Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề cương Đường lối Cách mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.36 KB, 21 trang )

Câu hỏi 1: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo;

2 Điểm
0,5

Quyết định nội dung phương hướng tiến lên của xã hội VN.
- Đảng ra đời với Cương lĩnh chính trị đúng đắn đã khẳng định vai trị

0,5

thống trị hệ tư tưởng vơ sản, khẳng định rõ vai trò lãnh đạo và sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân VN.
- Khẳng định phương hướng phát triển tất yếu khách quan của xã hội

0,25

VN, gắn độc lập dân tộc với CNXH, là trung tâm quy tụ mọi lực lượng,
mọi giai tầng xã hội.
- Góp phần quan trọng vào cơng cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới

0,25

giành ĐLDT, DC và tiến bộ xã hội.
- Đảng ra đời gắn liền với tên tuổi và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí

0,25

Minh.
- ĐCSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với


0,25

phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.
CÂU HỎI, ĐÁP ÁN MÔN ĐLCM DÀNH CHO KSDS (CÂU 2 ĐIỂM)
Câu hỏi 2: Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân của quá trình thực hiện
chủ trương CNH-HĐH đất nước của Đảng trong thời kỳ Đổi mới?
1. Kết quả:
* Thành tựu:
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của đất nước được tăng cường, khả năng độc

2 Điểm

1

lập, tự chủ của nền kinh tế được nâng cao.
- Cơ cấu kinh tế đã có những chuyển biến căn bản theo hướng CNHHĐH.
- CNH-HĐH đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội.
* Hạn chế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế còn thấp so với khả năng của đất nước và so

0,5

với các nước trong khu vực.
- Chưa sử dụng tốt nguồn lực của đất nước cho CNH-HĐH.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, chưa coi trọng phát huy tiềm
năng của các vùng kinh tế trọng điểm.
- Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho CNH-HĐH
còn nhiều bất cập.
2. Nguyên nhân:


0,5
1


- Hệ thống thể chế, chính sách cịn nhiều bất cập.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện còn nhiều hạn chế.
- Cải cách hành chính chưa tương xứng với yêu cầu của sự nghiệp đẩy
mạnh CNH-HĐH.
Câu hỏi 3: Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân hạn chế trong quá trình

2 Điểm

thực hiện chủ trương xây dựng, phát triển văn hoá trong thời kỳ đổi
mới?
* Kết quả, ý nghĩa:
+ Thành tựu:
- Có bước đổi mới tư duy về văn hố, xây dựng, phát triển văn hố.
- Đã tích cực trong đào tạo, xây dựng con người mới XHCN, xây dựng
môi trường văn hoá văn minh, lành mạnh.
- Xây dựng, phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Giáo dục đào tạo có những bước phát triển mới.
- Khoa học cơng nghệ gắn bó hơn với u cầu phát triển kinh tế - xã hội.
+ Hạn chế:
- Kết quả đạt được chưa tương xứng với yêu cầu của sự nghiệp đổi mới

1

0,5

đất nước, chưa tương xứng, đồng bộ với phát triển kinh tế.

- Đạo đức, lối sống xã hội còn nhiều diễn biến phức tạp.
- Một bộ phận cán bộ đảng viên, cơng chức thối hố về phẩm chất đạo
đức, đạo đức công vụ kém, không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
- Xây dựng thể chế, chính sách về văn hố cịn chậm, thiếu đồng bộ, tính
khả thi chưa cao.
- Tình trạng lạc hậu về văn hố ở vùng nơng thơn, vùng sâu, vùng xa,
dân tộc thiểu số chưa được giải quyết tốt.
* Nguyên nhân hạn chế:
- Các cấp, ngành và nhân dân chưa quán triệt và thực hiện tốt quan điểm,

0,5

chủ trương của Đảng về văn hoá.
- Chưa xây dựng đồng bộ các thể chế, chính sách phát triển văn hố
trong cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế đang gia tăng.
- Một bộ phận văn hoá hoạt động theo thị hiếu, chạy theo thương trường.
Câu hỏi 4: Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân của quá trình thực hiện
chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi
mới đất nước?
2

2 Điểm


* Kết quả:
+ Thành tựu:
- Tính năng động, chủ động, tự lực tự cường của các giai tầng xã hội

