KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
TUẦN: 11 - BÀI 1: CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ
Đọc: Chuyện của thước kẻ
Thời gian thực hiện:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giới thiệu được với bạn một đồ dùng học tập mà em thích; nêu được phỏng
đốn của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Mỗi đồ vật đều có ích, khơng nên kiêu căng, chỉ
nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác; biết liên hệ bản thân: không
kiêu căng, tự phụ, biết quan tâm người khác.
- Biết đọc phân vai cùng bạn.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a) Đối với GV:
- Máy laptop (dạy trình chiếu GA điện tử).
b) Đối với HS:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dạy học qua google meet
* TIẾT 101: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Tên, thời
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
(5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát; Đàm thoại, trực
quan.
*Cách tiến hành:
*Mục tiêu:
Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS và từng
bước làm
quen bài học.
KHÁM PHÁ
(18 phút)
* Mục tiêu:
HS đọc văn
bản Chuyện
của thước kẻ
với giọng đọc
nhẹ nhàng,
thong
thả.
Ngắt
nghỉ
đúng chỗ.
- HS giải
nghĩa được
một số từ
khó;
đọc
thầm, trả lời
câu hỏi; rút ra
được ý nghĩa
- Giới thiệu tên chủ điểm: Bạn thân
ở trường. Chủ điểm gồm những bài
học hướng đến bồi dưỡng cho các
em phẩm chất nhân ái, chăm chỉ,
trách nhiệm; nhận ra được ích lợi,
yêu quý, biết giữ gìn những đồ dùng
học tập quen thuộc; biết quan tâm,
chia sẻ với bạn bè.
- Giới thiệu tên bài học:
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đơi và trả lời câu hỏi: Giới thiệu
với bạn bè về một đồ dùng học tập
em thích...
+ Dẫn dắt vào bài học: Mỗi bạn
đều có rất nhiều đồ dùng học tập
khác nhau của nhiều môn học khác
nhau. Có bạn thích bút màu, có bạn
thích cây bút chì, bút mực nhưng có
bạn lại thích cái cặp sách, hộp bút
hay cây thước kẻ. Các em có tin
mỗi đồ dùng học tập mà chúng ta
u thích cũng có thế giới riêng của
chúng, cũng có những câu chuyện
riêng khơng? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học ngày hơm nay là
bài đọc “Chuyện của thước kẻ”
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đơi với bạn
theo u cầu của GV.
- 2 nhóm trình bày trước lớp
- HS nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp rèn luyện theo
mẫu, đọc cá nhân (từ khó, câu), đoạn; Quan sát; Đàm thoại, trực
quan.
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đọc (đọc nối tiếp từ khó, câu).
*Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn luyện đọc từ khó,
đọc câu:
- Đọc mẫu cả bài (giọng đọc thong
thả, phân biệt giọng nhân vật).
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau
từng câu.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát
âm sai.
- Luyện đọc 2 câu dài: (GV gạch
dấu ngắt, nghỉ câu)
. Mỗi hình vẽ đẹp,/ mỗi đường kẻ
- Lắng nghe.
- Đọc thành tiếng câu (đọc
nối tiếp).
- Quan sát.
thẳng tắp/ là niềm vui chung của
(nội
dung)
ba.//
của bài học,
. Nhưng ít lâu sau,/ thước kẻ nghĩ/
liên hệ bản bút mực và bút chì/ phải nhờ đến
thân.
mình mới làm việc được.//
- HS xác định - Gọi HS đọc lần lượt từng câu.
và đọc được - Nghe và chỉnh sửa.
giọng đọc của - Gọi 1 HS đọc lại.
từng nhân vật - Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài.
- Cho HS đọc từ khó.
trong bài.
+ Luyện đọc đoạn:
- Chia bài 3 đoạn (Đoạn 1: Từ đầu
đến “cả ba”. Đoạn 2: Tiếp theo đến
“khơng phải là tơi”. Đoạn 3: đoạn
cịn lại).
- Đọc mẫu từng đoạn, hướng dẫn kĩ
phần ngắt, nghỉ câu.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong
nhóm đơi. Sau đó gọi 2-3 HS đọc
trước lớp.
- Cho nhóm đọc thể hiện trước lớp
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn
đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Luyện đọc hiểu:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Ưỡn: làm cho ngực hay bụng nhơ
ra phía trước bằng cách hơi ngửa về
đằng sau.
+ Uốn: làm cho một vật từ thẳng
thành cong hoặc ngượi lại.
+ Thẳng tắp: thẳng thành một
đường dài.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị
trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 1.
+ Cho HS đọc lại đoạn 1.
+ Gọi HS trả lời câu hỏi 1.
- Nhận xét và chốt ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 2.
- Cá nhân xung phong.
- Lắng nghe.
- 2 HS
- Tìm và nêu từ khó đọc.
- 2 - 3 HS đọc cá nhân, đọc
đồng thanh.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- Đọc nhóm đơi (từng đoạn,
cả bài).
- 2, 3 nhóm HS đọc trước lớp.
- Đại diện các nhóm nhận xét
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS
- 1 HS
- 1 HS: Ban đầu thước kẻ
chung sống vui vẻ với các
bạn
- Lắng nghe.
+ Cho HS đọc lại đoạn 2.
+ Gọi HS trả lời câu hỏi 2.
LUYỆN
TẬP
(7 phút)
*Mục tiêu:
Đọc đúng tốc
độ, ngắt,
nghỉ hơi
đúng chỗ,
đọc lưu loát
từng đoạn.
