Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 12 KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 107 trang )

Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

Ngày soạn: 2/01/2021
Ngày dạy:
Chuyên đề 8: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

(Kèm theo Công văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 3 /11/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Tổng số tiết: 05, từ tiết: 29 đến tiết:33
Giới thiệu chung về chủ đề: Chủ đề gồm các nội dung:
- Các bằng chứng tiến hóa.
- Cơ chế tiến hóa: học thuyết Đacuyn; học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
- Lồi, q trình hình thành lồi.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
. Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề này, học sinh phải:
- Trình bày được những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ý nghĩa của thuyết cấu
tạo bằng tế bào ; sự thống nhất trong cấu trúc của ADN và prôtêin của các lồi.
- HS trình bày được các bằng chứng của tiến hoá
- Học thuyết của Đacuyn; học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
- Nắm được vai trị các nhân tố tiến hoá đối với tiến hoá nhỏ.
- Hiểu được q trình hình thành các đặc điểm thích nghi, q trình hình thành lồi mới.
- Chiều hướng tiến hố của sinh giới.
.Kĩ năng: Sưu tầm tư liệu về các bằng chứng tiến hố, các học thuyết tiến hóa, q trình hình thành
lồi.
- Nêu một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt
động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, sách báo, internet,…để tìm hiểu về các bằng chứng


tiến hóa của sinh giới, các học thuyết tiến hóa, lồi sinh học, q trình hình thành lồi.
.Thái độ:
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các sinh vật trên trái đất.
- Xây dựng thái độ u thích khoa học, tìm tịi nghiên cứu, liên hệ với thực tế.
2.Định hướng phát triển năng lực:
2.1. Năng lực chung:
TT
Năng lực
Các kỹ năng
1 Năng lực giải quyết vấn đề - Ứng dụng kiến thức đã học cấp 2 và lớp 10, SGK
Năng lực sử dụng ngôn
- Phát triển ngôn ngữ nói thơng qua thuyết trình
2
ngữ
- Phát triển ngơn ngữ viết thông qua phiếu học tập
3 Năng lực hợp tác
- Hợp tác, phân cơng nhiệm vụ trong nhóm
Phát triển tư duy phân tích thơng qua các ví dụ về q trình hình
4 Năng lực tư duy
thành lồi cùng khu vực địa lí và khác khu vực địa lí.
- Khai thác thông tin từ Internet, sách, báo và tư liệu về bằng chứng
Năng lực sử dụng cơng
tiến hóa học thuyết tiến hóa, lồi sinh học và q trình hình thành
5 nghệ thơng tin và truyền
lồi khác khu vực địa lí và q trình hình thành lồi cùng khu vực
thơng
địa lí..
2.2. Năng lực chuyên biệt
TT
Năng lực

1
Năng lực quan sát

Các kỹ năng
Quan sát các hình vẽ và đoạn phim, tư liệu tìm ra các bằng chứng
tiến hóa; đưa ra vai trị của cách li tập tính, sinh thái, cơ chế lai xa, đa

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hoài Nhơn, Bình Định

Trang 1


Sinh 12 cơ bản

2
3
4

5

6

Năm học 2020- 2021

bội hóa trong quá trình hình thành lồi mới.
Năng lực xác định mối Hình thành mối quan hệ giữa cơ sở khoa học từ lý thuyết với ứng
liên hệ
dụng thực tiễn
Tìm mối liên hệ giữa các bằng chứng tiến hóa
Năng lực xử lí thơng tin

Tìm mối liên hệ giữa cơ sở lí luận và q trình hình thành lồi mới
Phát biểu các định nghĩa về bằng chứng tiến hóa tế bào học và sinh
Năng lực định nghĩa
học phân tử; loài sinh học, lai xa, đa bội hóa.
Dự đốn với mối quan hệ nguồn gốc của các bằng chứng tiến hóa rút
ra kết luận nguồn gốc chung của sinh giới nhưng tiến hóa theo nhiều
Năng lực tiên đốn
hướng khác nhau.
Dự đốn vai trị , cơ chế của q trình hình thành lồi mới cùng khu
vực địa lí và khác khu vực địa lí.
Phát triển tư duy phân tích, so sánh, quan sát, khái qt hóa, xác định
Năng lực tư duy
được mối liên hệ giữa các thành phần kiến thức trong bài

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên.
`
- Nghiên cứu nội dung bài giảng thông qua SGK và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ, hình, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Tự học ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nghiên cứu thông tin sgk.
- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của giáo viên phân cơng.
- Hồn thành phiếu học tập.
- Sưu tầm tư liệu, thơng tin có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG I. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (15 PHÚT)
Mục tiêu hoạt
động
Mục tiêu: HS đưa
ra được tên chuyên

đề bài học và nắm
hướng học tập của
chuyên đề.
Kĩ năng: Vấn đáp
Thái độ:
Hình
thành quan điểm
duy vật biện chứng
về nguồn gốc chung
của các sinh vật
trên trái đất.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt
động của học sinh
Câu hỏi: Quan niệm: “ Mọi sinh vật hiện
đang sống trên Trái đất đều do Thượng
đế sinh ra nên ngay từ đầu đã mang
những đặc điểm thích nghi” đúng hay
sai? Vì sao kết luận thế?
- Giới thiệu phần mới: Phần sáu – TIẾN
HĨA). Tiến hóa là gì?
* T/Hóa: Sự phát triển, sự mở rộng vận
dụng vào thiên nhiên sống là sự phát
triển của sinh giới(giới Hcơ) => Biến đổi
có kế thừa dẫn tới hoàn thiện trạng thái
ban đầu, nảy sinh cái mới. => Từ chất vô
cơ  tạo ra thế giới SV rất đa dạng,
thích nghi với mơi trường của nó.
? Vậy dựa vào những bằng chứng nào để
n/c tiến hóa  CHƯƠNG I


Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
-

Các nhóm lên trình bày,
tranh luận.

Đáp án: Theo quan niệm Tơn
giáo Nhà thờ thì đúng, nhưng
quan niệm khác thì sai. Vì:
thực tế có những hóa thạch bị
tuyệt diệt do khơng thích nghi
với điều kiện sống thay đổi

HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (175 PHÚT)
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 2


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

NỘI DUNG I. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA (30’)
Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu: Trình bày
được một số bằng
chứng về giải phẫu so

sánh chứng minh mối
quan hệ họ hàng giữa
các loài sinh vật.
Nêu được một số
bằng chứng tế bào
học và sinh học phân
tử.
Trình bày được ý
nghĩa của thuyết cấu
tạo bằng TB; sự
thống nhất trong cấu
trúc của ADN và
prơtêin của các lồi.
Kĩ năng: Vấn đáp,
đọc tích cực, làm việc
cá nhân, thảo luận
nhóm
Thái độ: Hình thành
quan điểm duy vật
biện chứng về nguồn
gốc chung của các
sinh vật trên trái đất.
Có thái độ đúng đắn
trong nhận thức về
mối quan hệ nguồn
gốc giữa các loài
trong tự nhiên.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
của học sinh

-GV đặt câu hỏi:
+ Thế nào là bằng chứng tiến hóa? Có mấy loại
bằng chứng ?
- GVgiới thiệu và hướng dẫn HS nghiên cứu 4
bằng chứng tiến hóa
+BC giải phẩu so sánh.
+BC phơi sinh học.
+BC địa lí sinh vật học
+BC tế bào học và sinh học phân tử.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Phân lớp thành các nhóm:
Nhóm 1,2,3 nghiên cứu BC giải phẩu so sánh
Nhóm 4,5,6 nghiên cứu BC tế bào học và sinh
học phân tử
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan
sát, giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp HS giải
quyết các thắc mắc.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
+ 2 HS đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả.
+ HS các nhóm lắng nghe, đóng góp ý kiến cho
báo cáo hoặc hỏi các vấn đề thắc mắc trong báo
cáo sản phẩm của nhóm.
+ Nhóm HS báo cáo giải đáp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động nhóm
GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản
BC giải phẩu so sánh: Phiếu học tập 1
Dự kiến 1 số câu hỏi thắc mắc của HS:

? Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan
tương tự và cơ quan thối hóa. Cho ví dụ
? u cầu HS nhận xét về mức độ giống nhau
về các axit amin trong chuỗi hêmơglơbin giữa
các lồi.Mức độ sai khác phản ánh điều gì?
Nguyên nhân?
? Cho HS thảo luận tìm các bằng chứng tế bào
chứng minh nguồn gốc chung của SV
▼ HS lệnh ở SGK. Bằng chứng ti thể, lục lạp
có n/gốc từ vkhuẩn.
Nội dung:
. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức
năng của ADN, prơtêin, mã di truyền... cho
thấy các lồi trên trái đất đều có tổ tiên chung.

Dự kiến sản phẩm,đánh
giá kết quả hoạt động
- Học sinh vận dụng trả
lời câu hỏi
- HS: Bằng chứng tiến
hóa là chứng cứ nói lên
mối quan hệ họ hàng giữa
các lồi sinh vật với
nhau. Có 2 loại bằng
chứng tiến hóa:
-Bằng chứng trực tiếp:
các hóa thạch.
-Bằng chứng gián tiếp:
.Bc giải phẫu so sánh.