1


được phát huy.
- Ý thức xã hội, cộng đồng xã hội của nhân dân được đề cao, tính tích
cực, sáng tạo được phát huy.
- Thực hiện công bằng xã hội được coi trọng, nhất là trong phân phối
theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu.
- Gắn kết chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với giải quyết các vấn đề xã
hội, bảo vệ môi trường, sinh thái.
- Phát huy tính năng động trong kiến tạo việc làm, thu nhập của nhân
dân. Mọi người được tự do làm giàu hợp pháp, bình đẳng theo pháp luật.
- Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu xã hội theo hướng đa dạng.
+ Hạn chế:
- Dân số vẫn tăng nhanh, chất lượng dân số thấp, nhất là những vùng
sâu, vùng xa và khó khăn.
- Phân hố giàu - nghèo, bất cơng xã hội đáng báo động.
- Vấn đề việc làm, bức xúc xã hội là sức ép lớn.
- Tệ nạn xã hội gia tăng, diễn biến phức tạp.
- Ơ nhiễm mơi trường sinh thái.
- Hệ thống giáo dục lạc hậu, nhiều bất công.
* Ý nghĩa:
- Một bộ phận không nhỏ nhân dân cịn chạy theo lợi ích kinh tế đơn

0,5

0,5

thuần.
- Quản lý Nhà nước đối với xã hội còn nhiều hạn chế.
Câu hỏi 5: Cơ hội và thách thức trong việc thực hiện đường lối đối
ngoại, hội nhập quốc tế của Đảng hiện nay?
* Cơ hội:

- Xu thế chung của thế giới là hịa bình, hợp tác và phát triển.
- Xu thế tồn cầu hố kinh tế mang lại nhiều nhân tố tích cực.
- Cách mạng khoa học cơng nghệ trên thế giới phát triển mạnh.
- Thành tựu của sự nghiệp đổi mới đất nước.
* Thách thức:
- Nền kinh tế đang trong q trình phát triển, hồn thiện, cịn bộc lộ
nhiều bất cập.
- Tác động mặt trái của q trình tồn cầu hoá.
- Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và năng lực cạnh
3

2 Điểm
1

1


tranh của nền kinh tế với thế giới còn yếu.
Câu hỏi 6: Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong thực hiện đường lối

2 Điểm

đối ngoại trong thời kỳ mới?
- Giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
- Giải quyết hài hồ các lợi ích, vừa bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc vừa

0,5
0,25

thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

- Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại đa dạng hoá, đa phương hoá, “thêm bạn

0,25

bớt thù”, tranh thủ ngoại lực, phát huy nội lực.
- Vừa hợp tác, đấu tranh, cạnh tranh trong quan hệ quốc tế.
- Thực hiện đường lối đối ngoại là sự nghiệp của toàn Đảng, Nhà nước,

0,25
0,25

toàn dân.
- Gắn chặt chẽ hoạt động đối ngoại với tăng cường QP-AN, bảo vệ tổ

0,5

quốc, giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc, của lợi ích quốc gia dân tộc.
Câu hỏi 7: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp

2 Điểm

xâm lược?
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, Bác Hồ.
- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân.
- Xây dựng được LLVT nhân dân hùng mạnh.
- Xây dựng, củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.
- Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, xây dựng lực lượng hậu phương vững

0,5
0,5

0,25
0,25
0,25

mạnh.
- Xây dựng được tình đồn kết liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương,

0,25

được sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu hỏi 8: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm

2 Điểm

lược?
- Bảo vệ, phát triển thành quả của cách mạng tháng Tám, đánh bại cuộc

0,5

chiến tranh xâm lược của TDP được đế quốc Mỹ giúp sức.
- Đập tan ách thống trị tàn bạo của TDP ở Đông Dương.
- Mở ra cho cách mạng VN một thời kỳ phát triển mới.
- Khẳng định sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới,

0,25
0,25
0,25
0,25


chứng minh cho chân lý thời đại…
- Đóng góp những kinh nghiệm qúy về đấu tranh giải phóng dân tộc.

0,25

4


- Giải phóng hồn tồn miền Bắc… góp phần quan trọng làm sụp đổ hệ

0,25

thống thuộc địa của TDP.
Câu hỏi 9: Trình bày tình hình các giai cấp trong xã hội Việt Nam

2 Điểm

thuộc địa nửa phong kiến? Phân tích đặc điểm của giai cấp cơng
nhân?
- Tình hình chung về các giai cấp (địa chủ, nông dân, tư sản, tiểu tư sản,

1

cơng nhân).
(Trình bày khái qt)
- Phân tích đặc điểm giai cấp cơng nhân.

1

Câu hỏi 10: Phân tích ngun nhân thắng lợi của cách mạng tháng


2 Điểm

Tám năm 1945?
* Nguyên nhân khách quan:
- Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và Đồng minh với phát xít.
- Qn Nhật ở Đơng Dương thất bại.
* Nguyên nhân chủ quan:
- Sự lãnh đạo của Đảng.
- Xây dựng lực lượng.
- Chuẩn bị mọi mặt qua các cao trào cách mạng.

