Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giáo trình Kế toán thuế (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.49 KB, 64 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I

GIÁO TRÌNH

Mơ đun: Kế tốn thuế
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Hà Nội – 2017

2


Mục lục
Lời nói đầu………………………………………………………………………………..5
Chương 1:Giới thiệu về thuế và kế toán thuế………………………………………….6
1. Tổng quan về thuế………….…………………………………………………………..6
2. Kế toán thuế…………………………………………………………………………….9
Chương 2: Kế toán thuế Giá trị gia tăng……………………………………………...12
1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng…………………………………………………….12
2. Kế toán thuế đƣợc khấu trừ……………………………………………………………13
3. Kế toán thuế phải nộp nhà nƣớc……………………………………………………....16
Chương 3:Kế toán thuế Tiêu thụ đặc biệt…………………………………………….25
1. Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt…………………………………………. ……….25
2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt………………………………………………………... 25
3. Tóm tắt chƣơng và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng………………………………………29
Chương 4:Kế toán thuế xuất nhập khẩu……………………………………………...31
1. Tổng quan về thuế xuất nhập khẩu …………………………………………. ……….30
2. Kế toán thuế xuất nhập khẩu …………………………………………. ……………...31
3. Tóm tắt chƣơng và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng………………………………………31


Chương 5: Kế toán thuế thu nhập DN………………………………………………...40
1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp……………………………………………40
2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ……………………………………………….. 43
3. Kế tốn tài sản thuế thu nhập hỗn lại ………………………………………………. 44
4. Kế tốn thuế thu nhập hỗn lại phải trả……………………………………………….44
5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp………………………………………….46
Chương 6:Kế tốn thuế thu nhập cá nhân……………………………………………49
1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân …………………………………………………49
2. Kế toán thuế thu nhập cá nhân ……………………………………………………….50
Chương 7: Kế toán thuế tài nguyên…………………………………………………...52
1. Tổng quan về thuế tài nguyên…………………………………………………………52
2. Kế toán thuế tài nguyên……………………………………………………………….53
Chương 8: Kế toán thuế nhà đất………………………………………………………56
1. Tổng quan về thuế nhà đất…………………………………………………………….56
2. Kế toán thuế nhà đất…………………………………………………………………..56

3


Chương 9: Kế tốn các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
1. Tổng quan về các loại thuế khác………………………………………………… 59
2. Kế toán các loại thuế khác …………………………………………………………... 61
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………………..62

4


LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây, Trƣờng Cao đẳng GTVTTW1 đã tập trung hồn thiện
chƣơng trình đào tạo, đổi mối nội dung và phƣơng pháp giảng dạy. Các môn học chuyên

ngành không những giảng cho các lớp chuyên ngành mà cịn đƣợc giảng ở cả các lớp
khơng chun thuộc các chun ngành khác với thịi lƣợng ít hơn. Do vậy, để đáp ứng
yêu cầu và nhiệm vụ giảng dạy, học tập ở các khối không chuyên, nhà trƣờng đã cho
phép các Bộ mơn chun ngành biên soạn giáo trình cho đối tƣợng khơng chun. Giáo
trình kế tốn Thuế - Dùng cho đối tƣợng không chuyên đã đƣợc biên soạn năm trên cơ sở
kế thừa và rút gọn các giáo trình Thuế dùng cho đối tƣợng chun ngành. Giáo trình hồn
thành không những đáp ứng kịp thời nhu cầu công tác đào tạo của Trƣờng mà còn là bộ
tài liệu cần thiết đối vối sinh viên khối kinh tế, các nhà quản lý kinh tế tài chính, đậc biệt
trong lĩnh vực kế tốn thuế Thuế.
Giáo trình ngồi bài mở đầu thì bao gồm 5 chƣơng
Chƣơng 1:Giới thiệu về thuế và kế toán thuế
Chƣơng 2: Kế toán thuế Giá trị gia tăng
Chƣơng 3:Kế toán thuế Tiêu thụ đặc biệt
Chƣơng 4:Kế toán thuế xuất nhập khẩu
Chƣơng 5: Kế toán thuế thu nhập DN
Chƣơng 6:Kế toán thuế thu nhập cá nhân
Chƣơng 7: Kế toán thuế tài nguyên
Chƣơng 8: Kế toán thuế nhà đất
Chƣơng 9: Kế tốn các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Để hồn thành giáo trình này, chúng tơi đã thừa kế nhiều cơng trình khoa học của các nhà
nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị markting cũng nhƣ nhiều tổ chức cá nhân tham gia
đóng góp bổ sung…Chúng tôi trân trọng cảm ơn các nhà nghiên cứu có tài liệu sử dụng
trong giáo trình này