.Bc phôi sinh học.
.Bc địa lý sinh vật học.
.Bc tế bào học.
.Bc sinh học phân tử

- Học sinh khác nhận xét

+ADN giống ADN vi
khuẩn: trần, vịng
+RBX: kthước, thành
phần ARNr
+Màng ngồi... giống
màng TB nhân chuẩn
+Màng trong... tương ứng
với màng SC của VK bị
thực bào.

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 3


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021
+ Những lồi có quan hệ họ hàng càng gần thì
trình tự các axit amin của cùng một loại prơtêin
càng giống nhau.
+ Các lồi có quan hệ họ hàng càng gần thì sự
sai khác về trình tự các nuclêơtit càng ít.

. Bằng chứng tế bào:
- Mọi SV đều được cấu tạo từ TB
-Các TB đều được sinh ra từ các TB sống trước đó=> Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của
cơ thể sống.
- TB nhân sơ và TB nhân chuẩn đều có các
thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào
chất và nhân (hoặc vùng nhân).
- Các TB của tất cả SV hiện nay đều dùng
chung một loại mã DT, đều dùng 20 loại axit
amin để cấu tạo prôtêin.
NỘI DUNG II. HỌC THUYẾT ĐACUYN (30 PHÚT)

1. Mục tiêu :
- Nêu được những
luận điểm cơ bản
của học thuyết
Đacuyn : vai trò
của các nhân tố
biến dị, di truyền,
chọn lọc tự nhiên,
phân li tính trạng
đối với sự hình
thành đặc điểm
thích nghi, hình
thành lồi mới và
nguồn gốc chung
của các loài.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng
giải quyết vấn đề,

hợp tác, quan sát,
phân tích.
3.Thái độ:
-Nêu được những
ưu và nhược điểm
của học thuyết
Đacuyn.

-GV hướng dẫn HS đọc học thuyết
của Lamac và kết luận.
Dẫn dắt qua học thuyết của Đacuyn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- Phân lớp thành các nhóm:
Nhóm 1,2,3 hồn thành PHT số 2
Nhóm 4,5,6 hoàn thành PHT số 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên
- Trong thời gian các nhóm thảo
luận, GV quan sát, giúp đỡ các
nhóm yếu hơn, giúp HS giải quyết
các thắc mắc.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận.
+ 2 HS đại diện 2 nhóm báo cáo kết
quả.
+ HS các nhóm lắng nghe, đóng góp
ý kiến cho báo cáo hoặc hỏi các vấn
đề thắc mắc trong báo cáo sản phẩm

của nhóm.
+ Nhóm HS báo cáo giải đáp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt
động của nhóm
GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo
luận của các nhóm, có thể cho điểm
khuyến khích từng nhóm và cá nhân.

-Học thuyết Lamac
-Học thuyết của Đacuyn
+Động lực CLTN: đấu tranh sinh tồn.
+ CLTN là sự phân hóa về khả năng
sống sót và khả năng SS của các cá
thể trong QT
+ Đối tượng là các cá thể.
+ Kết quả tạo nên lồi SV có các đặc
điểm thích nghi với mơi trường.

=> Dựa vào sự biến đổi đa dạng của
vật nuôi cây trồng theo nhu cầu của
con người trong CLNT.
- Đọc t/tin SGK, phân biệt CLTN và
CLNT ?
- GV mở rộng về chiều hướng, tốc
độ, kết quả của CLTN và CLNT.
(?) Tại sao từ 1 nguồn gốc chung ban
đầu lại hình thành nên thế giới sống
đa dạng phong phú như ngày nay?

- GV dùng sơ đồ H25.2 SGK và giải
thích.

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 4


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

+Nội dung:
(?) Sinh giới đa dạng ngày nay có
Phiếu học tập số 2
thống nhất không? Tại sao?
Phiếu học tập số 3
NỘI DUNG III. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA (15’)
1. Kiến thức:
- GV đặt CH vấn đáp :
- Nêu đặc điểm của
+Tiến hoá là gì? Phải chăng tiến hố là sự phức tạp -HS trả lời
thuyết tiến hố tổng
dần và hồn thiện dần của sinh vật khơng?
hợp. Phân biệt được
- Vì sao quần thể được xem là đơn vị tiến hoá mà
khái niệm tiến hố nhỏ
khơng phải là lồi hay cá thể?
và tiến hoá lớn.

 Vậy đột biến tạo ra vốn gen phong phú, điều này có
- Trình bày được vai trị ý nghĩa gì trong tiến hố?
của q trình đột biến
- Qua giao phối, các đột biến sẽ được tổ hợp ngẫu - HS hoạt động
đối với tiến hố nhỏ là
nhóm theo sự
nhiên lại với nhau, điều đó có ý nghĩa gì?
cung cấp nguyên liệu sơ - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, hồn thành nội dung hướng dẫn của
cấp.
nhóm trưởng
phiếu học tập theo sự hướng dẫn của GV.
- Trình bày được vai trị - Đai diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và và GV
của biến dị tổ hợp đối
bổ sung. Dự kiến 1 số câu hỏi thắc mắc:
với tiến hoá nhỏ là cung + Thế nào là quá trình tiến hố nhỏ?
-Đọc nội dung
cấp ngun liệu thứ cấp + Thế nào là q trình tiến hố lớn?
SGK trả lời,
2.Kĩ năng:
+ Nếu tiến hố nhỏ là q trình hình thành loài mới thống nhất ý
-Sưu tầm tranh ảnh ,giải thì kết quả của q trình tiến hố lớn là gì?
kiến,
hồn
quyết vấn đề, hợp tác, + Ranh giới giữa tiến hố nhỏ và tiến hố lớn là gì?
thành nội dung
quan sát, phân tích.
+ Vì sao đại đa số đột biến là có hại cho sinh vật phiếu học tập,
3.Thái độ:Biết được:
nhưng lại là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình cử đại diện lên
- Có ý thức bảo vệ ĐV tiến hố?

trình bày.
hoang dã vì bị săn + Tạo sao biến dị tổ hợp lại được xem là tạo nguồn
lùngquá mức, có nguy nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá?
-HS lớp tranh
cơ tuyệt chủng bảo vệ - GV cố vấn và thống nhất ý kiến.
luận với nhau
đa dạng sinh học.
* Nội dung: Phiếu học tập 3
NỘI DUNG 4. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA (30’)
1. Kiến thức:
GV: Yêu cầu HS Đọc SGK cho biết thế nào là - HS nêu được tên 5 nhân tố
- Trình bày được nhân tố tiến hóa.
tiến hóa:
vai trị của q
Chia lớp làm 6 nhóm, 5 nhóm cử đại diện lên
+ đột biến
trình đột biến đối bảng hồn thành phiếu học tập. Lớp nhận xét
+ chọn lọc tự nhiên
với tiến hố nhỏ
và bổ sung. Nhóm cịn lại đặt câu hỏi
+ giao phối không ngẫu
là cung cấp
- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm
nhiên
nguyên liệu sơ
- Dự kiến 1 số câu hỏi cần giải đáp :
+di nhập gen
cấp.
? Vì sao đột biến được xem là NTTH ?

+ các yếu tố ngẫu nhiên
- Trình bày được ? Hệ gen của qt có thể thay đổi gì khi có di
vai trò của biến
nhập gen ? Ý nghĩa ?
dị tổ hợpđối với
?Thế nào là chọn lọc tự nhiên ? Vai trò của
tiến hố nhỏ là
chọn lọc tự nhiên trong q trình tiến hoá ?
Mang gen mới đến QT→
cung cấp nguyên ? CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay Làm qt mất gen → Làm
liệu thứ cấp.
chậm tuỳ thuộc vào yếu tố nào ?
tăng alen đã có trong qt .
2.Kĩ năng:
▼ Trả lời lệnh/115?
- Qua CLTN chỉ những cá
-Sưu tầm tranh ? Nêu vd về các ytố ngẫu nhiên. Các yếu tố thể nào mang kiểu gen phản
ảnh ,giải quyết này làm biến đổi thành phần kiểu gen của ứng thành kiểu hình có lợi
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 5


Sinh 12 cơ bản
vấn đề, hợp tác,
quan sát, phân
tích.
3.Thái độ:Biết
được:
- Có ý thức bảo

vệ ĐV hoang dã
vì bị săn lùngq
mức, có nguy cơ
tuyệt chủng bảo
vệ đa dạng sinh
học.

Năm học 2020- 2021
quần thể như thế nào ?
▼ Trả lời lệnh/116?
? Giao phối khơng ngẫu nhiên có đặc điểm
gì ? Nó có ý nghĩa đối với tiến hố của sinh
vật khơng ?
- Các nhóm giải đáp câu hỏi, câu nào khó, GV
sẽ trợ giúp. GV nhận xét và cho điểm cho các
nhóm
NỘI DUNG
- Các nhân tố tiến hóa phân thành 3 nhóm:
Nhân tố:
+ Tạo nguồn nguyên liệu tiến hóa , làm phát
sinh các alen mới và những tổ hợp alen rất
phong phú: Q trình đột biến, q trình giao
phối khơng ngẫu nhiên.
+ Định hướng sự tiến hóa ,quy định chiều
hướng, nhịp điệu thay đổi TSTĐ của các alen ,
tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo sự thích
nghi với mơi trường : CLTN
+ Làm thay đổi đột ngột TSTĐ của các alen :
Các nhân tố ngẫu nhiên, di-nhập gen.


trước mơi trường thì được
chọn lọc tự nhiên giữ lại và
sinh sản ưu thế con cháu
ngày một đông và ngược
lại .
- QT VK ss nhanh nên các
gen qui định đặc điểm t/n
tăng nhanh, VK đơn bội
nên gen đb biểu hiện ngay
ở KH.
Các yếu tố ngẫu nhiên như
thiên tai, dịch bệnh , sự khai
thác quá mức của con người
.....
-BĐổi tpkgen do yếu tố
ngẫu nhiên gọi là biến động
di truyền hay phiêu bạt DT.
SL cá thể giảm quá mức gây
biến động DT => nghèo vốn
gen, làm mất các gen có lợi
trong QT.

NỘI DUNG 5. KHÁI NIỆM LỒI SINH HỌC (5’)
1. Kiến thức:
- u cầu HS trình bày các tài lệu sưu tầm được Học trò hoạt động
- Nêu được khái niệm về các loài. Rút ra kết luận những lồi sinh học.
nhóm =>nghiên cứu
lồi sinh học và các - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.Trả lời câu hỏi:
trả lời loài sinh học
tiêu chuẩn phân biệt 2 + Thế nào là loài sinh học ?

loài thân thuộc (các + Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trường - Học trị nghiên cứu
tiêu chuẩn: hình thái, hợp nào?
SGK trả lời khái
địa lí - sinh thái, sinh + Khái niệm lồi sinh học nhấn mạnh điều gì ?
niệm lồi sinh học
lí-hố sinh, di truyền) + Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh vật
2.Kĩ năng:
thuộc 2 loài có những đặc điểm gì ?
-Học sinh nêu được :
- KN thể hiện sự tự tin =>Mỗi tiêu chuẩn trên chỉ mang tính hợp lí chỉ áp dụng cho lồi
khi trình bày ý kiến tương đối
sinh sản hữu tính,
trước nhóm, tổ, lớp.
NỘI DUNG.
khơng áp dụng cho
-KN trình bày suy - Loài sinh học là một đơn vị sinh sản(loài giao lồi sinh sản vơ tính
nghĩ/ý tưởng; hợp tác; phối) là một quần thể hoặc nhóm quần thể :
hoặc trong phân biệt
quản lí thời gian và + Có những tính trạng chung về hình thái, sinh các lồi hố thạch
đảm nhận trách nhiệm, lí (1)
- nhấn mạnh cách li
trong hoạt động nhóm. + Có khu phân bố xác định. (2)
sinh sản
- KN tìm kiếm và xử lí + Các cá thể có khả năng giao phối với nhau
thơng tin về lồi (khái sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh
niệm loài sinh học, các sản và được cách li sinh sản với những nhóm
cơ chế cách li sinh sản quần thể thuộc loài khác. (3)
- Học sinh nghiên
giữa các lồi).
- Ở các sinh vật sinh sản vơ tính, đơn tính sinh, cứu SGK trả lời

- Trực quan – tìm tịi.- tự phối thì “lồi” chỉ mang 2 đặc điểm [(1) và
Vấn đáp – tìm tịi.- (2)].
Dạy học nhóm.
2.Các tiêu chuẩn phân biệt hai lồi thân thuộc:
.Tiêu chuẩn hình thái
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hoài Nhơn, Bình Định

Trang 6


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021
.Tiêu chuẩn địa lí–sinh thái
.Tiêu chuẩn sinh lí–sinh hố
.Tiêu chuẩn cách li sinh sản
- HS nghiên cứu
- GV giới thiệu 2 cơ chế cách li sinh sản( trước thông tin sgk biết
hợp tử và sau hợp tử)
thêm về 2 cơ chế này

NỘI DUNG 5: HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ (20’)
. Kiến thức:
GV: Hình thành lồi là gì?Thế nào là cách li
HS : hoạt động cá nhân ,
- Nêu được thực địa lí?
trả lời câu hỏi dưới sự
chất của q trình GV:Phân tích VD đặc điểm hình thái của 3 nịi
hướng dẫn của GV.
hình thành lồi và chính của lồi chim Sẻ ngơ:

các đặc điểm hình + Nịi châu Âu : cánh 70-80mm, lưng vàng, gáy -Nịi châu Âu- Ấn Độ
thành lồi mới theo xanh.
-Nòi Ấn Độ - Trung
các con đường địa + Nịi Ấn Độ : cánh 55-70mm, lưng và bụng
Quốc
lí.
xám.
=>Có dạng lai tự nhiên
- Giải thích được sự + Nịi Trung Quốc: cánh 60-65mm , lưng vàng, => những nòi cùng lồi
cách ly địa lý dẫn gáy xanh.
-Nịi châu Âu – Trung
đến sự phân hoá vốn  Cách li địa lí, yếu tố quan trọng dẫn đến Quốc:
gen giữa các quần
cách li sinh sản, từ đó hình thành lồi mới : =>khơng có dạng lai tự
thể.
nhiên => những nịi địa
Vì:
- Giải thích tại sao - Do sống / ĐK địa lí khác nhau :
lí=> lồi mới
các quần đảo lại là + CLTN thay đổi TS alen của QT cách li theo
nơi lý tưởng cho quá những cách khác nhau.
trình hình thành loài + Các yếu tố ngẫu nhiên trong các QT khác
mới.
nhau sự sai khác về TS alen giữa các QT.
.Kĩ năng:
+ Sự sai khác về TS alen giữa các QT cách li,
- Rèn luyện kỹ năng được duy trì (khơng có di - nhập gen)  sự
so sánh, phân tích,
cách li SS: cách li tập tính, cách li mùa vụ,..
tổng hợp, hệ thống

lồi mới.
hóa kiến thức. Rèn
kỹ năng làm việc ? Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình
hình thành thành lồi mới vì:
độc lập với SGK.
▼Tại sao ở các đảo lại hay có các lồi đặc
hữu?
.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ - Khi mới di cư đến với slượng ít nên yếu tố
sự đa dạng sinh học ngẫu nhiên có vai trị quan trọng phân hóa vốn
của các loài cây gen so với qt gốc. Mặt khác sự GP không ngẫu
hoang dại cũng như nhiên cũng làm phân hóa vốn gen. CLTN tác
các giống cây trồng động phân hóa vốn gen  nhiều nhân tố cùng
phân hóa vốn gen , khơng có di nhập gen đặc
ngun thuỷ.
điểm t/n của chúng trở thành độc nhất vô nhị.
- Điều kiện địa lí có phải là ngun nhân trực - Quần đảo: nhiều đảo
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể SV và cách li địa lí tương đối
tiến hố khơng ?
với nhau  các cá thể
- Q trình → ĐĐ thích nghi có đồng nghĩa với
q trình → lồi mới hay khơng ?
+ Nhưng qtrình → ĐĐ thích nghi khơng nhất
thiết → lồi mới
NỘI DUNG
Hình thành lồi khác khu vực địa lí:
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

di cư tới đảo :
+ cách li địa lí với đất

liền; đảo lân cận ( các
SV ở giữa các đảo ít khi
trao đổi vốn gen cho
nhau ) .
Trang 7


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021
Cách li địa lí: Là những trở ngại địa lí → các
cá thể của quần thể bị cách li và không giao
phối được với nhau .
Vai trò:
+ làm ngăn cản các cá thể của các quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
+ CLTN và các nhân tố tiến hoá khác→ các
quần thể nhỏ khác biệt nhau về TS alen và
thành phần KGcách li SS→ xuất hiện lồi
mới=>Duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các
quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra
Cơ chế:
- Trong q trình mở rộng khu phân bố, các
QT của loài gặp các ĐK địa lí khác nhau 
cách li địa lí.
- Trong các ĐK địa lí đó, CLTN (và các nhân
tố khác) tích luỹ các ĐB và BDTH theo những
hướng khác nhau, thích nghi với ĐK địa lí
tương ứng  tạo nên sự khác biệt về vốn gen
giữa các quần thể được tích luỹ sự cách li

SS nịi địa lí  lồi mới.
Đối tượng :
- Chủ yếu là động vật, ít ở thực vật.
- Q trình lồi mới bằng con đường cách li
địa lí: xảy ra chậm chạpcon đường phân li
tính trạng và gắn liền với q trình quần thể
thích nghi .

=> Vì vậy lồi mới có
thể nhanh chóng hình
thành.
(khơng mà là các nhân
tố tiến hố, đặc biệt là
CLTN)
(khơng nhất thiết)
VD :
- Chủng tộc người ngày
nay khác biệt nhau về
nhiều dặc điểm hình
thái: màu da, kích thước
cơ thể...do thích nghi
với các ĐK MT sống
khác nhau,
- nhưng sự khác biệt về
ĐĐ thích nghi này chưa
đủ → sự cách li SS →
loài mới
=> chủng tộc người vẫn
€ một loài là Homo
sapiens (người hiện đại)


NỘI DUNG 7: HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ
HÌNH THÀNH LỒI BẰNG CÁCH LI TẬP TÍNH VÀ CÁCH LI SINH THÁI (25’)
.Kiến thức:
-GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK.Mục II.1. Vấn HS: đọc thông tin
đáp trả lời câu hỏi:
SGK .
- Giải thích được + Từ ví dụ đó, có thể rút ra kết luận gì về quá trình - Do đột biến có được
sự cách li về tập hình thành lồi?
kiểu gen nhất định
tính và cách li QT gốc→QTA →lồi A
làm thay đổi một số
sinh thái dẫn đến
QT B → lồi B
đặc điểm liên quan
hình thành lồi QTĐB+GP gầncác cơ chế cách li( CL tập tính+SS) tới tập tính giao phối
mới như thế nào.  Lồi mới
thì những cá thể đó
2.Kĩ năng:
+ Vậy trong cùng khu vực địa lí ngồi con đường có xu hướng giao
- Rèn luyện kỹ hình thành lồi mới như vừa xét ở trên cịn có con phối với nhau tạo nên
năng so sánh, đường nào khác khơng?
quần thể cách li với
phân tích, tổng
quần thể gốc. => cách
hợp, hệ thống - Giáo viên cho HS theo dõi sơ đồ minh họa về cỏ li sinh sản=> hình
hóa kiến thức. băng cỏ sâu róm trên bãi bồi sơng Vơn ga
thành lồi mới.
Rèn kỹ năng làm
Nịi ở bãi bồi

việc độc lập với - Cỏ Sâu róm
SGK.
- HS : Cịn con đường
Nịi ở trong bờ sơng ;
- KN thể hiện sự hình thái ít khác nhau nhưng ĐK sinh thái khác nhau hình thành lồi mới
tự tin khi trình  chu kì SS khác nhau  khơng GP được với nhau .
bằng cách li sinh thái.
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 8


Sinh 12 cơ bản
bày ý kiến trước
nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày
suy nghĩ/ý tưởng;
hợp tác; quản lí
thời gian và đảm
nhận trách nhiệm,
trong hoạt động
nhóm.
- KN tìm kiếm và
xử lí thơng tin về
về q trình hình
thành lồi cùng
khu vực địa lí.
Thái độ:
- Có ý thức bảo
vệ sự đa dạng

sinh học của các
loài cây hoang dại
cũng như các
giống cây trồng
nguyên thuỷ.

Năm học 2020- 2021
+ Từ 2 VD trên (kết hợp VD SGK) em hãy rút ra kết
luận về con đường hình thành lồi bằng cách li sinh
thái ?
+ Hình thành lồi bằng con đường sinh thái thường
xảy ra với đối tượng nào? thường diễn ra nhanh hay
chậm ?
-GV nhận xét và kết luận
NỘI DUNG.
1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
*VD: SGK
*Giải thích :
- Các cá thể/QT do đột biến → KG nhất định → thay
đổi một số đặc điểm → thay đổi tập tính giao phối
- Những cá thể đó có xu hướng giao phối với nhau →
QT cách li với quần thể gốc → khác biệt về vốn gen
(do giao phối không ngẫu nhiên + tác động của các
nhân tố tiến hóa) → cách li sinh sản → lồi mới.
2. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái.
* Các ví dụ:
+ VD1: Cỏ băng; cỏ sâu róm trên bãi bồi sông Vônga
+ VD2: SGK.
* Đối tượng :
- thường gặp ở TV–ĐV ít di chuyển xa(thân mềm)

* Giải thích:
- Trong cùng một khu phân bố, các QT của loài gặp
các ĐK sinh thái khác nhau → CLTN tích luỹ các
ĐB và BDTH theo những hướng khác nhau thích
nghi với ĐK sinh thái tương ứng, → nịi sinh thái →
lồi mới.

- Hai QT cùng 1 lồi
sống trong 1 khu vực
địa lí như ở hai ổ sinh
thái khác nhau thì lâu
dần các nhân tố tiến
hóa tác động làm
phân hóa vốn gen của
hai QT đến 1 lúc nào
đó làm xuất hiện sự
cách li sinh sản thì
lồi mới hình thành.
HS: Thực vật và động
vật ít di động xa như
thân mềm, sâu bọ.
- Con đường hình
thành lồi diễn ra
trong tự nhiên với
thời gian lâu dài

NỘI DUNG 8: HÌNH THÀNH LỒI BẰNG LAI XA VÀ ĐA BỘI HÓA (20 phút)
- Kiến thức: Nêu -GV Con đường hình thành lồi với thời gian
được thực chất của nhanh hơn đó là hình thành lồi bằng con đường - HS có thể trả lời
q trình hình thành lai xa kèm đa bội hóa.

được:
lồi và các đặc điểm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+Lai xa là phép lai
hình thành lồi mới Giáo viên phân nhóm và u cầu các nhóm thảo
giữa hai cá thể thuộc
theo các con đường luận theo các nội dung sau:
2 loài khác nhau
lai xa và đa bội hóa.
Vấn đề 1:
+ Hầu hết cho con lai
- Giải thích được quá - Thế nào là lai xa?đa bội hóa?
bất thụ
trình hình thành lồi -Lai xa thường gặp những trở ngại gì?
+ Do cơ thể lai xa
và các đặc điểm hình - Vì sao cơ thể lai xa thường khơng có khả năng mang bộ NST đơn
thành loài mớibằng sinh sản?
bội của 2 loài bố mẹ
con đường lai xa và
 khơng tạo các cặp
đa bội hóa.
Vấn đề 2:
tương đồng  quá
2.Kĩ năng:
- Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và khơng trình tiếp hợp và
- Rèn luyện kỹ năng thể tạo thành loài mới khơng?
giảm phân khơng
so sánh, phân tích, - Để khắc phục trở ngại lai xa người ta có thể làm diễn ra bình thường.
tổng hợp, hệ thống gì?Tại sao đa bội hóa khắc phục được trở ngại
hóa kiến thức. Rèn đó?
kỹ năng làm việc ▼Tại sao lai xa và đa bội hóa là con đường hình -> Khơng

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 9


Sinh 12 cơ bản
độc lập với SGK.
- KN thể hiện sự tự
tin khi trình bày ý
kiến trước nhóm, tổ,
lớp.
- KN trình bày suy
nghĩ/ý tưởng; hợp
tác; quản lí thời gian
và đảm nhận trách
nhiệm, trong hoạt
động nhóm.
- KN tìm kiếm và xử
lí thơng tin về về q
trình hình thành lồi
cùng khu vực địa lí.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sự
đa dạng sinh học của
các loài cây hoang
dại cũng như các
giống
cây
trồng
nguyên thuỷ.


Năm học 2020- 2021
thành loài phổ biến ở thực vật bậc cao như rất ít
gặp ở động vật ?
- Sự xuất hiện của một cá thể lai xa được đa bội
hóa đã được xem là loài mới chưa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi,
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan
sát, giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp HS giải
quyết các thắc mắc.
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm, có thể cho điểm khuyến khích từng nhóm
và cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
NỘI DUNG:
Hình thành lồi nhờ cơ chế lai xa kèm đa bội
hóa.
1. Khái niệm:
a.Lai xa : là phép lai giữa hai cá thể thuộc 2 loài
khác nhau , cho con lai bất thụ.
b.Đa bội hóa (song nhị bội)
- là con lai khác lồi được đột biến đa bội  nhân
đơi tồn bộ số lượng NST  lồi mới .

2.Cơ chế:-VD: Cơng trình của Kapetrenco (1928)
SGK ,Hình 30 SGK
P:Cá thể lồi A(2nA) Cá thể lồi B(2nB)
G
nA
nB

->lai xa + đa bội hóa
- có bộ NST 2n của
cả lồi bố và mẹ →
GP bình thường và
tồn hữu thụ.
-Ở TV:thì đa bội hóa
ít ảnh hưởng đến sức
sống; làm tăng khả
năng ST & PT; có ý
nghĩa kinh tế lớn: lúa
mì, chuối, củ cải
đường, khoai tây.
- Ở ĐV sự đa bội hóa
lại thường gây nên :
+ Làm mất cân bằng
gen
+ Rối loạn về cơ chế
xác định giới tính 
gây chết .
VD: Tuy nhiên một
số lồi ĐV hình thành
lồi mới bằng ĐB đa
bội :thằn lằn có bộ

NST tam bội  SS
bằng cách trinh sản .
-> Là 1 loài mới

F1
(nA + nB)  Khơng có khả năng SS hữu
tính ( bất thụ)
Đa bội
(nA + nB)

(nA + nB)

F2
(2nA + 2nB)
(Thể song nhị bội)  Có khả năng SS hữu tính
(hữu thụ).
+ Cơ thể lai xa thường khơng có khả năng SS
hữu tính (bất thụ) do mang bộ NST (n) của 2 loài
bố mẹ  khơng tạo các cặp tương đồng  q
trình tiếp hợp và GP khơng bình thường.
+ Lai xa và đa bội hoá→ cơ thể lai mang bộ
NST (2n) của cả 2 loài bố mẹ  tạo được các
cặp NST tương đồng  quá trình tiếp hợp và GP
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 10


Sinh 12 cơ bản


Năm học 2020- 2021
bình thường  con lai có khả năng SS hữu tính.
+ Cơ thể lai cách li SS với 2 loài bố mẹ, nếu
được nhân lên  một quần thể ; nhóm QT có khả
năng tồn tại như một khâu trong HST  loài mới

Mục tiêu hoạt
động
HS khắc sâu
kiến thức học
được qua việc
trả lời các câu
hỏi về chủ đề
đã học.

Mục tiêu
hoạt động

HS hiểu sâu
và rộng hơn
các
kiến
thức
của
chủ
đề
thông qua
trả lời các
câu hỏi vận
dụng,vận

dụng cao.

HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP (10’)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học
sinh
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi:
CH1: Kể tên các bằng chứng tiến hóa.
CH2: Nêu những nội dung cơ bản của học thuyết Đác uyn, học
thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
CH3: Lồi sinh học là gì? Cơ chế hình thành lồi bằng cách li
địa lý, cách li sinh thái, cách li tập tính, bằng lai xa và đa bội
hóa. Cho ví dụ minh họa.
- HS thảo luận đẻ hoàn thành các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của học sinh.
- GV hướng dẫn, chốt lại kiến thức đúng.

Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kết quả
hoạt động
HS thảo luận
và hoàn thành
được các bài
tập.

HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG,TÌM TỊI, MỞ RỘNG (10’)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh

Dự kiến

sản phẩm,
đánh giá
kết quả
hoạt động
HS thảo
- GV yêu cầu HS thảo luận đẻ trả lời các câu hỏi:
luận và
CH1: Tại sao nói quần thể là đơn vị tiến hố cơ sở?
hồn
Trả lời:
thành
1. Đơn vị tiến hố cơ sở phải thoả mãn 3 điều kiện: Có tính được các
tồn vẹn trong khơng gian và qua thời gian. Có khả năng biến đổi cơ
bài tập.
cấu di truyền qua các thế hệ. Tồn tại thực trong tự nhiên. => Chỉ có
quần thể mới có thể thoả mãn đủ 3 điều kiện đó.
- Như vậy, Quần thể được coi là đơn vị tiến hố cơ sở vì: Quần
thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên (có tính
tồn vẹn và tồn tại thực trong tự nhiên).
+ Đơn vị tồn tại: quần thể gồm nhiều cá thể cùng lồi, có mối
qua axit nuclêic hệ gắn bó chặt chẽ tạo thành tổ chức cơ sở của lồi, có
q trình phá phát triển nhất định.
+ Đơn vị sinh sản: các cá thể trong quần thể giao phối tự do với
nhau và cách li tương đối với các quần thể khác cùng lồi.
- Quần thể có tính tồn vẹn về mặt di truyền: Mỗi quần thể có một vốn
gen nhất định. Quần thể này phân biệt với quần thể khác ở một tỉ lệ
nhất định của những kiểu hình khác nhau. Trong những điều kiện nhất
định, tần số tương đối của các alen của một hoặc một số gen nào đó có
khuynh hướng khơng đổi qua các thế hệ, dẫn tới thành phần kiểu gen
của quần thể ổn định.


Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 11


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021
- Quần thể có khả năng biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ: Dưới
ảnh hưởng của các tác nhân đột biến, chọn lọc, di nhập gen (do chỉ
cách li tương đối với các quần thể khác cùng lồi)... quần thể có khả
năng biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
Q trình tiến hố nhỏ diến ra trong lịng quần thể và biểu hiện là sự
biến đổi tần số tương đối của các alen hay tần số kiểu gen của quần
thể.
CH2: Tại sao các cấp độ tiến hóa khác khơng được coi là đơn vị tiến
hoá cơ sở?
Trả lời:
Các cấp độ khác khơng được coi là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
- Cấp độ cá thể: Các cá thể khơng tồn tại riêng lẻ trong tự nhiên
mà có xu hướng tụ tập thành nhóm (quần thể). Phần lớn các loài đều
sinh sản theo lối giao phối, cần nhiều hơn 1 cá thể tham gia vào quá
trình sinh sản → cá thể không phải là đơn vị sinh sản. Những biến đổi
di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ khơng
đóng góp vào q trình tiến hố.
- Cấp độ lồi: Lồi gồm nhiều quần thể → khơng phải là đơn vị
tồn tại nhỏ nhất. Lồi có hệ thống di truyền kín, cách li hồn tồn với
các loài khác → hạn chế khả năng cải biến cấu trúc di truyền.
CH3. Cân bằng Hacđi - Vanbec mô tả một quần thể khơng tiến

hố.
- Định luật Hacđi - Vanbec: trong những điều kiện nhất định,
tần số alen và thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối có
khuynh hướng khơng đổi qua các thế hệ. - Cơng thức: p AA + 2pqAa +
q aa = 1. - Các điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacđi –
Vanbec
1.Tiến hóa nhỏ - Tiến hóa lớn Có kích thước đủ lớn. Trong các
quần thể nhỏ, các biến động bất thường trong vốn gen có thể dẫn tới
thay đổi tần số kiểu gen. Những thay đổi ngẫu nhiên này được gọi là
biến động di truyền.
2. Khơng có di nhập gen. Dịng gen, sự truyền gen thơng qua
nhập cư của các cá thể hay các giao tử giữa các quần thể, cũng có thể
làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
3. Khơng có đột biến. Sự xuất hiện mới, hoặc mất đi, hoặc thay
đổi hình thái cũng làm thay đổi vốn gen của quần thể.
4. Giao phối ngẫu nhiên. Nếu các cá thể chỉ lựa chọn giao phối
với một vài kiểu gen, hoặc giao phối cận huyết, sự trộn lẫn của các
giao tử sẽ không ngẫu nhiên.
5. Khơng có chọn lọc tự nhiên. Sự phân hố khả năng sống sót
và sinh sản giữa các kiểu gen sẽ làm thay đổi tần số của chúng. =>
Định luật HĐ - VB mơ tả một quần thể lí thuyết khơng tiến hố. Tuy
nhiên, các quần thể thực tế ln tiến hố vì các điều kiện trên ln bị vi
phạm → tần số tương đối của các alen và kiểu gen ln thay đổi theo
thời gian.
CH4. Trình bày cơ chế Tiến hoá nhỏ và các nhân tố tiến hoá:
- Tiến hoá nhỏ là sự thay đổi trong vốn gen của một quần thể. → Nếu
vốn gen của một quần thể không thay đổi qua các thế hệ → quần thể
không tiến hoá (phải thoả mãn 5 điều kiện trên). → Bất kì tác nhân nào
làm biến đổi vốn gen của quần thể → các nhân tố tiến hoá: đột biến,


Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 12


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên,
CLTN.
CH5: Trong cùng một điều kiện địa lí sự hình thành lồi với các
đặc tính sinh thái khác nhau có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại của
quần xã?
Có ý nghĩa: để tận dụng không gian và nguồn thức ăn, giảm
bớt sự cạnh tranh, đảm bảo sự ổn định cân bằng trong quần xã.
Ch6: Sự xuất hiện một cơ thể lai xa được đa bội hố đã xem là
xuất hiện lồi mới chưa?
Chưa phải là lồi mới vì nó cịn phải trải qua quá trình sinh sản,
nhân lên về số lượng cá thể, hình thành quần thể và đứng vững
qua CLTN như một khâu quan trọng trong hệ sinh thái.
CH7: Từ một lồi sinh vật khơng có sự cách li về mặt địa lí có thể
hình thành nên các lồi khác nhau được khơng? Giải thích.
Khơng có cách li địa lí thì lồi mới vẫn có thể hình thành nếu
giữa các tiểu quần thể của cùng một lồi có sự cách li nào đó
khiến các cá thể của các tiểu quần thể khơng giao phối với nhau
hoặc có giao phối với nhau nhưng đời con sinh ra bị bất thụ
CH8: Qua bài học hôm nay các em hãy khái quát về q trình
hình thành lồi?
Lồi mới khơng xuất hiện với một ĐB mà thường tích luỹ tổ

hợp nhiều ĐB, lồi mới không xuất hiện một cá thể duy nhất
mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát
triển như một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian,
dưới tác dụng của CLTN.
- HS thảo luận đẻ hoàn thành các bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của học sinh.
- GV hướng dẫn, chốt lại kiến thức đúng.
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (15’ )
1.Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức :
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung 1
3
0
0
0
Nội dung 2
2
1
1
0
Nội dung 3
3
0
0
0

Nội dung 4
3
4
0
2
Nội dung 5
1
1
2
0
Nội dung 6
2
1
0
1
Nội dung 7
2
0
0
0
Nội dung 8
2
1
1
0
TC
18
8
4
3


2. Câu hỏi/ bài tập :
1. Mức nhận biết:
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hoài Nhơn, Bình Định

Trang 13


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

Câu 1: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là
một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. nguồn gốc thống nhất của các lồi.
B. sự tiến hố khơng ngừng của sinh giới.
C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với q trình tiến hố.
D. q trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
B. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Prơtêin của các lồi sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 3: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
A. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hố hội tụ.
C. prơtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. các lồi sinh vật hiện nay đã được tiến hố từ một tổ tiên chung.
Câu 4. Tiến hoá nhỏ là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành lồi mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành lồi mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 5. Tiến hóa lớn là:
A. q trình hình thành các nhóm phân loại: lồi, chi, họ, bộ, lớp, nghành.
B. q trình hình thành các nhóm phân loại trên lồi : chi, bộ, họ, lớp, nghành.
C. q trình hình thành các nhóm phân loại trên lồi : chi, họ, bộ, lớp, nghành.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 6. Theo quan điểm hiện đại, nhận định nào sao đây là đúng?
(1)Nguyên liệu của tiến hóa là đột biến và biến dị tổ hợp.
(2)Nguyên liệu của tiến hóa là biến dị cá thể, đột biến và biến dị tổ hợp.
(3)Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa là đột biến.
(4) Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa là đột biến NST.
(5) Nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa là biến dị tổ hợp.
A. 1, 3, 4, 5.
B. 2, 3, 4, 5.
C.1, 3, 5.
D. 2, 3, 5.
Câu 7: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi TPKG mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể
là:
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền).
Câu 8:Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
A. làm cho tần số các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
B. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.
D. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.

Câu 9: Nhân tố tiến hố nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi
quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trị của cách li địa li trong q trình hình thành lồi là đúng
nhất?

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 14


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

A. Môi trường địa lí khác nhau là ngun nhân chính làm phân hố thành phần kiểu gen của quần
thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành lồi mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Khơng có cách li địa lí thì khơng thể hình thành lồi mới
Câu 11. Hình thành lồi mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 12. Lồi lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ

B. kết quả của q trình lai xa khác lồi
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của lồi lúa mì
D. kết quả của q trình lai xa và đa bội hố nhiều lần
Câu 13. Hình thành lồi bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao
B. động vật C. thực vật
D. có khả năng phát tán mạnh
Câu 14. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài:
A. động vật ít di chuyển
B. thực vật
C. thực vật và động vật ít di chuyển
D. động vật có khả năng di chuyển nhiều
Câu 15. Hình thành lồi bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật
B. thực vật
C. động vật bậc thấp D. động vật bậc cao
Câu 16. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là gì?
A. đấu tranh sinh tồn.
B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
C.đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 17. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là:
A. tạo nên lịai sinh vật có khả năng thích nghi với mơi trường.
B. sự đào thải tất cả các biến dị khơng thích nghi.
C.sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Câu 18. Ý nào không đúng về cách li sau hợp tử?
A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
2. Mức thông hiểu:
Câu 1: Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá. Giải thích nào khơng đúng?
A. Thường xun xảy ra sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B. Sự giao phối tự do làm vốn gen trong quần thể trở nên đa dạng, phong phú.
C. Là đơn vị chọn lọc của quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Sự giao phối có lựa chọn làm vốn gen trong quần thể kém đa dạng, phong phú.
Câu 2. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những lồi đặc trưng khơng có ở nơi
nào khác trên trái đất?
A.Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
B. Do các lồi này có nguồn gốc từ trên đảo và khơng có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành lồi đặc trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 3. Hình thành lồi bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí
B. Cách li sinh thái C. cách li tập tính
D. Lai xa và đa bội hố
Câu 4: Mối quan hệ giữa q trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hố là
A. q trình đột biến tạo ra nguồn ng/liệu sơ cấp cịn q trình giao phối tạo ra nguồn ng/ liệu
thứ cấp.
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 15


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

B. đa số đột biến là có hại, q trình giao phối trung hồ tính có hại của đột biến.

C. q trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các len,
quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
D.q trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi
giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.
Câu 5: Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trị quan trọng trong
q trình tiến hố?
I. Tần số ĐBG trong tự nhiên là khơng đáng kể nên tần số alen ĐB có hại là rất thấp.
II. Gen ĐB có thể có hại trong mơi trường này nhưng lại có thể vơ hại hoặc có lợi trong mơi trường
khác.
III. Gen ĐB có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vơ hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen
khác.
IV. ĐBG thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại.
Câu trả lời đúng nhất là:
A. I và II
B. II và III
C. III và IV
D. I và III
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen của quần thể theo hướng xác định.
(2) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó tác động gián tiếp lên KH của các cá thể trong
quần thể.
(3) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình của các cá thể trong quần thể.
(4) CLTN chỉ đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích
nghi mà khơng tạo ra kiểu gen thích nghi.
(5) CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể mà không tác động lên cấp độ quần thể.
(6) CLTN đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn với trường hợp chọn lọc chống
alen trội.
A. 1, 2, 4.
B. 1, 3, 4.

C. 1, 3, 4, 6.
D. 1, 3, 4, 5.
Câu 7:Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?
A.CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể.
B. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen.
C. CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen
khác nhau.
D. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
Câu 8. Dấu hiệu nào chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 lòai sinh học khác nhau ?
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
B .chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng khơng cùng mơi trường.
D. chúng có hình thái khác nhau.
3. Vận dụng:
Câu 1. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà
được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 5 → 1 → 4
B. 4 → 3 → 1
C. 3 → 1 → 4
D. 1 → 3 → 4
Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng
cho chúng.


Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 16


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

D. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn
so với hệ
sinh thái tự nhiên.
Câu 3. Vai trò nào chủ yếu của cách li trong q trình tiến hóa ?
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thjk,ứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D.củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 4. Lừa lai với ngựa sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho:
A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
4. Vận dụng cao :
Câu 1.Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào là cơ bản nhất, vì sao?
A. Chọn lọc tự nhiên. Vì chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hố.
B. Đột biến. Vì đột biến làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
C. Di- nhập gen. Vì di nhập gen làm xuất hiện các alen hay kiểu gen mới.
D. Giao phối không ngẫu nhiên. Vi giao phối không ngẫu nhiên làm tăng kiểu gen đồng hợp
trong quần thể.
Câu 2. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng khơng có ở nơi
nào khác trên trái đất?
A.Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
B. Do các lồi này có nguồn gốc từ trên đảo và khơng có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành lồi đặc trưng

D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 3: Các nhân tố tiến hóa có vai trị gì đối với tiến hóa nhỏ. Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào
là cơ bản nhất, vì sao?
V. PHỤ LỤC
Đáp án phiếu học tập số 1:
Nội dung Nguồ Chức
n gốc năng
Cơ quan
Giống Khác
tương
đồng

Hình
thái
Khác

Cơ quan
tương tự

Khác

Giống

Giốn
g

Cơ quan
thối hóa

Giống


Tiêu giảm

Khác

Ý nghĩa

Ví dụ

Sự TH
phân li

tay người và chi trước của các loài
thú.Tuyến nọc độc của rắn với tuyến nước
bọt của các loài động vật. Gai xương rồng,
tua cuốn đậu Hà lan là biến dạng của lá.
Sự TH
Mang tôm và mang cá, gai cây xương rồng
đồng
và gai cây hoa hồng, cánh sâu bọ và cánh
quy
dơi.
BC quan xương cùng, răng khôn, ruột thừa ở người.
hệ họ
hàng

Đáp án phiếu học tập số 2:
Vấn đề
Học thuyết tiến hóa của Đacuyn:
1. Nguyên nhân tiến hoá - Chọn lọc tự nhiên tác động thơng qua đặc tính biến dị và di truyền

của sinh vật.
2. Cơ chế tiến hố
- Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác
động của chọn lọc tự nhiên.
3.Hình thành đặc điểm - Biến dị phát sinh vơ hướng.
thích nghi
- Sự thích nghi hợp lí đạt được thơng qua sự đào thải các dạng kém
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 17


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

4. Hình thành lồi mới

5. Chiều hướng tiến hố

thích nghi.
- Lồi mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác
động của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, từ một
gốc chung.
- Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi
ngày càng hợp lí.

Đáp án Phiếu học tập số 3
CLTN
1.Thực chất - Do đk tự nhiên(...) tiến hành chọn lọc

2. Cơ sở
- BD-DT
3.Nội dung - Những cá thể :
+ thích nghi với MT sống sẽ sống sót
và khả năng sinh sản cao => số lượng
ngày càng tăng
+ kém thích nghi với MT sống thì
ngược lại.
4. Động lực - Đấu tranh sinh tồn
5. Kết quả
- Hình thành đặc điểm thích nghi cho
cơ thể SV.
- CLTN nhiều hướngPLTT  hình
thành lồi mới qua nhiều dạng trung
gian.

CLNT
- Do con người....
- BD-DT
- Những cá thể :
+ phù hợp với nhu cầu của con người sẽ
sống sót và khả năng sinh sản cao => số
lượng ngày càng tăng
+ khơng phù hợp với nhu cầu của con
người thì ngược lại.
- Nhu cầu thị hiếu....
- Hình thành vật ni, cây trồng phù hợp
với nhu cầu con người.
- CLNT nhiều hướng PLTT giải thích
sự hình thành nhiều giống vật ni, cây

trồngtrong cùng 1 lồi đều có ng/gốc từ 1
hoặc vài dạng tổ tiên ban đầu.

Đáp án Phiếu học tập 4 : Nghiên cứu SGK để hồn thành bảng sau:
Vấn đề
Tiến hóa nhỏ
- Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
(tần số các alen và tần số các kiểu gen)
- chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến,
giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Nội dung
- Sự biến đổi đó dần dần → quần thể cách li sinh sản
với quần thể gốc sinh ra nó, → xuất hiện loài mới.
� Vậy quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hố,
kết thúc tiến hố nhỏ là loài mới xuất hiện.
- Phạm vi phân bố tương đối hẹp,
Qui
mô,
- Thời gian lịch sử tương đối ngắn
thời gian

Tiến hóa lớn
- Là q trình hình thành
các nhóm phân loại trên
lồi: như chi, họ, bộ ,
lớp, ngành.

- Qui mơ rộng lớn,
- Thời gian địa chất rất
dài


Đáp án phiếu học tập số 5 : Các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ
Các
NTTH
1.Đột biến

Khái niệm

Đặc điểm

Ý nghĩa

Là những biến đổi bất
thường trong vật chất
di truyền ở cấp độ phân
tử (ADN, gen) hoặc
cấp độ tế bào (NST ),

-6
-4
- Tần số rất thấp:10 10 .
-Làm thay đổi tần số các alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.
- Làm biến đổi tần số các alen

- Cung cấp nguồn NL
sơ cấp.
- Làm phong phú vốn
gen của quần thể.
- Là NTTH vô hướng


Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 18


Sinh 12 cơ bản

2.Di- nhập
gen
3.CL tự
nhiên

4.Các yếu
tố ngẫu
nhiên

5. Giao
phối không
ngẫu nhiên

Năm học 2020- 2021
dẫn đến sự biến đổi đột
ngột của một hoặc một
số tính trạng của cơ
thể.
Là sự trao đổi các cá
thể hay các giao tử giữa
các quần thể .
Là sự phân hóa khả

năng sống sót và khả
năng sinh sản của
những các cá thể trong
quần thể.

Là các nhân tố bất
thường của tự nhiên
như thiên tai (lủ lụt,
sóng thần, núi lửa,..)
hoặc các yếu tố
khác( dịch bệnh,..)
- Là bao gồm các hình
thức giao phối: tự thụ
phấn, giao phối có lựa
chọn, giao phối gần.

của quần thể không theo một
hướng xác định.
Làm thay đổi tần số các alen và
Làm giảm hoặc tăng
thành phần kiểu gen của quần thể. sự phong phú vốn gen
của quần thể.
-Tác động trực tiếp lên kiểu hình Làm phong phú vốn
và gián tiếp làm biến đổi thành
gen của quần thể.
phần kiểu gen và biến đổi tần số
- Là NTTH có hướng
các alen của quần thể theo một
( theo 1 hướng xác
hướng xác định.

định )
-Có thể làm thay đổi tần số alen
nhanh hay chậm( tùy thuộc
CLTN chống lại alen
trội( nhanh) hay chống lại alen
lặn( chậm)).
- Làm thay đổi tần số các alen và -Làm nghèo vốn gen
thành phần kiểu gen của quần thể của quần thể, giảm sự
không theo một hướng xác định.
đa dạng di truyền.
-Là NTTH vô hướng.
- Không làm thay đổi tần số các
alen nhưng làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể theo
hướng tăng dần tần số kiểu gen
đồng hợp, giảm dần tần số kiểu
gen dị hợp.

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hoài Nhơn, Bình Định

- Làm nghèo vốn gen
của quần thể, giảm sự
đa dạng di truyền.

Trang 19


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021


Ngày soạn: 15/01/2021
Tiết dạy: 34
Bài 31:

TIẾN HÓA LỚN.

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
*Kiến thức:
- Trình bày được thế nào là tiến hố lớn?
- Giải thích được nghiên cứu q trình tiến hoá lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh
giới?
- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hóa lớn.
*Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích
- KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, sách báo, internet,…để tìm hiểu về tiến hóa lớn.
*.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học.
2.Định hướng phát triển năng lực:
2.1. Năng lực chung:
TT
Năng lực
1 Năng lực giải quyết vấn đề
2 Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3 Năng lực hợp tác
4 Năng lực tư duy
5 Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
2.2. Năng lực chuyên biệt

TT
Năng lực
1
Năng lực quan sát
2
Năng lực xác định mối liên hệ
3
Năng lực xử lí thơng tin
4
Năng lực định nghĩa
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1.Giáo viên:
- Tranh của các hình: ( h.31.1); ( h 31.2) & 1 số tranh, ảnh sưu tầm
2. Học sinh:
- Sưu tầm 1 số ảnh, tranh về tiến hóa lớn & chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG I. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT(5’)
Mục tiêu hoạt
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
động
động của học sinh
quả hoạt động
- HS vận dụng HS đã biết được: “Mọi sinh vật hiện đang - HS khẳng định: “Mọi sinh vật hiện
hiểu biết về tiến sống trên Trái đất có phải do Thượng đế đang sống trên Trái đất khơng phải
hóa nhỏ, khái niệm sinh ra không ?
do Thượng đế sinh ra mà sự sống
về tiến hóa lớn - Theo quan niệm TH tổng hợp hiện đại :
trải qua 1 quá trình TH lâu dài từ
làm sáng tỏ được +Tiến hóa nhỏ là gì?

các chất vơ cơ -> các chất hữu cơ->
những vấn đề gì +Tiến hóa lớn là gì?
tế bào sơ khai-> tạo ra thế giới SV
của sinh giới.
GV: Trong thuyết TH hiện đại cịn làm
rất đa dạng, thích nghi với môi
- Kĩ năng tư duy, sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của tồn trường của nó.
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 20


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

vấn đáp

bộ sinh giới trên trái đất đó qua những
nghiên cứu q trình hình thành các đơn
vị trên loài.

- HS trả lời khái niệm: Là q trình
hình thành các nhóm phân loại trên
lồi, diễn ra trên quy mô lớn, qua
thời gian địa chất dài.
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)

Mục tiêu hoạt động
*Kiến thức:

-Khái niệm tiến hố
lớn
-Giải thích được
nghiên cứu q trình
tiến hố lớn làm sáng
tỏ được những vấn đề
gì của sinh giới.
*Kĩ năng: Kỹ năng
phân tích, thảo luận;
hợp tác; tìm kiếm và
xử lí thơng tin về q
trình hình thành các
nhóm phân loại trên
lồi -> cây phát sinh
chủng loại.
*.Thái độ: Có ý thức
bảo vệ sự đa dạng
sinh học.

Mục tiêu
hoạt động
HS khắc sâu
kiến thức về
tiến hóa lớn

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
của học sinh
GV: Qua khái niệm chúng ta biết thời gian
diễn ra q trình tiến hố lớn rất lâu dài, vậy
người ta nghiên cứu tiến hoá lớn dựa vào đối

tượng nào?
* Qua sơ đồ hình(h.31.1)- SGK nhận xét về
đặc điểm của sinh giới trên quan điểm của
tiến hoá lớn, qua 1 số gợi ý sau:
+Theo tiến hóa lớn đã sắp xếp các đơn vị
như thế nào?
+ Hãy kể tên các đơn vị phân loại trên lồi ?
+Tốc độ tiến hố hình thành lồi ở các nhóm
sinh vật có giống nhau khơng?
+ Sinh giới tiến hóa theo chiều hướng nào?
Vì sao?
+ Dựa vào sơ đồ hình ( h.31.1) cho biết
chiều hướng tiến hố về mặt cấu trúc cơ thể
của các nhóm sinh vật?
=> Q trình tiến hóa của sinh giới là q
trình thích nghi với mơi trường sống.
*Nội dung:
- TH lớn nghiên cứu về quá trình hình thành
các đơn vị phân loại trên lồi và mối quan hệ
tiến hóa giữa các lồi giúp làm sáng tỏ sự
phát sinh và phát triển của otanf bộ sinh giới
trên Trái Đất.
- Nghiên cứu TH kết hợp với phân loại giúp
xây dựng được cây phát sinh chủng loại và
làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng giữa các
lồi.
- Q trình TH diễn ra theo hướng thích nghi
tạo nên thế giới sinh vật vô cùng đa dạng.
Các nhóm sinh vật khác nhau có thể TH theo
các xu hướng khác nhau thích nghi với các

mơi trường sống khác nhau.

Dự kiến sản phẩm,đánh
giá kết quả hoạt động
* Nghiên cứu tt mục I –
SGK, thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi, cần nêu được:
- Qua đối tượng các hóa
thạch để phân loại sinh giới
thành các đơn vị dựa vào
mức độ giống nhau về các
đặc điểm hình thái, hố sinh,
sinh học phân tử.
- Các lồi có chung 1 số đặc
điểm, có họ hàng gần => 1
chi, nhiều chi có chung
những đặc điểm nhất định
=> họ …
– Chi – Họ - Bộ - Lớp –
Ngành – Giới.
- Tốc độ tiến hố hình thành
lồi ở các nhóm sinh vật
khác nhau.
- Các lồi sinh vật đều tiến
hoá từ tổ tiên chung theo
kiểu tiến hoá phân nhánh tạo
nên sinh giới vô cùng đa
dạng. Sự đa dạng do tích lũy
dần các đặc điểm thích nghi
trong hình thành loài


HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP (5’)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động của học sinh.
GV nêu câu hỏi.
Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
CH1: Phân biệt tiến hóa lớn và tiến hố nhỏ.

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Dự kiến sản
phẩm,đánh giá kết
quả hoạt động.
Hs trả lời được các
câu hỏi của GV

Trang 21


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021
Vấn đề

Nội
dung

Qui
mô,
thời
gian

Mục tiêu
hoạt động
HS trả lời
các câu hỏi
ở mức vận
dụng, vận
dụng cao.