0,5
1,5

Câu hỏi 11: Phân tích ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám

2 Điểm

năm 1945?
- Khẳng định xu thế phát triển của dân tộc Việt Nam.
- Tổng kết được nhiều kinh nghiệm quý.
- Chứng minh được sự đúng đắn, sáng tạo của Đảng.
- Góp phần vào bảo vệ hịa bình thế giới, đóng góp vào phong trào cách

0,5
0,5
0,5
0,5


mạng thế giới.
CÂU HỎI, ĐÁP ÁN MÔN ĐLCM DÀNH CHO KSDS (CÂU 3 ĐIỂM)
Câu hỏi 12: Phân tích mục tiêu xây dựng, hồn thiện thể chế kinh

3 Điểm

tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
1. Mục tiêu cơ bản: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng

1

XHCN, làm cho nó phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của kinh tế
thị trường, thúc đẩy kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển
5


nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, giữ
vững định hướng XHCN, thực hiện thắng lợi mục tiêu “Dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Xây dựng và bảo
vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
2. Mục tiêu đến 2010:
- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật đảm bảo cho nền

2

kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển thuận lợi. Phát huy vai
trò chủ đạo của kinh tế nhà nước đi đôi với phát triển mạnh mẽ các
thành phần kinh tế, các tổng công ty đa sở hữu, áp dụng mơ hình quản
trị hiện đại, có năng lực cạnh tranh quốc tế.
- Đổi mới cơ bản tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự

nghiệp công.
- Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thống nhất
trong cả nước, từng bước liên thông với thị trường khu vực và thế
giới.
- Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển
văn hóa, đảm bảo tiến bộ, cơng bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và phát huy vai trị
của Mặt trận Tổ quốc, các đồn thể chính trị - xã hội và nhân dân
trong quản lý, phát triển kinh tế - xã hội.
Câu hỏi 13: Phân tích quan điểm của Đảng về xây dựng và hoàn

3 Điểm

thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta?
1. Một là, nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy

1

luật khách quan của kinh tế thị trường, thông lệ quốc tế, phù hợp với
điều kiện Việt Nam, đảm bảo định hướng XHCN của nền kinh tế.
2. Hai là, Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của chủ

0,5

thể kinh tế, giữa các yếu tố thị trường và các loại thị trường, giữa thể
chế kinh tế với thể chế chính trị - xã hội, giữa nhà nước, thị trường và
xã hội. Gắn kết hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và cơng
bằng xã hội, phát triển văn hóa và bảo vệ mơi trường.
3. Ba là, Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường
6


0,5


của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta.
Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững độc lập, chủ
quyền quốc gia, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội.
4. Bốn là, Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực

0,5

tiễn quan trọng, bức xúc, đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa
làm vừa tổng kết kinh nghiệm.
5. Năm là, Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả

0,5

quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị
trong q trình thực hiện cơ chế thị trường định hướng XHCN.
Câu hỏi 14: Phân tích nội dung cơ bản của Luận cương Chính trị

3 Điểm

tháng 10/1930?
- Tính chất cách mạng.
- Phương hướng, con đường phát triển của cách mạng.
- Nhiệm vụ cách mạng.
- Lực lượng cách mạng.
- Phương pháp cách mạng.
- Mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới; Vai


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

trị của Đảng Cộng sản.
Câu hỏi 15: Phân tích nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên

3 Điểm

được thông qua tại Hội nghị thành lập ĐCSVN ngày 3/2/1930? Ý
nghĩa của Cương lĩnh?
* Nội dung của cương lĩnh đầu tiên (Phân tích):
- Phương hướng của cách mạng Việt Nam: “Làm tư sản dân quyền

2,5
0,5

cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: đánh đổ đế quốc xâm

0,5

lược và phong kiến, giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân
cày.
- Lực lượng cách mạng: lực lượng chủ yếu của CM là giai cấp công


0,5

nhân, giai cấp nơng dân, đồng thời lơi kéo TTS, trí thức, trung nông,
Thanh niên, Tân Việt; lợi dụng, từng bước trung lập hố phú nơng,
trung tiểu địa chủ, tư bản An Nam nếu chưa rõ mặt phản cách mạng.
- Đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít
7

0,5


của cách mạng thế giới, nhất là cách mạng vô sản.
- Giai cấp lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản, thông qua đội tiền
phong là Đảng Cộng sản.
* Ý nghĩa Cương lĩnh:
- Tuy là vắn tắt nhưng Cương lĩnh đã xác định đúng những vấn đề

0,5
0,5

chiến lược, sách lược của cách mạng Việt Nam.
- Là Cương lĩnh giải phóng dân tộc với tư tưởng cốt lõi là giải quyết
đúng đắn mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, quốc gia và quốc tế,
gắn độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Cương lĩnh là ngọn cờ để tập hợp các lực lượng cách mạng: là vũ khí
lý luận sắc bén để đấu tranh chống các tư tưởng, hành động sai trái.
- Cương lĩnh đã đặt nền móng cho việc hoàn chỉnh đường lối cách
mạng trong những giai đoạn cách mạng tiếp theo.
Câu hỏi 16: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng


3 Điểm

chiến chống Mỹ cứu nước?
Là kết quả tổng hợp của nhiều nhân tố, trong đó nhân tố quan trọng là:
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng CSVN - một Đảng có đường lối

1

chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo.
- Cuộc chiến đấu đầy hy sinh gian khổ của nhân dân và quân đội cả

0,5

nước, đặc biệt là cán bộ chiến sĩ, đồng bào yêu nước ở miền Nam
ngày đêm đối mặt với quân thù, xứng đáng với danh hiệu “Thành
đồng Tổ quốc”.
- Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương miền Bắc XHCN của

1

đồng bào chiến sỹ miền Bắc, một hậu phương vừa chiến đấu vừa xây
dựng, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết
sức chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam đánh thắng giặc Mỹ xâm
lược.
- Tình đồn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự

0,5

ủng hộ giúp đỡ to lớn của các nước XHCN anh em, sự ủng hộ nhiệt
tình của chính phủ và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới, kể cả nhân

dân tiến bộ Mỹ.
Câu hỏi 17: Phân tích ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến
8

3 Điểm


chống Mỹ cứu nước?
* Đối với nước ta:

2

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (tính từ
1954); 30 năm chiến tranh cách mạng (tính từ năm 1945), 117 năm
chống đế quốc thực dân phương Tây (tính từ năm 1858).
- Đưa lại độc lập, thống nhất đất nước. Hoàn thành cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
- Mở ra kỷ ngun mới cho dân tộc ta, hồ bình, độc lập, cả nước đi
lên CNXH.
- Tăng thêm thế và lực cho cách mạng Việt Nam.
- Để lại niềm tự hào sâu sắc và những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp
dựng nước và giữ nước.
- Nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế.
* Đối với cách mạng thế giới:

1

- Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của CNĐQ vào CNXH kể từ sau
khi chiến tranh thế giới lần thứ 2. Bảo vệ vững chắc tiền đồn phía
Đơng Nam Á của CNXH.

- Làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ,
gây tổn thất to lớn và tác động sâu sắc đến nội tình nước Mỹ trước
mắt và lâu dài.
- Góp phần làm suy yếu CNĐQ, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng
của chủ nghĩa đế quốc ở ĐNA, mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi
của CNTD mới trên thế giới.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hồ bình, độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
Câu hỏi 18: Những điểm bổ sung, phát triển, hoàn thiện căn bản

3 Điểm

đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của Đại hội Đảng
II (1951)? Phân tích nội dung về lực lượng và phương pháp cách
mạng?
Những điểm bổ sung, phát triển về CMDTDCND:
9

1,5


- Xác định tính chất, mâu thuẫn xã hội, yêu cầu khách quan của xã hội
Việt Nam.
- Xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam.
- Xác định nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các nhiệm vụ của CM.
- Xác định lực lượng CM và phương pháp cách mạng.
- Đưa ra khái niệm mới: cách mạng DTDCND.
- Lựa chọn hình thức nhà nước và con đường phát triển.
- Về công tác xây dựng Đảng và mối quan hệ giữa cách mạng VN và
cách mạng thế giới.

Phân tích nội dung về lực lượng và phương pháp cách mạng:

1,5

Câu hỏi 19: Phân tích mục tiêu chiến lược về cơng nghiệp hóa,

3 Điểm

hiện đại hóa của Đảng trong thời kỳ đổi mới đất nước?
- Xây dựng nước ta trở thành nước công nghiệp, có cơ sở vật chất kỹ

0,5

thuật hiện đại.
- Có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình

0,5

độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Có đời sống vật chất, tinh thần cao.
- Quốc phòng, an ninh vững chắc.
- Dân giàu, nước mạnh, xã hội, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Ý nghĩa của việc đề ra mục tiêu chiến lược: Đây là mục tiêu cơ bản,

0,5
0,5
0,5
0,5

lâu dài. Ở mỗi thời kì phải đạt được những mục tiêu cụ thể. Đại hội X

xác định mục tiêu đẩy mạnh CNH,HĐH gắn với phát triển kinh tế tri
thức để đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; tạo nền tảng
năm 2020 nước ta cơ bản thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại.