5


Chương 1: Giới thiệu về thuế và kế toán thuế
1. Tổng quan về thuế
1.1. Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nƣớc
theo mức độ và thời gian đƣợc pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích cơng
cộng. Thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nƣớc nhằm động viên một phần thu nhập
của các chủ thể trong xã hội có đƣợc do lao động, do đầu tƣ, do lƣu giữ và chuyển dịch
tài sản mang lại [Thuế và kế toán thuế trong doanh nghiệp, PGS TS Nguyễn Văn Lợi,
NXB Tài chính, 2008]. Nhà nƣớc sử dụng thuế nhƣ một công cụ để điều tiết thu nhập xã
hội nhằm tạo lập quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu tài chính của Nhà nƣớc trong việc thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của mình. Điều đó chứng tỏ thuế có vai trị quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế của đất nƣớc. Vai trò của thuế thể hiện ở những khía cạnh sau:
Thứ nhất, huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nƣớc
Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Hàng năm tỷ lệ thu đƣợc huy động từ thuế luôn chiếm trên 80% trên tổng thu Ngân
sách. Ở nƣớc ta hiện nay, thuế đống góp khoảng 90% trên tổng thu ngân sách. Điều này
chứng tỏ, Thuế có vai trị quan trọng nhất, là yếu tố cơ bản trong nguồn thu của Ngân
sách Nhà nƣớc.
Thứ hai, thuế là công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Ðiều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thƣờng xuyên của Nhà nƣớc
trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng. Thông qua các quy định của pháp luật thuế về cơ
cấu các loại thuế, phạm vi đối tƣợng nộp thuế, thuế suất, miễn giảm thuế...Nhà nƣớc chủ
động phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Vai trò này của pháp luật thuế đƣợc
thể hiện ở chổ pháp luật thuế là công cụ tác động đến tƣ duy đầu tƣ, hành vi đầu tƣ của
các chủ thể kinh doanh, hành vi tiêu dùng của các thành viên trong xã hội. Dựa vào công
cụ thuế, Nhà nƣớc có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tƣ, tiêu dùng.
1.2. Khái quát hệ thống thuế Việt Nam
1.2.1 Khái niệm
Hệ thống thuế là tổng hợp các sắc thuế khác nhau có mối quan hệ thống nhất, biện
chứng, phụ thuộc nhau, cùng hƣớng vào một mục tiêu chung nhằm thực hiện các nhiệm
vụ nhất định của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
1.2.2 Phân loại thuế
Các yếu tố cấu thành một sắc thuế

- Tên gọi sắc thuế: nói lên đối tƣợng tác động của sắc thuế đó.
- Đối tƣợng nộp thuế: xác định các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế đó cho Nhà nƣớc,
có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Do tồn tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng thuế nên ngƣời
nộp thuế có thể khơng đồng nhất với ngƣời chịu thuế.
- Đối tƣợng chịu thuế: chỉ rõ thuế đánh vào cái gì (giá trị hàng hố,dịch vụ, tài sản
hay thu nhập). Mỗi loại thuế sẽ có một đối tƣợng chịu thuế riêng, chẳng hạn đối tƣợng
chịu thuế của thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc,

6


còn đối tƣợng chịu thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, đối tƣợng chịu thuế của thuế thu nhập cá nhân là thu nhập của các cá
nhân.
- Căn cứ tính thuế: là căn cứ để xác định cơ sở tính thuế, đây là nội dung quan
trọng để các chủ thể tự xác định số thuế mình phải nộp.
- Thuế suất: đƣợc coi là “linh hồn” của một sắc thuế. Thuế suất xác định mức
động viên của sắc thuế đó trên một đơn vị cơ sở tính thuế. Các mức thuế suất của một sắc
thuế hợp thành một biểu thuế. Căn cứ vào đặc điểm của thuế suất, có thể phân biệt theo
các loại thuế suất nhƣ sau:
+Căn cứ vào đặc điểm của thuế suất, có thể phân biệt theo các loại thuế suất nhƣ
sau:
+ Thuế suất tỷ lệ cố định: là mức thuế suất cố định nhƣ nhau cho tất cả đối tƣợng
chịu thuế, khơng phụ thuộc vào cơ sở tính thuế.
+ Thuế suất theo mức ổn định: là mức nộp thuế đƣợc quy định theo một tỷ lệ nhất
định nhƣ nhau trên cơ sở tính thuế. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam đƣợc
quy định bằng tỷ lệ ổn định 28% trên tổng thu nhập chịu thuế.
+ Thuế suất theo mức luỹ tiến: là mức thuế suất phải nộp tăng dần theo mức độ
tăng dần của cơ sở tính thuế. Để đảm bảo mức nộp thuế luỹ tiến, ngƣời ta phải thiết kế
nhiều mức thuế suất ứng với mỗi bậc thuế của cơ sở tính thuế đó hình thành biểu thuế

suất gọi là biểu thuế suất luỹ tiến.
Biểu thuế luỹ tiến giản đơn là loại biểu thuế chia cơ sở tính thuế thành nhiều bậc
thuế khác nhau, ứng với mỗi bậc chịu thuế có quy định mức thuế phải nộp bằng số tuyệt
đối.
Biêu thuế luỹ tiến từng phần là loại thuế chia cơ sở tính thuế thành nhiều bậc chịu
thuế thuế khác nhau, ứng với mỗi bậc chịu thuế có quy định các mức thuế suất tăng dần
tƣơng ứng. Số thuế phải nộp là tổng số thuế tính theo từng bậc thuế với thuế suất tƣơng
ứng.
Mức thuế luỹ thoái là mức thuế phải nộp giảm dần theo mức độ tăng dần của cơ sở
tính thuế.
- Miễn thuế, giảm thuế: là yếu tố ngoại lệ đƣợc quy định trong một sắc thuế. Thực
chất đó là số tiền thuế mà ngƣời nộp thuế cho Nhà nƣớc nhƣng trong một số trƣờng hợp
đặc biệt do điều kiện kinh tế xã hội mà Nhà nƣớc qui định cho phép không phải nộp hoặc
chỉ nộp một phần số tiền thuế đó.
Hệ thống thuế hiện hành của Việt Nam bao gồm rất nhiều sắc thuế khác nhau, nhƣ:
thuế GTGT, thuế XNK, thuế TTĐB, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tài nguyên, thuế đất,
thuế môn bài….Trong khuôn khổ môn học này sẽ giới thiệu một vài sắc thuế cơ bản liên
quan trực tiếp đến hoạt động SXKD của các CSKD.
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt

7


- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế môn bài
- Thuế thu nhập cá nhân
2. Kế tốn thuế
2.1. Khái niệm