VẬN DỤNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
- 1 HS
- 1 HS
- 1HS: Thước kẻ bị cong vì
thước kẻ kiêu căng, cứ ưỡn
- Nhận xét và chốt ý.
ngực mãi lên.
- Gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 3.
- Lắng nghe.
+ Cho HS đọc lại đoạn 3.
- 1 HS
+ Gọi HS trả lời câu hỏi 3.
- 1 HS
- 1HS: Sau khi được bác thợ
mộc uốn thẳng, thước kẻ cảm
ơn bác thợ mộc và về xin lỗi
- Nhận xét và chốt ý.
bút mực, bút chì
- Gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 4.
- Lắng nghe.
+ Hướng dẫn HS tìm câu trả lời - 1 HS
bằng cách trả lời câu hỏi: Vì sao - Lắng nghe.
thước kẻ lại bị cong? Vì sao thước
kẻ phải quay lại xin lỗi bút chì, bút
mực.
+ Gọi HS trả lời câu hỏi 4 (chọn đáp
án đúng nhất).
- 1HS: Dòng “Khuyên chúng
ta không được kêu căng” nêu
- Nhận xét và chốt ý.
đúng ý nghĩa của bài đọc.
- Nêu nội dung bài học và giáo dục - Lắng nghe.
HS: Mỗi đồ vật đều có ích, khơng - Lắng nghe.
nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi
của bản thân, coi thường người
khác
- Gợi ý để HS tự liên hệ bản thân
(Qua bài học này các em phải làm
- Lắng nghe, trả lời: Khơng
làm gì?)
kiêu căng, tự phụ, biết quan
tâm người khác.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Tổ chức trị chơi đọc - thi đọc
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi đọc .
(Cho HS bốc thăm chọn 1 đoạn để
thi đọc).
- Nhận xét và đánh giá.
- 5, 7 HS tham gia thi đọc các
đoạn.
- Nhận xét.
*Phương pháp, hình thức tổ chức; Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật
đọc (đọc nối tiếp), tổ chức trò chơi đọc “Thi đọc”
*Cách tiến hành:
Đọc đúng tốc
độ, ngắt,
nghỉ hơi
đúng chỗ,
đọc lưu loát
cả bài.
- Cho HS thi đọc đúng, trôi chảy cả - HS thi đọc cùng nhau.
bài.
- Nhận xét
- Nhận xét, đánh giá
* TIẾT 102: LUYỆN ĐỌC LẠI
Tên, thời
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Đọc lại bài
học ở tiết 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát; Đàm thoại, trực
quan.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc lại toàn bài “Chuyện - 3 HS mỗi em 1 đoạn nối
của thước kẻ”
tiếp. HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm, - Lắng nghe.
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 1 HS khác đọc cả bài. HS
khác nhận xét.
- Gọi HS nêu lại ND bài.
- 1 HS
- Nhận xét, tuyên dương
KHÁM PHÁ *Phương pháp, hình thức tổ chức: Rèn đọc diễn cảm, cá nhân
(12 phút)
xung phong.
*Cách tiến hành:
*Mục tiêu:
HS xác định
Bước 1: Hoạt động cả lớp
được giọng
- Yêu cầu HS xác định lại một lần - 1 HS trả lời: Giọng người
đọc của từng nữa giọng đọc của từng nhân vật dẫn chuyện với giọng kể
nhân vật; HS trong câu chuyện “Chuyện của thong thả, nhấn giọng ở
luyện
đọc thước kẻ”.
những từ ngữ chỉ đặc điểm
giọng của bút
của đồ vật; giọng bút mực:
mực, thước
nhẹ nhàng, chân thành;
kẻ theo đoạn;
giọng thước kẻ: kiêu căng.
1 HS nổi trội - Chiếu hoặc đính bảng phụ có đoạn - Quan sát, lắng nghe.
đọc tồn bài. đã chuẩn bị “Nhưng ít lâu sau” đến
“cho thẳng”. GV đọc mẫu.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong - Nhóm 2 em đọc
nhóm
+ Luyện đọc giọng của bút mực,
thước kẻ.
+ Luyện đọc đoạn từ “Nhưng ít lâu
sau” đến “cho thẳng”.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhóm trước - 2, 3 nhóm đọc.
lớp.
- Gọi HS đọc thi đua.
- Cá nhân xung phong. Lớp
nhận xét.
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
LUYỆN
TẬP MỞ
RỘNG
(12 phút)
*Mục tiêu:
HS trả lời
câu hỏi của
hoạt
động
“Giọng
ai
cũng hay”
VẬN DỤNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Củng cố lại
kiến thức đã
học
*Phương pháp, hình thức tổ chức;
thảo luận.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần
“Giọng ai cũng hay” trang 115:
Cùng các bạn đọc phân vai: Người
dẫn chuyện, thước kẻ, bút mực.
- Hướng dẫn HS: HS đọc phân vai
người dẫn chuyện, thước kẻ, bút
mực theo gợi ý sau:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong
thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ
đặc điểm của đồ vật.
+ Giọng bút mực: nhẹ nhàng, chân
thành.
+ Giọng thước kẻ: kiêu căng.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận, phân vai
theo nhóm 3 người. HS luân phiên
đổi vai đọc giọng của người kể
chuyện, thước kẻ và bút mực.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
Kĩ thuật dạy học: Sắm vai;
- 1 HS
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 3, phân vai
và kể trong nhóm.
