Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GIAO AN HOA HOC THCS LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.1 KB, 53 trang )

Ngày soạn:4/5/2022
Ngày dạy:
Tiết : 41
ĐIỀU CHẾ ÔXI- PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Phương pháp điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và sản xuất oxi trong công nghiệp.
- Khái niệm phản ứng phân huỷ
2. Kỹ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí oxi từ KClO3 và KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn được diều chế từ phịng thí nghiệm
và công nghiệp.
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân huỷ hay phản ứng
3. Thái độ:
- GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ
tinh, 2 lọ thuỷ tinh có nút có nhãn, bơng.
+ KMnO4.
- HS: Học bài củ, chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: (7p)
Câu hỏi
Trả lời
- Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit, cho -Oxit là hợp chất của 2 ngun tố, trong
mỗi loại 1 ví dụ minh hoạ?
đó có 1 ngun tố là ơxi.
1, Oxit axit:
Thường là oxit của phi kim và tương ứng


với 1 axit.
Ví du: CO2, P2O5, SO3…
2, Oxit bazơ:
Thường là oxit của kim loại và tương ứng
- Bài tập 4/91 SGK.
với 1 bazơ.
- Bài tập 5/91 SGK.
Ví dụ: K2O, CaO, MgO…
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Điều chế ơxi trong phịng thí nghiệm(15p)
- GV: Giới thiệu cách điều chế ơxi trong phịng thí
nghiệm.
- HS nghe
- GV: Làm thí nghiệm điều chế ôxi từ KMnO4.
+ Gọi 2 HS lên thu khí ơxi bằng 2 cách đẩy khơng
khí và đẩy nước.
- HS quan sát và nhận xét hiện tượng thí nghiệm
? Nêu sự khác nhau giữa 2 cách thu ôxi? Vì sao?

I. Điều chế ơxi trong phịng thí
nghiệm.
+ Trong phịng thí nghiệm, khí
ơxi được điều chế bằng cách đun
nóng những hợp chất giầu ôxi và
rễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
như: KMnO4; KClO3.
+ Cách thu O2:



- HS khá - giỏi trả lời
- GV: Viết sơ đồ phản ứng.
?Cân bằng phương trình phản ứng?
- HS lên cân bằng phản ứng

- Đẩy khơng khí
- Đẩy nước.
+ PTHH:
2KClO3 to  2KCl + 3O2
2KMnO4 to  K2MnO4 + MnO2+
O2

Hoạt động 2: Sản xuất khí ơxi trong cơng nghiệp.
Hướng dẫn HS đọc thêm
Hoạt động 1: Phản ứng phân huỷ (15p)
III. Phản ứng phân huỷ.
- GV: Cho HS nhận xét các phương trình phản 1, Định nghĩa:
ứng có trong bài.
Phản ứng phân huỷ là phản ứng
?Nhận xét về số chất tham gia và số chất sản
hố học trong đó có 1 chất sinh
phẩm ở các phương trình phản ứng trên? (HS yếu ra 2 hay nhiều chất mới.
kém)
- Hs nhận xét
- GV: Những phản ứng hoá học trên đều là phản
ứng phân huỷ.
? Rút ra định nghĩa thế nào là phản ứng phân huỷ?
(HS TB)
2, Ví dụ:

- HS rút ra định nghĩa
c.2KNO3 to  2KNO2 + O2
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận d.2Fe(OH)3 to  Fe2O3+ 3H2O
nhóm.
Bài tập :
Cân bằng các phản ứng hố học sau và cho biết
phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào
là phản ứng phân huỷ?
a. FeCl2 + Cl2 to  FeCl2
b.CuO + H2 to  Cu + H2O
c. KNO3 to  KNO2 + O2
d. Fe(OH)3 to  Fe2O3+ H2O
e.CH4+O2 to  CO2 + H2O.
- HS thảo luận và hồn thành phiếu học tập
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
- Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét
GV định hướng đúng
4.Củng cố: (7p)

Bài tập :


Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí ơxi thu được sau phản
ứng là 3,36 lít (đktc).
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
5. Hướng dẫn vềnhà. (1p)
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.



Ngày soạn:08/2/2022
Ngày dạy: 10/2/2022
Tiết 42 – Bài 28:
KHƠNG KHÍ- SỰ CHÁY
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Thành phần của khơng khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự ơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi ơ nhiễm.
- Sự oxi hố chậm là sự oxi hố có toả nhiệt và không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hố có toả nhiệt và phát sáng
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong
tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách có hiệu quả.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và
sản xuất.
3. Thái độ: GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.
II.Chuẩn bị:
- GV : Thí nghiệm mô phỏng
- HS: Học bài củ, chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. Bài cũ:
Câu hỏi
Trả lời
- Định nghĩa phản ứng phân huỷ. Viết Định nghĩa:
phương trình phản ứng minh hoạ?
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học
trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất

mớ
Ví dụ:
+ 2 HS chữa bài tập 4,6/94 SGK.
2KNO3 to  2KNO2 + O2
2Fe(OH)3 to  Fe2O3+ 3H2O
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thành phần của khơng khí (11p)
I/ Thành phần của khơng khí.
GV: Quan sát thí nghiệm mơ phỏng
1, Thí nghiệm
? Đã có q trình biến đổi nào xảy ra trong thí
nghiệm trên? (HS TB)
4P + 5O2 to  2P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 .
? Trong khi cháy mực nước trong ống thuỷ tinh
Khơng khí là hỗn hợp khí trong
biến đổi như thế nào? (HS yếu kém)
đó ơxi chiếm 1/5 về thể tích
- HS quan sát và trả lời
(chính xác hơn là khí ôxi chiếm
? Tại sao nước lại dâng lên trong ống?
khoảng 21% về thể tích khơng
- HS trả lời
khí), phần cịn lại hầu hết là nitơ.
? Ơxi trong khơng khí đã phản ứng hết chưa vì
sao?
- HS quan sát
? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì?