Mục đích cung cấp thơng tin của kế tốn phụ thuộc nhiều vào đối tƣợng sử dụng
thông tin. Nhà quản trị doanh nghiệp cần thông tin để ra quyết định điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh, kế toán quản trị sẽ đáp ứng nhu cầu này. Ngân hàng, chủ nợ, các
nhà đầu tƣ, khách hàng, nhà cung cấp và cán bộ nhân viên cần các thông tin tổng quát để
đánh giá khả năng thanh toán, mức độ sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản...các thông
tin này đƣợc cung cấp bởi kế tốn tài chính.
Cơ quan quản lý thu ngồi u cầu về thơng tin tổng qt đƣợc trình bày trên báo
cáo tài chính cịn địi hỏi các đơn vị phải tự xác định các loại thuế phải nộp và tình hình
nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc, chính vì vậy kế tốn thuế đƣợc hình thành.
Kế tốn thuế là q trình thu thập, xử lý các thơng tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị để lập các báo cáo thuế theo quy định của pháp luật.
Kế tốn thuế là một bộ phận trong phịng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo
theo quy định của các luật thuế mà đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó.
Kế tốn thuế có vai trị rất quan trọng trong doanh nghiệp, nó có quan hệ mật thiết
với kế tốn tài chính.
Mối quan hệ đó đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu
Kế tốn thuế
Kế tốn tài chính
Đối tƣợng cung Cơ quan thuế và cơ quan hải Các chủ thể bên ngồi doanh nghiệp
cấp thơng tin
quan
Mẫu biểu báo Theo biểu mẫu do cơ quan Theo chế độ và chuẩn mực kế toán
cáo
quản lý thu ban hành
Căn cứ lập báo Các thơng tin đƣợc kế tốn Các thơng tin kế tốn đƣợc thu thập
cáo
thu thập, xử lý theo các quy và xử lý theo các chuẩn mực và
định hiện hành về luật thuế
nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận

chung (GAAPs)
Thời điểm lập Theo quy định của cơ quan Theo kỳ kế toán
báo cáo
thuế
2.2 Nhiệm vụ của kế toán thuế
Kế toán thuế là một bộ phận trong phịng kế tốn với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo
theo quy định của các luật thuế mà đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó. Nhiệm
vụ cụ thể đó đƣợc chia thành các nội dung sau:
- Lập hồ sơ đăng ký thuế: theo đúng các quy định và nộp hồ sơ cho cơ quan thuế
dúng thời hạn, tất cả các loại thuế đều đăng ký cùng một loại hồ sơ.

8


- Hạch tốn doanh thu, chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN, lập tờ khai các
loại thuế có phát sinh tại đơn vị.
- Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cả năm và cho từng quý.
- Lập giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nƣớc chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nƣớc theo đúng thời hạn quy định.
- Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm
- Giải trình các căn cứ lạp tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ
quan thuế.
3. Tóm tắt chương và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng
3.1. Tóm tắt chương
Kế tốn thuế đích giúp ngƣời làm cơng tác hiểu rằng kế tốn thuế là thực hiện theo
đúng các quy định về thuế, cịn kế tốn tài chính là hƣớng ngƣời làm kế tốn đến sự trung
thực và hợp lý. Trong bất kỳ một quốc gia nào thì cũng có quy định các sắc thuế trong
một hệ thống thuế của quốc gia đó, các doanh nghiệp tùy theo lĩnh vực hoạt động của
mình mà có thể chịu sắc thuế này hay sắc thuế khác, nhƣng dù chịu sắc thuế nào thì kế
tốn vẫn phải hạch tốn dựa trên cơ sở tính thuế và hạch tốn vào sổ kế toán

Trong kế toán, tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc” dùng
để phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí
và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc trong kỳ kế
tốn năm
3.2. Ví dụ ứng dụng
Ví dụ 1: Công ty X bán cho công ty Y 1 lô hàng A, giá vốn là 120.000.000 đồng,
giá bán chƣa thuế GTGT là 160.000.000 đồng, thuế GTGT 10% là 16.000.000 đồng,
khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Thực hiện bút toán khấu trừ thuế
Lời giải:
Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156

: 120.000.000
: 120.000.000

Doanh thu bán hàng
Nợ TK 112

: 176.000.000

Có TK 511

: 160.000.000

Có TK 3331

: 16.000.000


Khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 3331
Có TK 133

: 10.000.000
: 10.000.000

9


Ví dụ 2: Trong kỳ hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp X đã tạo ra khoản thu
nhập theo kế toán là 100.000.000 đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Biết rằng thu nhập theo thuế bằng với thu nhập theo kế toán. Doanh nghiệp nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp bằng tiền mặt. Hãy xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong kỳ.
Lời giải
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK 8211
Có TK 3334

: 28.000.000
: 28.000.000

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 3334
Có TK 1111

: 28.000.000
: 28.000.000


3.3. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nếu xét về tổng thể, thuế có những đặc điểm cơ bản:
a. Thuế là một khoản thu khơng bồi hồn
b. Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc
c. Thuế là khoản phải nộp đã đƣợc pháp luật quy định
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án: d
2. Vai trò của thuế thể hiện qua:
a. Huy động nguồn lực và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
b. Cơng cụ điều hịa thu nhập và kiểm soát các hoạt động kinh doanh
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai
Đáp án: c
3. Cách đặt tên thuế đƣợc sử dụng phổ biến là:
a. Đặt tên theo nội dung
b. Đặt tên theoi đối tƣợng đánh thuế
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai
Đáp án: c

