Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN KIẾN TRÚC xây DỰNG và TRANG TRÍ nội THẤT PHAN NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 115 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TỐN
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY
DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT
PHAN NHÂN
Người hướng dẫn

: ThS. LÊ THỊ MỸ HẠNH

Người thực hiện

: HUỲNH LƯU THANH TÂM

MSSV

: 20900435

Lớp

: 09KK2D

Khóa

: 13



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN
--------

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang
Trí Nội Thất Phan Nhân, em đã có điều kiện học tập, nghiên cứu, tìm hiểu và vận
dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Qua
đó, em được trang bị những kiến thức rất bổ ích phục vụ cho việc hồn thành bài
khóa luận và những kiến thức thực tiễn trong tương lai.
Đặc biệt để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em
còn nhận được nhiều sự giúp đỡ của Q Thầy (Cơ) khoa Kế tốn và các thành viên
trong Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân.
Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy (Cơ) khoa Kế tốn
trường Đại học Tơn Đức Thắng, đặc biệt là Cơ Mỹ Hạnh đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em trong q trình thực tập và hồn thành bài khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây
Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân đã tạo điều kiện để em được thực tập tại
Quý Công ty. Đặc biệt là bộ phận kế tốn, Cơ kế tốn trưởng và anh chị kế tốn
viên đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ, và tạo điều kiện để em hoàn thành thời gian
thực tập của mình. Trong thời gian thực tập, nếu em có những sai sót mong được sự
cảm thơng của Cơng ty, các cơ chú, anh chị.
Với vốn kiến thức cịn hạn hẹp cùng những kinh nghiệm còn hạn chế, dù bài
khóa luận được viết bằng tất cả kiến thức em đã tiếp thu từ Quý Thầy (Cô) và tự
nghiên cứu nhưng bài khóa luận sẽ có những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong Quý
Thầy (Cô) và các Cô (chú), Anh (chị) khi xem qua nếu có gì thiếu sót xin góp ý cho
em để em hồn thành bài tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn.



LỜI CAM ĐOAN
--------

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của ThS. Lê Thị Mỹ Hạnh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những
số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được
chính tác giả thu nhập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo.
Ngồi ra, trong khóa luận còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung khóa luận của mình. Trường đại học Tơn Đức Thắng khơng liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu
có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày.......tháng......năm 2013
Tác giả

Huỳnh Lưu Thanh Tâm


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
--------

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP HCM, ngày…... tháng….. năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
--------

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP HCM, ngày …... tháng ….. năm 2013


TÓM TẮT
-------Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới, song song với nền kinh tế thì cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật
cũng đang trên đà phát triển và ngày một hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế nói riêng và góp phần thúc đẩy một Việt Nam nói chung.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. So với những ngành sản
xuất khác, ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế, kỹ thuật riêng biệt, thể
hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Đây là nét
riêng biệt của ngành xây dựng, nó chi phối đến cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại các đơn vị xây dựng. Cơng tác kế tốn nói chung và kế
tốn tại đơn vị xây dựng nói riêng, nhìn chung đều hướng về việc quản lý kinh tế
cung cấp thông tin để Ban lãnh đạo ra quyết định. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
muốn tối đa hóa lợi nhuận, giảm chi phí và hạ thấp giá thành, tăng tính cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Để phân tích đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có
thể dựa vào giá thành sản phẩm. Nhưng giá thành sản phẩm lại chịu ảnh hưởng của
các chi phí sản xuất xây lắp. Vì vậy, tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi, kết cấu, giá trị các
chi phí cấu thành trong giá thành.
Cơng ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân cũng
là một trong những công ty thuộc ngành xây lắp. Cơng ty chun về trang trí nội
thất, xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, hạ tầng kỹ thuật đã
hồn thành nhiều cơng trình phục vụ cho khách hàng trong nước. Đây là hoạt động
kinh tế chủ yếu mang lại lợi nhuận cho Công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí
Nội Thất Phan Nhân, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, trên cơ sở
thực tiễn có được nên em lựa chọn đề tài: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá


thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội
Thất Phan Nhân” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp. Với mong muốn là vận
dụng được những kiến thức về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm đã được
học vào thực tế.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất
Phan Nhân.
So sánh việc vận dụng các quy định kế tốn về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất
Phan Nhân để đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thơng tin: quan sát cơng việc của kế tốn viên, phỏng
vấn kế toán viên đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp chứng từ - kiểm kê, phương

pháp ghi sổ kép, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp – cân đối.
Phạm vi nghiên cứu
Tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân,
Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân
Chương 3: Một số nhận xét đánh giá và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc
Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân


MỤC LỤC
-------DANH MỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ....................................................... 1
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất – khái niệm giá thành .......................................... 1
1.1.1. Chi phí sản xuất ......................................................................................... 1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................... 1
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm ...................................... 3
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................... 4
1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, kỳ
tính giá thành ......................................................................................................... 5
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 5
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ............................................................ 6
1.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm ................................................................................................... 6

1.2.4. Kỳ tính giá thành ....................................................................................... 7
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo chi phí
thực tế tại doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên .......................................................................................................... 8
1.3.1. Quy trình kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm....................... 8
1.3.2. Kế tốn chi phí sản xuất............................................................................. 8
1.3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .............. 17
1.3.4. Các phương pháp tính giá thành .............................................................. 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT PHAN NHÂN ..................................................... 22
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất
Phan Nhân ........................................................................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây
Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân............................................................ 22
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức tại Công ty ................ 25


2.2. Tổng quan về bộ phận kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và
Trang Trí Nội Thất Phan Nhân ........................................................................... 30
2.2.1. Giới thiệu về bộ phận kế tốn tại Cơng ty ................................................ 30
2.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ....................................................... 30
2.3. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Phan Nhân...................... 35
2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành ................................. 35
2.3.2. Kỳ tính giá thành ..................................................................................... 35
2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí ................................................................... 35
2.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc Xây Dựng và
Trang Trí Nội Thất Phan Nhân .......................................................................... 36
2.3.5. Kế tốn tính giá thành sản phẩm .............................................................. 57

2.3.6. Kiểm sốt nội bộ chu trình chi phí sản xuất tại Cơng ty ........................... 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT PHAN NHÂN ..................................................... 66
3.1. Nhận xét ........................................................................................................ 66
3.1.1. Nhận xét của bản thân về q trình thực tập tại Cơng ty .......................... 66
3.1.2. Nhận xét và đánh giá chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ....... 67
3.1.3. Nhận xét về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty ....................................................................................................................... 69
3.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 73
3.2.1. Kiến nghị chung về công tác kế toán ....................................................... 73
3.2.2. Kiến nghị về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 74
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-------BHTN
BHXH
BHYT
CH VL XD & TTNT
CP NCTT
CP NVL TT
CP SDMTC
CP SXC
CPSX
CPSX DD

GTGT
KPCĐ
NV
SDCK
SDĐK
TK

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất dở dang
Giá trị gia tăng
Kinh phí cơng đồn
Nghiệp vụ
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Tài khoản


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
-------Bảng 2.1
Bảng 2.2

Tình hình kinh doanh của Công ty Phan Nhân qua các năm

Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp cơng trình Nhà

Bảng 2.3

Anh Bảy
Bảng tổng hợp chi phí th máy thi cơng cơng trình Nhà
Anh Bảy

Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 2.1

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cơng trình Nhà Anh
Bảy
Bảng tổng hợp chi phí cơng trình Nhà Anh Bảy
Phiếu tính giá thành sản phẩm cơng trình Nhà Anh Bảy
Quy trình xây dựng tại Cơng ty Phan Nhân
Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Phan Nhân
Bộ máy kế tốn Cơng ty Phan Nhân
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại

Cơng ty
Sơ đồ hạch toán tài khoản 621
Sơ đồ hạch toán tài khoản 622
Sơ đồ hạch toán tài khoản 623
Sơ đồ hạch toán tài khoản 627
Sơ đồ hạch toán tài khoản 154
Sơ đồ hạch tốn tài khoản 1541 tại cơng ty Phan Nhân
cơng trình Nhà Anh Bảy


DANH MỤC PHỤ LỤC
-------Phụ lục 1

Hóa đơn mua vật tư của Công ty Phan Nhân

Phụ lục 2

Bảng chấm công, bảng thanh tốn tiền lương của Cơng ty Phan
Nhân

Phụ lục 3

Hóa đơn mua vật tư, biên bản quyết tốn cơng trình của Công ty
Phan Nhân

Phụ lục 4

Sổ cái chi tiết các tài khoản 621, 622, 6238, 6271, 6272, 6273,
6277, 6278


Phụ lục 5

Báo cáo tài chính năm 2011 Cơng ty Phan Nhân


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất – khái niệm giá thành
1.1.1. Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất trong một kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Quản lý chi phí sản xuất khơng chỉ là quản lý số liệu phản ánh tổng hợp chi
phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích tồn bộ chi phí sản
xuất của từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình hay theo nơi phát sinh chi phí.
Dựa vào những tiêu chí khác nhau thì chi phí sản xuất được phân loại theo các cách
khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế của việc quản lý và hạch toán.
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố)

