Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Bài tập tỉnh điện lớp 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.23 KB, 1 trang )

ÔN TẬP TĨNH ĐIỆN
Câu 1. Một vòng dây dần mảnh, trịn, bán kính R. tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong khơng khí. Nếu
cắt đi từ vịng dây đoạn đoạn rất nhỏ có chiều dài  R sao cho điện tích trên vịng dây vẫn như cũ thì độ
lớn cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây là?
A. kq / ( R 3 )
B. kq / ( 2R 3 )
C. kq / ( 2R 2 )
D. 0
Câu 2. Trong khơng khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đinh của một tam giác đều ABC cạnh a 3
. Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, vng góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC
và cách O một đoạn x. Cường độ điện trường tổng hợp tại M
A. có hướng cùng hướng với véc tơ OM

C. có độ lớn 3kqx ( x 2 + a 2 )

B. có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.

D. có độ lớn kqx ( x 2 + a 2 )

−1,5

−1,5

.

Câu 3. Trong khơng khí, đặt bốn điện tích âm có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vng ABCD cạnh
a 2 . Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của hình vng, vng góc với mặt phẳng chứa hình
vng và cách O một đoạn x = A. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là:
4kqx 2
4kqx
2kqx


8kqx
A.
B.
C.
D.
2
1,5
1,5
1,5
( x2 + a2 )
( x2 + a2 )
( x2 + a2 )
( x2 + a2 )
Câu 4. Một vịng dây dẫn mảnh, trịn, bán kính R, tâm O, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong khơng
khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, trên trục vòng dây, cách O một đoạn x là
kqx 2
2kqx
kqx
kqx
A.
B.
C.
D.
2
1,5
1,5
1,5
( x2 + R2 )
( x 2 + 4R 2 )
( x2 + R2 )

( x2 + R2 )
Câu 5. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1 g, mang một điện tích là q = +90 nC được treo vào một sợi chỉ nhẹ
cách điện có chiều dài . Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R
= 5 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố đều trên vịng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng
trong khơng khí. Biết m nằng cân bằng trên trục của vòng dây và vng góc với mặt phẳng vịng dây. Lấy g
= 10m/s2. Tính
A. 6,5cm
B. 7,5 cm
C. 7cm
D. 8cm
Câu 6. Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10cm, tích điện q = + 1nC, đặt trong khơng khí. Biết
điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A
và cách A một đoạn a. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:
2kq
kq
2kq
kq
A.
B.
C.
D.
a (L + a)
a ( L + 2a )
a ( L + 2a )
a (L + a)
Câu 7. Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài 2L, tích điện q > 0, đặt trong khơng khí. Biết điện tích phân
bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm O của AB và vng
góc với thanh sao cho MO = a. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
2kq
kq

kq
kq
.
A.
B.
C.
D.
a (L + a)
a (L + a)
a L2 + a 2
a L2 + 4a 2
6
Câu 8. Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2.10 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện
trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là −1,6.10−19C, khối lượng của
electrong là 9,1.10−31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
A. 1137,5 V/m.
B. 144 V/m.
C. 284 V/m.
D. 1175,5 V/m.
Câu 9. Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một điện tích điểm, khi chạm đất tại B nó đứng n luôn. Tại C, ở
khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo độ lớn cường độ điện trường, C cách AB là
0,6m. Biết khoảng thời gian từ khi thả điện tích đến khi máy M thu có số chỉ cực đại, lớn hơn 0,2s so với
khoảng thời gian từ đó đến khi máy M số chỉ không đổi, đồng thời quãng đường sau nhiều hơn qng đường
trước là 0,2m. Bỏ qua sức cản khơng khí, bỏ qua các hiệu ứng khác, lấy g = 10m/s2. Tỉ sổ giữa số đo đầu và
số đo cuối gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 1,35.
B. 1,56.
C. 1,85.
D. 1,92.
Câu 10. Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng

AB = 2a. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x.
Để độ lớn cường đội điện trường tại M cực đại x bằng?
a
a
A.
.
B. a 2
C.
D. a 3
2
3



×