10


Chương 2: Kế toán thuế giá trị gia tăng
1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
Khái niệm.
Thuế giá trị gia tăng là 1 sắc thuế tính trên giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ qua mỗi khâu trong quá trình luân chuyển từ sản xuất kinh doanh đến tiêu dùng.
Đặc điểm.
- Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu: ngƣời nộp thuế là ngƣời sản xuất kinh doanh,

ngƣời chịu thuế là ngƣời tiêu dùng.
- Có tính lũy thối so với thu nhập: đảm bảo cơng bằng theo chiều ngang.
- Thuế đánh nhiều giai đoạn: tổng số thuế thu đƣợc ở các giai đoạn bằng số thuế tính theo
giá bán cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.
+ Khơng bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của ngƣời nộp thuế.
+ Không bị ảnh hƣởng bởi sự tổ chức, phân chia các chu kỳ kinh tế.
- Thuế giá trị gia tăng có tính lãnh thổ: các đối tƣợng chịu thuế GTGT là ngƣời tiêu dùng
hàng hóa dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
1.3.Nội dung cơ bản của thuế GTGT.
1.3.1. Phạm vi áp dụng.
- Đối tƣợng chịu thuế.
Là tồn bộ hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam(
bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của các tổ chức các nhân nƣớc ngồi) trừ các đối
tƣợng khơng chịu thuế GTGT theo quy định của luật thuế GTGT và các văn bản luật
hƣớng dẫn thi hành.
- Đối tƣợng không chịu thuế GTGT.
+ Các hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống xã hội cộng đồng nhƣ
dịch vụ khám chữa bệnh, dạy học.
+ Các ngành sản xuất, lĩnh vực đang cịn khó khăn cần khuyến khích tạo điều kiện
phát triển nhƣ sản xuất nông nghiệp, muối, hoạt động tƣới tiêu nƣớc cho nông nghiệp.
+ Sản xuất nông lâm thủy sản khi mới qua sơ chế và do ngƣời trực tiếp sản xuất
khai thác, trực tiếp bán ra hoặc trực tiếp nhập khẩu thì khơng phải chịu thuế.
+ Các hàng hóa dịch vụ sử dụng khơng nhằm mục đích kinh doanh hoặc vì các
mục đích xã hội nhƣ vũ khí, khí tài chun dụng cho quốc phịng an ninh, các hoạt động
duy tu sửa chữa cơng trình văn hóa, nghệ thuật…
+ Các hàng hóa dịch vụ khơng tiêu dùng tại Việt Nam nhƣ hàng chuyển khẩu,
hàng quá cảnh…
+ Một số hàng hóa dịch vụ khó xác định GTGT nhƣ dịch vụ tín dụng, quỹ đầu
tƣ…

- Đối tƣợng nộp thuế.
Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vuj chịu thuế
GTGT ở Việt Nam khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh(gọi chung

11


là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nƣớc ngoài chịu thuế GTGT gọi chung là ngƣời nhập khẩu) đều là đối tƣợng nộp thuế
GTGT.
- Giá tính thuế.
Là giá bán chƣa có thuế GTGT đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng của ngƣời bán và
ngƣời cung cấp dịch vụ hoặc trên chứng từ của hàng nhập khẩu.
+ Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho
đối tƣợng khác là giá bán chƣa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt
nhƣng chƣa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế GTGT = Giá tin thuế NK + Thuế NK + Thuế TTDB
Trƣờng hợp hàng nhập khẩu đƣợc miễn giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT
là giá hàng hóa nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau
khi đã đƣợc miễn, giảm.
+ Đối với hàng hóa có tính đặc thù dùng các chứng từ nhƣ vé cƣớc vận tải, vé xổ số
kiến thiết… ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì giá chƣa có thuế đƣợc xác định
nhƣ sau:
Giá tính thuế

Giá đã có thuế GTGT
1+ % thuế suất thuế GTGT
+ Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ.

 Nếu khơng phục vụ sản xuất kinh doanh thì giá tính thuế GTGT là giá bán của sản
phẩm tƣơng đƣơng trên thị trƣờng tại thời điểm phát sinh.
 Nếu phục vụ cho sản xuất sản phẩm bán ra thuộc diện chịu thuế GTGT thì khơng
phải tính thuế GTGT.
- Thuế suất thuế GTGT.
+ Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu:
 Hàng hóa xuất khẩu thuộc diện chịu thuế GTGT.
 Hàng hóa xuất khẩu khơng thuộc diện chịu thuế GTGT.
 Hàng hóa xuất khẩu đƣợc bán tại hội trợ nƣớc ngồi.
 Hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất.
+ Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thiết yếu nhƣ nƣớc sạch phục vụ
cho sản xuất, sinh hoạt; thuốc chữa bệnh, phòng bệnh, giáo cụ, đồ dùng giảng dạy và học
tập; dịch vụ khoa học công nghệ…
+ Mức thuế 10% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ khơng thuộc trƣờng hợp áp dụng thuế
suất
0%,5%.
2. Kế tốn thuế được khấu trừ
2.1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL), hoá đơn đặc thù, ….
=

12


- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
- Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh
(mẫu 01- 3/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
- Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm (mẫu 01-4B/GTGT)

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tƣ (mẫu 02/GTGT )

2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Kế toán sử dụng tài khoản (TK) 133 “ Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” phản ánh số
thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã đƣợc khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh
nghiệp.
TK 133 “ Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ”có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ
TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định
Nội dung của TK 133 đƣợc phản ánh nhƣ sau:
Bên Nợ
Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc khấu trừ
- Kết chuyển số thuế đầu vào không đƣợc
khấu trừ
-Số thuế đầu vào của hàng hoá mua vào
nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại
Dƣ Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu
trừ.
- Số thuế GTGT đƣợc hồn lại nhƣng chƣa
hồn.
2.3. Phương pháp kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Mua vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho:
Nợ TK 152,153,157
– Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133

– Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331 – Tổng số tiền thanh toán
(2) Mua vật liệu, dụng cụ dùng ngay cho sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 621,627,641,… – Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133
– Thuế GTGT đầu vào

13


Có TK 111,112,331 – Tổng số tiền thanh tốn
(3) Hàng hoá mua đƣợc gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 157,632
– Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 1331
– Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331 – Tổng số tiền thanh toán
(4) Mua TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hố chịu
thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT
Nợ TK 211,213
– Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 1332
– Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331 – Tổng số tiền thanh toán
(5) Vật tƣ hàng hoá nhập khẩu dùng để SXKD các loại sản phẩm hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế
- Trị giá của hàng hoá, vật tƣ nhập kho bao gồm cả giá mua, chi phí thu mua, vận
chuyển, thuế nhập khẩu….