(HS khá -giỏi)
- HS quan sát và trả lời
? Tỷ lệ thể tích chất khí cịn lại trong ống là bao
nhiêu? Khí cịn lại là khí gì? Tại sao? (HS yếu
kém)
? Em hãy rút ra kết luận về thành phần của khơng
khí? (HS khá giỏi)
Hoạt động 2: Ngồi khí oxi, khí nitơ , khơng khí cịn có chất gì khác(3p)
2, Ngồi khí oxi, khí nitơ ,
? HS thảo luận nhóm:
khơng khí cịn có chất gì khác
+ Theo em trong khơng khí cịn có những chất
Trong khơng khí, ngồi khí N2 và
gì? Tìm các dẫn chứng để minh hoạ? - HS thảo
O2 cịn có hơi nước, khí CO2, một
luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
số khí hiếm như: Ne, Ar, bụi
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
chất…(tỷ lệ những khí này
- Các nhóm báo cáo kết quả
khoảng 1% trong khơng khí).
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận
Hoạt động 3: Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ơ nhiễm(6p)
3, Bảo vệ khơng khí trong lành,
? HS thảo luận nhóm:
tránh ơ nhiễm.
+ Khơng khí bị ơ nhiễm gây ra những tác hại như a, Khơng khí bị ơ nhiễm gây
thế nào?

nhiều tác hại đến sức khoẻ con
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
người và đời sống của động vật,
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu khơng khí thực vật.
trong lành, tránh ơ nhiễm?
Khơng khí bị ơ nhiễm cịn phá
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
hoại dần đến cơng trình xây dựng
- Các nhóm báo cáo kết quả
như: cầu cống, nhà cửa, di tích
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận
lịch sử…
GV: Có thể cho HS liên hệ thực tế ở địa phương. b, Các biện pháp nên làm là:
+ Xử lý khí thải của các nhà máy,
các lị đốt, các phương tiện giao
thông…
+ Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng
cây xanh…
Hoạt động 4: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy (10p)
GV hướng dẫn HS đọc thêm về sự cháy.
1, Các điều kiện phát sinh sự cháy
? Ta để cồn, gỗ, than trong khơng khí, chúng
là:
khơng tự bốc cháy. Muốn cháy được phải có điều + Chất phải nóng đến nhiệt độ
kiện gì?
cháy.
- HS trả lời
+ Phải có đủ ơxi cho sự cháy.
2, Muốn dập tắt sự cháy, ta cần
? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lị, có hiện

thực hiện những biện pháp sau:
tượng gì xảy ra? Vì sao?
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy
- HS trả lời
xuống dưới nhiệt độ cháy.
? Vậy các điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy + Cách ly chất cháy với ơxi (với
là gì? - HS trả lời
khơng khí).
? Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực hiện những
biện pháp nào?


- HS trả lời
Tích hợp kỹ năng sống : Trong thực tế, để dập
tắt đám cháy, người ta thường dùng những biện
pháp nào? Em hãy phân tích cơ sở của những
biện pháp đó?
3. Củng cố - Luyện tập: (4p)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài:
? Thành phần của khơng khí?
? Các biện pháp bảo vệ bầu khí quyển trong lành?
4. Hướng dẫn về nhà (1p)
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới.


Ngày soạn: 14/2/2022
Ngày dạy: 16/2/2022
Tiết 43- Bài 29:

BÀI LUYỆN TẬP 5
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ơn lại kiến thức về: Tính chất của ôxi; ứng dụng và điều chế ôxi; Khái niệm về oxit và
sự phân loại oxit; Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ; Thành phần của
khơng khí.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng hố học, kỹ năng phân biệt các loại
phản ứng hoá học.
- Tiếp tục củng cố bài tập tính theo phương trình phản ứng hố học.
3. Thái độ:
- GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; Phiếu học tập.
- HS: Ôn tập lại các kiến thức trong chương trình.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra 15 phút
Đề
Đáp án
Oxit là gì? Phân loại và Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một
gọi tên các oxit sau:
nguyên tố là oxi. (2đ)
SO2
SO2: oxit axit: lưu huỳnh đioxit
(2đ)
MgO
MgO: oxit bazơ: magie oxit
(2đ)
P2O5
P2O5: oxit axit: điphotpho pentaoxit

(2đ)
FeO
FeO: oxit bazơ: sắt (II) oxit
(2đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(8p)
I- Kiến thức cần nhớ
- GV: Phát phiếu học tập, u cầu HS thảo luận 1,Tính chất hố học của oxit
nhóm.
2, Điều chế ơxi trong phịng thí
Bài tập :
nghiệm:
1,Tính chất hố học của ơxi? đối với mỗi
+ Ngun liệu.
tính chất viết 1 phương trình phản ứng hố học + Phương trình phản ứng.
để minh hoạ?
+ Cách thu.
2, Điều chế ơxi trong phịng thí nghiệm:
3, Sản xuất ơxi trong cơng nghiệp:
+ Ngun liệu.
+ Ngun liệu.
+ Phương trình phản ứng.
+ Phương pháp sản xuất.
+ Cách thu.
4, Ứng dụng của ôxi
3, Sản xuất ôxi trong công nghiệp:
5, Định nghĩa phản ứng phân huỷ?
+ Nguyên liệu.