Căn cứ vào chi phí có cùng tính chất kinh tế (nội dung kinh tế) để phân loại,
khơng phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào.
Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí phát sinh ban đầu để làm căn cứ lập
kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố…
Tồn bộ chi phí được chia thành các yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi

phí khác bằng tiền mặt.
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

Căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Phân loại
chi phí theo chức năng hoạt động giúp cho kế toán, nhà quản lý nhận thức được vai
trị, vị trí của chi phí đối với từng hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau trong
doanh nghiệp. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại là chi
phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
Đối với doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất được chia thành 4 khoản mục:


2

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tất cả chi phí nguyên vật liệu dùng
trực tiếp cho thi công xây lắp như gỗ, gạch, đá, xi măng,…(nguyên vật liệu chính),
đinh, kẽm,…(vật liệu phụ), thiết bị vệ sinh, thiết bị thơng gió, chiếu sáng,…(vật liệu
kết cấu),…
 Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản phải trả
khác của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình. Chi phí nhân cơng trực
tiếp khơng bao gồm các khoản trích theo lương: bảo hiểm xã hội (BHXH), kinh phí
cơng đồn (KPCĐ), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); lương
cơng nhân vận chuyển ngồi cơng trình, lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản
vật liệu trước khi đến kho cơng trình, lương cơng nhân sản xuất sản phẩm phụ, nhân
viên quản lý, công nhân điều khiển sử dụng máy móc thi cơng, những người làm
cơng tác bảo quản ở cơng trình.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng: là chi phí liên quan đến hoạt động của máy
thi cơng. Chi phí này bao gồm chi phí nhân cơng (chi phí về lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ xe máy thi
cơng); chi phí nguyên vật liệu, công cụ phục vụ máy thi công; chi phí khấu hao máy
thi cơng; chi phí dịch vụ mua ngồi (th ngồi sửa chữa xe máy thi cơng, bảo hiểm

xe máy thi cơng, chi phí điện nước, th máy thi cơng, chi phí trả cho nhà thầu
phụ,…); ….Chi phí này khơng bao gồm các khoản trích theo lương (BHXH, KPCĐ,
BHYT, BHTN) của công nhân sử dụng và phục vụ máy thi cơng.
 Chi phí sản xuất chung: là tồn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát
sinh trong phạm vi cơng trình xây dựng như:


Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương chính, phụ cấp phải trả

nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng,
của cơng nhân xây lắp; các khoản trích theo lương: BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN
công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng và phục vụ máy thi công, nhân viên
quản lý đội thi cơng.


Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định,

công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,…


3



Chi phí dụng cụ sản xuất: cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động

quản lý của đội xây dựng.


Chi phí dịch vụ mua ngồi: chi phí sửa chữa, điện, nước, điện thoại,


các khoản chi phí mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép
chuyển giao công nghệ,… không thuộc tài sản cố định mà tính theo phương pháp
phân bổ dần vào chi phí của đội…


Chi phí khác bằng tiền.

1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí

Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí để phân loại,
chi phí được chia thành 2 loại: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp.
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động vật hóa và lao động sống
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, được tính bằng tiền cho một
sản phẩm, một đơn vị công việc hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thường là đến
ngày cuối tháng.
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm

 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm xác định giá thành
Đối với doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
Giá thành dự tốn: là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự tốn để hồn
thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và
theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng cơng trình xây
dựng cơ bản.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức – Thuế giá trị gia tăng
Trong đó: Giá trị dự toán là giá trị được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật
đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước quy định, tính theo đơn

giá tổng hợp cho từng khu vực thi công, lãi định mức và phần thuế giá trị gia tăng.
Lãi định mức và thuế giá trị gia tăng trong xây dựng cơ bản được nhà nước xác
định trong từng thời kỳ.


