Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Ngày soạn: 2/1//2021
Ngày dạy:
CHUYÊN ĐỀ VI. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Công văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 3 /11/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Tổng số tiết: 05, từ tiết: 29 đến tiết:33
Giới thiệu chung chủ đề: chủ đề hình hành trên cơ sở các bài trong SGK, theo mạch kiến thức:
- Bài 26, 27: Cảm ứng ở động vật.
- Bài 28: Điện thế nghỉ.
- Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh.
- Bài 30: Truyền tin qua xinap.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
Sau khi học xong chuyên đề này, học sinh phải:
+ Nêu được khái niệm về cảm ứng động vật, phân biệt được cảm ứng ở động vật với cảm ứng ở thực
vật.
+ Nêu được thành phần của một cung phản xạ và áp dụng phân tích các hiện tượng liên quan.
+ Nêu được đặc điểm cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh, động vật hệ thần kinh dạng lưới, dạng
chuỗi hạch.
+ Nêu được khái niệm điện sinh học, phân biệt được khái niệm điện thế nghỉ.
+ Phân biệt được khái niệm điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.
+ Mô tả được cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin và khơng có bao
miêlin.
+ Mơ tả được q trình truyền xung thần kinh qua xinap.
- Kĩ năng:
+ Học sinh rèn luyện được kỹ năng thảo luận nhóm, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về khái niệm cảm ứng và vai trò của cảm ứng trong đời sống
động vật.
+ Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm; tính kiên trì, tỉ mỉ trong cơng việc.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay đổi
lớn trong mơi trường.
+ Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm, bảo vệ độ đa dạng sinh học, lên án hành động săn bắt động vật
hoang dã q hiếm.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu, làm việc theo nhóm và xử lý thơng tin.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: thuyết trình, báo cáo…
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Phương tiện, thiết bị dạy học: Các tài liệu, câu hỏi, bài tập, tranh ảnh, video có liên quan đến các nội
dung trong chuyên đề.
- Phiếu học tập (Phần phụ lục).
2. Học sinh
- Sách giáo khoa và các đồ dùng học tập.
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 1
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG I. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (10 PHÚT)
Mục tiêu
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học
Dự kiến sản phẩm, đánh
hoạt động
tập của học sinh
giá kết quả hoạt động
- Làm bộc lộ - GV cho học sinh quan sát video về hai hiện tượng - HS quan sát, theo dõi
những
hiểu hoa nở và hiện tượng mèo xù lơng, nằm co mình các hiện tượng, tuy
biết, quan niệm lại khi trời lạnh, yêu cầu HS nêu sự giống nhau và nhiên chưa trả lời chính
sẵn có của học khác nhau của hai hiện tượng này.
xác được các câu hỏi,
sinh, tạo mối - GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu sơ lược các nội tạo tị mị, hứng thú tìm
liên hệ giữa dung chính của chuyên đề 6: Cảm ứng ở động vật. hiểu cho HS.
kiến thức đã có
với kiến thức
mới cần và sẽ
lĩnh hội trong
bài học mới.
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (170 PHÚT)
Dự kiến sản phẩm,
Mục tiêu hoạt động
đánh giá kết quả
hoạt động
NỘI DUNG I. CẢM ỨNG Ở ĐV CHƯA CÓ HTK, ĐV CÓ HTK DẠNG LƯỚI, ĐV CÓ HTK
DẠNG CHUỖI HẠCH (35’)
1.Kiến thức:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu:
+ Nêu được khái niệm -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm CH1:
cảm ứng ở động vật .
trả lời các câu hỏi sau:
àPhản xạ là phản
+ Trình bày được cảm CH1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng ở động ứng của cơ thể thông
ứng ở động vật chưa có vật:
qua hệ thần kinh trả
tổ chức thần kinh.
+ Phản xạ là gì ?
lời lại kích thích bên
+ Mơ tả được cấu tạo +Tại sao phản xạ ở động vật có tổ chức thần ngồi hoặc bên trong
hệ thần kinh lưới và khả kinh là cảm ứng ?
cơ thể.
năng cảm ứng của động +Cung phản xạ gồm những bộ phận nào ?( Hay àKhái niệm cảm ứng
vật có hệ thần kinh lưới. thực hiện lệnh cuối mục I ).
rộng hơn khái niệm
+ Mơ tả được cấu tạo +Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm phản xạ. Cảm ứng có
của hệ thần kinh dạng ứng ở các lồi động vật có giống nhau khơng?
cả ở động vật chưa có
chuỗi hạch và khả năng +Khi ta làm thí nghiệm trên ếch, nếu cắt rời một tổ chức thần kinh,
cảm ứng của động vật cơ bắp và kích thích thì cũng có phản ứng, vậy cịn phản xạ là cảm
có hệ thần kinh dạng đó có gọi là phản xạ khơng ?
ứng của cơ thể có sự
chuỗi hạch.
CH2: Tìm hiểu cảm ứng ở động vật chưa có tham gia của hệ thần
2.Kỹ năng:
tổ chức thần kinh.
kinh.