- 2, 3 nhóm trình bày. HS
nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm, cá
nhân đọc hay, đúng giọng nhân vật.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, đọc diễn cảm.
*Cách tiến hành:
- Hơm nay học bài gì?
- Gọi HS đọc lại tồn bài (diễn cảm,
lưu lốt).
- Gọi HS nêu lại ND bài.
- Nhận xét, dặn HS luyện đọc thêm
ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
TUẦN: 11 - BÀI 1: CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ - Tiếng Việt lớp 2
- Viết chữ hoa N, viết câu “Nói hay làm tốt”
- Nghe – Viết “Chuyện của thước kẻ”. Phân biệt g/gh; ch/tr; ao/au
- Từ chỉ sự vật. Câu kiểu “Ai thế nào?”
(Thời gian: 3 tiết)
Thời gian thực hiện: (Dự kiến)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chữ N hoa và câu ứng dụng “Nói hay làm tốt”.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt được g/gh; ch/tr, ao/au.
- Giải được câu đố, tìm được từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của nó; Mở rộng
được vốn từ về trường học (từ ngữ chỉ đặc điểm), câu Ai thế nào?
- Vẽ được đồ dùng học tập, đặt được tên cho bức vẽ và giới thiệu được bức vẽ
với người thân.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học
a) Đối với GV:
- Máy chiếu, laptop ( dạy trình chiếu GA điện tử).
- Mẫu chữ viết hoa N.
b) Đối với HS:
- SGK, vở tập viết, vở BT.
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dạy học qua google meet
* TIẾT 103: VIẾT CHỮ N, CÂU “NÓI HAY LÀM TỐT”
Tên, thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Hỏi: Tiết học rồi các em luyện viết - 1 HS trả lời.
chữ gì? Câu ứng dụng gì?
- Cho HS viết bảng con chữ M hoa. - Cả lớp viết.
- GT bài: Tiết học hôm nay các em - Lắng nghe.
sẽ luyện viết N hoa và câu ứng dụng
“Nghĩ trước nghĩ sau”.
- Viết tựa bài
- Quan sát
KHÁM PHÁ *Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, trực quan;
(15 phút)
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật viết.
Hoạt động 1: *Cách tiến hành:
Luyện viết Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu mẫu chữ viết N hoa: - Quan sát.
chữ N hoa
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li.
* Mục tiêu: + Gồm 3 nét cơ bản: móc ngược,
HS biết quy thẳng xiên và móc
trình viết chữ xi (hơi nghiêng).
N hoa theo - GV viết mẫu lên
- Quan sát, lắng nghe.
đúng mẫu; bảng: Đặt bút trên
viết chữ N đường kẻ ngang 2,
hoa vào vở viết nét móc ngược trái tới tận
bảng con, vở đường kẻ 6 (lưu ý đầu nét tròn). Từ
Tập viết 2 tập điểm dừng bút tại đường kẻ ngang
một.
6, chuyển hướng để viết nét thẳng
xiên và dừng ở đường kẻ ngang 1.
Tiếp theo, viết nét móc xi phải từ
dưới lên, đến đường kẻ 6 thì cong
xuống (lưu ý đầu nét tròn). Điểm
dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS tập viết chữ N hoa - Cả lớp viết bảng con
vào bảng con.
- Kiểm tra, sửa sai.
- Hướng dẫn HS viết vở Tập viết.
- Cả lớp viết vở
- Bao quát lớp, nhắc nhở và sửa tư
thế ngồi viết,...
LUYỆN
TẬP
(10 phút)
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, trực quan;
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật viết mẫu.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 2:
Luyện viết
câu
ứng
dụng
* Mục tiêu:
HS quan sát,
phân tích câu
ứng
dụng
“Nói hay làm
tốt” và viết
câu ứng dụng
vào vở Tập
viết.
VẬN DỤNG
(5 phút)
Hoạt động 3:
Luyện viết
thêm
* Mục tiêu:
HS đọc được
và hiểu nghĩa
của câu ca
dao
Nhiễu
điều phủ lấy
giá gương/
Người trong
một
nước
phải thương
nhau cùng;
viết câu thơ
vào vở Tập
viết.
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng
“Nói hay làm tốt”.
- Gợi HS giải thích ý nghĩa của câu
ứng dụng.
- GV chốt và giải thích: Chúng ta
cần nói những lời lẽ tốt đẹp, cố
gắng làm những viết tốt, có ích cho
bản thân, gia đình và xã hội từ
những việc nhỏ nhất.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Câu ứng dụng có mấy tiếng?
+ Trong câu ứng dụng, có chữ nào
phải viết hoa?
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên
bảng lớp:
+ Viết chữ viết hoa N đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết
thường: Nét 1 của chữ o tiếp liền
với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết
hoa N.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết .
- Bao quát lớp, nhắc nhở và sửa tư
thế ngồi viết,...
- 1 HS đọc
- Cá nhân giải thích
- Lắng nghe.
- Cá nhân trả lời
- Quan sát. Lắng nghe.
- Cả lớp viết.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: Đánh giá bài viết HS.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- Giải thích cho HS hiểu nghĩa của - Lắng nghe.
câu ca dao “Nhiễu điều phủ lấy giá
gương/ Người trong một nước phải
thương nhau cùng”:
+ “Nhiễu điều” là tấm vải lụa màu
đỏ, “giá gương” là vật dụng bằng
gỗ, được chạm khắc tinh tế, tỉ mỉ,
dùng để đỡ những chiếc gương. Đây
là những đồ dùng quen thuộc đối
với khơng gian gia đình người Việt
xưa, tấm vải đỏ dùng để che phủ,
bao bọc, bảo vệ “giá gương” trước
bụi bẩn và những nhân tố bên ngoài.