Câu hỏi 20: Những bổ sung, phát triển của Luận cương chính trị

3 Điểm

tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên? Phân tích nội
dung bổ sung, phát triển về phương pháp cách mạng?
1. Bổ sung, phát triển:
- Bổ sung, phát triển về phương hướng, con đường phát triển của cách
mạng Việt Nam.
10

1


- Bổ sung, phát triển về phương pháp đấu tranh cách mạng.
- Bổ sung phát triển về xây dựng Đảng.
2. Phân tích bổ sung, phát triển về phương pháp cách mạng:
- Chỉ rõ phương pháp sử dụng cách mạng bạo lực.
- Chỉ ra phương thức sử dụng bạo lực cách mạng.
- Chỉ ra các điều kiện sử dụng bạo lực cách mạng.
- Ý nghĩa:

2

Câu hỏi 22: Phân tích chủ trương, chính sách của Đại hội Đảng


3 Điểm

VII về phát triển từng thành phần kinh tế?
* Các thành phần kinh tế do Đại hội VII xác định:
- Kinh tế quốc doanh: củng cố phát triển trong những ngành, lĩnh vực

0,5

then chốt, nắm các doanh nghiệp trọng yếu, giữ vai trò chủ đạo.
- Kinh tế tập thể: hình thức phổ biến là HTX, được đổi mới tổ chức và

0,5

hoạt động, phát triển rộng rãi đa dạng trong các ngành nghề với quy
mô, mức độ tập thể hoá khác nhau.
- Kinh tế cá thể: khuyến khích phát triển trong các ngành nghề, ở cả

0,5

nông thôn và thành thị, không hạn chế về quy mô.
- Kinh tế tư bản tư nhân: phát triển không hạn chế về quy mô, địa bàn

0,5

trong những ngành nghề mà pháp luật khơng cấm.
- Kinh tế gia đình khơng phải là một thành phần kinh tế độc lập nhưng

0,5


được khuyến khích phát triển.
* Ý nghĩa:

0,5

Câu hỏi 23: Phân tích kết quả, ý nghĩa về công tác đối ngoại của 3 Điểm
Đảng trong sự nghiệp Đổi mới đất nước?
* Kết quả:
- Phá thế bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ XHCN.
- Từng bước mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế theo hướng
đa dạng hoá, đa phương hoá với tất cả các nước.
- Giải quyết hồ bình các vấn đề thế giới, lãnh thổ, biển đảo với các
nuớc có liên quan.
- Tăng cường thu hút đầu tư mọi nguồn lực đến Việt Nam, mở rộng thị
trường, tiếp thu khoa học - cơng nghệ và kĩ năng quản lí.
- Thúc đẩy cạnh tranh, phát triển nền kinh tế theo hướng chuẩn hoá
11

2,5


quốc tế.
- Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.
* Ý nghĩa: Tranh thủ được các nguồn lực bên ngồi kết hợp với các

0,5

nguồn lực trong nước hình thành sức mạnh tổng hợp. Góp phần giữ
vững và củng cố độc lập, tự chủ; nâng cao vị thế và uy tín của nước ta

trên trường quốc tế.
Câu hỏi 24: Phân tích chủ trương, chính sách của Đại hội Đảng IX
về phát triển cụ thể các thành phần kinh tế?
- Thành phần kinh tế nhà nước.
- Thành phần kinh tế tập thể (nòng cốt là hợp tác xã).
- Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ.
- Thành phần kinh tế tư bản, tư nhân.
- Thành phần kinh tế tư bản nhà nước.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

3 Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu hỏi 25: Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do Đại hội

3 Điểm

Đảng VI (1986) xác định? Phân tích nội dung đổi mới về kinh tế?
Nội dung đổi mới:
- Chủ trương đổi mới toàn diện trên mọi lĩnh vực của xã hội trong đó

1,5

trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
- Nội dung của đổi mới kinh tế (cơ chế quản lý kinh tế, chính sách sử

dụng các thành phần kinh tế, cơ cấu sản xuất đầu tư, cải tạo XHCN).
- Nội dung đổi mới về chính trị, đổi mới về Đảng, Nhà nước.
- Nội dung đổi mới về văn hóa xã hội: chăm lo cải thiện đời sống nhân
dân, phát huy dân chủ.
- Nội dung đổi mới về đối ngoại: mở rộng quan hệ với tất cả các nước
trên nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình.
Phân tích nội dung đổi mới về kinh tế:
- Đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế.
- Đổi mới về sử dụng các thành phần kinh tế.
- Đổi mới về cơ cấu đầu tư.

1,5

CÂU HỎI, ĐÁP ÁN MÔN ĐLCM DÀNH CHO KSDS (CÂU 5 ĐIỂM)
Câu hỏi 26: Phân tích đường lối, chủ trương đối ngoại của Đảng
trong những năm 1976 - 1985?
12

5 Điểm


- Tăng cường đoàn kết hữu nghị, mở rộng quan hệ hợp tác với các

1

nước XHCN. Trong đó, đồn kết hợp tác tồn diện với Liên Xơ.
- Bảo vệ, phát triển quan hệ đặc biệt với Lào và Cam pu chia.
- Hồn tồn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh chính nghĩa của các nước Á,

1

0,5

Phi, Mỹ La tinh chống CNĐQ và CNTB.
- Tích cực đồn kết với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Phát triển quan hệ hợp tác với các nước trong phong trào không liên