Phản ứng hoá hợp?
+ Phương pháp sản xuất.
6, Định nghĩa oxit? Phân loại oxit?
4, Những ứng dụng quan trọng của ơxi?
7, Thành phần của khơng khí?
5, Định nghĩa phản ứng phân huỷ? Phản ứng
hố hợp? Cho ví dụ minh hoạ?
6, Định nghĩa oxit? Phân loại oxit?


7, Thành phần của khơng khí?
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi
GV: Sửa sai (nếu có).
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng. (13p)
II/ Bài tập vận dụng.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập
Bài tập 1 :
Bài tập :
Các phương trình phản ứng:
Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự cháy
C + O2 to  CO2
trong ôxi của các đơn chất: cácbon, phôtpho,
4P + 5O2 to  2P2O5
hiđro, nhơm.
2H2 + O2 to  2H2O
?Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
4Al + 3O2 to  2Al2O3 .
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi Bài tập 6/101 SGK:
GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận + Phản ứng hố hợp: Vì từ nhiều

nhóm.
chất ban đầu tạo thành 1 chất mới.
Bài tập 6/101 SGK:
CaO + CO2 to  CaCO3
Hãy cho biết những phản ứng hoá học sau đây + Phản ứng phân huỷ: Vì từ 1 chất
thuộc loại phản ứng hố hợp hay phân huỷ? Ví ban đầu tạo ra nhiều chất mới.
sao?
2KMnO4 to  K2MnO4+MnO2+O2
a,2KMnO4 to  K2MnO4+ MnO2+ O2 
2HgO to  2Hg + O2
b, CaO + CO2 to  CaCO3
Cu(OH)2 to  CuO + H2O
c, 2HgO to  2Hg + O2
Bài tập 8/101 SGK:
to
d, Cu(OH)2   CuO + H2O
PTHH:
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
2KMnO4 to  K2MnO4+MnO2+O2
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi Thể tích ơxi cần thu được là:
GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận 100. 20 = 2000 ml = 2 (lít)
nhóm.
Vì hao hụt 10% nên thể tích O2
Bài tập 8/101 SGK:
(thực tế) cần điều chế là:
Để chuẩn bị cho buổi thực hành của lớp cần thu
2000.10
2000+
= 2200 ml= 2,2 (l)
20 lọ khí ơxi, mỗi lọ có dung tích 100 ml. Tính

100
khối lượng kali penmanganat phải dùng, giả sử Số mol O2 cần điều chế:
2,2
khí ơxi thu được ở đktc và bị hao hụt 10%.
nO
= 0,0982 (mol)
2=
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi
22,4
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
nKMnO4 = 0,1964 (mol)
- HS trả lời câu hỏi
mKMnO4 = 0,1964.158
=31,0312 (gam)
3. Củng cố - Luyện tập: (3p)
- GV: Tổ chức trò chơi: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa đủ màu, ghi các cơng thức hố
học sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO,
CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)2…
? Các nhóm thảo luận rồi lầm lượt dán vào tên thích hợp trên bảng phụ?
4. Hướng dẫn về nhà. (1p)
- Học bài. Làm các bài tập vào vở.
- Ôn tập kiến thức chương oxi, khơng khí.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Tính chất của hiđro.


Ngày soạn:15/2/2022
Ngày dạy: 17/2/2022
Tiết 44 – Bài 31
CHƯƠNG V: HIĐRO- NƯỚC
CHỦ ĐỀ: HIĐRO (T1)

TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lý của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước
- Tính chất hố học của hiđro: Tác dụng với oxi
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...Rút ra được nhận xét về tính chất vật lý và tính chất
hố học của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm
3. Thái độ:
- GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.
II. Chuẩn bị
- GV: + Phiếu học tập.
+ Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ
tinh.
+ Hố chất: O2, H2, Zn, HCl
- HS: Chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. Bài cũ: khơng
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của hiđro (8p)
- GV: Giới thiệu mục tiêu tiết học.
I. Tính chất vật lý của hiđro.
?Hãy cho biết: KHHH, CTHH, NTK, PTK của
Khí H2 là chất khí không màu,
hiđro?
không mùi, không vị, nhẹ nhất

- HS yếu - kém trả lời
trong các chất khí, tan rất ít
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí hiđro
trong nước.
- HS quan sát
? Nhận xét về màu sắc, trạng thái…của H2?
- HS TB nhận xét
? Quan sát quả bóng bơm khí H2 , em có nhận xét
gì?
? Tính tỷ khối của H2 so với khơng khí?
- HS khá - giỏi trả lời
- GV: H2 là chất khí ít tan trong nước: 1 lít nước ở
15oC hồ tan được 20 ml khí H2.
? Nêu kết luận về tính chất vật lý của H2?
- HS trả lời
Hoạt động 2: Tính chất hố học. (15p)
- GV:
II. Tính chất hố học.
+ Giới thiệu dụng cụ điều chế H2
1, Tác dụng với ôxi.