+ Như vậy, “Nhiễu điều phủ lấy giá
gương” hình ảnh tượng trưng cho sự
đùm bọc, bảo vệ, chở che, yêu
thương trong mối quan hệ giữa
người với người. Câu ca dao đã thể
hiện bài học về tinh thần tương thân
tương ái của nhân dân ta: những
người cùng chung cội nguồn cần
yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn
nhau.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS viết câu ca dao trên - Cả lớp viết
vào vở Tập viết.
- Bao quát lớp, nhắc nhở và sửa tư
thế ngồi viết,...
Hoạt động 4:
Đánh giá bài
viết
* Mục tiêu:
GV kiểm tra,
đánh giá bài
viết của HS;
HS sửa bài
(nếu
chưa
đúng).
* Cách thức tiến hành:
- Kiểm tra, nhận xét một số bài trên - KT 1/3 vở HS
lớp.
- Yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu - Cá nhân sửa bài
chưa đúng.
- Khen ngợi những HS viết đúng,
viết đẹp.
* TIẾT 104: NGHE - VIẾT” CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ. Phân biệt g/gh;
ch/tr; ao/au
Tên, thời
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát; trực quan. Hát tập
thể.
*Cách tiến hành:
- Cho cả lớp hát bài “Trường em”
- Cả lớp
- Giới thiệu bài: Nghe – viết 1 đoạn - Lắng nghe.
bài “Chuyện của thước kẻ”.
- Viết tựa bài.
- Quan sát
KHÁM PHÁ *Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, hoạt động
(10phút)
theo nhóm, lớp; Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề.
* Mục tiêu:
*Cách tiến hành:
HS nghe GV
đọc mẫu
đoạn chính tả
trong bài
“Chuyện của
thước kẻ” từ
đầu đến “cả
ba”; cầm bút
đúng cách, tư
thế ngồi
thẳng, viết
đoạn văn vào
vở bài tập.
LUYỆN
TẬP
(7 phút)
*Mục tiêu:
Phân
biệt
g/gh
HS tìm từ
ngữ chứa
tiếng bắt đầu
bằng chữ g
hoặc gh dùng
Bước 1: Hoạt đông cả lớp
- GV đọc đoạn mẫu 1 lần đoạn
chính tả trong bài “Chuyện của
thước kẻ” (từ đầu đến “cả ba”).
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Đoạn văn có nội dung gì?
- Chốt nội dung.
- GV hướng dẫn HS đọc, đánh vần
một số từ khó đọc, dễ viết sai do
cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của
phương ngữ: cặp sách, thắng tắp.
- Hướng dẫn HS viết một số chữ dễ
viết sai vào bảng con.
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết
trong vở BT: lùi vào 1 ô khi bắt đầu
viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối
câu (Không bắt buộc HS viết những
chữ hoa chưa học).
- GV hướng dẫn HS cầm bút đúng
cách, tư thế ngồi thẳng.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV đọc cho HS viết chính tả: đọc
to, rõ ràng từng dịng, tốc độ vừa
phải, mỗi dịng đọc 2 - 3 lần.
- GV đọc sốt lỗi chính tả.
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài
viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS
- Cá nhân trả lời
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, quan sát.
- Lắng nghe và viết vào vở
BT.
- Lắng nghe, sốt lỗi
- Kiểm tra 1/3 bài HS
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, hoạt động
nhóm.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2b: - 1 HS
Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng
chữ g hoặc gh dùng để chỉ:
+ Một loại quả vỏ có gai, khi chín
màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
+ Con vật thường gáy báo hiệu
ngày mới.
để chỉ: loại
quả, con vật.
+ Con vật gần giống cua biển, vỏ
có hoa, càng dài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát.
minh họa Bài tập:
+ Đọc 3 câu văn về con vật, loại quả
trong bài, quan sát tranh minh họa
bài đọc; sắp xếp tên con vật, loại
quả trong tranh sao cho phù hợp với
mỗi câu văn giới thiệu về con vật,
loại quả.
+ Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu
bằng chữ g hoặc gh để chỉ con vật,
loại quả.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Chốt kết quả và nhận xét.
VẬN DỤNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Phân
biệt
ch/tr, ao/au
Giải đố, chọn
chữ ch/tr, vần
ao/au (thêm
dấu
thanh
nếu
cần)
thích hợp với
mỗi
(dấu
sao)
*Phương pháp, hình thức tổ chức; Quan sát, đàm thoại, hoạt
động nhóm.
*Cách tiến hành:
* Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 2c:
Chọn chữ hoặc vần thích hợp với
mỗi dấu sao.
- GV hướng dẫn HS: Chọn chữ
ch/tr, vần ao/au (có thêm dấu thanh,
nếu cần) điền vài chỗ có dấu sao
trong 2 bài ca dao.
- Cho HS thảo luận nhóm làm vào
vở BT (1 nhóm làm bảng phụ)
- Gọi HS nhận xét bảng phụ.
- Chốt BT. Nhận xét.
- Cho nhóm đổi vở sửa bài.
- Gọi HS đọc lại 2 bài ca dao trên
bảng phụ.
- Giải thích đây là 2 câu đố.
- Gọi HS trả lời câu đố.
- Chốt giải đố và giải thích câu.