0,5
0,5

kết.
- Thiết lập quan hệ tốt với ASEAN.
- Thiết lập quan hệ bình thường về mặt nhà nước, kinh tế, văn hố,

0,5
1

khoa học kỹ thuật với tất cả các nước khơng phân biệt chế độ chính
trị, XH trên cơ sở tơn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng, cùng có
lợi.
Câu hỏi :27 Trình bày chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến

5 Điểm

lược giải phóng dân tộc của Đảng được thể hiện trong 3 Nghị
quyết BCHTW: 11/1939; 11/1940; 5/1941? Phân tích mối quan hệ
giữa chống đế quốc và chống phong kiến?
Nội dung của 3 nghị quyết về chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
- Tính chất cách mạng và kẻ thù của cách mạng.
- Xác định mối quan hệ của hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống


2,5

phong kiến.
- Xác định phương hướng và hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Giải quyết vấn đề dân tộc, thành lập mặt trận ở từng nước Đông
Dương.
- Vấn đề xây dựng Đảng và đào tạo cán bộ.
Phân tích mối quan hệ chống đế quốc và chống phong kiến:
Câu hỏi 28: Trình bày kết quả chỉ đạo thực hiện chủ trương của

2,5
5 Điểm

Đảng về bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám, giữ vững, xây
dựng chính quyền cách mạng giai đoạn 1945 - 1946? Phân tích kết
quả về xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng?
- Xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng (Nội dung - phân tích).
- Xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng thực lực cách mạng.
13

2,5
0,5
0,5


- Đẩy mạnh kháng chiến ở Nam Bộ.
- Thực hiện sách lược lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, hồ

0,5

0,5

hỗn có ngun tắc.
- Ý nghĩa:

0,5

Câu hỏi 29: Phân tích chủ trương của Đảng về xây dựng, phát

5 Điểm

triển văn hoá trong thời kỳ đổi mới đất nước?
- Xây dựng phát triển nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân

2

tộc.
- Duy trì, bảo tồn, kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống, bản

1,5

sắc văn hố dân tộc VN, đồng thời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn
hoá nhân loại.
- Phát triển văn hoá phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CNH-HĐH vì

1

mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn
minh.
- Ý nghĩa:


0,5

Câu hỏi 30: Những quan điểm chỉ đạo của Đảng về xây dựng, phát

5 Điểm

triển văn hoá trong thời kỳ đổi mới đất nước? Phân tích quan
điểm: văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, là mục tiêu, là động lực
phát triển kinh tế xã hội?
*Những quan điểm chỉ đạo:
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu, vừa là động

2

lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Nền văn hoá VN là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Nền văn hoá VN là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam.
- Xây dựng, phát triển VH là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh
đạo, đội ngũ trí thức đóng vai trị quan trọng.
- Văn hố là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hố là sự
nghiệp lâu dài, phải có ý chí cách mạng, sự kiên trì, thận trọng.
- Gắn phát triển kinh tế là trọng tâm, xây dựng chỉnh đốn Đảng là
then chốt với xây dựng và phát triển văn hoá Việt Nam.
* Phân tích quan điểm: văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là
14

3



mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh tế - xã hội:
Câu hỏi 31: Những quan điểm chỉ đạo của Đảng về xây dựng, phát

5 Điểm

triển văn hoá trong thời kỳ đổi mới đất nước? Phân tích quan điểm
nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong
cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
* Những quan điểm chỉ đạo:
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu, vừa là động

2

lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Nền văn hoá VN là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Nền văn hoá VN là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam.
- Xây dựng, phát triển VH là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh
đạo, đội ngũ trí thức đóng vai trị quan trọng.
- Văn hoá là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hố là sự
nghiệp lâu dài, phải có ý chí cách mạng, sự kiên trì, thận trọng.
- Gắn phát triển kinh tế là trọng tâm, xây dựng chỉnh đốn Đảng là
then chốt với xây dựng và phát triển văn hoá Việt Nam.
* Phân tích quan điểm: nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống

3

nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam:
Câu hỏi 32: Phân tích cơng lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cuộc


5 Điểm

vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Tìm thấy con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
- Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam.
- Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng

1,5
1
1

Cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để thơng qua tại Hội nghị

1

thành lập Đảng.
- Ý nghĩa:

0,5

Câu hỏi 33: Phân tích chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn

5 Điểm

đề xã hội trong thời kỳ đổi mới đất nước?
- Tập trung giải quyết việc làm, cải cách chế độ tiền lương, khuyến

0,5


15


khích mọi người làm giàu hợp pháp, thực hiện có hiệu quả chính sách
xố đói giảm nghèo.
- Xây dựng, hồn thiện hệ thống chính sách nhằm cung ứng dịch vụ

0,5

cơng thiết yếu, bình đẳng cho mọi người.
- Phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về bảo đảm và nâng cao sức khoẻ,

0,5
0,5

thể chất, giống nịi.
- Đẩy mạnh thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hố gia đình.
- Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội.
- Đổi mới phương thức cung ứng dịch vụ công.
- Tăng cường xã hội hố trong cơng tác xã hội.
- Tăng cường đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn trật tự kỷ cương XH.
- Ngăn chặn, đẩy lùi, bài trừ tệ nạn xã hội.