Tiến hóa nhỏ
- Là quá trình biến đổi cấu
trúc di truyền của quần thể
(tần số các alen và tần số các
kiểu gen)
- chịu sự tác động của 3 nhân
tố chủ yếu: đột biến, giao
phối, chọn lọc tự nhiên.
- Sự biến đổi đó dần dần →
quần thể cách li sinh sản với
quần thể gốc sinh ra nó, →
xuất hiện lồi mới.
� Vậy quần thể là đơn vị
nhỏ nhất có thể tiến hố, kết
thúc tiến hố nhỏ là lồi mới
xuất hiện.
- Phạm vi phân bố tương đối
hẹp,
- Thời gian lịch sử tương đối
ngắn

Tiến hóa lớn

- Là q trình
hình thành các
nhóm phân loại
trên lồi: như
chi, họ, bộ ,
lớp, ngành.

- Qui mô rộng
lớn,
- Thời gian địa
chất rất dài

HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG (5’)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động của học sinh.
Dự kiến sản
phẩm,đánh giá kết
quả hoạt động.
CH1: Tiến hóa lớn là gì? Cơ sở nghiên cứu tiến hóa lớn.
HS trả lời được một
1. Khái niệm về tiến hóa lớn:
số nội dung.
Là q trình biến đổi xảy ra trên quy mơ lớn, trải qua
hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên lồi. Nghiên cứu tiến hóa lớn là nghiên cứu về quá trình hình thành
các đơn vị phân loại trên lồi và mối quan hệ tiến hóa giữa các
loài giúp làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ
sinh giới trên trái đất.
2. Cơ sở nghiên cứu tiến hóa lớn:
- Nghiên cứu hóa thạch => lịch sử hình thành các lồi cũng
như nhóm lồi trong quá khứ
- Nghiên cứu phân loại sinh giới => các đơn vị phân loại như:

loài, chi, bộ, họ,… dựa trên sự giống nhau về các đặc điểm
hình thái, hóa sinh và sinh học phân tử => cây phát sinh chủng
loại. - Sự phân loại dựa trên sự giống nhau về các đặc điểm
hình thái, hóa sinh và sinh học phân tử giúp chúng ta có thể
phác họa nên cây phát sinh chủng loại. Theo ngun tắc: các
lồi có chung một số đặc điểm (họ hàng gần) => một chi,
nhiều chi có chung những đặc điểm nhất định => một họ, và
ngành,…
CH2: Tại sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ thể rất
phức tạp vẫn tồn tại những lồi có cấu trúc khá đơn giản?
Q trình tiến hóa ln duy trì những quần thể sinh vật
thích nghi nhất. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản,
thích nghi nhanh với môi trường. Trên cùng 1 đơn vị thời gian

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hoài Nhơn, Bình Định

Trang 22


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021
tiến hóa, chúng sinh sản nhanh, đột biến phát sinh nhanh
chóng tạo ra các quần thể thích nghi.

IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ( 5‘)
Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức :
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu

Vận dụng
Nội dung 1
1
1
2

Vận dụng cao
0

Câu 1(NB).Tiến hố lớn là q trình :
A.hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
B.hình thành lồi mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành lồi mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
Câu 2 (TH). Chiều hướng tiến hố cơ bản nhất của tiến hóa lớn là?
A. ngày càng đa dạng, phong phú.
B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. từ đơn giản đến phức tạp
Câu 3 (VD). Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ
chức cao vì
A. nhịp điệu tiến hố khơng đều giữa các nhóm.
B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hồn cảnh sống đều được tồn tại.
C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hồn cảnh sống của mỗi nhóm.
D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Câu 4 (VD). Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là?
A. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen.
B. phân li thành các kiểu gen theo cơng thức xác định.
C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành.
D. hình thành các nhóm phân lọai trên lòai.


V. PHỤ LỤC

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 23


Sinh 12 cơ bản

Năm học 2020- 2021

Ngày soạn: 22/2/2021
Tiết dạy: 35- 36
CHỦ ĐỀ IX. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SINH VẬT
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

(Kèm theo Công văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 3 /11/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Tổng số tiết: 02, từ tiết: 35 đến tiết:36
Giới thiệu chung về chủ đề: Chủ đề gồm các nội dung:
- Nguồn gốc sự sống.
- Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất
- Sự phát sinh loài người.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức ,kĩ năng,thái độ:
a. Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề này, học sinh phải:
- Trình bày được sự phát sinh sự sống trên trái đất: Quan niệm hiện đại về các giai đoạn chính
trong q trình phát sinh sự sống (tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học).
- Nêu được khái niệm và vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới.

- Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại
địa chất. Biết được một số hoá thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới
thực vật và động vật.
- Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của lồi người
- Giải thích được q trình hình thành lồi người Homo sapiens qua các lồi trung gian chuyển
tiếp.
- Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hố và vai trị của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh,
phát triển của loài người
b. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Biết sưu tầm tư liệu về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, sự phát sinh loài người.
- Rèn luyện các kĩ năng sống như: Kĩ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề và kĩ năng ra quyết định
c. Thái độ
- Củng cố niềm tin khoa học và ý thức về nguồn gốc của sự sống, bảo vệ mơi trường chống biến đổi
khí hậu, ý thức về sự hình thành lồi người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
a. Năng lực chung
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
Năng lực tự học
- Học sinh biết xác định được mục tiêu học tập của chuyên đề.
- Học sinh lập được bảng kế hoạch học tập theo nhiệm vụ giáo viên đã giao.
Năng lực giải
Vận dụng kiến thức để giải thích sự hình thành tế bào sơ khai nguyên thủy
quyết vấn đề
rồi đến cơ thể sinh vật đơn bào đơn giản đầu tiên trên trái đất và tồn bộ sinh
giới ngày nay; giải thích được sự phát sinh và nguồn gốc của loài người.
Năng lực sử dụng - Phát triển ngơn ngữ nói thơng qua:
ngơn ngữ

+ Thảo luận nhóm và trao đổi với giáo viên.
+ Thuyết trình nội dung của nhóm trước lớp.
- Phát triển ngôn ngữ viết thông qua việc viết nội dung thảo luận trên giấy,
Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hồi Nhơn, Bình Định

Trang 24


Sinh 12 cơ bản

Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng
CNTT và truyền
thơng.
Năng lực tính
tốn

Năm học 2020- 2021
bảng phụ.
Hợp tác, phân cơng nghiệm vụ trong nhóm.
Khai thác thơng tin từ internet, đài, báo để tìm hiểu vè nguồn gốc sự sống, sự
phát triển của sinh vật quá các đại địa chất, sự phát sinh lồi người.

Tính được thời gian để hình thành cơ thể sinh vật đơn bào đơn giản đầu tiên
trên trái đất; từ các mốc thời gian của các đại, các kỉ tính được thời gian của
từng đại, từng kỉ.
b. Năng lực chuyên biệt
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
Năng lực quan sát

Quan sát hình ảnh của hóa thạch, phim về sự phát triển của sinh giới qua
các đại địa chất, sự phát sinh loài người
Năng lực xác định
Quan hệ giữa điền kiện khí hậu – địa chất với nguồn gốc sự sống, sự
mối quan hệ.
phát triển của sinh giới, sự phát sinh lồi người.
Năng lực xử lí
Từ các thông tin trong sgk, mạng internet, đài, báo rút ra được nội dung
thơng tin.
chính của kiến thức.
Năng lực định
Phát biểu định nghĩa về tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, hóa
nghĩa.
thạch, nhân tố sinh học, nhân tố xã hội, ...
Năng lực tiên đoán Dự đoán sự phát triển của sinh giới trong tương lai, đặc biệt là sự phát
triển của xã hội lồi người, lồi người có biến đổi thành lồi nào khác
khơng.
Năng lực tư duy
Phát triển tư duy so sánh, phân tích và tìm ra mối liên hệ giữa điều kiện
khí hậu – địa chất với sinh vật qua lịch sử phát triển
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Nghiên cứu nội dung bài giảng thông qua Sgk và các tài liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Tự học ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nội dung của giai đoạn tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.
- Khái niệm và vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
- Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại
địa chất.
- Bằng chứng về nguồn gốc động vật của lồi người.
- Các giai đoạn trong q trình phát sinh loài người.

- Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG I. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (5’)
Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt
động của học sinh

Kĩ năng: Giúp HS hiểu
được nguồn gốc của sự
sống cùng với sự phát sinh
và phát triển sinh giới qua
các đại địa chất và sự phát
sinh loài người như thế
nào?
b. Kỹ năng
- Biết sưu tầm tư liệu về sự

Nguồn gốc sự sống là một k/n được con
người quan tâm từ lâu và được hoàn thiện
dần qua thời gian.
+ Thuyết tự sinh (Aristot): Sinh vật tự
nhiên sinh ra từ chất vô cơ (cá sinh ra từ
bùn, giun từ đất).
+ Thuyết mầm sống (Richte - 1865):sự
sống trên TĐ được đưa từ hành tinh khác
đến, theo các thiên thạch.

Giáo viên: Lê Thị Thấm, trường THPT Nguyễn Trân, Hoài Nhơn, Bình Định


Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả
hoạt động
-HS sưu tầm tư liện,
thơng tin và thảo luận
nhóm về nguồn gốc
sự sơng, nguồn gốc
lồi người
Sự phát triển sinh giới

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×