- Nhận xét.
- 1 HS
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm đơi
- Cá nhân nhóm khác.
- Lắng nghe.
- 2 nhóm đổi nhau
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Cá nhân xung phong.
- Lắng nghe
* TIẾT 105: TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU “AI THẾ NÀO?”
Tên, thời
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát; trực quan. Trị chơi
*Cách tiến hành:
* Cho cả lớp chơi trò chơi “Đố vui
về màu sắc”
- Nêu cách chơi: Bạn A nhìn cặp của - Lắng nghe.
1 bạn đố (VD: Cái cặp bạn .... màu
gì?), bạn B trả lời. Trả lời xong thì
bạn B đố bạn C, cứ thế nối tiếp
nhau (chơi khoảng 3 phút).
- Cho HS chơi.
- Cả lớp cùng chơi
- Chốt trò chơi dẫn vào bài học.
- Lắng nghe.
- Viết tựa bài: Luyện từ “Từ chỉ sự - Quan sát
vật – Câu kiểu “Ai thế nào?”
KHÁM PHÁ *Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, hoạt động
(10 phút)
theo nhóm, lớp. Trò chơi tiếp sức; Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
* Luyện từ (giải câu đố)
Mục
tiêu: *Cách tiến hành:
HS đọc thầm
câu đố, giải Hoạt động cả lớp
câu đố; tìm 3- - Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 3a: - 1 HS
4 từ ngữ chỉ Giải câu đố.
màu sắc của - Gọi HS, mỗi em đọc 1 bài câu đố - 2 HS
đồ vật đó; trong BT 3a.
- Quan sát, lắng nghe.
chơi trò chơi - Hướng dẫn HS:
- HS trả lời, giải đố: cục tẩy,
Tiếp sức - + Đọc thầm, giải câu đố.
viết tên chất + Sau khi giải được câu đố, HS tìm viên phấn.
- Từ ngữ chỉ màu sắc của đồ
liệu của đồ 3-4 từ ngữ chỉ màu sắc của đồ vật.
vật:
vật.
+ Cục tẩy: trắng, đen, xanh.
+ Viên phấn: trắng, vàng, đỏ.
LUYỆN
TẬP
(10 phút)
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, hoạt động
theo nhóm, lớp. Trị chơi tiếp sức; Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
(giải câu đố)
*Cách tiến hành:
* Luyện câu
* Mục tiêu:
HS đặt được
2-3 câu có từ
ngữ tìm được
ở Bài tập 3;
đặt câu hỏi
cho các từ
ngữ in đậm.
Bước 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 4a:
Đặt 2-3 câu có từ ngữ tìm được ở
Bài tập 3.
M: Em thích quả bóng màu xanh.
- Hướng dẫn HS: xem lại các từ ngữ
được tìm ở Bài tập 3, quan sát câu
mẫu, đặt 2-3 câu có từ ngữ tìm được
ở Bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm bài vảo vở bài
tập.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, chốt ý.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 4b:
Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
. Thân trống sơn màu đỏ.
. Mẹ mua cho em cái giá sách màu
nâu.
M: Cái bảng của lớp em sơn màu
đen.
Cái bảng của lớp em sơn màu
gì?
- Hướng dẫn HS: quan sát câu mẫu,
đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
Từng HS hỏi đáp cho các từ ngữ in
đậm.
- Mời nhóm trình bày kết quả.
- Chốt ý, nhận xét.
VẬN DỤNG
(5 phút)
Hoạt động 1:
Vẽ một đồ
dùng học tập
em thích
* Mục tiêu:
HS vẽ được
một đồ dùng
học tập em
thích.
* Gợi ý HS trả lời:
+ Em thích cái bàn màu
vàng.
+ Em có chiếc ghế màu đỏ.
+ Quyển sách của em màu
xanh.
- Cá nhân (3, 4 em)
- Lắng nghe.
- 1 HS
- Quan sát.
* Gợi ý HS trả lời:
+ Thân trống sơn màu gì?
+ Mẹ mua cho em cái giá
sách màu gì?
- Đại diện 3, 4 nhóm. HS
nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
*Phương pháp, hình thức tổ chức; Quan sát, đàm thoại, thực
hành.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS:
- Lắng nghe và thực hiện
+ Chuẩn bị: bút chì, tẩy, màu vẽ, theo.
giấy vẽ,...
+ Xác định đồ dùng học tập mà em
yêu thích: thước kẻ, bút chì, bút
mực,...
+ HS vẽ theo thực tế hoặc có thể
sáng tạo, cách điệu theo trí tưởng
của em.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS vẽ đồ dùng học - Cả lớp vẽ theo yêu cầu.
tập em thích vào giấy vẽ.
Hoạt động 2:
Đặt tên và
giới
thiệu
bức vẽ với
người thân
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS: HS giới thiệu - HS lắng nghe, thực hiện.
bức vẽ với thân theo một số gợi ý
sau:
+ Tên bức vẽ là gì?
* Mục tiêu: + Bức tranh vẽ đồ dùng học tập
HS tự đặt nào?
tên,
giới + Giới thiệu hình dáng, màu sắc,
thiệu và chia đặc điểm các bộ phận của đồ vật.
sẻ bức vẽ với + Em có cảm nhận gì sau khi hồn
người thân.
thành xong bức vẽ.
+ Tình cảm của em dành cho đồ vật
đó như thế nào, em có trân trọng,
giữ gìn đồ vật đó không?