4

Giá thành kế hoạch là giá thành dự toán được tính từ những điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi công, các định mức đơn giá áp dụng
trong doanh nghiệp xây lắp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành + Khoản bù chênh
lệch dự toán
Giá thành thực tế là tồn bộ chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến cơng
trình xây lắp đã hồn thành.
 Phân loại theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại là giá
thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
Giá thành sản xuất là tồn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng
cơng việc, sản phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản xuất bao gồm 4 khoản mục chi
phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tồn bộ là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng
sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất (CPSX) và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá
trình sản xuất có mối quan hệ với nhau, một bên là các yếu tố đầu vào, một bên là
kết quả sản xuất ở đầu ra. Vì vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, có nguồn gốc giống nhau nhưng cũng có những điểm

khác nhau:
 Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định
không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hồn thành hay chưa và
nó thường liên quan đến hai bộ phận khác nhau: sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ
và chi phí sản xuất dở dang (CPSX DD) cuối kỳ.


5

 Giá thành sản phẩm chỉ tính cho những sản phẩm hoàn thành trong kỳ và
gồm hai bộ phận: chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang và một phần chi phí phát
sinh ở kỳ này.
Về mặt lượng, giá thành được xác định dựa trên cơ sở hạch toán chi phí sản
xuất qua cơng thức:
Tổng giá
thành sản

Chi phí sản
=

phẩm

xuất dở
dang đầu kỳ

Tổng chi phí
+

sản xuất phát
sinh trong kỳ


Chi phí sản
-

xuất dở dang
cuối kỳ

Các khoản
-

làm giảm
giá thành

Chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành là cơ
sở để xây dựng giá bán. Nếu giá bán khơng thay đổi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí
của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm
và sẽ tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, kỳ

tính giá thành
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí
phát sinh ở những nơi nào và thời kỳ chi phí phát sinh để ghi nhận vào nơi chịu chi
phí.
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ:
địa điểm sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình cơng nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện kế
tốn. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là phân xưởng sản xuất, quy

trình cơng nghệ sản xuất, sản phẩm hay nhóm sản phẩm, cơng trình thi cơng, đơn
đặt hàng,….
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất thường là theo đơn đặt hàng hoặc cũng có thể đó là một
hạng mục cơng trình, một bộ phận của hạng mục cơng trình, nhóm hạng mục cơng


6

trình tùy thuộc vào quy định trong hợp đồng về thời gian thanh tốn và thời điểm
bàn giao cơng trình.
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn
thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Để xác định đối tượng tính giá thành, kế tốn có thể dựa vào những căn cứ
như: quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm, tính hàng hóa của sản phẩm,
u cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế tốn.
Đối với đơn vị xây lắp, đối tượng tính giá thành là khối lượng công việc đến
điểm dừng kỹ thuật hoặc hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành bàn giao.
Ngồi ra, đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn hoàn thành quy ước, tùy
thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
1.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá

thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là căn cứ để tổ chức công
tác ghi chép ban đầu, để mở sổ chi tiết, tập hợp chi phí sản xuất (chi tiết theo từng
đối tượng) giúp cho cơng tác kế tốn quản lý chi phí sản xuất và phục vụ việc tính
giá thành. Đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế tốn mở thẻ tính giá thành, tổ
chức cơng tác tính giá thành theo đối tượng giúp cho doanh nghiệp kiểm tra tình

hình thực hiện kế hoạch giá thành và tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy vậy, giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là tiền đề, là điều kiện tính giá thành. Trên thực tế, một đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất có thể trùng với một đối tượng tính giá thành. Trong trường hợp khác, một
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất lại gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược
lại một đối tượng tính giá thành cũng có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất.


7

Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành ở một doanh nghiệp sẽ là nhân tố quan trọng quyết định trong việc lựa chọn
phương pháp tính giá thành và kỹ thuật tính giá thành trong doanh nghiệp.
1.2.4. Kỳ tính giá thành

Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tập hợp, tổng
hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị.
Việc xác định kỳ tính giá thành giúp kế tốn xác định rõ khoản thời gian chi
phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập,
cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính, phục vụ cho việc hoạch định,
kiểm sốt và ra quyết định của nhà quản lý trong từng thời kỳ.
Trong doanh nghiệp xây lắp:
 Đối với các xí nghiệp khai thác đá, cát, sỏi, xí nghiệp sản xuất cấu kiện bê
tơng, gạch, … chu kỳ sản xuất ngắn thì kỳ tính giá thành là hàng tháng (vào cuối
mỗi tháng).
 Đối với những doanh nghiệp mà sản phẩm là những công trình, vật kiến
trúc, thì kỳ tính giá thành là thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp được coi là hoàn
thành và được nghiệm thu bàn giao cho bên chủ đầu tư. Hiện nay, kỳ tính giá thành

cho các cơng trình xây lắp được tính như sau:


Đối với những cơng trình nhỏ, thời gian thi cơng ngắn (dưới 12 tháng)

thì khi nào cơng trình hồn thành tồn bộ thì khi đó xí nghiệp xây lắp mới được tính
giá thành thực tế cho cơng trình đó.