+ Giới thiệu cách thử khí H2 tinh khiết.
- HS nghe
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm: đốt H2 trong
khơng khí.
PTHH:
- HS quan sát thí nghiệm
2H2 + O2 to  2H2O
- GV: Đưa ngọn lửa H2 đang cháy vào bình ơxi.

? Quan sát, thảo luận theo nhóm nhận xét ngọn lửa
H2 cháy trong ơxi?
- HS hoạt động theo nhóm trả lời
? Các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên và
viết phương trình phản ứng minh hoạ?
HS khá - giỏi trả lời
- GV: H2 cháy trong ôxi tạo ra hơi nước, đồng thời
toả nhiệt. Vì vậy người ta dùng H2 làm ngun liệu
cho đèn xì ơxi- hiđro để hàn cắt kim loại.
- GV: Nếu lấy tỷ lệ về thể tích H2 : O2 là 2 : 1 thì
khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh (hỗn hợp
nổ).
- HS nghe và ghi chép bài
- GV: Yêu cầu HS đọc phần hỗn hợp nổ.
- HS đọc
Hoạt động 3: Luyện tập (10p)
- GV cho HS làm bài tập theo nhóm đơi:
Bài tập 1: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđrrơ sinh ra nước.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính thể tích và khối lượng ơxi cần dùng cho
thí nghiệm trên.
c, Tính khối lượng nước thu được. (thể tích các
khi đo ở đktc).
- HS lên bảng trình bày
- GV thu kết quả, nhận xét
Bài tập 2:
Cho 2,24 lít khí H2 tác dụng với 1,68 lít khí O2.
Tính khối lượng nước thu được. (đktc).
? Bài tập 2 khác bài tập 1 ở chỗ nào?
GV hướng dẫn HS về nhà làm.

3. Củng cố - Luyện tập: (2p)
- GV cho HS nhắc lại kiến thức chính của bài
4. Hướng dẫn về nhà. (1p)
- Học bài.
- Làm các bài tập vào vở.
- Xem trước bài mới.


Ngày soạn:21/2/2022
Ngày dạy: 23/2/2022
Tiết 45 – Bài 31
CHỦ ĐỀ: HIĐRO (T2)
TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hố học của hiđro: Tác dụng với oxit kim loại.
- Khái niệm sự khử và chất khử
- Ứng dụng của hiđro: làm nhiên liệu, nguyên liệu trong cơng nghiệp
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...Rút ra được nhận xét về tính chất hố học của hiđro.
- Viết được phương trình hố học minh hoạ được tính khử của hiđro
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ:
- GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.
II. Chuẩn bị
- GV: + Video thí nghiệm hi đro tác dụng với đồng oxit
+ Phiếu học tâp.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung cịn lại của bài.
III. Tiến trình dạy học

1. Bài cũ: (7p)
Câu hỏi
Trả lời
- So sánh sự giống nhau và khác nhau về - Giống: Khí H2 là chất khí khơng màu,
tính chất vật lý giữa H2 và O2?
khơng mùi, khơng vị, tan rất ít trong nước.
- Khác: khí H2 nhẹ hơn khơng khí, oxi
nặng hơn khơng khí.
- Tại sao trước khi sử dụng H2 để làm thí - Vì hổn hợp khí oxi và hiđro là hỗn hợp
nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh nổ.
khiết của H2?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính chất hố học (18p)
2, Tác dụng với đồng (II)
- GV: Chiếu video thí nghiệm, yêu cầu HS theo dõi oxit.
các bước tiến hành. GV mô tả các bước:
+ Cách lắp dụng cụ điều chế khí H2.
H2 + CuO to  Cu +H2O
+ Giới thiệu cho HS ống thủng 2 đầu, có nút cao su (k.màu)(đen)
(đỏ)
với ống dẫn xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong.
Trong phản ứng H2 đã chiếm
+ Giới thiệu đèn cồn, cốc thuỷ tinh có nước, ống O trong hợp chất CuO. Do
nghiệm và nhiệm vụ của từng dụng cụ.
đó H2 có tính khử.
- HS: nghe, quan sát hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS quan sát màu sắc của CuO .
- GV: Mơ tả cách điều chế H2. Thu khí H2 vào ống

nghiệm bằng cách đẩy nước, rồi thử độ tinh khiết của


H2. Dẫn luồng khí H2 vào ống nghiệm chứa CuO.
? Quan sát nhận xét màu sắc của CuO sau khi cho
luồng khí H2 đi qua ở nhiệt độ thường?
- GV: Đưa đèn cồn đang cháy vào ống nghiệm phía
dưới CuO.
?Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
- HS viết phương trình phản ứng
- HS nhận xét
?So sánh màu của sản phẩm với kim loại đồng rồi nêu
tên sản phẩm?
- HS trả lời
?Ngồi đồng phản ứng cịn sản phẩm nào khơng? Tên
sản phẩm?
3, Kết luận. (SGK)
?Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
?Nhận xét về thành phần các chất tham gia và sản
phẩm?
? Khí H2 có vai trị gì trong phản ứng trên?
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
Bài tập :
Viết phương trình phản ứng khí H2 khử các oxit sau:
a, Sắt (III) oxit
b, Thuỷ ngân (II) oxit
c, Chì (II) oxit.
- GV: ở nhiệt độ khác nhau H 2 đã chiếm nguyên tử O2
của 1 số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là 1
trong những phương pháp điều chế kim loại.