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

Câu hỏi 34: Chủ trương của Đại hội Đảng VII về xây dựng nền

5 Điểm

kinh tế hàng hóa nhiều thành phàn theo định hướng XHCN?
Phân tích chủ trương xóa bỏ triệt để cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp, xây dựng và sử dụng cơ chế thị trường?
* Chủ trương của Đại hội VII:
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế hàng hố

1

nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước theo định hướng
XHCN.
+ Mọi người, mọi doanh nghiệp, mọi đơn vị không phân biệt quan hệ
sở hữu đều tự chủ kinh doanh, cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật.
+ Các hình thức sở hữu có thể đan xen, hỗn hợp với nhau, hình thành
các tổ chức kinh doanh đa dạng.
- Tiếp tục xoá bỏ triệt để cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hình

1

thành đồng bộ, vận hành có hiệu quả cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước bằng pháp luật, chính sách.
+ Thị trường trực tiếp hướng dẫn các đơn vị sản xuất kinh doanh.
+ Xây dựng, phát triển đồng bộ các loại thị trường.
+ Tăng cường vai trò quản lý vĩ mô của nhà nước.
- Thực chất là thừa nhận nền kinh tế sản xuất hàng hố có nhiều


1

thành phần tham gia, với nhiều hình thức sở hữu, cùng sản xuất kinh
doanh, cạnh tranh, bình đẳng trước pháp luật.
* Phân tích chủ trương xóa bỏ triệt để cơ chế tập trung quan liêu
16

2


bao cấp, sử dụng cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa:
- Vai trò của thị trường, cơ chế thị trường.
- Quản lý vận hành theo cơ chế thị trường.
- Các loại thị trường.
- Vai trò quản lý của nhà nước.
Câu hỏi 35: Phân tích quyết tâm chống Mỹ cứu nước của Đảng

5 Điểm

được thể hiện trong hai Nghị quyết TW11 (3/1965), TW 12
(12/1965)? Ý nghĩa lịch sử và hiện thực?
* Quyết tâm chiến lược: “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”,

1

Động viên lực lượng cả nước kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào để bảo vệ
miền Bắc, giải phóng miền Nam, hồn thành CMDTDCND trong cả

nước, thống nhất đất nước.
- Phương châm chỉ đạo chiến lược: Tiếp tục đẩy mạnh cuộc chiến

1

tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam, chống
chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc. Thực hiện kháng chiến lâu
dài, dựa vào sức mình là chính... tranh thủ thời cơ giành thắng lợi
quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền
Nam.
- Phương châm đấu tranh ở miền Nam: giữ vững và phát triển thế tiến

0,5

cơng, kiên trì phương châm đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh
chính trị, triệt để vận dụng 3 mũi giáp cơng, đánh địch trên cả 3 vùng
chiến lược.
- Nhiệm vụ và mối quan hệ của 2 miền: miền Nam là tiền tuyến lớn,

0,5

miền Bắc là hậu phương lớn, đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược ở
miền Nam, bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.
* Phân tích cơ sở khoa học của quyết tâm thắng Mỹ (Phân tích):
* Ý nghĩa lịch sử và hiện thực:
- Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến
công, tinh thần độc lập tự chủ, sự kiên trì giải phóng miền Nam,
thống nhất Tổ quốc, phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng chung của
17


1
1


toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta.
- Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
và CNXH tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến
lược cách mạng trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh... phù hợp
với thực tế đất nước và quốc tế.
- Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình là chính, được phát triển trong hồn cảnh mới, tạo
nên sức mạnh mới để ta đủ sức đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn cách mạng hiện
nay.
- Tăng cường xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ cách mạng, bảo vệ
Đảng; chống lại những biểu hiện, những luận điệu chống Đảng và
cách mạng Việt Nam.