Nợ TK 152,156,211,..
– Giá mua chƣa có thuế GTGT
Có TK 111,112,331 – Tổng số tiền thanh tốn
Có TK 3333
– thuế nhập khẩu
- Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu (đƣợc khấu trừ)
Nợ TK 133
Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 33312
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
(6) Hàng hố dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ nhƣ tem bƣu chính, giá
cƣớc vận tải,… ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì giá chƣa thuế GTGT đƣợc
xác định:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chƣa có thuế GTGT ═ ----------------------------------------------1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 627,641,642,… – Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133
– Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331 – Giá thanh tốn
(7) Khi mua vật tƣ, hàng hoá dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT
nhƣng không tách riêng đƣợc thuế GTGT đầu vào, sẽ ghi:
Nợ TK 152,156,…
– Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133
– Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331 – Tổng số tiền thanh toán
Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ thuế GTGT đầu vào cho doanh thu của hàng
chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và doanh thu của hàng không chịu thuế

GTGT.
Tỷ lệ % được khấu trừ

=

Doanh thu chịu thuế

14

x

100%


Tổng doanh thu bán ra trong kỳ
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ của
=
hàng hoá, dịch vụ dùng
chung

Tỷ lệ % được
x
khấu trừ

Số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
=

Thuế GTGT đầu vào

phát sinh của hàng hoá,
dịch vụ dùng chung

Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu vào
phát sinh của hàng hoá, được khấu trừ của hàng
dịch vụ dùng chung
hoá, dịch vụ dùng chung
Nếu số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừu chủ yếu liên quan đến giá vốn
hàng bán thì tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 – Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ
Nếu số thuế không đƣợc khấu trừ đƣợc phân bổ vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
tốn, sẽ ghi:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Có TK 133 - Thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ
Qua kỳ kế tốn sau, khi tính vào giá vốn hàng bán sẽ ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 142 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
3. Kế toán thuế phải nộp nhà nước
3.1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/ GTGT)
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra ( mẫu 01 – 1/ GTGT)
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng, vãng
lai ngoại tỉnh (mẫu 01- 5/GTGT)

3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3331“Thuế GTGT phải nộp” có 2 tài khoản cấp 3:
TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”
TK 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
Nội dung kết cấu tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ
Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
- Số thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào số thuế hoá, dịch vụ đã tiêu thụ

15


GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán trả lại
- Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà
nƣớc.

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của nộp
của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi biếu
tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá,
nhập khẩu.
Dƣ Có: số thuế GTGT cịn phải nộp.

3.3. Phương pháp hạch toán
(1) Bán hàng trực tiếp cho khách hàng
- Trƣờng hợp giao hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân
xƣởng xản xuất khơng qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng đƣợc
chính thức coi là tiêu thụ. Căn cứ vào hố đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát

sinh, kế tốn ghi:
Nợ TK 111,112,113,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hố
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Sau đó, kế tốn phản ánh giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : theo giá thực tế xuất kho
hoặc Có TK 154 (nếu giao hàng tại xƣởng, không qua kho)
- Trƣờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc mua tại một địa điểm nào đó đã
quy định trƣớc trong hợp đồng, sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn sở hữu của
doanh nghiệp. Khi đƣợc bên mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh tốn về số hàng đó
mới đƣợc xác định tiêu thụ.
Khi xuất kho vận chuyển hàng đi, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh trị
giá hàng xuất kho:
Nợ TK 157: Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 155 : Trị giá hàng hoá theo giá thực tế xuất kho
Có TK 154 :Trị giá hàng hố theo giá thành thực tế sản phẩm hồn thành
Khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn (một phần hay tồn bộ số
hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 111,112,113,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hố
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Phản ánh giá vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng gửi đi bán
Nếu sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối, trả về vì khơng phù hợp với
chất lƣợng, quy cách nhƣ hợp đồng đã ký, đƣợc nhập lại kho. Căn cứ vào phiếu nhập
kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 : Thành phẩm


16


Có TK 157: Hàng gửi đi bán
(2) Khi bán hàng hố, dịch vụ thuộc đối tƣợng khơng chịu thuế GTGT, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh tốn , ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
(3) Trƣờng hợp bán hàng, dịch vụ sử dụng chứng từ đặc thù ghi giá thanh tốn là
giá đã có thuế (nhƣ tem bƣu điện, vé cƣớc vận tải, vé xổ số kiến thiết,...). Căn cứ vào giá
thanh toán xác định doanh thu bán hàng là giá chƣa có thuế và thuế GTGT theo cơng
thức sau:
Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chƣa có thuế GTGT ═ ----------------------------------------------1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)
Thuế GTGT phải nộp = Giá chƣa có thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Sau khi tính đƣợc doanh thu bán hàng là giá chƣa có thuế GTGT và thuế GTGT kế
tốn ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(4) Bán hàng qua các đại lý gởi hàng
- Tại các đơn vị có hàng ký gởi (chủ hàng)
Khi xuất hàng cho các đại lý hoăc đơn vị nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng
ký gởi doanh nghiệp trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gởi một khoản hoa hồng tính theo
phần trăm trên giá ký gởi của số hàng ký gởi thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải
trả này đƣợc doanh nghiệp hạch tốn vàp chi phí bán hàng. Nội dung hạch toán cụ thể
nhƣ sau:
Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gởi:

Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm
Sau khi đại lý bán hàng và làm thủ tục thanh toán, căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán
ra của sản phẩm, hàng hoá bán ra, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111,112,113,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hố
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Phản ánh giá vốn hàng bán của hàng ký gởi thực tế đã bán:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng gửi đi bán
Hoa hồng cho đại lý hƣởng sẽ ghi:
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ

17


Có TK 111,112,131
- Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi:
Số sản phẩm này không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại
lý chính là khoản hoa hồng đƣợc hƣởng. Trong trƣờng hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của
chủ hàng và hƣởng hoa hồng thì khơng phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hoá đại
lý và tiền thu về hoa hồng.
Trình tự hạch tốn:
+ Khi hạch nhận hàng ký gởi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gởi, biên bản
giao nhận hàng ký gởi, kế toán ghi:
Nợ TK 003 – Giá trị hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi
+ Khi bán hàng hoá nhận ký gởi, kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gởi
Có TK 003
Đồng thời căn cứ vào hố đơn bán hàng, đại lý hạch toán:

Nợ TK 111,112,131 Tổng số tiền phải thanh tốn cho chủ hàng theo hợp đồng
Có TK 331
và cả số thuế GTGT
+ Định kỳ xuất hoá đơn cho bên giao đại lý (chủ hàng) làm cơ sở để thanh toán
tiền hoa hồng:
Nợ TK 3388: Tổng số tiền phải thanh tốn cho chủ hàng
Có TK 511: Hoa hồng đƣợc hƣởng
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
+ Khi thanh toán tiền cho chủ hàng, kế toán phản ánh:
Nợ TK 331
Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng theo hợp đồng
Có TK 112
và cả số thuế GTGT
(5) Bán hàng theo phƣơng thức trả góp
Theo phƣơng thức này khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao
đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu
để nhận hàng, phần còn lại sẽ trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một
khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Khoản lãi do bán hàng trả góp
khơng đƣợc phản ánh vào tài khoản doanh thu 511 và đƣợc hach toán vào tài khoản
doanh thu hoạt động tài chính (tài khoản 515). Doanh thu bán hàng trả góp đƣợc hạch
tốn 1 lần vào TK 511 tại thời điểm chuyển giao hàng hoá cho khách hàng. Khoản lãi trả
chậm liên quan đến nhiều kỳ kế toán đƣợc hạch toán vào TK 3387 “Doanh thu chƣa thực
hiện”, định kỳ kết chuyển sang TK 515.
Trình tự hạch tốn:
+ Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế tốn ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, lãi phải thu:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ (giá trả một lần)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc


18


Có TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện (chênh lệch giữa số tiền theo giá bán
trả chậm với giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT)
+ Khi thu tiền bán hàng lần tiếp sau, kế tốn ghi:
Nợ TK 111,112,…
Có TK 131
+ Khi ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, kế tốn ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
+ Phản ánh giá vốn hàng bán của sản phẩm đã xác định tiêu thụ, kế tốn ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155
(6) Đối với hoạt động cho thuê tài chính, thuê tài sản là cho thuê hoạt động
+ Khi phát sinh các khoản chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động cho thuê,
ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK 142 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn, hoặc
Nợ TK 242 – chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 111,112,331,…
+ Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản, kế tốn ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Khi thu đƣợc tiền, ghi:
Nợ TK 111,112,…
Có TK 131
Trƣờng hợp thu trƣớc tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trƣớc về hoạt động cho thuê nhiều kỳ, kế tốn ghi:

Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc
Có TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện
+ Định kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không đƣợc thực hiện
tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trƣớc (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện (giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho ngƣời đi thuê và thuế
GTGT của hoạt động cho thuê tài sản khơng đƣợc thực hiện)
Có TK 111,112 – Tổng số tiền trả lại

19


(7) Trƣờng hợp trao đổi hàng, sử dụng để biếu tặng, trả lƣơng cho công nhân viên
bằng sản phẩm hàng hoá
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức đổi hàng thì giá tính thuế GTGT đƣợc
xác định theo giá tính thuế của sản phẩm, hàng hoá cùng loại tƣơng đƣơng tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT khi đƣa hàng đi đổi, kế tốn
phản ánh doanh thu đổi hàng là giá chƣa có thuế và thuế GTGT phải nộp của hàng đƣa đi
đổi theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi.
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận đƣợc hàng trao đổi, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho, kế
toán phản ánh giá trị hàng hoá nhập kho và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của hàng
hoá đổi về.
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ

Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Trƣờng hợp giá trị hàng hoá và thuế GTGT đầu vào của hàng hố đổi về lớn hơn
giá bán (chƣa có thuế GTGT) và thuế GTGT của hàng đƣa đi đổi, kế toán phản ánh số
tiền phải trả thêm, ghi.
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Trƣờng hợp giá trị hàng hoá và thuế GTGT đầu vào của hàng đổi về nhỏ hơn giá
bán (chƣa có thuế GTGT) và thuế GTGT phải nộp của hàng đƣa đi đổi, khi khách hàng
trả tiền thêm, ghi.
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Trƣờng hợp bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT trừ đổi lấy
hàng hoá, dịch vụ để sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế
GTGT thì thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ đổi về sẽ khơng đƣợc tính khấu trừ,
mà phải tính vào giá trị hàng hoá, dịch vụ đổi về.
Khi đƣa hàng đi đổi, căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu chƣa
có thuế và thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT khi nhận hàng trao đổi, phiếu nhập kho và thuế GTGT
đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi.
Nợ TK 152, 153, 156,... Tổng giá thanh toán