- HS thực hiện nhiệm vụ
? Nêu kết luận về tính chất của H2?
- HS trả lời
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc kết luận
Hoạt động 2: Ứng dụng (3p)
III. Ứng dụng.
GV: Yêu cầu HS quan sát H5.3
- Hiđro dùng làm nguyên
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa học của liệu để điều chế tên lửa, sản
những ứng dụng đó?
xuất amoniac, axit, là chất
GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt kiến thức
khử để điều chế kim loại,
bơm vào khinh khí cầu, bóng
thám khơng.
3. Củng cố - Luyện tập: (12p)
- GV củng cố bằng bản đồ tư duy


- GV: yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau
Bài tập:
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2. Hãy:
a, Tính số gam kim loại đồng thu được.
b, Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng.
? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả?
4. Hướng dẫn về nhà. (4p)
- Đọc bài đọc thêm.
- Học bài.
- Làm các bài tập vào vở.
- Xem trước bài mới: Điều chế hiđro – Phản ứng thế.



Ngày soạn:21/2/2022
Ngày dạy: 24/2/2022
Tiết 46 – Bài 33
CHỦ ĐỀ: HIĐRO (T3)
ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được:
- Phương pháp điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
- Phương pháp thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy nước và đẩy khơng khí.
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên
tố khác trong phân tử hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được phương pháp điều chế và thu khí hiđro.
Hoạt động của bình kíp đơn giản.
- Viết được phương trình hố học diều chế hiđro từ kim loại và dd axit.
- Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hoá - khử. Nhận biết phản ứng thế trong các
PTHH cụ thể.
- Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đktc.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị
- GV: + Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn,
chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
+ Hố chất: Zn, HCl.
- HS: Ơn lại các phương pháp thu khí.
III. Tiến trình dạy học
1. Bài cũ: (7p)

Câu hỏi
Trả lời
- Trình bày t/c hóa học của hiđro
Tác dụng với ôxi.
PTHH:
2H2 + O2 to  2H2O
- Làm bài tập 2- SGK
Tác dụng với đồng (II) oxit.
H2 + CuO to  Cu +H2O
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Điều chế khí hiđro (15p)
I. Điều chế khí hiđro.
- GV: Giới thiệu cách điều chế khí hiđro trong
1, Trong phịng thí nghiệm.
phịng thí nghiệm (ngun liệu, phương pháp)
a, Thí nghiệm:
- HS nghe giảng
+ Nguyên liệu:
- GV: Làm thí nghiệm điều chế hiđro (cho Zn + dd Một số kim loại: Zn, Al, Fe.
HCl) và thu khí H2 bằng 2 cách:
Dung dịch HCl, H2SO4.
+ Đẩy khơng khí
+ Phương pháp: Cho 1 số kim


+ Đẩy nước.
loại tác dụng với 1 số dung dịch
- HS quan sát

axit.
- HS nhận xét hiện tượng
? Khi đưa tàn đóm đỏ vào đầu ống đẫn khí. Có nhận + PTHH:
xét gì?
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
? Nêu nhận xét hiện tượng?
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
- GV: Cô cạn dd sẽ thu được ZnCl2.
2Al+ 6HCl  2AlCl3 + 3H2
? Viết phương trình phản ứng điều chế H2?
2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3+
- HS viết phương trình phản ứng
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận 3H2
nhóm.
- Cách thu khí: đẩy nước và đẩy
Bài tập:
Cách thu khí H2 giống và khác cách thu khí O2 như khơng khí.
thế nào? Vì sao?
- HS thảo luận và làm bài tập
? Các nhóm báo cáo kết quả?
- Các nhóm trả lời
- GV: Điều chế khí H2 người ta có thể thay kẽm
bằng nhôm, sắt, thay dd HCl bằng dd H2SO4 .
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận
nhóm.
Hoạt động 2: Phản ứng thế (8p)
- GV: Nhận xét các phương trình phản ứng trên bảng II. Phản ứng thế.
và cho biết:
1, Định nghĩa: Phản ứng thế là
? Các nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử

phản ứng hoá học giữa đơn chất
nào của axit?
và hợp chất, trong đó nguyên tử
- HS trả lời
của đơn chất thay thế nguyên tử
- GV: Các phản ứng trên gọi là phản ứng thế.
của nguyên tố trong hợp chất.
? Vậy phản ứng thế là gì?
2, Ví dụ:
- HS trả lời
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3+
3H2
3. Củng cố - Luyên tập: (10p)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài:

Gv yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 119-SGK


? Bước đầu tiên ta phải làm gì để lập PTHH
- Chuyển từ tên gọi sang CTHH
- GV cho HS làm vào vở nháp theo nhóm đơi
- Gọi HS lên bảng trình bày
Bài tập 4 (119 SGK)
(1) CO2 + H2O 
H2CO3
(2) SO2 + H2O  H2SO3
(3) Zn + 2HCl
 ZnCl2 + H2
(4) P2O5 + 3H2O  2H3PO4

(5) PbO + H2  Pb + H2O
Phản ứng 1,2,4 là phản ứng hoá hợp. Phản ứng 3,5 là phản ứng thế
4. Hướng dẫn về nhà. (3p)
- Học bài.
- Làm các bài tập vào vở.
- Ôn tập kiến thức về hiđro.
- Xem trước bài mới: Bài luyện tập 6.