Câu hỏi 36: Phân tích quan điểm của Đại hội Đảng lần thứ VII

5 Điểm

đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta?
Quan điểm của đại hội VII về đổi mới hệ thống chính trị:
- Gắn đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm

1,5

trọng tâm.
- Đổi mới hệ thống chính trị tồn diện, đồng bộ, có tính kế thừa, có


1

hình thức, bước đi, cách làm phù hợp.
- Đổi mới hệ thống chính trị nhằm tăng cường vai trị lãnh đạo của

1

Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, nâng cao chất lượng hoạt động
của MTTQ và các đoàn thể nhân dân.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống

1

chính trị, nhằm phát huy vai trò, hiệu lực của từng bộ phận đối với xã
hội.
- Ý nghĩa:

0,5

Câu hỏi 37: Quan điểm của Đảng về thực hiện cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong thời kỳ đổi mới đất nước? Phân tích quan điểm
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị
18

5 Điểm


trường?
- Cơng nghiệp hóa gắn liền hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại


0,5

hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế thị

2

trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tăng cường hội nhập quốc tế.
(Phân tích)
- Phát huy yếu tố con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh

0,5

và bền vững.
- Khoa học công nghệ là nền tảng, động lực của công nghiệp hóa,

0,5

hiện đại hóa.
- Phát triển nhanh, hiệu quả cao, bền vững, gắn tăng trưởng kinh tế

0,5

với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
- Đa dạng hóa các quy mơ của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Kết hợp phát triển kinh tế, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa với củng

0,5
0,5


cố tăng cường quốc phịng - an ninh - đối ngoại.
Câu hỏi 38: Quan điểm của Đảng về thực hiện cơng nghiệp hóa,

5 Điểm

hiện đại hóa trong thời kỳ đổi mới đất nước? Phân tích quan điểm
phát triển nhanh, hiệu quả cao, bền vững, tăng trưởng kinh tế đi
đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ mơi trường?
- Cơng nghiệp hóa gắn liền hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại

0,5

hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế thị

0,5

trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tăng cường hội nhập quốc tế.
- Phát huy yếu tố con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh

0,5

và bền vững.
- Khoa học công nghệ là nền tảng, động lực của cơng nghiệp hóa,

0,5

hiện đại hóa.
- Phát triển nhanh, hiệu quả cao, bền vững, gắn tăng trưởng kinh tế


2

với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo vệ mơi trường (Phân
tích).
- Đa dạng hóa các quy mơ của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Kết hợp phát triển kinh tế, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa với củng
cố tăng cường quốc phòng - an ninh - đối ngoại.
19

0,5
0,5


Câu hỏi 39: Phân tích đặc điểm, hình thức hoạt động và ưu điểm,

5 Điểm

hạn chế của việc thực hiện cơ chế kế hoạch hóa, tập trung quan
liêu, bao cấp đối với nền kinh tế (Trước đổi mới)?
* Đặc điểm chủ yếu (Nội dung - phân tích):
- Nền kinh tế vận hành theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, cơng

1

hữu hóa các tư liệu sản xuất chủ yếu, với hai thành phần kinh tế chủ
yếu là: quốc doanh, tập thể và hai hình thức sở hữu: sở hữu tồn dân,
tập thể.
- Kế hoạch hóa tồn bộ nền kinh tế quốc dân, nhà nước quản lý nền


0,5

kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chủ
tiêu pháp lệnh; các doanh nghiệp hoạt động theo kế hoạch, pháp lệnh
của nhà nước, khơng hạch tốn lỗ lãi…
- Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào các hoạt động sản

0,5

xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng khơng phải chịu trách
nhiệm gì…
- Coi nhẹ quan hệ hàng hóa - tiền tệ, chủ yếu là quan hệ hiện vật; Nhà

0,5

nước quản lý kinh tế thông qua chế độ cấp phát, giao nộp.
- Bộ máy quản lý Nhà nước đơn ngành, cồng kềnh, nhiều tầng nấc,

0,5

tập trung quan liêu, kém hiệu quả, hiệu lực.
* Hình thức hoạt động chủ yếu (Phân tích):

1

Bao cấp qua giá, qua tem phiếu, theo chế độ cấp phát; sản phẩm đầu
vào, đầu ra…
* Ưu điểm và hạn chế:
- Ưu điểm (Nêu ưu điểm).
- Hạn chế (Nêu hạn chế).


1

Câu hỏi 40: Quan điểm của Đảng về thực hiện cơng nghiệp hóa,

5 Điểm

hiện đại hóa trong thời kỳ đổi mới đất nước? Phân tích quan điểm
cơng nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri
thức?
- Cơng nghiệp hóa gắn liền hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức (Phân tích).
20

2


- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế thị

0,5

trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tăng cường hội nhập quốc tế.
- Phát huy yếu tố con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh

0,5

và bền vững.
- Khoa học công nghệ là nền tảng, động lực của cơng nghiệp hóa,

0,5


hiện đại hóa.
- Phát triển nhanh, hiệu quả cao, bền vững, gắn tăng trưởng kinh tế

0,5

với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo vệ mơi trường.
- Đa dạng hóa các quy mơ của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Kết hợp phát triển kinh tế, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa với củng

0,5
0,5

cố tăng cường quốc phịng - an ninh - đối ngoại.

21



×