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt - HS thực hiện hoạt động tại
động tại nhà. Giới thiệu bức vẽ với nhà.
người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
TUẦN: 11 - BÀI 2: THỜI KHỐ BIỂU
- Đọc: Thời khố biểu.
- Mở rộng vốn từ: “Trường học (tiếp theo)”
(Thời gian: 2 tiết)
Thời gian thực hiện:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Kể tên được các môn học em học ở lớp Hai; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài học qua tên bài.
- Đọc được thời khóa biểu theo hai cách, hiểu được nội dung bài đọc: Thời
khóa biểu giúp em biết được các mơn học trong ngày, trong tuần học; liên hệ bản
thân: biết học và làm việc theo thời khóa biểu.
- Chia sẻ được với bạn cách em chuẩn bị sách vở hàng ngày, trang trí thời khóa
biểu.
- Mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập (giải ô chữ về đồ dùng học tập); đặt và trả
lời được câu hỏi Để làm gì?
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học
a) Đối với GV:
- Máy laptop ( dạy trình chiếu GA điện tử).
- Tranh ảnh về một số đồ vật quen thuộc như bút máy, bút chì.
b) Đối với HS:
- SGK.
- Bút màu và vật dụng để trang trí thời khóa biểu.
- Sách/báo về đồ dùng học tập đã đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dạy qua google meet
* TIẾT 106: ĐỌC “THỜI KHOÁ BIỂU”
Tên, thời
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS và từng
bước làm
quen bài học.
KHÁM PHÁ
(10 phút)
Hoạt động 1:
Luyện đọc
thành tiếng
* Mục tiêu:
HS đọc bài
Thời
khóa
biểu để tìm
hiểu về Thời
khóa biểu lớp
2B, trường
tiểu học Kim
Đồng (năm
học
20212022)
LUYỆN
TẬP
(10 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát; trực quan.
*Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên bài học:
- Lắng nghe.
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đơi và trả lời câu hỏi: Cùng
bạn kể tên các môn em học ở lớp 2.
+ GV dẫn dắt vào bài học: - Viết - Quan sát, lắng nghe.
tựa bài
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp rèn luyện theo
mẫu, đọc cá nhân (từ khó); Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đọc (đọc nối
tiếp).
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Đọc theo từng ngày và theo buổi.
+ Đọc theo thứ tự từ trái sang phải,
từ trên xuống dưới.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV mời 2 HS đọc văn bản:
+ HS 1: đọc theo buổi sáng.
+ HS 2: đọc theo buổi chiều.
- GV nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp. HS khác
nhận xét
- Lắng nghe.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, tổ chức
nhóm đơi.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 2:
Luyện đọc
hiểu
* Mục tiêu:
HS
giải
nghĩa được
một số từ
khó;
đọc
thầm, trả lời
câu hỏi SHS
trang
118;
rút ra được ý
nghĩa của bài
học, liên hệ
bản thân.
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Thời khóa biểu: bảng kê thời gian
lên lớp các môn học khác nhau của
từng ngày trong tuần.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn
bị trả lời câu hỏi mục “Cùng tìm
hiểu”.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi
1:
Câu 1: Đọc thời khóa biểu theo từng
ngày (thứ - buổi - tiết).
M: Thứ Hai:
. Buổi sáng: Tiết 1 – Hoạt động trải
nghiệm, tiết 2 – Tiếng Việt,...
. Buổi chiều: Tiết 1 – Ngoại ngữ,...
+ GV hướng dẫn HS quan sát, đọc
câu mẫu để đọc bài.
+ GV mời nhóm HS đọc bài trước
lớp.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi
2:
Câu 2: Đọc thời khóa biểu theo buổi
(buổi - thứ - tiết).
M: Buổi sáng: Thứ Hai:
. Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm.
. Tiết 2: Tiếng Việt.
..............................
+ GV hướng dẫn HS quan sát, đọc
câu mẫu để đọc bài.
+ GV mời đại diện nhóm đọc bài
trước lớp.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi
3:
Câu 3: Kể tên các tiết học của lớp
2B vào ngày thứ năm.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến
thức.
- Nhóm đơi đọc thầm.
- Cá nhân đọc.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện 2, 3 nhóm.
- Cá nhân đọc.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện 2, 3 nhóm.
- Cá nhân đọc.
* Gợi ý trả lời: Tên các tiết
học của lớp 2B vào ngày thứ
năm:
+ Sáng: Toán, Tiếng Việt, Mĩ
thuật.
+ Chiều: Âm nhạc, Tự học có
hướng dẫn.
+ GV hướng dẫn HS: tìm cột “Thứ - Thảo luận nhóm đơi.
Năm”, đọc tên các tiết học của lớp
2B vào buổi sáng và buổi chiều.
+ GV mời đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi
4:
Câu 4: Vì sao học sinh cần thời
khóa biểu?
+ GV hướng dẫn HS để trả lời câu
hỏi 4, HS trả lời câu hỏi thời khóa
biểu là gì, nhìn vào thời khóa biểu
em biết và làm được việc gì,...
+ GV mời đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.
+ GV chốt và bổ sung thêm: Dựa
vào thời khóa biểu học, các em sẽ
cân bằng các tiết học trong lớp lẫn
ngồi lớp, nhằm đem lại thành tích
học tập cao trong các kỳ thi. Một
thời khóa biểu càng chi tiết, rõ ràng
thì các em càng dễ áp dụng và đạt
thành tích tốt hơn.
- GV gợi ý HS nêu nội dung bài
học, liên hệ bản than
- Đại diện 2, 3 nhóm.