Ngày soạn: 26/5/2022
Ngày dạy:
Tiết : 48
NƯỚC (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được:
- Thành phần định tính và định lượng của nước.
- Phương pháp tổng hợp nước.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.
II. Chuẩn bị
- GV: + Thí nghiệm điện phân, Tổng hợp nước (mơ hình hoặc video)
+ Bảng phụ .
- HS: Chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thành phần hoá học của nước. (20p)
- GV: cho HS quan sát tranh ảnh thiết bị điện I. Thành phần hoá học của
phân nước (có pha thêm 1 ít dung dịch H2SO4 để nước.
làm tăng độ dẫn điện của nước).
1, Sự phân huỷ của nước.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét
(gọi 1  2 HS lên bàn GV quan sát).
- HS quan sát và nhận xét
điện phân
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận PTHH:
2H2O ��
� 2H2 + O2
nhóm.
Bài tập:
2V 1V
+ Em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm?
+ Tai cực âm có khí H2 sunh ra và tại cực dương
có khí O2 bay ra. Em hãy so sánh thể tích của H2
và O2 sinh ra ở 2 điện cực?
- HS thảo luận theo nhóm và hồn thành phiếu
học tập
? Các nhóm báo cáo kết quả?
- HS trả lời
? Viết phương trình phản ứng phân huỷ nước?
- HS viết PTHH


- GV: Cho HS xem băng hoặc mơ hình 2, Tổng hợp nước.

hoặc quan sát quá trình tổng hợp nước.
- HS quan sát
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận
nhóm.
Bài tập:
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa PTHH:
điện, có những hiện tượng gì?
2H2 + O2  2H2O
+ Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống
2V : 1V
khơng? Vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết
4 g : 32 g
khơng?
1g :8g
+ Đưa tàn đóm vào phần chất khí cịn lại, có hiện
1
%H
=
.100% = 11,1%
tượng gì? vậy khí cịn dư là khí nào?
18
- HS thảo luận theo nhóm và hồn thành phiếu
%O = 100% - 11,1% = 88,9%
học tập
- HS: Các nhóm báo cáo kết quả?
- GV định hướng đúng
- GV: u cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỷ lệ hố hợp (về khối lượng) giữa hiđro và ơxi
để tạo thành nước?
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của ơxi

và hiđro trong nước?
HS khá - giỏi tính tốn và trả lời
Hoạt động 2: Kết luận (10p)
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận 3, Kết luận.
nhóm.
+ Nước là hợp chất tạo bởi 2
Bài tập:
nguyên tố là hiđro và ôxi.
+ Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên + Tỷ lệ hoá hợp giữa hiđro và ôxi
tố nào?
về thể tích là 2: 1 và tỷ lệ về khối
+ Chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ về khối
lượng là: 8 phần ôxi và 1 phần
lượng và tỷ lệ về thể tích như thế nào?
hiđro.
- HS thảo luận theo nhóm và hồn thành phiếu
Vậy cơng thức hố học của nước
học tập
là H2O.
+ Em hãy rút ra công thức hoá học của nước?
- HS yếu kém rút ra cơng thức hố học của nước
4. Củng cố: (13p)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài:
GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Bài tập 1:
Tính thể tích khí hiđro và ơxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
Bài tập 2:
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít khí H2 và 1,68 lít khí O2 (đktc). Tính khối lượng
nước tạo thành khi phản ứng cháy kết thúc.
5. Hướng dẫn vềnhà. (1p)

- Học bài.
- Làm các bài tập vào vở.
- Xem trước bài mới.


Ngày soạn: 2/06/2022
Ngày dạy:
Tiết : 49

NƯỚC (Tiết 2)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lý của nước, tính chất hố học của nước: hồ tan được nhiều chất, nước
phản ứng với nhiều chất ở điều kiên thường như kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ (CaO,
Na2O...), oxit axit (P2O5, SO2...)
- Vai trò của nước đối với đời sống sản xuất.
- Sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thí nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập theo phương trình hố học.
3. Thái độ:
- GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị
- GV + Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh loại 250 ml, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh
nút nhám có sẵn ơxi.
+ Hố chất: Quỳ tím, Na, H2O, vơi sống, P đỏ.
- HS: học bài củ và chuẩn bị bài mới

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra: (7p)
Câu hỏi
Trả lời
- Nêu thành phần hoá học của nước?
+ Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3 và 4 trang hiđro và ôxi.
125 SGK
+ Tỷ lệ hoá hợp giữa hiđro và ôxi về thể
tích là 2: 1 và tỷ lệ về khối lượng là: 8
phần ôxi và 1 phần hiđro.
Vậy công thức hoá học của nước là H2O.
3. Bài mới:


Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính chất vật lý(5p)
II. Tính chất của nước.
- GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước.
1, Tính chất vật lý.
? Em hãy nhận xét các tính chất của nước?
+ Nước là một chất lỏng, không màu,
- HS quan sát và nhận xét
không mùi, không vi.
+ Sôi ở 100oC (áp suất 1atm)
+ Hoá rắn ở 0oC
Khối lượng riêng là 1g/ml
Hoạt động 2: Tính chất hố học(20p)

2, Tính chất hố học.
- GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nước, yêu cầu a, Tác dụng với kim loại.
HS quan sát, nhận xét.
- HS trả lời: quỳ tím
PTHH:
- GV: Cho mẩu natri vào cốc nước.
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
? Nêu nhận xét. - HS nhận xét hiện tượng
+ Nước có thể tác dụng với một số kim
- GV: Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch loại ở nhiệt độ thường như: K, Na,
sau phản ứng.
Ba…
? Nêu nhận xét.
- HS nhận xét hiện tượng
b, Tác dụng với 1 số oxit bazơ.
? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
- HS viết phương trình phản ứng
PTHH:
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận SGK/123.
CaO + H2O  Ca(OH)2
- HS nêu kết luận
+ Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hố hợp
- GV: Biểu diễn thí nghiệm CaO + H2O.
với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch
? Quan sát, nhận xét?
bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
? Hợp chất tạo thành có cơng thức như thế
nào?
c, Tác dụng với một số oxit axít.
- HS quan sát và nhận xét

- HS trả lời
PTHH:
? Viết phương trình phản ứng?
P2O5 + 3H2O  2H3PO4.
- GV: Nước cịn hố hợp vơi Na 2O, K2O,
BaO…tạo ra NaOH, KOH, Ca(OH)2…
+ Hợp chất tạo ra do oxit axit hoá hợp
- GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận SGK.
với nước thuộc loại axit. Dung dịch axit
- HS đọc bài
làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- GV: Biểu diễn thí nghiệm P + O2 sau đó
cho sản phẩm P2O5 + H2O.
? Lập cơng thức sản phẩm? Viết phương
trình phản ứng?
GV: Nước cịn hố hợp được với nhiều oxit
axit như SO2, SO3, N2O5… tạo ra các axit
tương ứng.
- GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận SGK.
Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất- chống ô nhiễm nguồn
nước (5p)
GV: yêu cầu HS về nhà nghiên cứu nội dung III. Vai trị của nước trong đời sống
và sản xuất- chống ơ nhiễm nguồn


nước.
- HS tự nghiên cứu
4. Củng cố: (7p)
GV củng cố bằng bản đồ tư duy.


Bài 1: Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
Bài 2: Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na 2O tác
dụng với nước?
5. Hướng dẫn vềnhà. (1p)
- Học bài.
- Làm các bài tập vào vở.
- Xem trước bài mới.
Ngày soạn: 2/06/2022
Ngày dạy:
Tiết : 50
LUYỆN TẬP HIĐRO- NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của
nước và các tính chất hố học của nước.
- Biết và hiểu định nghĩa, công thức, gọi tên và phân loại các axit, bazơ, muối, oxit.
- Nhận biết được các axit có ôxi và không có ôxi, các bazơ tan và không tan trong nước,
các muối trung hồ và muối axít khi biết cơng thức hố học của chíng và biết gọi tên
oxit, axit, bazơ, muối.
2. Kỹ năng:
- Viết PTHH và tính tốn.
3. Thái độ:
- GD thái độ u thích mơn học và có ý thức tìm tịi nghiên cứu bộ mơn.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ; phiếu học tập.
- HS: Ôn tập lại các kiến thức liên quan.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:(1p)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(12p)


I. Kiến thức cần nhớ.
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận 1, Thành phần và tính chất của
nhóm.
nước
+ Nhóm 1: Thảo luận về thành phần và tính chất 2, tính chất hố học của hiđro
hố học của nước?
3, tính chất vật lý của hiđro, so sánh
+ Nhóm 2: Thảo luận tính chất hố học của hiđro với oxi
+ Nhóm 3: Thảo luận về tính chất vật lý của
hiđro, so sánh với oxi
- HS thảo luận và hồn thành phiếu học tập theo
nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
Hoạt động 2: Bài tập (24p)
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận II/ Bài tập.
nhóm.
Bài tập 1SGK:
Bài tập 1: Lập PTHH các phản ứng sau:
a) H2 + CuO  Cu + H2O
a) H2 + CuO  …. + ….
b) Na2O + H2O  2NaOH
b) Na2O + H2O  …
c) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
c) Fe + H2SO4  … + ….
d) SO3 + H2O  H2SO4

d) SO3 + H2O  …
e) 2K + 2H2O  2KOH + H2
e) K + H2O  … + ….
f) FexOy + yH2  x Fe + yH2O
f) FexOy + H2  Fe + H2O
Bài tập 2:
Biết khối lượng mol của 1 oxit là 80, thành
phần về khối lượng ôxi trong oxit đó là 60%.
Xác định công thức của oxit đó và gọi tên.
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét?
- HS làm bài tập theo nhóm

Bài tập 2:
+ Giả sử cơng thức hố học của oxit
là: RxOy
+ Khối lượng ơxi có trong 1 mol đó là:
60.80
= 48 gam
100