20



Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
- Trƣờng hợp tiêu dùng nội bộ, trả lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm hàng hố:
thì số sản phẩm hàng hố này cũng đƣợc xem nhƣ tiêu thụ và tính vào doanh thu bán
hàng. Giá tính thuế GTGT là giá của sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng tại thời điểm trả
lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm.
Khi trả lƣơng bằng sản phẩm, căn cứ vào bảng tính lƣơng, kế tốn ghi:
Nợ TK 334 – Giá đã có thuế GTGT
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
- Trƣờng hợp sử dụng hàng hoá để biếu tặng giá tính thuế GTGT đƣợc xác định
theo giá tính thuế của sản phẩm, hàng hố cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
+ Nếu biếu, tặng sản phẩm, hàng hoá phục vụ vào hoạt động SXKD hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT (nhƣ tổ chức hội nghị khách hàng, khuyến mại trong kinh
doanh,...) thì doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp của hàng hoá đem biếu tặng,
ghi:
Doanh thu bán hàng
Nợ TK 641, 642,... Giá chƣa có thuế GTGT
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế GTGT phải nộp (đƣợc khấu trừ) của hàng hoá, sản phẩm biếu, tặng.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Nếu biếu tặng sản phẩm, hàng hoá phục vụ cho SXKD hàng hoá, dịch vụ khơng
chịu thuế GTGT thì khơng đƣợc khấu trừ:
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 431 - Quỹ khen thƣởng phúc lợi
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT khi xuất dùng để
biếu, tặng phục vụ cho hoạt động SXKD khơng chịu thuế GTGT, kế tốn phản ánh doanh

thu bán hàng theo giá bán chƣa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không đƣợc
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(8) Khi phát sinh các khoản thu nhập khác nhƣ thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh.
Phản ánh trị giá TSCĐ giảm xuống
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn

21


Nợ TK 632: Giá trị cịn lại
Có TK 211: Ngun giá của TSCĐ
Ghi nhận khoản tiền ghi nhận đƣợc do nhƣợng bán thanh lý
Nợ TK 111, 112, 131, ...: Tổng giá thanh tốn
Có TK 711 - Thu nhập khác – giá chƣa thuế GTGT
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(9) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, cho thuê cơ sở hạ tầng thuộc diện
chịu thuế GTGT, doanh thu đƣợc ghi nhận theo giá chƣa có thuế GTGT, kế tốn ghi.
Nợ TK 111, 112, 131, ...
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính hoặc thu nhập khác thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ , kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112, 131, 138,... Tổng giá thanh tốn
Có TK 515, 711 - Giá chƣa có thuế GTGT
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác sang tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi.
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định KQKD
(10) Khấu trừ thuế, tính thuế và nộp thuế GTGT
Cuối kỳ, kế tốn tính, xác định số thuế GTGT đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ
- Phản ánh số thuế đƣợc khấu trừ trong kỳ:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Khi nộp thuế vào Ngân sách Nhà nƣớc trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112….
4. Tóm tắt chương và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng
4.1. Tóm tắt chương
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng
Đối tƣợng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam trừ các đối tƣợng không chịu thuế GTGT theo quy định.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT gồm phƣơng pháp trực tiếp và phƣơng pháp khấu
trừ
Phƣơng pháp khấu trừ:

22


Số thuế GTGT
phải nộp


=

Thuế GTGT
đầu ra

=

GTGT của hàng
hóa dịch vụ
chịu thuế

-

Thuế GTGT đầu
vào đƣợc khấu trừ

x

Thuế suất thuế
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ đó

Phƣơng pháp trực tiếp
Số thuế GTGT
phải nộp

4.2. Ví dụ trắc nghiệm ứng dụng
1. Công ty X bán cho công ty Y 1 lô hàng A với giá bán chƣa thuế GTGT là 40.000.000
đồng, thuế GTGT 10%. Vậy giá tính thuế GTGT của lơ hàng là:
a. 40.000.000 đồng

b. 4.000.000 đồng
c. 44.000.000 đồng
d. Các câu trên đều đúng
Đáp án: a
2. Công ty X bán cho công ty Y 1 lô hàng A với giá bán chƣa thuế GTGT 40.000.000
đồng, thuế GTGT 10%. Công ty X ghi nhận đƣợc tài khoản:
a. Nợ TK 133 với số tiền 40.000.000 đồng
b. Có TK 3331 với số tiền 4.000.000 đồng
c. Có TK 3331 với số tiền là 44.000.000 đồng
d. Các câu trên đều đúng
Đáp án: b
3. Công ty X ở Việt Nam thuê một cơng ty ở nƣớc ngồi sửa chữa tàu biển giá thanh tốn
theo hợp đồng phải trả cơng ty nƣớc ngồi là 400.000.000 đồng thì cơng ty X phải tính và
nộp thuế GTGT 10% trên giá 400.000.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp và đƣợc khấu trừ
là:
a. Nợ TK 133/Có TK 3331: 4.000.000 đồng
b. Có TK 133/Nợ TK 3331: 40.000.000 đồng
c. Nợ TK 133/Có TK 3331: 40.000.000 đồng
d. Có TK 133/Nợ TK 3331: 4.000.000 đồng
Đáp án: c

23


Chương 3: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt
1.1. Khái niệm.
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh
mục nhà nƣớc quy định.
1.2. Đặc điểm.

