốn tài trợ nào? Chi phí của từng nguồn dài hạn và chi phí
vốn bình qn (WACC) là bao nhiêu?

Câu 4: Cơng ty sử dụng hệ thống đòn bẩy như thế nào? Điều này có ích lợi gì cho cơng
ty?
Câu 5: Xác định giá trị công ty theo công thức giản đơn? Câu 6:
Xem xét mức độ rủi ro của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phân tích rủi ro tài chính của doanh nghiệp:
+Hệ số nợ trên tài sản = Nợ phải trả/ Tổng tài sản
2018: Hệ số nợ trên tài sản= 814,442,496,273/ 2,216,636,536,758= 0.367422662
2019: Hệ số nợ trên tài sản= 783,257,864,116/ 2,225,328,837,254= 0.351973987
2020: Hệ số nợ trên tài sản= 633,342,602,272/ 2,131,779,342,228= 0.297095759
Hệ số nợ trên tài sản càng gần 1 thì mức độ phụ thuộc càng cao nên khả năng rủi ro càng cao và ngược
lại, hệ số càng nhỏ hơn 1 thì rủi ro càng thấp.
 Rủi ro tài chính của doanh nghiệp Vinacafe Biên Hồ là thấp vì cả ba hệ số qua 3 năm
2018,2019,2020 đều nhỏ hơn 1.
+Hệ số khả năng thanh toán lãi vay= Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay/ chi phí lãi vay. 2018: Hệ số
khả năng thanh toán lãi vay= 776,311,045,546+18,078,537,177/18,078,537,177


= 43.94103212
2019: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay= 791,419,011,675+12,938,538,162/12,938,538,162
=
62.16757564
2020: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay= 901,816,358,995+19,262,766,855/19,262,766,855
= 47.81655371
 Hệ số nhỏ hơn 1 tức là không đảm bảo thanh tốn lãi vay thì rủi ro cao và ngược lại,
nhìn vào số liệu ta thấy hệ số khả năng thanh toán lãi vay qua 3 năm 2018,2019,2020
là rất cao nên mức độ xảy ra rủi to tài chính doanh nghiệp là vô cùng thấp.
+Hệ số lợi nhuận sau thuế trên tài sản (ROA) và hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 2018:
ROA : 21.96% ; ROE: 58.7777%
2019: ROA: 30.52% ; ROE: 47.6591%
2020: ROA: 33.09% ; ROE: 49.0285%

 Cả hai hệ số này nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì rủi ro cao, nhìn vào số liệu trên hệ số ROA
và ROE qua 3 năm 2018,2019,2020 của doanh nghiệp là rất cao nên mức rủi ro vô
cùng thấp.
Vốn lưu động thuần:
Vốn lưu động thuần = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Nếu vốn lưu động thuần tiến dần về 0 và chuyển sang âm lớn thì sự mất cân đối trong tài chính càng
lớn, rủi ro càng lớn.
2018: Vốn LĐT = 1,571,368,435,414 – 807,942,804,312=763,425,631,102
2019: Vốn LĐT = 1,651,014,347,917 – 778,141,786,866= 872,872,561,051
2020: Vốn LĐT = 1,619,382,377,622 – 628,116,929,272=991,265,448,350


Doanh nghiệp khơng có sự mất cân đối trong tài chính, rủi ro vơ cùng thấp.
Địn bẩy kinh doanh:
Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL) =EBIT + FC/ EBIT
Trong đó:
• FC: Là chi phí cố định kinh doanh (khơng bao gồm lãi vay);
• EBIT: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế.

• Mỗi mức sản lượng tiêu thụ khác nhau thì độ tác động của địn bẩy kinh doanh đến
EBIT cũng có sự khác nhau;


• DOL cũng là một trong những thước đo mức độ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp,
đòn bẩy >= 3 sẽ mang rủi ro cao;
• Những doanh nghiệp có địn bẩy kinh doanh cao thì có khả năng tăng EBIT lớn
nhưng cũng ẩn chứa rủi ro kinh doanh cao.
2018: (DOL) =EBIT + FC/ EBIT= 1.10446
2019: (DOL) =EBIT + FC/ EBIT=1.07855
2020: (DOL) =EBIT + FC/ EBIT=1.03958

Nhìn chung địn bẩy kinh doanh trong năm 2018, 2019, 2020 đều =< 3, chỉ số tương đối thấp nên rủi ro
kinh doanh thấp.