Những cơng trình xây lắp có thời gian thi cơng kéo dài (trên 12 tháng)

thì chỉ khi nào một bộ phận cơng trình có giá trị sử dụng được nghiệm thu bàn giao
thì lúc đó xí nghiệp xây lắp mới tính giá thành thực tế của bộ phận đó.


Những cơng trình xây lắp có thời gian kéo dài trong nhiều năm, mà

không tách ra được từng bộ phận cơng trình nhỏ đưa vào sử dụng, thì từng phần
việc xây lắp lớn đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế kỹ thuật có ghi
trong hợp đồng giao nhận thầu thi cơng, thì sẽ được bàn giao thanh tốn và doanh
nghiệp tính giá thành thực tế cho khối lượng bàn giao.


8

1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo chi phí

thực tế tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun
Với mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí

thực tế thể hiện qua hai yếu tố: Tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào chi phí sản xuất
thực tế phát sinh, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều dựa trên
cơ sở chi phí sản xuất thực tế.
1.3.1. Quy trình kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
Bước 2: Tổng hợp các khoản mục chi phí phát sinh, tính tốn và phân bổ vào
các đối tượng có liên quan và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính
giá thành.
Bước 3: Tổng hợp tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương pháp thích hợp.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ.
1.3.2. Kế tốn chi phí sản xuất
1.3.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

 Những vấn đề chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVL TT) bao gồm tồn bộ chi phí
ngun vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Các loại nguyên vật
liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể mua về đưa vào sử dụng
ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản xuất xây lắp gồm nguyên vật liệu
chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên
vật liệu chính gồm nguyên liệu, vật liệu, nửa thành phẩm mua ngoài, vật kết cấu mà
khi tham gia vào q trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như
gạch, cát, đá, xi măng, sắt, bê tơng đúc sẵn,…Thường chi phí ngun vật liệu chính


9


liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí như cơng trình, hạng mục cơng
trình,… do đó được tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp. Trong trường hợp chi
phí ngun vật liệu chính sử dụng có liên quan với nhiều đối tượng chịu chi phí thì
phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm những vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất
nó kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngồi của sản
phẩm, góp phần tăng thêm chất lượng, thẩm mỹ của sản phẩm. Vật liệu phụ trong
xây lắp như bột màu, a dao, đinh, dây, …. Vật liệu phụ và nhiên liệu xuất dùng
cũng có thể liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và khơng thể xác định trực
tiếp mức sử dụng cho từng đối tượng. Để phân bổ chi phí vật liệu phụ và nhiên liệu
cho từng đối tượng cũng có thể sử dụng các tiêu thức: định mức tiêu hao, tỷ lệ với
trọng lượng hoặc giá trị vật liệu chính sử dụng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động,….
 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho (02-VT); Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT),…
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản (TK) 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng
để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp trong hoạt động sản xuất. Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí. Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch tốn
Tài khoản 621 được hạch tốn như sau:
Nợ

TK 621



 Trị giá thực tế
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng

nguyên liệu, vật liệu xuất không hết được nhập lại kho
dùng trực tiếp cho hoạt động
 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc thực vượt trên mức bình thường vào tài khoản 632
hiện dịch vụ trong kỳ
 Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên liệu,
vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang”


10

 Sơ đồ hạch tốn
(5) Giá trị NVL khơng sử dụng hết cuối kỳ nhập tại kho

152

621
(1)Xuất NVL dùng trực tiếp sản
xuất theo giá thực tế

111, 112, 331,...

Giá mua chưa có thuế

(2)Mua NVL
đưa thẳng

133(1)


cho sản xuất
Thuế GTGT

Thuế GTGT
111, 112, 152,...

141

(4) Quyết tốn
(3)tạm ứng chi phí xây lắp

giá trị khối

Phần tính vào

giao khoán nội bộ

lượng đã tạm

CP NVL TT

dừng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 621
1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp

 Những vấn đề chung
Chi phí nhân cơng trực tiếp (CP NCTT) là các chi phí cho lao động trực tiếp
tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công

nghiệp, cung cấp dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực
tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao
động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động th ngồi theo từng cơng
việc. Chi phí nhân cơng trực tiếp cũng khơng bao gồm khoản trích theo lương phải
trả cơng nhân trực tiếp thi công xây lắp: BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo tỷ lệ
quy định, khơng tính tiền ăn giữa ca của cơng nhân viên trực tiếp xây lắp.