Ta có 16y = 48  y = 3
- GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận
x. MR = 80 – 48 = 32
nhóm.
Nếu x= 1  MR = 32 R là S và cơng
thức oxit đó là: SO3
Nếu x= 2  MR = 64  công thức là
Cu2O3 (loại)
Bài tập 3:
Bài tập 3:

Cho 9,2 gam natri vào nước (dư).
A, PTHH:
A, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
B, Tính thể tích khí thốt ra (đktc).
nNa = 0,4 mol
Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo
b, nH2 = 0,2 mol
thành sau phản ứng.
VH2 = 0,0.22,4 = 4,48 lít
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét?
c, Bazơ tạo thành là: NaOH
- HS làm bài tập
nNaOH = 0,4 mol
mNaOH = 0,4.40 = 16 gam.


4. Hướng dẫn vềnhà. (1p)
- Học bài.
- Xem lại kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra

Ngày soạn: 2/06/2022
Ngày dạy:
Tiết : 51
KIỂM TRA VIẾT.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá khả năng nhận thức của mỗi HS về tính chất của hiđro.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết công thức hố học, phương trình hố học, và giải tốn định lượng.

3. Thái độ:
- GD thái độ làm bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị
- GV: Đề bài - Đáp án – Biểu điểm.
- HS: Ơn tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
3. Đọc – Phát đề.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Chủ đề 1: - Biết được - Lấy được ví
Hiđro
khái
niệm dụ phản ứng
phản ứng thế thế.
- Lập được
phản ứng hố
học

Vận dụng
Áp dụng được
cơng thức tính
khối lượng thể
tích trong tính
theo

phương
trình hố học

Vận dụng cao
-Vận dụng định
luật bảo tồn khối
lượng để tính tốn

70%= 7,0 đ
14,3% = 1đ
28,6%= 2,0 đ
Chủ đề 2: - Tính chất vật - Lập được
Nước
lý của nước
phản ứng hố
- Biết được học
cơng thức hố
học của nước
và tỷ lệ khí
hiđro,
oxi
trong nước
30%= 3,0đ
66,7%= 2 đ
33,3%= 1 đ
TỔNG CỘNG
10 điểm
30%=3 đ
30%= 3,0 đ


42,8%= 3,0 đ

14,3%= 1,0đ

3,0%= 3,0 đ

10%= 1,0 đ

ĐỀ I:
Câu 1: (3,5 đ)
a) Trình bày khái niệm phản ứng thế, lấy 1 ví dụ minh hoạ.
b) Trình bày tính chất vật lý của nước.
c) Viết cơng thức hoá học của nước và cho biết tỷ lệ thể tích oxi và hiđro trong nước?
Câu 2: (2 đ)
Lập phương trình hố học của các phản ứng sau:
a) H2O + CaO  
Ca(OH)2
t
b) PbO + H2
Pb + H2O
 
c) Fe + HCl  
FeCl2 + H2
d) N2O5 + H2O   HNO3
Câu 3: (3,5 đ)
Khử 40 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy
a) Tính số gam đồng kim loại thu được
b) Tính thể tích khí hiđro cần dùng
Câu 4: (1 đ)
Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 g nước. Tính khối

lượng hỗn hợp kim loại thu được?
0

ĐỀ II:
Câu 1: (3,5 đ)
a) Trình bày khái niệm phản ứng thế, lấy 1 ví dụ minh hoạ.
b) Trình bày tính chất vật lý của nước.


c) Viết cơng thức hố học của nước và cho biết tỷ lệ thể tích oxi và hiđro trong nước?
Câu 2: (2 đ)
Lập phương trình hố học của các phản ứng sau:
a) H2O + BaO  
Ba(OH)2
t
b) HgO + H2
Hg + H2O
 
c) Mg + HCl  
MgCl2 + H2
d) P2O5 + H2O   H3PO4
Câu 3: (3,25 đ)
Khử 36 gam sắt (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy
a) Tính số gam đồng kim loại thu được
b) Tính thể tích khí hiđro cần dùng
Câu 4: (1,25 đ)
Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 g nước. Tính khối
lượng hỗn hợp kim loại thu được?
0


Đáp án đề I
Câu 1: a, Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và
hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên
tố trong hợp chất.
Ví dụ: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
b) + Nước là một chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
+ Sôi ở 100oC (áp suất 1atm)
+ Hoá rắn ở 0oC
Khối lượng riêng là 1g/ml
c)
+ cơng thức hố học của nước là H2O.
+ Tỷ lệ hố hợp giữa hiđro và ơxi về thể tích là 2: 1 và tỷ lệ về khối lượng
là: 8 phần ôxi và 1 phần hiđro.

Câu 2:
a) H2O + CaO  
Ca(OH)2
b) PbO + H2
Pb + H2O
t 
c) Fe + 2 HCl  
FeCl2 + H2
d) N2O5 + H2O   2 HNO3
Câu 3:
a. Số mol đồng (II) oxit: n = 40: 80= 0,5 (mol)
Phương trình phản ứng:
CuO + H2 t 
H2O + Cu
Theo PTHH ta có nCu= nH2 = nCuO = 0,5 (mol)
Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,5.64 = 32 (g)

b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
0

0

Điểm
1

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25

0,25
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
0,5
0,5
0,75


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×