Mức độ tác động của địn bẩy tài chính (DFL) = (%DEPS/ %DEBIT)
• Ở mỗi mức EBIT khác nhau mức độ tác động của địn bẩy cũng có sự khác nhau.
• Mức độ sử dụng đòn bẩy càng cao (hệ số nợ càng tăng lên) thì mức độ tác động của
địn bẩy tài chính càng lớn.
• Mức độ tác động của địn bẩy tài chính cũng là một trong những thước đo mức độ
rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
2018: (DFL) = (%DEPS/ %DEBIT)= 0.68937
2019: (DFL) = (%DEPS/ %DEBIT)= 1.21873
2020: (DFL) = (%DEPS/ %DEBIT)= 0.91706
Câu 7: Các quyết định đầu tư dự án của doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn quyết định đầu tư dự án là căn cứ để Cơng ty có thể ra quyết định chấp nhận hay từ chối đầu
tư dự án. Khi xem xét quyết định đầu tư dự án, bao giờ chúng ta cũng xem xét quan hệ giữa lợi ích và
chi phí vì hầu hết các Cơng ty chấp nhận đầu tư khi lợi ích thu được từ dự án lớn hơn chi phí đầu tư dự
án. Dịng tiền tự do là khái niệm được sử dụng để đo lường lợi ích tạo ra từ việc chấp nhận đầu tư dự
án. Dựa vào dòng tiền để đánh giá và quyết định đầu tư thơng qua nhiều chỉ tiêu. Nhóm chỉ xem xét
2chỉ tiêu để đánh giá và quyết định đầu tư dự án :
Giá trị hiện tại ròng (NPV) Tỷ suất sinh
lời nội bộ (IRR)
Với việc đánh giá dự án dựa trên chỉ tiêu NPV và IRR, có 3 tình huống chính xảy ra để đi đến quyết
định đầu tư dự án, cụ thể :
1. Sử dụng chỉ tiêu NPV để đánh giá và quyết định đầu tư.
2. Sử dụng chỉ tiêu IRR để đánh giá và quyết định đầu tư.
3. Kết hợp chỉ tiêu NPV và IRR để đánh giá và quyết định đầu tư.


1. Sử dụng chỉ tiêu NPV để đánh giá và quyết định đầu tư
• Ý nghĩa: Giá trị hiện tại thuần NPV thể hiện giá trị tăng thêm do đầu tư mang lại có tính

đến yếu tố giá trị thời gian của tiền. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của dự án đầu tư.
Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
• Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án:
NPV= -I + CF1/1+r + CF2/(1+r)2 + CF3/(1+r)3…+CFn/(1+r)n
• Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án theo hướng sau:
□ Nếu NPV < 0: Dự án bị loại bỏ.
□ Nếu NPV = 0: Tùy thuộc vào tình hình cụ thể và sự cần thiết của dự án mà doanh
nghiệp có thể quyết định chấp thuận hoặc loại bỏ dự án.
□ Nếu NPV > 0: Nếu các dự án đang xem xét là độc lập với nhau thì có thể chấp nhận tất
cả các dự án có NPV dương (trong điều kiện không bị giới hạn về khả năng huy động vốn
đầu tư). Nếu các dự án đang xem xét thuộc loại xung khắc hay loại trừ nhau thì sẽ chọn
dự án có NPV cao nhất.

2. Sử dụng chỉ tiêu IRR để đánh giá và quyết định đầu tư.
• Ý nghĩa: Tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR là một trong những đại lượng phản ánh mức sinh
lời của dự án đầu tư.
Theo chỉ tiêu này, một dự án đầu tư được đánh giá là có hiệu quả khi có IRR lớn hơn chi
phí sử dụng vốn của dự án, và càng lớn thì càng tốt.
• Cơng thức tính: Xuất phát từ công thức xác định NPV, để xác định IRR:
NPV = n∑t=1 CF/(1+IRR)t - I = 0
Đánh giá và lựa chọn dự án
□ Nếu IRR của dự án nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn thì loại bỏ dự án.


□ Nếu IRR của dự án bằng chi phí sử dụng vốn thì tùy theo điều kiện cụ thể và sự
cần thiết của dự án doanh nghiệp có thể chấp nhận hay loại bỏ dự án.
□ Nếu IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn: sẽ chọn các dự án thảo mãn điều kiện này nếu
chúng độc lập với nhau, ngược lại sẽ chọn dự án có IRR cao nhất nếu các dự án này loại
trừ nhau.




×