Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phả hệ - Tổng hợp Lý thuyết và bài tập cho Thi HSG và ôn thi vào 10 môn sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.77 KB, 26 trang )

XÁC SUẤT TRONG BÀI TẬP PHẢ HỆ
I. Xác suất 1 lần sinh
Công thức: Xác suất sinh con = Xác suất giao tử đực x Xác suất giao tử cái
Ví dụ:
Xét sự di truyền tinh trạng bệnh bạch tặng ở 1 gia đinh, 1 người đàn ơng binh
thường có em gái bị bạch tạng kết hôn với 1 người phụ nữ binh thường có anh
trai bị bạch tạng. Tính xác suất cặp vợ chồng này sinh ra:
a. Người con đầu lòng bị bạch tạng
b. 1 con binh thường
c. Người con gái đầu lòng bị bạch tạng
=> KẾT LUẬN: ĐẶT HỆ SỐ RA NGOÀI


1. Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh => Gen gây bệnh là gen
LẶN nằm trên NST THƯỜNG
=> Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh bạch tạng
2. Bố mẹ bình thường có thể có KG: AA và Aa sinh con bị bệnh KG
aa => Kết luận KG bố mẹ là Aa x Aa
(nháp: xét phép lai Aa x Aa => F1: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa)
=> 2 vợ chồng này bình thường có thể có KG với tỷ lệ là: ⅓ AA : ⅔
Aa
3. Ta có phép lai của cặp vợ chồng:
P (⅓ AA : ⅔ Aa) x (⅓ AA : ⅔ Aa)
CÁCH LÀM CHẬM ÁP DỤNG CHO MỌI LOẠI BÀI:
B1: tách hệ số


VD:
Xét phép lai: P ⅔ Aa x ⅔ Aa
Cách 1: GP (⅓ A : ⅓ a) (⅓ A : ⅓ a)
Xác suất sinh 1 người con bị bạch tạng là: aa = ⅓ x ⅓ = 1/9


Xác suất sinh 2 người con bị bạch tạng là: ⅓ ^4 = 1/81
Cachs 2: P (⅔ x ⅔ ) (Aa x Aa)
F1 4/9 (¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa) => TLKH 4/9 (ắ bỡnh thng : ẳ bnh)
Xỏc sut sinh 2 người con bị bạch tạng là: 4/9 x (¼ x ¼) = …..
Xác suất sinh 3 người con bình thường: 4/9 x (3/4)^3 = ….
NGUYÊN TẮC: ĐẶT HỆ SỐ RA NGỒI, BÌNH PHƯƠNG ….. TỶ LỆ Ở TRONG
NGOẶC
Xác suất sinh 2 người con trong đó 1 người BT 1 người b bnh: 4/9 X (ắ X ẳ x
2C1) =
Xỏc suất sinh 3 người con trong đó có 2nguofiw bị bnh l: 4/9 x (ắ x ẳ x 3C2) =...
Xỏc suất sinh 7n con trong đó có 4 người con bị bệnh là:


P (⅓ AA : ⅔ Aa) x (⅓ AA : ⅔ Aa)
a. Người con đầu lòng bị bạch tạng
b. 1 con binh thường = 1 - xác suất sinh con bị bệnh
c. Người con gái đầu lòng bị bạch tạng
TH1: P ⅓ AA x (⅓ AA : ⅔ Aa)
P ⅓ AA x 1 AP (⅓ x 1) (AA x A-)
F1: ⅓ A- => ⅓ Bình thường
TH2: P ⅔ Aa x ⅓ AA
P (⅔ x ⅓ ) (Aa x AA)
F1 2/9 A- => 2/9 bình thường
TH3: P (⅔ x ⅔ ) (Aa x Aa)
F1: 4/9 (¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa) => 1/9 AA : 2/9 Aa: 1/9 aa => 3/9 Bình thường: 1/9
Bị bệnh


TH1: P ⅓ AA x (⅓ AA : ⅔ Aa)
P ⅓ AA x 1 AP (⅓ x 1) (AA x A-)

F1: ⅓ A- => ⅓ Bình thường
TH2: P ⅔ Aa x ⅓ AA
P (⅔ x ⅓ ) (Aa x AA)
F1 2/9 A- => 2/9 bình thường
TH3: P (⅔ x ⅔ ) (Aa x Aa)
F1: 4/9 (¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa) => 1/9 AA : 2/9 Aa: 1/9 aa => 3/9 Bình thường: 1/9
Bị bệnh
c. Xác suất sinh con GÁI / BỊ BỆNH
1. Xác suất sinh con GÁI là: ½
● Cơ chế xác định giới tính
2. Xác suất sinh con bị bệnh: 1/9
=> Xác suất sinh con gái bị bệnh = 1/18
d. Xác suất sinh 2 con gái bị bệnh:
1. Xác suất sinh 2 con gái là: ½ x ½
2. Xác suất sinh 2 con bị bệnh: 4/9 x (¼ x ¼ ) = 1/36
=> Xs sinh 2 con gái bị bệnh là = 1/36 x ¼ = ….


Bài giải mẫu:
Theo đề bài, xét bên người đàn ông, bố mẹ binh thường nhưng sinh ra con gái bị bệnh bạch tạng => Bệnh do gen lặn
nằm trên NST thường quy định
- Quy ước: A – Bình thường, a – bị bệnh bạch tạng
Ta có: Bố mẹ binh thường A- sinh con bị bệnh aa => KG của bố mẹ là Aa
Người chồng binh thường KG a- là con của phép lai Aa x Aa
⇒ Kiểu gen của người chồng là 1/3 AA : 2/3 Aa
Xét bên người vợ: Bố mẹ BT A- sinh con bị bệnh aa => KG của bố mẹ là Aa
Người vợ BT KG A- là con của phép lai Aa x Aa
⇒ KG của người vợ: 1/3 AA : 2/3 Aa

a. Sinh 2 con đều

bị bệnh
b. Sinh 2 con trai
binh thường

⇒ Vậy ta có phép lai của cặp vợ chồng đang xét là:
P. (1/3 AA : 2/3 Aa) x (1/3 AA : 2/3 Aa)
GP (2/3 A : 1/3 a)
(2/3 A : 1/3 a)
a. Xác suất sinh con bị bạch tạng:
aa = 1/3 x 1/3 = 1/9
b. Xác suất sinh con binh thường
A- = 1 – aa = 1 – 1/9 = 8/9

c. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị bệnh bạch tạng
1/9 aa x ½ con gái = 1/18


II. Xác suất 2 lần sinh (nhiều lần sinh)
Công thức: Xác suất sinh = xác suất của bố x xác suất của mẹ x xác suất con
= HỆ SỐ X (TRONG NGOẶC MŨ n)
Lưu ý: Trong bài tóan sinh 2 con trở lên, không được gộp giao tử như bài toan sinh 1 con

Ví dụ: Xét sự di truyền tinh trạng bạch tạng do gen lặn nằm
trên NST thường quy định, 1 người đàn ơng binh thường có
em gái bị bạch tạng kết hôn với 1 người phụ nữ binh thường
có anh trai bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất:
a. Sinh 2 con đều bị bệnh
b. Sinh 2 con trai binh thường



Bài giải mẫu:
Theo đề bài, xét bên người đàn ông, bố mẹ binh thường nhưng sinh ra con gái bị bệnh bạch tạng => Bệnh do gen lặn
nằm trên NST thường quy định
- Quy ước: A – Bình thường, a – bị bệnh bạch tạng
Ta có: Bố mẹ binh thường A- sinh con bị bệnh aa => KG của bố mẹ là Aa
Người chồng binh thường KG a- là con của phép lai Aa x Aa
⇒ Kiểu gen của người chồng là 1/3 AA : 2/3 Aa
Xét bên người vợ: Bố mẹ BT A- sinh con bị bệnh aa => KG của bố mẹ là Aa
Người vợ BT KG A- là con của phép lai Aa x Aa
⇒ KG của người vợ: 1/3 AA : 2/3 Aa
⇒ Vậy ta có phép lai của cặp vợ chồng đang xét là:
P. (1/3 AA : 2/3 Aa) x (1/3 AA : 2/3 Aa)
a. Sinh 2 người con đều bị bệnh
Để sinh ra con bị bệnh thì bố mẹ BT chắc chắn phải có KG Aa => Xác suất để cả bố vào mẹ đều có KG Aa là 2/3 x 2/3 =
4/9
Xác suất sinh con bị bệnh aa của cặp P binh thường Aa x Aa là ¼
⇒ Xác suất sinh 2 người con bị bệnh của phép lai Aa x Aa là ¼ x ¼ = 1/16
⇒ Xác suất sinh 2 người con bị bệnh trong TH trên là 1/16 x 4/9 = 1/36


b. Xác suất ssinh 2 người con trai binh thường
- Xác suất sinh 2 người con trai là: ½ x ½ = 1/ 4
- Xác suất sịnh 2 người con binh thường:
- TH1: Bố là AA với tỷ lệ là 1/3 => sinh ra 100% con binh thường => XS sinh 2 con binh thường là 1/3 x 1 = 1/3
- TH2: Bố là Aa với tỷ lệ 2/3, mẹ là AA với tỷ lệ 1/3 => XS sinh 2 con binh thường là 2/3 x 1/3 x 1 = 2/9




TH3: Bố là Aa với tỷ lệ 2/3, mẹ là Aa với tỷ lệ 2/3

Xác suất bắt gặp cặp vợ chồng này là 2/3 x 2/3 = 4/9
Xác suất sinh 2 con binh thường của phép lai Aa x Aa là ¾ x ¾ = 9/16
Xác suất sinh 2 con binh thường của TH 3 là 4/9 x 9/16 = ¼

⇒ Xác suất sinh 2 người con trai binh thường là ¼ x (1/3 + 2/9 + 1/4) = 29/144


PHẢ HỆ HAI BỆNH
I. Phả hệ 2 bệnh phân ly độc lập
1. 2 bênh nằm trên 2 NST thường khác nhau
2. 1 bệnh trên NST thường, 1 bệnh trên NST giới tinh
Cách giải: Tính riêng từng bệnh rồi nhân lại
II. Phả hệ 2 bệnh di truyền liên kết hoặc có hoán vị gen
1. 2 bệnh trên cùng 1 NST thường
2. 2 bệnh cùng nằm trên NST giới tinh

Liên kết gen

Cách giải:
- Không được tách riêng mà phải tinh chung 2 bệnh
- Có khả năng xảy ra hoan vị gen, cần chú ý kiểu gen khi suy luận từ đời sau ra đời
trước




Aa

Aa


A-

aa
aa

A-

Aa

aa

Aa

A-

Aa

a. Xét riêng tính trạng dạng tóc:
- Bố mẹ 1x2 tóc xoăn sinh con gái 3 tóc thẳng => Tóc xoăn trội so với tóc thẳng
- Quy ước A xoăn; a thẳng
=> KG của 1x2 là Aa x Aa
KG của người 3, 11, 7 tóc thẳng là aa
KG người 4: ⅓ AA : ⅔ Aa
KG người 5: tóc xoăn mang alen quy định tóc thẳng => Aa
KG người 8: AKG người 6: A-


Aa IB IO

Aa IB IO


A- IA IO

aa IO IO

aa IA IB

A- ⅓ IB IB : ⅔ IB IO Aa IA IB

A- ⅔ IB IB : 1/3 IB IO

Aa ½ IA IA : ½ IA IO Aa IB IO

Xét tính trạng nhóm máu
- Bố mẹ 1x2 đều có nhóm máu B sinh con gái 3 nhóm máu O
=> KG 1x2 là IB IO, KG 3 là IO IO
=> KG 4: ⅓ IB IB : ⅔ IB IO (⅔ IB : ⅓ IO)
- KG người 5 IA IB (½ IA : ½ IB)
- KG người 8 là ⅔ IB IB : 1/3 IB IO
- KG người 6: IA IO
- KG người 7 : IA IB
- KG người 9 : ½ IA IA : ½ IA IO
- KG người 10: IB IO
- KG người 11: IO IO

aa IO IO

I. Sai, chỉ xác định được KG của 8 ngườ
II. Đúng



Aa IB IO

Aa IB IO

A- IA IO

aa IO IO

aa IA IB

A- ⅓ IB IB : ⅔ IB IO Aa IA IB

A- ⅔ IB IB : 1/3 IB IO

Aa ½ IA IA : ½ IA IO Aa IB IO

Xét cặp 8x9
Xét tính trạng dạng tóc: KG P 8x9 A- x Aa
Xét KG người 8:
- KG 4x5 (⅓ AA : ⅔ Aa ) x Aa
GP
(⅔ A : ⅓ a) (½ A : ½ a)
F1 2/6 AA : 3/6 Aa : ⅙ aa
KG 8: ⅖ AA : ⅗ Aa
=> KG 8x9 (⅖ AA : ⅗ Aa) x Aa
GP (7/10 A : 3/10 a) (½ A : ½ a)
=> Sinh con tóc xoăn = 1 - 3/10 x ½ = 17/20
Xét tính trạng nhóm máu: KG P 8x9 (⅔ IB IB : 1/3 IB IO) x (½ IA IA : ½ IA IO)
GP (⅚ IB : IO)

(ắ IA : ẳ IO)
KG con: x ¾ = ⅝
=> Xác suất = 17/20 x ⅝ = 17/32 => III Đúng

aa IO IO

AA : (AA + Aa)


Phả hệ ở hình bên mơ tả sự di truyền của 2 bệnh ở người: Bệnh P do 1 trong 2 alen của 1
gen quy định, bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vung không tương đồng trên NST
X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đung?
1. Xác định được chinh xác kiểu gen
của 9 người trong phả hệ
2. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả
2 bệnh của cặp 12 – 13 là 1/24
3. Người số 7 không mang alen quy
định bệnh P
4. Xác suất sinh cont hsuw nhât slaf
ocn gái và ko bị bệnh của cặp 12
13 là 5/12


Phả hệ hình bên mơ tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng alen H quy định bệnh N trội hoan toan so
với alen h quy định không bị bệnh N, kiểu gen Hh quy định bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ. Bệnh M do
1 gen có 2 alen quy định. Biết rằng 2 bệnh nằm trên 2 cặp NST và mẹ của người số 3 bị bệnh N.

1. Bệnh M do gen lặn hay gen trội quy định, nằm trên NST thường hay giới tinh? => Gen lặn trên NST thường
2. Có bao nhiêu người xác định được chinh xác kiểu gen? Giải thích
3. Tính xác suất sinh con gái đầu lịng khơng bị bệnh M và khơng bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp vợ

chồng 10 – 11


Quy ước: H - bị bệnh, h - bình thường, Hh bị bệnh ở nam, bình thường ở nữ
A- Bình thường, a - Bệnh N

Xac định đc KG của: 1,2
Xét bệnh M:
KG 1x2 bình thường sinh con gái bị bệnh => Aa x Aa, KG 5: aa, KG 6: ⅓ AA : ⅔ Aa (⅔ A : ⅓ a) ,5,3,7,12, 8 , 9
KG 3 aa, KG 4: A- ; Người 7 bình thường nhưng có mẹ bị bệnh KG aa => KG 7 là Aa (½ A : ½ a)
KG 10: (⅔ A : ⅓ a) x (½ A : ½ a) = 2/6 AA : 3/6 Aa : ⅙ aa => ⅖ AA : ⅗ Aa
KG 8x9 bình thường sinh con gái bị bệnh => : Aa x Aa
KG 12 aa
KG 11, 13: ⅓ AA : ⅔ Aa


Xét bệnh N: H - bị bệnh, h - bình thường, Hh bị bệnh ở nam, bình thường ở nữ
Nam bình thường là hh; nữ bình thường có KG Hh và hh
=> Xác định đc KG cuar 5
Nam bình thường: 2, 4, 9 KG hh
người: 1,2,12,8,9
Xét cặp 1x2: bình thường sinh con 6 là nam bị bệnh => KG 1x2 là Hh x hh
KG 5: Hh hoặc hh
KG 6 là nam bị bệnh là: Hh
Xét cặp 3x4: (½ Hh : ½ hh) x hh
Xét cặp 8x9: HH x hh
Kg người 7: ẳ Hh : ắ hh
KG 11 12 13 l Hh
Xột cp 6x7: Hh x (ẳ Hh : ắ hh)
GP (½ H : ½ h) x (⅛ H : ⅞ h)

Xác định được KG của: 1,2, 4,6,9,11,12,13,8
F1 1/16 HH : 8/16 Hh : 7/16 hh
Xac định đc KG của: 1,2 ,5,3,7,12, 8 , 9
=> KG 10: ⅛ HH : 8/9 Hh


1. Tính xác suất sinh con gái đầu lịng khơng bị bệnh M và không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp
gen của cặp vợ chồng 10 – 11

Bệnh M: 10x11( ⅖ AA : ⅗ Aa) x (⅓ AA : ⅔ Aa)
GP (7/10 A : 3/10 a) (⅔ A : ⅓ a)
Sinh con không bị bệnh: 7/10 x ⅔ = 7/15
Bệnh N 10 x 11 (⅛ HH : 8/9 Hh) x Hh
GP
(5/9 H : 4/9 h) (½ H : ½ h)
Sinh con ko bị bệnh HH : ½ x 7/15 x 2/9 = …


Biết người số 10 mang alen quy
định bệnh M.
a. Có bao nhiêu người xác định
được chinh xác kiểu gen?
b. Xác suất người số 12 có kiểu
gen dị hợp là bao nhiêu?
c. Tính xác suất cặp 15 16 sinh
con đầu lịng nhôm máu O và
bị bệnh.


Phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền độc lập với nhau, mỗi bệnh do 1 gen quy định



Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây?
I. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội
II. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen
III. Xác suất sinh con đầu lịng khơng bị bệnh của cặp III 13 và III 14 là 63/80
IV. Cặp alen quy định bệnh P và Q đều nằm trên NST giới tinh




×