11

 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng thanh toán tiền làm thêm
giờ, bảng thanh tốn tiền làm th ngồi giờ, hợp đồng giao khốn, bảng phân bổ
tiền lương, …
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”. Tài khoản 622 dùng để theo dõi
tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp của hoạt
động sản xuất. Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán
Tài khoản 622 được hạch tốn như sau:
Nợ

TK 622

 Chi phí nhân cơng trực tiếp tham


 Kết chuyển chi phí nhân cơng

gia q trình sản xuất sản phẩm xây lắp trực tiếp vào tài khoản 154 “Chi phí sản

bao gồm tiền lương, tiền cơng lao động xuất, kinh doanh dở dang”
của công nhân trực tiếp sản xuất
 Sơ đồ hạch toán
334

622

335
(3)Tiền lương nghỉ phép phải trả

Trích trước tiền lương nghỉ phép của
cơng nhân trực tiếp sản xuất (nếu có)

(1) Tiền lương phải trả cho cơng nhân sản xuất sản phẩm xây lắp
(4) Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài
(5) Tiền lương, tiền ăn giữa ca của công nhân (sản xuất sản phẩm công nghiệp,
cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp)

338
(6) Khoản trích theo lương của xí nghiệp sản xuất sản phẩm xây lắp

141

111, 112
(7) Tạm ứng tiền công cho các đơn vị
nhận khoán khối lượng xây lắp

(8)Thanh toán giá trị nhân cơng
nhận khốn theo bảng quyết tốn


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 622


12

1.3.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

 Những vấn đề chung
Chi phí sử dụng máy thi cơng (CP SDMTC) gồm các chi phí trực tiếp liên
quan đến việc sử dụng máy thi công như: tiền lương, lương phụ, phụ cấp theo lương
phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi cơng, chi phí phục vụ máy
thi cơng như chi phí khấu hao tài sản cố định là máy móc thi cơng, chi phí về công
cụ dụng cụ dùng cho máy thi công, chi về sửa chữa, bảo trì,… cho máy thi cơng,
tiền th tài sản cố định, chi phí phải trả cho nhà thầu phụ,….Chi phí sử dụng máy
thi cơng khơng bao gồm các khoản trích theo lương (BHXH, KPCĐ, BHYT,
BHTN) – khoản này được tính vào chi phí sản xuất chung.
Chi phí sử dụng máy thi cơng là chi phí đặc thù chỉ có ở doanh nghiệp xây lắp,
do khối lượng cơng việc diễn ra trên quy mô lớn nên việc sử dụng máy thi công là
một yếu tố quan trọng để tăng năng suất lao động, đảm bảo tiến độ thi công, hạ giá
thành sản phẩm và giữ vững chất lượng công trình. Chi phí sử dụng máy thi cơng
liên quan đến nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình được phân bổ cho các đối
tượng xây lắp theo phương pháp thích hợp căn cứ vào số ca máy hoặc khối lượng
phục vụ thực tế.
 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng thuê máy thi cơng, nhật trình xe máy, phiếu theo dõi hoạt động xe
máy thi cơng, hóa đơn giá trị gia tăng,….
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”. Tài khoản 623 dùng để theo
dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 623 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản

623 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6231 – Chi phí nhân cơng
TK 6232 – Chi phí vật liệu
TK 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi cơng


13

TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6238 – Chi phí bằng tiền khác
 Phương pháp hạch tốn
Nợ

TK 623



 Các chi phí liên quan đến
máy thi cơng

 Phân bổ và kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi cơng vào TK 154 “Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang”

 Sơ đồ hạch tốn
334

335


Tiền lương

623

Tiền lương nghỉ

Trích trước vào lương nghỉ

phép

phép của cơng nhân sử dụng

phải trả

máy thi cơng

214
Trích khấu hao máy móc thi cơng

153, 142
Chi phí cơng cụ, dụng cụ cho máy thi cơng

Theo giá chưa có thuế

152, 111, 112, 331
Chi phí vật liệu,
nhiên liệu cho
máy thi cơng

133 (1331)


111, 112, 331,...
Các chi phí khác
cho máy thi
cơng

Thuế GTGT được khấu
trừ
Theo giá chưa có thuế
142
Phân bổ chi phí tạm thời

Chi phí tạm thời thực tế phát sinh cho
máy thi công

trong kỳ
335

Chi phí thực tế

Trích trước chi phí tạm
thời

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 623


×