- Thuế TTĐB là thuế gián thu: ngƣời nộp thuế là ngƣời sản xuất kinh doanh, ngƣời chịu
thuế là ngƣời tiêu dùng.
- Mức thuế suất thuế TTĐB đƣợc pháp luật thuế các nƣớc quy định rất cao vì thuế đánh
vào một số hàng hóa dịch vụ mang tính chất xa xỉ, chƣa thật cần thiết cho nhu cầu thiết
yếu hàng ngày của con ngƣời và có ảnh hƣởng đến sức khỏe của nhiều ngƣời trong xã
hội.
- Thuế đánh một giai đoạn ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hay kinh doanh hàng hóa
dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.
- Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế khơng nhiều và thay đổi tùy thuộc và điều kiện
kinh tế xã hội cũng nhƣ mức sống của dân cƣ.
2. Nội dung cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt
2.1.Phạm vi áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Các hàng hóa đƣợc phép nhập khẩu sản xuất và các hàng hóa dịch vụ thuộc phạm vi
điều chỉnh của luật thuế TTĐB là đối tƣợng chịu thuế TTĐB.
- Hàng hóa sản xuất trong nƣớc: thuốc lá điếu, xì gà, rƣợu bia các loại, bài lá, hàng mã.
- Hàng hóa nhập khẩu: ơ tơ dƣới 24 chỗ ngồi, xăng các loại, náp-ta(naphtha), chế phẩm
tái hợp, và các chế phẩm khác để pha chế xăng, máy điều hịa nhiệt độ có cơng suet
90000BTU trở xuống.
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ: kinh doanh vũ trƣờng, massa, karaoke, kinh doanh
casio, kinh doanh máy giắc-phót, kinh doanh vé đặt cƣợc, đua ngựa, đua xe, kinh doanh
gôn.
* Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB.
- Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu.
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán ra hoặc ủy thác cho các cơ sở kinh doanh trực tiếp xuất
khẩu mua hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nhƣng
không xuất khẩu mà đem bán trong nƣớc thì ngồi việc nộp thuế GTGT theo hoạt động
kinh doanh thƣơng nghiệp, cơ sở còn phải nộp thuế TTĐB.
- Hàng viện trợ khơng hồn lại, viện trợ nhân đạo, quà tặng cho các cơ quan nhà nƣớc, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang

nhân dân; đồ dùng của các tổ chức cá nhân nƣớc ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại
giao, hàng mang theo ngƣời theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt

24


2.1. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TTĐB, tờ khai hải quan
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nƣớc, biên lai nộp thuế
- Chứng từ khác có liên quan.
- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB)
- Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra (02A/TTĐB)
- Bảng kê hoá đơn hàng hoá xuất khẩu, uỷ thác xuất khẩu và hàng hoá bán cho cơ sở
xuất khẩu để xuất khẩu (02B/TTĐB)
- Thông báo nộp thuế Tiêu thu đặc biệt (03/TTĐB)
- Bảng kê thuế Tiêu thu đặc biệt đƣợc khấu trừ (04/TTĐB)
- Quyết toán thuế Tiêu thụ đặc biệt (05/TTĐB)
- Bảng kê khai rƣợu tiêu thụ trong kỳ (06A/TTĐB)
- Bảng giải trình điều chỉnh thuế Tiêu thụ đặc biệt (01C/TTĐB)
2.2. Tài khoản sử dụng
Các cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ thuộc đối diện chịu thuế TTĐB
sử dụng tài khoản 3332 – “Thuế tiêu thụ đặc biệt” để theo dõi, phản ánh số thuế TTĐB
phải nộp, đã nộp khi mua, bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.
Nội dung kết cấu tài khoản này nhƣ sau:
TK 3332
Bên Nợ
Bên Có
- Số thuế TTĐB đã nộp vào NSNN
- Số thuế TTĐB phải nộp vào NSNN

- Số thuế TTĐB đƣợc miễn giảm, đƣợc
hoàn
Số dư: - Số thuế TTĐB còn phải nộp vào
NSNN
2.3. Phương pháp hạch toán
* Kế toán thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nƣớc
(1) Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB đồng thời
với số thuế GTGT đƣợc khấu trừ, kế toán sẽ căn cứ vào giá bán đã có thuế TTĐB, thuế
GTGT đầu ra và số tiền khách thanh toán để phản ánh.
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
- Xác định số thuế TTĐB phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 3332
- Nộp thuế
Nợ TK 3332

25


Có TK 112
Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu phải
đƣợc ghi nhận theo giá đã có thuế TTĐB và thuế GTGT đầu ra.
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
- Xác định số thuế TTĐB phải nộp:
Nợ TK 511

Có TK 3332
- Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 3331
(2) Nếu doanh nghiệp sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó
khăn thuộc diện miễn thuế TTĐB, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền về số
thuế TTĐB đƣợc miễn giảm, kế toán ghi:
Nợ TK 3332
Có TK 511
Có TK 711
(3) Căn cứ vào quyết định về hoàn thuế TTĐB của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm
quyền, kế tốn ghi:
Nợ TK 138
Số thuế TTĐB đƣợc hồn
Có TK 711
Căn cứ vào chứng từ ngân hàng, phản ánh số tiền thuế TTĐB đƣợc hoàn lại
Nợ TK 112
Số tiền đã nhận
Có TK 138
(4) Trƣờng hợp doanh nghiệp bị truy thu thuế TTĐB khi quyết toán, căn cứ vào
quyết đinh truy thu, kế toán phản ánh:
a, Nợ TK 421
Số thuế TTĐB phải nộp
Có TK 3332
b, Khi nộp thuế truy thu vào Ngân sách nhà nƣớc, căn cứ và giấy nộp tiền kế tốn
ghi: Nợ TK 3332
Số tiền đã nhận
Có TK 111,112
* Kế toán thuế TTĐB của hàng nhập khẩu
(1) Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, kế toán căn cứ vào

Tờ khai Hải quan, hoá đơn mua hàng hố nhập khẩu và thơng báo số thuế TTĐB phải
nộp, xác định thuế TTĐB phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211,...
Có TK 111, 112, 331,...

26


×