Rèn kĩ năng so sánh, + Tại sao trùng giày bơi tới chỗ có nhiều ôxi àLệnh :
hệ thống được kiến thức hoặc thu chân giả để tránh ánh sáng chói đều là
+ Tác nhân kích
( biết được sự tiến hố cảm ứng?
thích là tác nhân cơ
về tổ chức thần kinh của +Vậy động vật đơn bào cảm ứng như thế nào khi học : Gai nhọn.
các lồi động vật)
có kích thích?
+ Bộ phận tiếp
Rèn kĩ năng hoạt động CH3: Cảm ứng ở ĐV có htk dạng lưới và nhận kích thích là:
cá nhân, hoạt động dạng chuỗi hạch.
thụ quan đau ở tay .
nhóm.
Hồn thành bảng
+ Bộ phận phân
Kĩ năng sống:
tích và tổng hợp là:
Kĩ năng thể hiện sự
Khác
Hệ thần
Hệ thần kinh
tuỷ sống.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học
tập của học sinh
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 2
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
nhau
tự tinh khi trình bày ý
kiến trước nhóm, tổ,
lớp.
Kĩ năng lắng nghe
tích cực, trình bày suy
nghĩ/ ý tưởng;
Kĩ năng quản lí thời
gian và đảm nhận trách
nhiệm, hợp tác trong
hoạt động nhóm.
Kĩ năng tìm kiếm và
xử lí thơng tin về cảm
ứng của động vật chưa
có tổ chức thần kinh và
động vật chưa có tổ
chức thần kinh.
3.Thái độ:
Xây dựng ý thức tự
giác và thói quen bảo vệ
thiên nhiên.
Có ý thức bảo vệ
mơi trường sống ổn
định, đảm bảo sự phát
triển bình thường của
động vật, đảm bảo độ
đa dạng sinh học, giữa
cân bằng sinh thái.
kinh dạng
lưới
dạng chuỗi
hạch
Đối tượng
Cấu tạo
Cảm ứng
(PXKĐK)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan
sát, giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp HS giải
quyết các thắc mắc.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
từng nhóm
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
.
NỘI DUNG:
I. Khái niệm cảm ứng ở động vật :
-Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và
phản ứng lại các kích thích từ mơi trường sống
đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
- Ở động vật có tổ chức thần kinh, phản xạ là
một dạng điển hình của cảm ứng. Phản xạ thực
hiện được là nhờ cung phản xạ .Cung phản xạ
gồm :
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ thể hoặc
cơ quan thụ cảm)
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thơng tin để
quyết định hình thức và mức độ phản ứng ( hệ
thần kinh)
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ và tuyến…)
II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần
kinh:
-Ở động vật đơn bào: trùng giày, trùng biến
hình, trùng roi…
- Động vật đơn bào phản ứng lại các kích thích
bằng chuyển động cả cơ thể hoặc co rút chất
nguyên sinh.
III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh:
Ở động vật có tổ chức thần kinh, các hình thức
cảm ứng là các phản xạ.
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
+ Bộ phận thực
hiện là : Cơ tay.
àHình thức, mức độ
và tính chính xác của
cảm ứng ở các loài
động vật là khác
nhau phụ thuộc và tổ
chức thần kinh của
chúng.
à Khơng .
CH2:
àChỗ có nhiều ơxi
giúp cho trùng giày
lấy được ôxi.
àCảm ứng bằng
chuyển động cả cơ
thể hoặc co rút chất
nguyên sinh.
-HS đại diện trả lời,
lớp nhận xét và bổ
sung.
CH3:
Hs phân biệt được
đặc điểm cấu tạo và
hình thức cảm ứng
của các kiểu hệ thần
kinh
Trang 3
Sinh học 11 cơ bản
Khác nhau
Đối tượng
Cấu tạo
Cảm ứng
(PXKĐK)
Hệ thần kinh dạng lưới
Động vật có cơ thể đối xứng tỏa
trịn thuộc ngành Ruột khoang.
Các tế bào thần kinh nằm rải rác
trong cơ thể và liên hệ với nhau
qua các sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới thần kinh.
Khi bị kích thích, đv co toàn bộ
cơ thể nên tiêu tốn nhiều năng
lượng.
Năm học 2020-2021
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Động vật có cơ thể đối xứng hai bên thuộc
ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch
thần kinh và liên hệ với nhau qua các sợi thần
kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh nằm dọc
theo chiều dài cơ thể.
Mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác
định trên cơ thể nên phản ứng chính xác hơn và
tiêu tốn ít năng lượng hơn so với htk dạng lưới.
NỘI DUNG 2: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ HỆ THẦN KINH DẠNG ỐNG (35’)
1.Kiến thức:
+ Trình bày
được sự ưu
việt trong hoạt
động của hệ
thần kinh dạng
ống.
2.Kỹ năng:
Rèn kĩ năng
quan sát, phân
tích và so sánh
: hệ thống
được kiến thức
( biết được sự
tiến hố về tổ
chức thần kinh
của các lồi
động vật)
Rèn kĩ năng
hoạt
động
nhóm.
Kĩ năng
sống:
Kĩ năng thể
hiện sự tự tinh
khi trình bày ý
kiến
trước
nhóm, tổ, lớp.
Kĩ năng lắng
nghe tích cực,
trình bày suy
nghĩ/ ý tưởng;
Kĩ năng
quản lí thời
gian và đảm
nhận
trách
nhiệm, hợp tác
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-GV yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hệ
thần kinh ống ở người và đọc thông tin
sgk trả lời
CH 1: Về HTK dạng ống.
+Cho biết tại sao hệ thần kinh của người
goị là hệ thần kinh ống?
+Dựa trên hiểu biết về hệ thần kinh dạng
ống của người, cho biết hệ thần kinh của
cá , lưỡng cư, bò sát, chim và thú thuộc hệ
thần kinh nào? Tại sao?
+Hệ thần kinh dạng ống có cấu trúc như
thế nào?
CH2: Chức năng của HTK dạng ống.
+Phân tích phản xạ đơn giản và phản xạ
phức tạp ở động vật:
* Phản xạ đơn giản:
+Cho biết cung phản xạ trên gồm những
bộ phận nào ?
+Giải thích tại sao khi bị kim nhọn đâm
vào ngón tay thì ngón tay co lại .
+Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là
phản xạ khơng điều kiện hay là phản xạ có
điều kiện? Tại sao ?
* Phản xạ phức tạp:
Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp
một con chó dại ngay trước mặt.
+ Bạn sẽ có phản ứng như thế nào?
+ Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích
thích, bộ phận xử lí thơng tin và quyết định
hành động, bộ phận thực hiện của phản xạ
tự vệ khi gặp chó dại.
+ Hãy ghi lại tất cả những suy nghĩ diễn ra
trong đầu của bạn khi đối phó với chó dại.
+ Đây là phản xạ khơng điều kiện hay
phản xạ có điều kiện? Tại sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
CH 1: Về HTK dạng ống.
àSố lượng lớn tế bào thần kinh tập
hợp lại thành một ống thần kinh nằm
trong cột sống, dọc theo vùng lưng
của cơ thể, các tế bào thần kinh tập
trung ở phía đầu dẫn đến não bộ phát
triển .
àCác lồi động vật trên đều là động
vật có xương sống, hầu hết các lồi
động vật có xương sống thì có hệ
thần kinh ống, vì có ống xương chứa
tế bào thần kinh.
điền theo thứ tự Não bộ, tuỷ sống,
hạch thần kinh, dây thần kinh.
-GV nhận xét, bổ sung: cùng với sự
tiến hoá của hệ thần kinh dạng ống,
số lượng tế bào thần kinh ngày càng
lớn, sự liên kết và phối hợp hoạt
động của các tế bào thần kinh ngày
càng phức tạp và hoàn thiện → các
hoạt động của động vật ngày càng đa
dạng, chính xác và hiệu quả.
CH2: Chức năng của HTK dạng
ống.
Phản xạ đơn giản:
àCung phản xạ tự vệ ở người gồm 5
bộ phận: thụ quan đau ở da, sợi cảm
giác của dây thần kinh tuỷ, tuỷ sống,
sợi vận động của dây thần kinh tuỷ
và các cơ ở ngón tay.
àKhi kim nhọn đâm vào ngón tay thì
ngón tay co lại vì đây là phản xạ tự
vệ ( không chỉ ở người mà cả động
vật). Khi kim châm vào tay, thụ quan
đau sẽ đưa tin về tuỷ sống và từ đây,
lệnh đi đến ngón tay làm ngón tay co
lại.
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 4
Sinh học 11 cơ bản
trong
hoạt
động nhóm.
Kĩ năng tìm
kiếm và xử lí
thơng tin về
khái niệm cảm
ứng ở động
vật, mức cảm
ứng ở các
dạng động vật
có tổ chức
thần kinh khác
nhau.
3.Thái độ:
Xây dựng ý
thức tự giác và
thói quen bảo
vệ thiên nhiên,
bảo vệ mơi
trường sống .
Năm học 2020-2021
àPhản xạ co ngón tay khi bị kích
thích là PXKĐK vì đây là phản xạ
có tính di truyền , sinh ra đã có, đặc
trưng cho lồi và rất bền vững.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ
sung.
Phân tích phản xạ phức tạp:
àCó thể học sinh có phản ứng khác
nhau như bỏ chạy, đứng im , tìm gậy
để đánh đuổi , nhặt gạch hoặc đá để
ném…
àBộ phận tiếp nhận kích thích là
mắt, bộ phận xử lí thơng tin và quyết
định hành động là não và bộ phận
thực hiện là cơ chân, tay.
àCác suy nghĩ diễn ra trong đầu có
thể rất khác nhau như: nên làm thế
nào bây giờ, chó dại có vi trùng gây
bệnh dại, nếu bị chó cắn có thể bị
chết, nên bỏ chạy hay nên chống lại ,
nếu bỏ chạy thì chó dại sẽ đuổi
NỘI DUNG:
theo…
III. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh àĐây là phản xạ có điều kiện vì phải
dạng ống:
qua học tập, rút kinh nghiệm mới
1. Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống:
biết được chó có dấu hiệu như thế
- Gặp ở động vật có xương sống .
nào là chó dại. Dựa vào kinh nghiệm
- Cấu tạo từ 2 phần rõ rệt:
đã có mà cách xử lí thơng tin của
+Thần kinh trung ương: gồm não bộ ( 2 mỗi người khác nhau, dẫn đến hành
bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, động của mỗi người cũng khác nhau.
tiểu não, hành não ) và tuỷ sống.
+Thần kinh ngoại biên gồm các hạch thần
kinh và các dây thần kinh.
-Hệ tk dạng ống hình thành nhờ số lượng
rất lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại
thành ống tk nằm dọc theo vùng lưng của
cơ thể, các tế bào thần kinh tập trung ở
phía đầu dẫn đến não bộ phát triển. Não bộ
là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lí
hầu hết các thơng tin đưa từ bên ngồi vào,
quyết định mức độ và cách phản ứng.
2. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống:
Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.
-Phản xạ đơn giản: thường là phản xạ
không điều kiện, do một số tế bào thần
kinh nhất định tham gia, mang tính di
truyền, sinh ra đã có, đặc trưng cho lồi và
rất bền vững.
-Phản xạ phức tạp: thường là phản xạ có
điều kiện, do một số lượng lớn tế bào
thần kinh tham gia (đặc biệt tế bào vỏ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV
quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp
HS giải quyết các thắc mắc.
- Tổ chức thảo luận trong cả lớp theo các
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến
thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động
của từng nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận
của các nhóm, có thể cho điểm khuyến
khích từng nhóm và cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản
sau:
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 5
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
não). Phải qua học tập rút kinh nghiệm
mới có.
→Đặc biệt số lượng phản xạ ngày càng
nhiều, đặc biệt là phản xạ có điều kiện →
Giúp động vật thích nghi tốt hơn với mơi
trường sống.
NỘI DUNG 3: ĐIỆN THẾ NGHỈ, ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG
THẦN KINH (35’)
1.Kiến
thức: Qua
bài học học
sinh cần :
+ Nêu được
khái niệm
điện
thế
nghỉ, điện
thế
hoạt
động
+ Trình bày
được cơ chế
hình thành
điện
thế
nghỉ., điện
thế
hoạt
động
+ Phân biệt
được sự dẫn
truyền xung
thần kinh
trên sợi trục
có và khơng
có
bao
mielin.
2.Kĩ năng:
Rèn một số
kĩ năng:
+ Quan sát,
phân tích,
so sánh và
giải thích sơ
đồ.
+
Hoạt
động
cá
nhân
và
hoạt động
nhóm.
+ Kĩ năng
thể hiện sự
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Các tế bào sống của cơ thể có điện, nghĩa là
cơ thể sống có điện ( điện sinh học). Điện sinh
học được hình thành như thế nào và điện sinh
học có tác dụng gì trong q trình truyền tín
hiệu?
Yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau theo nhóm
phân cơng:
CH1: Về điện thế nghỉ:
+ Thế nào là điện thế nghỉ?
+ Điện thế nghỉ được hình thành do những nguyên
nhân nào?
CH2: Về điện thế hoạt động.
+ Thế nào là điện thế hoạt động?
+ Ở giai đoạn mất phân cực và giai đoạn đảo cực,
loại ion nào đi qua màng tế bào và sự di chuyển
của ion đó có tác dụng gì?
+Ở giai đoạn tái phân cực, loại ion nào điqua
màng tế bào và sự di chuyển của ion đó có tác
dụng gì?
CH3: Về sự truyền tin trên sợi trục.
+ Điện thế hoạt động khi xuất hiện gọi là xung
thần kinh ( xung điện). Xung thần kinh khi xuất
hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi
thần kinh. Cách lan truyền & tốc độ lan truyền của
xung thần kinh trên sợi kg có bao miêlin & có bao
miêlin khác nhau.
Hãy phân biệt sự lan truyền xung thần kinh
trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin & có
bao miêlin về các đặc điểm : đặc điểm cấu tạo;
cách lan truyền; tốc độ lan truyền.
+ Xung TK lan truyền theo các bó sợi TK có bao
miêlin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân
làm ngón chân co lại. Hãy tính thời gian xung
TK lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân
( Người cao 1,6m, tốc độ lan truyền là 100m/s
+ Nếu kích thích ở giữa sợi trục thì xung thần
kinh được truyền theo chiều nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
CH1: Về điện thế nghỉ:
àLà sự chênh lệch điện thế giữa
trong và ngoài màng tế bào, khi
tế bào khơng bị kích thích, phía
trong màng tích điện âm so với
phía ngồi màng tích điện
dương.
Đọc thơng tin SGK nêu 3 yếu
tố hình thành điện thế nghỉ chủ
ỵếu:
* Sự phân bố ion ở 2 bên
màng tế bào & sự di chuyển
của ion qua màng tế bào.
-Trong tế bào, K+ có nồng độ
cao hơn và Na+ có nồng độ thấp
hơn so với bên ngồi tế bào.
*Tính thấm có chọn lọc của
màng tế bào đối với ion (cổng
ion mở hay đóng).
- Cổng Kali mở nên các K + ở sát
màng tế bào đồng loạt đi từ
trong ra ngoài tế bào và tập
trung ngay sát mặt ngoài tế bào,
nên mặt ngoài màng tích điện
(+) so với mặt trong màng tích
điện (-) .
* Bơm Na – K.
- Bơm Na – K có nhiệm vụ vận
chuyển K+ từ ngoài tế bào trả
vào trong giúp duy trì nồng độ
K+ bên trong tế bào ln cao
hơn bên ngồi tế bào vì vậy duy
trì được điện thế nghỉ.
- Hoạt động của bơm
Na – K tiêu tốn năng lượng.
Năng lượng do ATP cung cấp.
CH2: Về điện thế hoạt động.
Điện thế hoạt động là sự biến
đổi điện thế nghỉ, từ phân cực
sang mất phân cực, đảo cực và
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 6
Sinh học 11 cơ bản
tự tin khi
trình bày ý
kiến trước
nhóm, tổ,
lớp.
+ Kĩ năng
lắng nghe
tích
cực,
trình
bày
suy nghĩ, ý
tưởng.
3.Thái độ:
Hiểu
được
bản
chất
của
điện tế bào (
điện
sinh
học) → giải
thích một số
hiện tượng
sinh lý →
chống mê
tín dị đoan.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan
sát, giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp HS giải quyết
các thắc mắc.
- Tổ chức thảo luận trong cả lớp theo các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
từng nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm, có thể cho điểm khuyến khích từng nhóm
và cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
HỌC SINH:
Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày câu
trả lời, các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện kiến
thức.
NỘI DUNG:
I. Điện thế nghỉ:
1.Khái niệm điện thế nghỉ:
Là sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngồi
màng tế bào, khi tế bào khơng bị kích thích, phía
trong màng tích điện âm so với phía ngồi màng
tích điện dương.
2. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ:
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố:
- Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào và sự di
chuyển của ion qua màng tế bào.
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với
ion (cổng ion mở hay đóng).
- Bơm Na – K.
II. Điện thế hoạt động:
-Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
+ Mất phân cực.
+ Đảo cực.
+ Tái phân cực.
-Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ,
từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái
phân cực.
2.Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
-Mất phân cực: Khi bị kích thích Na+ đi qua màng
Na+ tích điện (+) vào trong màng làm trung hồ
điện tích (-) ở mặt trong tế bào => mất phân cực.
- Đảo cực: Na+ vào trong màng tế bào gây thừa
điện tích (+) => trong màng tích điện tích dương
Năm học 2020-2021
tái phân cực.
àMất phân cực: Khi bị kích
thích Na+ đi qua màng ( cổng
Na+ mở & do chêch lệch nồng
độ Na+ ở bên trong & ngồi
màng tế bào ( ngồi > trong ).
Na+ tích điện (+) vào trong
màng làm trung hồ điện tích(-)
ở mặt trong tế bào => mất phân
cực.
+ Đảo cực: Na+ vào cịn thừa
làm trong màng tế bào tích
điện (+) so với ngồi màng tích
điện (-)
+ Tái phân cực: K+ đi từ trong
ra ngồi màng ( do tính thấm K+
tăng, cổng K+ mở) mang theo
điện tích (+) nên mặt ngồi
màng tế bào mang điện tích (+)
CH3: Phân biệt dẫn truyền
xung thần kinh trên sợi trục
có và khơng có bao mielin
àDựa vào qng đường từ não
xuống ngón chân khoảng 1,6m
và tốc độ lan truyền trên sợi TK
có bao miêlin là 100m/s => có
thời gian lan truyền: 1,6/ 100 =
0,016s ( xung TK lan đến ngón
chân tức khắc)
Xung TK được truyền theo 2
chiều ngược nhau nếu được
kích thích tại 1 điểm giữa sợi
trục.
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 7
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
so với ngoài màng tích điện (-)
-Tái phân cực: K+ đi từ trong ra ngồi màng,
mang theo điện tích (+) nên mặt ngồi màng tế
bào trở nên (+) so với mặt trong.
III. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
trục(nội dung ở bảng).
Các đặc điểm
Đặc điểm cấu tạo
Cách lan truyền
Tốc độ lan truyền .
Sợi thần kinh khơng có bao
myelin
Sợi thần kinh trần khơng được bọc
miêlin
Liên tục từ vùng này sang vùng
khác kề bên
Nhỏ ( chậm hơn sợi có bao
miêlin )
Sợi thần kinh có bao miêlin
Sợi thần kinh có bao miêlin bao bọc
khơng liên tục mà ngắt quãng tạo thành
các eo Ranvie. Màng miêlin có tính
cách điện.
Nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo
Ranvie khác.
Lan truyền nhanh hơn sợi khơng có bao
miêlin .
NỘI DUNG 4. TRUYỀN TIN QUA XINAP (30’)
1.Kiến thức:
Qua bài học học
sinh cần :
+ Mơ tả được
cấu tạo của
xináp .
+ Trình bày
được cơ chế lan
truyền của điện
thế hoạt động
qua xináp.
2.Kĩ năng: Rèn
một số kĩ năng:
+ Quan sát, phân
tích, so sánh và
giải thích sơ đồ.
+ Vẽ hình cấu
tạo của xináp,
quan sát hình vẽ.
+ Hoạt động cá
nhân và hoạt
động nhóm.
3. Các kĩ năng
sống:
+ Kĩ năng thể
hiện sự tự tin khi
trình bày ý kiến
trước nhóm, tổ,
lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
CH1: Về cấu tạo
xinap.
Khi tế bào thần kinh hưng phấn đến cuối sợi trục,
à Xináp: là diện tiếp
chuyển sang tế bào tiếp theo phải qua bộ phận
xúc giữa tế bào thần
xináp.Vậy xináp là gì? Sự truyền tin qua xinap được kinh với tế bào kế tiếp
thực hiện như thế nào
gồm 3 kiểu xináp:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, giải quyết các vấn
TBTK với TBTK hay
đề sau:
với TB cơ, TB tuyến.
CH1: Về cấu tạo xinap.
Trong tế bào có xinap
+ Xinap là gì? Trong tế bào có những loại xinap nào? hóa học và xi nap điện.
+ Vẽ và chú thích cấu tạo của 1 xinap hóa học.
CH2: Về sự truyền tin qua xinap.
-Có 2 loại xináp: Xináp
+ Sự truyền tin qua xinap được thực hiện như thế
hoá học và xináp điện.
nào?
-Xináp hoá học là loại
+ Vì sao xung thần kinh chỉ truyền 1 chiều từ màng
phổ biến ở động vật.
trước đến màng sau xinap?
-Cấu tạo của 1 xináp
+ Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ hoá học:
được truyền theo 1 chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ
+ Chuỳ xináp: chứa ti
quan phản ứng?
thể, bóng chứa chất
trung gian hố học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
(axêtincôlin,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
norađrênalin…)
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
+ Màng trước xináp.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan sát,
+ Khe xináp.
giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp HS giải quyết các
+ Màng sau xináp có
thắc mắc.
các thụ thể.
- Tổ chức thảo luận trong cả lớp theo các câu hỏi.
CH2: Về sự truyền tin
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
qua xinap.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
àVì :+Màng sau xináp
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 8
Sinh học 11 cơ bản
+ Kĩ năng lắng
nghe tích cực,
trình bày suy
nghĩ, ý tưởng.
+ Kĩ năng hợp
tác khi tìm kiếm
và xử lí thơng tin
về khái niệm
xinap, đặc điểm
cấu tạo của
xinap và q
trình lan truyền
xung thần kinh
qua xinap.
3.Thái độ:
Giải thích
được cơ chế
truyền tin qua
xináp hố học
nhằm có ý thức
tự bảo vệ cơ thể
nhằm nâng cao
sức khoẻ bản
thân.
Năm học 2020-2021
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng
nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm, có thể cho điểm khuyến khích từng nhóm và
cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
không có chất trung gian
hố học để đi về phía
màng trước.
+ Màng trước xináp
khơng có thụ thể tiếp
nhận chất trung gian hoá
học.
àChất trung gian hoá
học đi qua khe xináp
làm thay đổi tính thấm ở
NỘI DUNG:
màng sau xináp và làm
I. Cấu tạo của xináp:
xuất hiện điện thế hoạt
-Có 2 loại xináp: Xináp hoá học và xináp điện.
động lan truyền đi tiếp.
-Xináp hoá học là loại phổ biến ở động vật.
Enzim có ở màng sau
-Cấu tạo của 1 xináp hoá học:
xináp sẽ phân huỷ
+Chuỳ xináp: chứa ti thể, bóng chứa chất trung gian axêtincơlin thành axêtat
hố học (axêtincơlin, norađrênalin…)
và cơlin → Hai chất này
+ Màng trước xináp.
quay trở lại màng trước,
+ Khe xináp.
đi vào chuỳ xináp → tái
+ Màng sau xináp có các thụ thể.
tổng
hợp
thành
II. Qúa trình truyền tin qua xináp:
axêtincơlin chứa trong
-Qúa trình truyền tin qua xináp ( có chất trung gian bóng xináp.
hố học là axêtincơlin) gồm các giai đoạn :
+ Xung thần kinh đến chuỳ xináp làm Ca 2+ đi vào
trong chuỳ xináp .
+ Ca2+ vào trong chuỳ xináp → bóng chứa
axêtincơlin gắn vào màng trước vỡ ra → giải phóng
axêtincơlin vào khe xináp.
+Axêtincơlin gắn vào thụ thể trên màng sau → xuất
hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
-Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp làm thay
đổi tính thấm ở màng sau xináp và làm xuất hiện
điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. Enzim
axêtincơlinesteraza có ở màng sau xináp sẽ phân huỷ
axêtincôlin thành axêtat và côlin → hai chất này
quay trở lại màng trước, đi vào chuỳ xináp → tái
tổng hợp thành axêtincôlin chứa trong bóng xináp.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (12 PHÚT)
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức
tổ chức hoạt động học
tập của HS
GV đặt câu hỏi
Hs trả lời các câu hỏi.
GV hướng dẫn HS trả lời.
HS vận dụng kiến thức đã học để trả
lời một số câu hỏi nhằm củng cố các
kiến thức, tự đánh giá mức độ hiểu
bài.
CH1.
* Tóm tắt 3 chiều hướng tiến hố ở hệ thần kinh đó là :
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
– HS vận dụng được các kiến
thức đã học trả lời được
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 9
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Tập trung hoá : nghĩa là các tế bào thần kinh nằm rải rác trong hệ thần kinh dạng lưới tập
trung lại thành hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và sau đó là hệ thần kinh dạng ống.
Từ đối xứng toả tròn sang đối xứng hai bên. Đối xứng 2 bên hình thành là do động vật chủ
động di chuyển theo một hướng xác định.
Hiện tượng đầu hoá : nghĩa là tế bào thần kinh tập trung về phía đầu làm não bộ phát triển
mạnh. Vì vậy, khả năng điều khiển , phối hợp và thống nhất hoạt động được tăng cường.
* Nêu chiều hướng tiến hố của các hình thức cảm ứng ở sinh vật ?
Về cơ quan cảm ứng, từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách → có cơ quan chuyên trách thu
nhận và trả lời kích thích. Ở động vật có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến dạng thần
kinh chuỗi , thần kinh hạch và cuối cùng là dạng thần kinh ống.
Về cơ chế cảm ứng ( Sự tiếp nhận và trả lời kích thích), từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc
của các phân tử pro gây nên sự vận động của chất nguyên sinh(ở động vật đơn bào ) → sự
tiếp nhận dẫn truyền kích thích và trả lời lại các kích thích ( ở sinh vật đa bào ).
Ở các động vật có hệ thần kinh : Từ phản xạ đơn → phản xạ chuỗi , từ phản xạ không điều
kiện → phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi sự thay
đổi của điều kiện mơi trường .
Sự hồn thiện của các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lịch sử , bảo
đảm cho cơ thể thích nghi đó tồn tại và phát triển
CH2: Sự khác nhau giữa điện thế nghỉ và điện thế hoạt động?
Hướng dẫn:
Điện thế nghỉ
Điện thế hoạt động
Xuất hiện khi tế bào ở trạng thái nghỉ Xuất hiện khi tế bào bị k. thích tới ngưỡng
ngơi,khơng bị kích thích
Tạo trạng thái phân cực của tế bào, màng Tạo ra trạng thái đảo cực của tế bào ngồi
ngồi tích điện dương màng trong tích điện âm màng tích điện âm trong màng tích điện
dương
Phát sinh chủ yếu do màng tế bào hạn chế tính Phát sinh chủ yếu do màng tế bào thay đổi
thấm đối với ion Na+ và K+ di chuyển từ bên trạng thái lí hố tăng thêm tính thấm với ion
trong ra bên ngoài màng tạo nên
Na+ di chuyển từ bên ngoài màng vào bên
trong màng tạo nên
Trị số chênh lệch điện thế ở 2 bên màng tế bào Trị số chênh lệch điện thế ở 2 bên màng tế bào
thấp hơn . Trên tế bào TK mực ống
cao hơn. Trên tế bào TK mực ống :-( -70) + 40
-70Mv
= 110 mV
CH3. Xináp là gì? Các thành phần của một xináp hóa học? Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần
kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin?
Trả lời:
- Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với tế bào
khác như tế bào cơ, tế bào tuyến .
- Thành phần cấu tạo xináp hoá học: Màng trước, màng sau, khe xináp, chùy xináp có các túi chứa
các chất trung gian hố học.
Trên sợi khơng có bao miêlin
- Dẫn truyền liên tục trên sợi trục,
tốc độ lan truyền chậm.
- Tốn nhiều năng lượng cho bơm
Na+/K+
Trên sợi có bao miêlin
- Dẫn truyền nhảy cóc từ eo ranvie này đến
eo ranvie khác, tốc độ lan truyền nhanh.
- Tốn ít năng lượng cho bơm Na+/K+
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 10
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG (15 PHÚT)
– HS vận dụng
được kiến thức để
giải thích được
một số hiện tượng
thực tế.
– GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời.
- HS trả lời các câu hỏi.
– HS vận dụng được các
kiến thức đã học, liên hệ
và suy luận để đưa ra câu
trả lời.
CH1: Dùng máy đo điện thế cực nhạy có 2 điện cực : đặt điện cực thứ nhất lên mặt ngoài sợi trục
khổng lồ của mực ống , điện cực thứ hai xuyên qua màng vào trong tế bào chất , người ta đo được
hiệu điện thế là 70 mV .
a/ Đây là điện nghỉ hay điện động ? Vì sao ?
b/ Nếu điện cực thứ hai đặt vào chỗ sợi trục bị tổn thương thì có ghi được điện thế khơng? Giá trị
nầy có gì khác so với trường hợp trên ? Giải thích ?
c/ Nếu thay dịch ngoại bào của sợi trục bằng dung dịch nhân tạo có nồng độ K+ cao gấp 20 lần so
với bình thường thì giá trị điện thế nghỉ có bị thay đổi khơng ? Vì sao ?
Hướng dẫn:
a. Đây là điện thế nghỉ vì đo được lúc sợi trục khơng bị kích thích .
b. Trường hợp nầy vẫn đo đươc điện thế , nhưng giá trị hơi thấp hơn so với điện thế nghỉ ở trên vì
tại chỗ bị tổn thương có một ít bào tương bên trong sợi trục trào ra ngoài hòa lẫn với nước gây
đoản mạch.
c. Nếu thay dịch ngoại bào bằng dung dịch nhân tạo có nồng độ K+ cao gấp 20 lần thì điện nghỉ
khơng cịn vì lúc nầy khơng có sự chênh lệch nồng độ K+ giữa trong và ngồi màng nên K+ khơng
khuếch tán được và do đó khơng xuất hiện hiệu điện thế . ( 0,75đ)
CH2:
a. Điểm khác nhau cơ bản về cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin so
với sợi thần kinh khơng có bao miêlin. Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao
miêlin lại có đặc điểm như vậy?
b. Phân biệt dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục và dẫn truyền xung thần kinh qua xinap
Dẫn truyền xung thần kinh trên sợ trục
Dẫn truyền xung thần kinh qua xinap
Tốc độ nhanh
Tốc độ chậm
Có thể dẫn truyền theo hai hướng ngược nhau bắt
Luôn dẫn truyền theo một chiều từ màng trước ra
đầu từ 1 điểm kích thích
màng sau xinap
Dẫn truyền theo cơ chế điện
Dẫn truyền theo cơ chế điện- hóa- điện
Cường độ xung luôn ổn định suốt chiều dài sợi trục Cường độ xung có thể bị thay đổi khi đi qua xinap
Kích thích liên tục khơng làm ngừng xung
Kích thích liên tục có thể làm xung đi qua xinap bị
ngừng (do mỏi xinap)
*Điểm khác nhau cơ bản:
Xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lan truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác (tốc độ nhanh). Xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin lan
truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kề bên (tốc độ chậm).
*Giải thích: - Do bao miêlin có tính chất cách điện nên khơng thể khử cực và đảo cực ở vùng có
bao miêlin được.
CH3:
a. Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học ở người và động vật.
b. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là
xinap hóa học?
c. Vì sao trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều:
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 11
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
d. Nếu màng trước và màng sau xinap dính nhau thì sự truyền tin xảy ra như thế nào?
hướng dẫn:
a. -Qúa trình truyền tin qua xináp ( có chất trung gian hố học là axêtincôlin) gồm các giai đoạn :
+ Xung thần kinh đến chuỳ xináp làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp .
+ Ca2+ vào trong chuỳ xináp → bóng chứa axêtincơlin gắn vào màng trước vỡ ra → giải phóng
axêtincơlin vào khe xináp.
+Axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau → xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
- Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp và làm xuất
hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. Enzim axêtincôlinesteraza có ở màng sau xináp sẽ phân
huỷ axêtincơlin thành axêtat và côlin → hai chất này quay trở lại màng trước, đi vào chuỳ xináp →
tái tổng hợp thành axêtincôlin chứa trong bóng xináp.
b. Ưu điểm của xinap hố học:
- Việc truyền thơng tin tại xinap hố học dễ được điều chỉnh hơn so với ở xinap điện, nhờ điều
chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap. Ngoài ra, mức độ đáp ứng với tín hiệu ở màng
sau xinap cũng dễ được điều chỉnh hơn.
- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều.
- Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau.
c. :+Màng sau xináp khơng có chất trung gian hố học để đi về phía màng trước.
+ Màng trước xináp khơng có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.
+ Nên xung thần kinh qua xinap chỉ theo một chiều từ màng trước qua khe xinap đến màng sau
+ Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap, mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi
theo một chiều.
d. Nếu 2 màng dính nhau:
- Tốc độ truyền tin nhanh hơn
- Xung có thể truyền tin theo hai chiều
- Khi lan qua xinap, cường độ xung không thay đổi
CH 4: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xi náp, hãy giải thích tác dụng
của các loại thuốc atropin (thuốc giảm đau) đối với người và dipteric (thuốc tẩy giun sán) đối với
giun ký sinh trong hệ tiêu hóa của lợn.
TL: - Dùng thuốc atropin phong bế màng sau xi náp sẽ làm mất khả năng nhận cảm của màng sau
xinap với chất axetylcolin, do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co thắt nên có tác dụng giảm
đau
- Thuốc tẩy giun sán dipterec khi được lợn uống vào ruột, thuốc sