Thongtinmasothue.com
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I.
Câu hỏi trắc nghiệm
1.
a.
b.
c.
d.
Thuế GTGT là thuế:
Đánh trên tổng giá trị hàng hoá ở từng giai đoạn luân chuyển
Đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá ở từng giai đoạn luân chuyển
Đánh trên giá bán lẻ hàng hố
Khơng phải các phương án trên
2.
a.
b.
c.
d.
Thuế GTGT:
Chỉ thu ở khâu nhập khẩu
Chỉ thu ở khâu sản xuất
Chỉ thu ở khâu bán lẻ
Thu ở tất cả các khâu luân chuyển
3. Đối tượng nộp thuế GTGT là:
a. Người sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế
b. Người kinh doanh hàng hóa thuộc diện chịu thuế
c. Người nhập khẩu hàng hố thuộc diện chịu thuế
d. Tất cả các phương án trên
4. So với hàng hố khơng chịu thuế GTGT, mức độ ưu đãi thuế của hàng hoá áp dụng
thuế suất 0%:
a. Thấp hơn
b. Cao hơn
c. Như nhau
d. Không so sánh được
5. Các hàng hố khơng chịu thuế GTGT:
a. Khơng phải tính thuế GTGT đầu ra và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
b. Phải tính thuế GTGT đầu ra và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Thongtinmasothue.com
c. Khơng phải tính thuế GTGT đầu ra và khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào
d. Phải tính thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
6. Trường hợp nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:
a. Doanh thu hàng hố bán ra nước ngồi
b. Doanh thu gia cơng hàng cho nước ngồi
c. Doanh thu hàng hoá bán vào khu chế xuất
d. Tất cả các phương án trên
7. Giá tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:
a. Giá thanh toán trên hoá đơn GTGT ghi đúng quy định
b. Giá bán chưa có thuế GTGT trên hoá đơn GTGT
c. Giá thanh toán trên hoá đơn bán hàng thơng thường
d. Giá thanh tốn trên chứng từ đặc thù
8. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hố chịu thuế TTĐB:
a. Giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
b. Giá có thuế GTGT và có thuế TTĐB
c. Giá chưa có thuế GTGT và có thuế TTĐB
d. Giá có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
9. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hố chịu thuế TTĐB nhập khẩu là:
a. Giá nhập tại cửa khẩu
b. Giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu
c. Giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế TTĐB
d. Giá tính thuế nhập khẩu (+) thuế nhập khẩu (+) thuế TTĐB
10. Cơ sở A sản xuất quạt điện. Giá thành sản xuất quạt là 450.000 đồng/chiếc. Giá
bán chưa có thuế GTGT là 500.000 đồng/chiếc. Trong tháng cơ sở A xuất 100 quạt
điện cho công ty B đổi lấy sắt thép.
Đối với số quạt này, cơ sở A:
Thongtinmasothue.com
a.
b.
c.
d.
Khơng phải tính thuế GTGT
Tính thuế GTGT theo giá 450.000 đồng/chiếc
Tính thuế GTGT theo giá 500.000 đồng/chiếc
Tính thuế GTGT theo giá trên thị trường
11. Điểm giống nhau giữa hàng hoá khơng chịu thuế GTGT và hàng hố áp dụng
thuế suất thuế GTGT 0% là:
a. Khơng có thuế GTGT đầu ra
b. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
c. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
d. Cả a và c
12. Theo quy định hiện hành, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế
bằng:
a. Giá tính thuế của hàng hố dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế
GTGT
b. (Giá tính thuế của hàng hố dịch vụ chịu thuế bán ra – Giá tính thuế của hàng hố
dịch vụ mua vào tương ứng) x Thuế suất thuế GTGT
c. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
d. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
13. Cơ sở kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT được phép khấu trừ thuế GTGT đầu
vào đối với:
a. Tất cả hàng hoá, dịch vụ mua vào trong tháng
b. Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong tháng dùng để sản xuất hàng hóa chịu thuế
GTGT bán ra trong tháng
c. Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong tháng dùng để sản xuất hàng hóa khơng chịu
thuế GTGT bán ra trong tháng
d. Tồn bộ hàng hố, dịch vụ mua vào trong tháng dùng để sản xuất hàng hóa
chịu thuế GTGT
Thongtinmasothue.com
14. Cơ sở kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
đối với các hoá đơn thanh tốn qua NH:
a. Hố đơn bán hàng thơng thường
b. Hoá đơn GTGT ghi đúng quy định
c. Hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán
d. Tất cả các phương án trên
15. Cơ sở kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào đối với các hố đơn:
a. Hóa đơn GTGT ghi đúng quy định có tổng giá thanh toán 20 triệu đ và thanh
toán qua NH.
b. Hố đơn GTGT chỉ ghi giá thanh tốn
c. Hóa đơn GTGT ghi đúng quy định có tổng giá thanh tốn trên 20 triệu đ và khơng
thanh tốn qua NH.
d. Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng NK và lô hàng NK có tổng giá thanh tốn 20
triệu đ nhưng khơng thanh tốn qua NH.
16. Trường hợp nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:
a. Doanh nghiệp trong nước bán hàng ra nước ngoài
b. Doanh nghiệp trong các khu chế xuất bán hàng cho nhau
c. Doanh nghiệp trong khu chế xuất bán hàng cho doanh nghiệp trong nước
d. Tất cả các phương án trên
17. Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là
doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế tốn, hóa đơn chứng từ và:
a. Có doanh thu hàng năm từ hàng hóa, dịch vụ từ 1 tỷ đ trở lên b.
Có doanh thu hàng năm từ hàng hóa, dịch vụ dưới 1 tỷ đ/năm
c. Có doanh thu hàng năm từ hàng hóa, dịch vụ dưới 1 tỷ đ/năm và tự nguyện
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
d. Cả a và c
II. Bài tập
Thongtinmasothue.com
1.
2.
3.
4.
1.
Bài 1: Doanh nghiệp trồng và chế biến chè Thái Nguyên nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có số liệu trong kỳ tính thuế như sau:
Xuất bán 15 tấn chè đã sơ chế khô cho nhà máy chế biến chè, giá bán chưa thuế
GTGT: 20.000.000 đ/tấn.
Xuất bán trong nước 5 tấn chè đã chế biến, giá bán chưa thuế GTGT: 40.000
đ/kg.
Uỷ thác cho công ty XNK A xuất khẩu 30.000 hộp chè, giá bán tại cửa khẩu xuất:
5.000 đ/hộp. Hoa hồng uỷ thác đã thanh toán (chưa thuế GTGT): 3% giá trị lô
hàng xuất khẩu.
Sử dụng PXK giao hàng cho đại lý bán đúng giá 10.000 hộp chè, giá giao chưa
thuế GTGT: 8.000 đ/hộp, đại lý báo về đã bán được 7.000 hộp chè. Hoa hồng đại
lý đã thanh toán (chưa thuế GTGT): 5% giá giao
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT doanh nghiệp Thái nguyên phải nộp trong kỳ. Biết rằng:
- TS thuế GTGT đối với chè sơ chế 5%, chè chế biến 10%.
- Thuế GTGT của hàng hoá, vật tư mua ngoài khác dùng cho hoạt động SX, chế
biến chè trong kỳ là 10.000.000 đ. Đơn vị không hạch toán riêng được số thuế
đầu vào được khấu trừ cho từng loại SP.
- Hàng hoá xuất khẩu đủ điều kiện được khấu trừ thuế.
2. Giả sử hàng uỷ thác XK khơng có chứng từ thanh tốn qua NH. Xác định lại số
thuế GTGT doanh nghiệp Thái Nguyên phải nộp trong kỳ?
3. Giả sử chè sơ chế khô XK và đủ hồ sơ theo qui định. Xác định lại thuế GTGT
doanh nghiệp Thái nguyên phải nộp trong kỳ?
4. Giả sử số chè hộp ủy thác XK 20.000 hộp, số còn lại: 5.000 hộp chè dùng để
khuyến mại cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật thương mại; 3.000
hộp sử dụng cho hội nghị khách hàng của doanh nghiệp và 2.000 hộp làm quà tết
cho nhân viên của doanh nghiệp. Xác định lại thuế GTGT doanh nghiệp Thái
Nguyên phải nộp trong kỳ?
GIẢI:
YC 1:
I/ VAT đầu ra:
- Chè sơ chế bán cho nhà máy-> Ko chịu thuế
Thongtinmasothue.com
+ DT= 15* 20.000.000= 300.000.000
đ - Bán chè trong nước:
+DT=5.000*40.000=200.000.000đ
+ VAT đầu ra của chè chế biến = 5*1000*40.000*10%= 20.000.000
-Ủy thác cho công ty A XNK +DT=30.000*5.000=150.000.000
+ VAT đầu ra của hđ ủy thác XK chè = 0
- chè giao bán đại lý
+DT=7.000* 8.000=56.000.000
+VAT đầu ra của chè giao bán đại lý = 7.000*8.000*10% = 5.600.000
=> Tổng VAT đầu ra = 20.000.000+5.600.000=25.600.000
II/ VAT đầu vào:
- VAT đầu vào của hoa hồng ủy thác XK = 30.000*5.000*3%*10% =450.000
- VAT đầu vào của hoa hồng đại lý = 7.000*8.000*5%*10% = 280.000
- VAT đầu vào của HH, vật tư khác = 10.000.000
DT hàng hóa chịu thuế= 200.000.000+150.000.000+56.000.000=406.000.000
DT tổng hàng hóa bán ra= 300.000.000+406.000.000=706.000.000
Phân bổ cho HH chịu thuế= 10.000.000* 406.000.000/706.000.000=5.750.708
=> Tổng VAT đầu vào = 450.000.000+280.000+5.750.708=6.480.708
THUÊ GTGT phải nộp trong kỳ = 25.600.000 – 6.480.708 = 19.119.291.
Yêu cầu 2:
Giả sử hàng uỷ thác XK khơng có chứng từ thanh tốn qua NH.
Phân bổ lại VAT đầu vào của HH, vật tư khác như sau:
DT hàng hóa chịu thuế: 200.000.000+56.000.000=256.000.000
Phân bổ cho HH chịu thuế= 10.000.000* 256.000.000/706.000.000=3.626.062
=> Tổng VAT đầu vào = 450.000.000+280.000+3.626.062=4.356.062
THUÊ GTGT phải nộp trong kỳ = 25.600.000 – 4.356.062 = 21.243.938.
Yêu cầu 3:
Giả sử chè sơ chế khô XK và đủ hồ sơ theo qui định.
Vậy DN được khấu trừ hết 10.000.000 của HH,vật tư khác
VAT đầu vào tăng lên: 10.000.000-5.750.708=4.249.292
Thongtinmasothue.com
Số thuế GTGT phải nộp là: 19.119.291- 4.249.292=14.870.000
Yêu cầu 4:
* Điều chỉnh VAT đầu ra
-Ủy thác 20.000 hộp:
+ DT ủy thác = 20.000*5.000=100.000.000
+VAT đầu ra=0
-Khuyến mãi 5.000 hộp, tiêu dùng nội bộ 2.000 hộp=> ko phải kê khai, tính thuế
+DT km, tiêu dùng NBo= 7.000*8.000=56.000.000( tính theo đơn giá bán sp
tương đương trong nước)
-Làm quà tết cho NV 2.000 hộp
+DT= 2.000*8.000=16.000.000
+VAT
đầu ra = 1.600.000
Tổng VAT đầu ra = 25.600.000+1.600.000=27.200.000
*Điều chỉnh VAT đầu vào:
DT HH chịu thuế
=100.000.000+56.000.000+1.600.000+200.000.000+56.000.0000=413.600.000
Tổng DT= 413.600.000+300.000.000=713.600.000
-Phân bổ lại VAT của HH, vật tư dùng chung:
10.000.000*413.600.000/713.600.000=5.795.964
-VAT hoa hồng 20.000.000 hộp chè ủy thác xk
=20.000.000*5000*3%*10%=300.000.000
-Tổng VAT đầu vào: 300.000+280.000+5.795.964=6.375.964
Vậy số thuế GTGT phải nộp= 27.200.000-6.375.964=20.824.036
Bài 2: Nhà sách A (nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ) vừa xuất bản sách văn bản
pháp luật, giáo khoa, giáo trình, vừa xuất bản sách chuyên khảo, sách văn học
trong tháng 6/N có số liệu sau:
1. NK lô 10 thiết bị phục vụ cho việc in sách, giá nhập tại cửa khẩu 120.000
USD/thiết bị, TS thuế NK thiết bị 15%, do thiết bị NK từ ASEAN nên được giảm
15% mức thuế suất NK 15% so với sản phẩm NK từ nước khác. Tỷ giá ngoại tệ
tại thời điểm kê khai NK là 19.000 đ/USD. TS thuế GTGT thiết bị: 10%. Nhà
sách A đã nộp thuế NK, GTGT của thiết bị NK (có chứng từ theo qui định).
Thongtinmasothue.com
2. NK nguyên liệu giấy phục vụ cho việc xuất bản sách. Tổng giá trị NK 980.000
USD, tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm kê khai NK 19.000 đ/USD. NL giấy NK thuộc
diện chịu thuế NK với TS 15%, TS thuế GTGT 10%. Do NL NK có nguồn gốc
ASEAN nên giấy NK được giảm 40% mức TS thuế NK so với sản phẩm NK từ
các nước khác. NL NK đã nộp thuế NK, GTGT ở khâu NK (có chứng từ theo qui
định)
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT nhà sách A phải nộp trong tháng, biết:
- Doanh số bán sách văn bản pháp luật, giáo khoa, giáo trình: 14.400 triệu đ (khơng
có thuế GTGT), doanh số bán sách chun khảo, sách văn học 60.900 triệu đ (đã
có thuế GTGT). Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn GTGT đúng quy định.
- Sách văn bản pháp luật, giáo khoa, giáo trình khơng thuộc diện chịu thuế GTGT,
sách văn học, sách chuyên khảo là mặt hàng chịu thuế GTGT theo thuế suất 5%.
GIẢI
Công thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Đơn vị tính: Triệu đồng:
1. Thuế GTGT đầu ra
- Bán sách VBPL, giáo khoa, giáo trình khơng chịu thuế
+ Doanh thu khơng thuế: 14.400 triệu
+ Thuế GTGT đầu ra: 0
- Bán sách chuyên khảo, văn học chịu thuế 5%
+ Doanh thu chưa thuế: 60.900/(1 + 5%) = 58.000 triệu
+ Thuế GTGT đầu ra: 58.000 x 5% = 2.900 triệu
2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- NK thiết bị phục vụ in sách
+ Giá nhập: 120.000 x 10 x 19.000 = 22.800 triệu
+ Thuế NK: 22.800 x 15% x 85% = 2.907 triệu
+ Giá chưa thuế GTGT: 22.800 + 2.907 = 25.707 triệu
+ Thuế GTGT của thiết bị: 25.707 x 10% = 2.570,7 triệu
+ Thuế GTGT phân bổ cho sách chuyển khảo, văn học được khấu trừ: 2.570,7 x
58.000/(14.400 + 58.000) = 2.059,4 triệu
- NK giấy in sách
Thongtinmasothue.com
1.
2.
3.
-
4.
-
+ Giá nhập: 980.000 x 19.000 = 18.620 triệu
+ Thuế NK: 18.620 x 15% x 60% = 1.675,8 triệu
+ Giá chưa thuế GTGT: 18.620 + 1.675,8 = 20.295,8 triệu
+ Thuế GTGT của thiết bị: 20.295,8 x 10% = 2.029,58 triệu
+ Thuế GTGT phân bổ cho sách chuyển khảo, văn học được khấu trừ: 2.029,58 x
58.000/(14.400 + 58.000) = 1.625,9 triệu
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 2.059,4 + 1.625,9 = 3.685,3 triệu
3. Thuế GTGT phải nộp: 2.900 – 3.685,3 = -785,3 triệu
Bài 3: Doanh nghiệp Hoàng Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
sản xuất sản phẩm A (chịu thuế GTGT), sản phẩm B (không chịu thuế GTGT)
trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Mua 10.000 kg ngun liệu X, giá mua chưa thuế GTGT: 100.000 đ/kg; 20.000
kg nguyên liệu Y, giá mua chưa thuế GTGT: 150.000 đ/kg.
Xuất kho toàn bộ số nguyên liệu trên để sản xuất sản phẩm, định mức tiêu hao:
0,5 kg nguyên liệu X/spA và 0,4 kg nguyên Y/spB.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
Bán trong nước 10.000 sp A, giá bán chưa thuế GTGT: 150.000 đ/spA; 20.000 sp
B, giá bán chưa thuế GTGT: 170.000 đ/spB
Xuất khẩu 5.000 sp A, giá bán tại cửa khẩu xuất: 160.000 đ/sp A
Trao đổi 10.000 sp B với một doanh nghiệp khác để lấy hàng hóa C phục vụ
chung cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Doanh nghiệp đối
tác đã xuất hàng C cho doanh nghiệp Hồng Minh với hóa đơn ghi giá bán chưa
thuế GTGT: 1 tỷ đ.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp hồng Minh phải nộp trong kỳ tính
thuế biết
Thuế suất thuế GTGT của sp A, C, X, Y: 10%
Hàng xuất khẩu đẩy đủ hồ sơ.
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ khác mua vào trong kỳ phục vụ chung cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hoàng Minh tập hợp trên hóa đơn
GTGT: 10 triệu đ
Thongtinmasothue.com
- Nguyên liệu X mua vào trong kỳ có một tờ hóa đơn mua vào có giá chưa thuế
GTGT: 30 triệu đ nhưng khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng. Các hóa
đơn mua ngun liệu X, Y cịn lại đúng quy định,thanh tốn qua NH.
GIẢI:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Công thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTG đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
1. Thuế GTGT đầu
ra - Bán trong nước
+ Doanh thu sản phẩm A: 10.000 x 150.000 = 1.500 triệu
+ Doanh thu sản phẩm B: 20.000 x 170.000 = 3.400 triệu
+ Thuế GTGT đầu ra: 1.500 x 10% = 150
triệu - Xuất khẩu
+ Doanh thu sản phẩm A: 5.000 x 160.000 = 800 triệu
+ Thuế GTGT đầu ra: 800 x 0% = 0
- Trao đổi
+ Doanh thu: 10.000 x 170.000 = 1.700 triệu
+ Thuế GTGT đầu ra: 0
Tổng doanh thu A: 1.500 + 800 = 2.300 triệu
Tổng doanh thu B: 3.400 + 1.700 = 5.100 triệu
Tổng thuế GTGT đầu ra: 150 triệu
2. Thuế GTGT đầu vào:
- Mua nguyên liệu:
+ Giá mua chưa thuế X: 10.000 x 100.000 = 1.000 triệu
+ Giá mua chưa thuế Y: 20.000 x 150.000 = 3.000 triệu
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 1.000 x 10% = 100 triệu
- Thuế GTGT đầu vào dùng chung phân bổ:
+ Trao đổi sản phẩm C: Thuế GTGT đầu vào 1.000 x 10% = 100 triệu
+ Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ khác: 10 triệu
Thongtinmasothue.com
+ Thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ: (100 + 10) x 2.300/(2.300 +
5.100) = 34,19 triệu
+ Điều chỉnh giảm: Nguyên liệu X mua vào trong kỳ có một tờ hóa đơn mua vào
có giá chưa thuế GTGT: 30 triệu đ nhưng khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân
hàng. 30*10%= 3 tr
Tổng thuế GTG đầu ra được khấu trừ: 100 + 34,19-3 = 131,19
3. Thuế GTGT phải nộp: 150 – 131,19 = 18,81 triệu
Bài 4.
Công ty TNHH Sông Hồng hoạt động trong lĩnh vực SX và KDTM, trong tháng
5/2016 có các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và phát sinh thuế GTGT đầu
vào, đầu ra như sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
- Xuất bán sản phẩn là xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng cho tàn tật thu được số
tiền là: 3.000.000;
- Xuất bán các thiết bị, dụng cụ y tế với doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là
1.600.000;
- Xuất bán các thiết bị, giáo cụ phục vụ trường học với doanh thu chưa bao gồm
thuế GTGT là 1.400.000;
- Doanh thu xuất khẩu đối với mặt hàng cơ khí trong tháng là 4.000.000;
- Xuất bán các thiết bị cơ khí, phụ tùng ơ tô, xe máy và xe đạp cho khách hàng
ghi nhận doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là 14.000.000;
- Nhận tiền hoa hồng đại lý của Công ty A là 2.000.000, đại lý bán đúng giá sản
phẩm lạng gỗ, xe lăn dành cho người khuyết tật; đồng thời nhận tiền của Công ty
A để thực hiện dịch vụ quảng cáo, tiếp thị là 1.000.000.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp của Công ty TNHH Sông Hồng trong
tháng 5/2016 theo quy định của pháp luật thuế GTGT hiện hành, biết rằng:
- Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thực hiện kê khai theo tháng, số thuế
GTGT chưa khấu trừ hết tháng trước chuyển sang là 200.000;
- Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động SXKD
hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT trong tháng là: 1.570.000,
đơn vị khơng hạch tốn riêng được.
- Các hóa đơn, chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đều có đầy đủ theo quy định
của pháp luật.
Thongtinmasothue.com
Bài làm
Đơn vị: Nghìn đồng
• Tính Thuế GTGT đầu ra
1. Xuất bán sản phẩm là xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng cho tàn tật thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT, doanh thu: 3.000.000
2. Xuất bán các thiệt bị, dụng cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất
5%, Gía tính thuế : 1.600.000
3. Xuất bán các thiết bị, giáo cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất
5%. Gía tính thuế: 1.400.000
4. Xuất khẩu đối với mặt hàng cơ khí trong tháng thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, thuế suất 0%, Gía tính thuế: 4.000.000
5. Xuất bán các thiết bị cơ khí, phụ tùng ơ tô, xe máy, xe đạp thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, thuế suất 10% giá tính thuế :14.000.000
6. Doanh thu nhận tiền hoa hồng đại lý bán đúng giá đối với sản phẩm lạng gỗ, xe
lăn là sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh thu này thuộc
diện không kê khai tính thuế : 2.000.000
Nhận tiền của Cơng ty A để thực hiện dịch vụ tiếp thị, quảng cáo thuộc diện chịu
thuế GTGT. thuế suất 10%, Gía tính thuế: 1.000.000
ế GTGT đầu ra là:
(1.600.000+1.400.000)*5% +
( 14.000.000+1000.000)*10%=1.650.000 * Tính thuế GTGT đầu vào
- Tổng Doanh thu HH,DV chịu thuế GTGT:
1.600.000+1.400.000+4.000.000+14.000.000+1.000.000+ 2.000.000= 24.000.000
- Tổng doanh thu HH,DV: 20.000.000+3.000.000=27.000.000
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
1.570.000*24.000.000/27.000.000= 1.396.000
- Thuế GTGT chưa khấu trừ hết tháng trước chuyển sang là : 200.000
ổng thuế GTGT được khấu trừ: 1.256.000+200.000= 1.556.000
ậy Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra- Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ= 1.650.000-1.596.000= 54.000