- Cá nhân đọc.
* Gợi ý trả lời: HS cần thời
khóa biểu vì: thơng qua khóa
biểu, HS có thể sắp xếp các
môn học theo đúng yêu cầu
của nhà trường và tự điều
chỉnh thời gian ôn tập, học
bài các môn học sao cho hợp
lý. Thời khóa biểu giúp em
biết được các môn học trong
ngày, trong tuần học.
- Lắng nghe.
.
+ Liên hệ bản thân: biết học
và làm việc theo thời khóa
biểu.
Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3: - GV đọc lại một lần nữa toàn Thời - HS lắng nghe, đọc thầm.
Luyện đọc khóa biểu.
lại
* Mục tiêu: - GV yêu cầu HS:
- HS lắng nghe, thực hiên.
+
Đọc
thời
gian
biểu
một
buổi
trong
HS đọc thời
gian
buổi nhóm.
một
buổi + Đọc nối tiếp thời khóa biểu thời
trong nhóm; buổi.
đọc nối tiếp - GV mời 2-3 HS đọc thời gian biểu - HS đọc bài.
thời
khóa một buổi trong nhóm.
biểu
thời
buổi.
VẬN DỤNG
(5 phút)
Trang
trí
thời
khóa
biểu
* Mục tiêu:
HS xem lại
thời
khóa
biểu, trang trí
thời
khóa
biểu
theo
cách mà em
thích; chia sẻ
trước
lớp
cách trang trí
thời
khóa
biểu của em;
dán thời khóa
biểu vào góc
học tập cá
nhân.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, tổ chức nhóm đơi.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập
2b: Trang trí thời khóa biểu và dán
vào góc học tập của em.
- GV hướng dẫn HS:
+ Chuẩn bị dụng cụ:
. Keo dán hai mặt, kim tuyến,...
. Bìa giấy cứng, kéo, bút, nơ,
giấy,...
+ Các bước thực hiện:
. Vẽ và cắt một hình chữ nhật trên
bìa giấy cứng.
. Cắt và dán hình chữ nhật nhỏ có
màu bằng băng keo hai mặt lên tấm
bìa.
. Viết thứ, ngày và mơn học lên
tấm bìa.
. Dùng keo sữa bôi lên chữ và rắc
kim tuyến lên. Phủi kim tuyển dư
thừa đi.
. Trang trí nơ lên bằng súng bắn
keo.
. Dùng bút vẽ phần đi của nơ.
. Hồn thành một cái thời khóa
biểu tự làm để dán vào góc học tập.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện trang trí
thời khóa biểu theo gợi ý của GV.
Tuy nhiên, HS có thể thực hiện theo
sở thích và ý tưởng riêng của mình.
- GV mời đại diện 3-4 HS chia sẻ
với các bạn cách em trang trí thời
khóa biểu.
- GV nhận xét, khen ngợi HS trang
trí đẹp, có ý tưởng sáng tạo.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trang trí thời khóa biểu.
- HS trình bày.
* TIẾT 107: MỞ RỘNG VỐN TỪ “Trường học (tiếp theo)”
Tên, thời
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
(5 phút)
*Mục tiêu:
Tạo tâm thế
hứng
thú
cho học sinh
và
từng
bước
làm
quen
bài
học.
KHÁM
PHÁ (10
phút)
Hoạt động
1: Luyện từ
* Mục tiêu:
HS giải các
ô chữ theo
câu hỏi gợi
ý; viết các từ
ngữ
tìm
được vào ơ
chữ ở vở bài
tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Cho hát bài “Trường em”.
- Cả lớp hát.
- Hỏi: Bài hát nói về những ai và những - HS trả lời: Bài hát nói về
đồ vật nào?
bạn thân, cơ giáo, mực,
bút, phấn, bảng,…
- Ở tiết học trước các em đã được tìm - Lắng nghe.
hiểu MRVT về trường học, ở tiết học
này chúng ta tiếp tục tìm hiểu MRVT
về trường học qua bài học “MRVT về
trường học – tiếp theo”
- Viết tựa bài.
- Quan sát.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại, hoạt
động theo nhóm; Kĩ thuật dạy học: Giải ơ chữ.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 3 - 1 HS.
và các câu hỏi gợi ý của các ô chữ:
- HS viết câu trả lời vào vở
BT.
* Gợi ý trả lời:
1. Thời khóa biểu.
2. Chạy.
- GV hướng dẫn HS làm.
3. Phấn.
+ HS giải lần lượt 5 ô chữ hàng ngàng
4. Bút.
theo nội dung và ô chữ gợi ý cho trước.
5. Đèn.
+ Sau khi giải 5 ô chữ, HS giải ô chữ từ
6. Từ khóa: Bạn bè.
khóa theo hàng dọc.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết các từ ngữ tìm
được vào ô chữ ở vở bài tập.
- HS viết bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
LUYỆN
TẬP
(7 phút)
Hoạt động
2:
Luyện
câu
* Mục tiêu:
HS đặt câu,
viết 1-2 câu
với từ ngữ
tìm được ở
cột tơ màu
xanh trong
Bài tập 3
vào vở bài
tập; đặt và
trả lời câu
hỏi theo
mẫu.
VẬN
DỤNG
(5 phút)
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại, hoạt
động theo nhóm;
*Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 4a: - 1 HS
Đặt câu với từ ngữ tìm được ở cột tơ
màu xanh trong Bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS:
- Thảo luận nhóm làm bài.
+ HS xem lại Bài tập 3, xác định từ ở * Gợi ý đặt câu:
cột tô màu xanh là Bạn bè.
+ Ở trường, em có rất
+ HS đặt 1-2 câu với từ bạn bè.
nhiều bạn bè thân thiết.
+ HS viết 1-2 câu với từ bạn bè vào vở + Em có rất nhiều bạn bè.
bài tập.
Có bạn ở trường, có bạn
hàng xóm và có bạn ở lớp
học múa nữa.
- GV mời đại diện 3-4 HS đọc bài.
- Đại diện nhóm
- GV nhận xét, khen ngợi HS đặt được - Lắng nghe.
câu hay, sáng tạo.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 4b:
Đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu:
- 1 HS đọc
M: - Em dùng bảng con để làm gì?
- Em dùng bảng con để tập viết.
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo
nhóm đôi.
- HSlàm bài.
+ Quan sát, đọc câu mẫu: HS nêu được * Gợi ý trả lời:
cơng dụng, lợi ích của đồ vật (ví dụ:
. Em dùng bút chì để làm
dùng bảng con để tập viết).
gì?
+ Từng HS trong nhóm lần lượt hỏi đáp
. Em dùng bút chì để tập
theo mẫu.
tơ chữ và vẽ tranh.
. Em dùng thước kẻ để
làm gì?
. Em dùng thước kẻ để vẽ
- GV mời đại diện 3-4 nhóm trình bày hình tam giác.
kết quả.
- Đại diện nhóm
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm đặt và - Lắng nghe.
trả lời hay, sáng tạo.
*Phương pháp, hình thức tổ chức; Kĩ thuật dạy học: Sắm vai;
thảo luận.
*Cách tiến hành:
Chia sẻ một
truyện
đã
đọc về bạn
bè
* Mục tiêu:
HS chia sẻ
được với các
bạn
một
truyện
đã
đọc về bạn
bè
(tên
truyện, tên
tác
giả,
nhân
vật,
đặc
điểm,
điều
em
thích).
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1a:
Chia sẻ về truyện đã đọc.
- GV hướng dẫn HS tìm đọc một truyện
về bạn bè trong tủ sách gia đình hoặc ở
hiệu sách của địa phương, thư viện nhà
trường.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS chia sẻ về với các bạn
một truyện đã đọc về bạn bè (tên
truyện, tên tác giả, nhân vật, đặc điểm,
điều em thích).
- GV mời HS trình bày kết quả trước
lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tìm được
nhiều truyện.
- 1 HS
- Lắng nghe.
- Cá nhân chia sẻ với bạn
trong lớp
- 3, 4 HS
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG
TUẦN: 11 - BÀI 2: THỜI KHOÁ BIỂU - Tiếng Việt lớp 2
- Nói và đáp lời chào. Lời khuyên bảo.
- Tả đồ vật quen thuộc.
(Thời gian: 2 tiết)
Thời gian thực hiện:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nói và đáp được lời chào, nói được lời khuyên bảo.
- Tả được đồ vật quen thuộc.
- Chia sẻ được với bạn cách em chuẩn bị sách vở hàng ngày.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học
a) Đối với GV:
- Máy laptop (dạy trình chiếu GA điện tử).
b) Đối với HS:
- SGK.
- Sách/báo về đồ dùng học tập đã đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dạy học qua google meet
* TIẾT 108: NÓI VÀ ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI KHUYÊN BẢO
Tên, thời
lượng, mục
tiêu hoạt
động
KHỞI
ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát; đàm thoại; hát tập
thể.
(5 phút)
*Mục tiêu:
Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS và từng
bước làm
quen bài học.
KHÁM PHÁ
(10 phút)
HĐ 1: Nói và
đáp lời chào
* Mục tiêu:
HS cùng bạn
nói và đáp
lời chào: Để
làm quen với
một
người
bạn mới; Khi
gặp
bạn
cùng lớp.
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài “Chim vành
khuyên”
- Hỏi: Trong hát nói về con gì?
Chim vành khun làm gì mà được
khen lễ phép, ngoan?
- Chốt và giới thiệu tên bài học: Nói
và đáp lời chào, lời khuyên bảo
- Viết tựa bài
- Cả lớp hát
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp sắm vai; nhóm
đơi.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập
5a: Cùng bạn nói và đáp lời chào:
. Để làm quen với một người bạn
mới.
. Khi gặp bạn cùng lớp.
- GV hướng dẫn HS:
+ Nói và đáp lời chào để làm quen
với một người bạn mới: Đầu tiên,
HS cần nói lời chào với bạn (chào
bạn, tớ chào bạn, chào cậu, tớ chào
cậu,...). HS giới thiệu tên, học lớp
nào, trường nào,...Hs có thể kết hợp
lời chào, lời giới thiệu với cử chỉ bắt
tay để làm quen với bạn.
+ Nói và đáp lời chào khi gặp bạn
cùng lớp: HS cũng có thể nói lời
chào (chào bạn, chào cậu,...) đầu
tiên. Nếu đã thân quen, HS có thể
chào bạn bằng những câu như: Cậu
đến lớp lâu chưa,...Chú ý cử chỉ,
ánh mắt, giọng nói thể hiện sự vui
vẻ, thân thiết.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đơi. Từng HS lần lượt đổi vai
cho nhau, nói và đáp lời chào trong
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe, thực hiện.
* Gợi ý trả lời:
1. Để làm quen với một
người bạn mới.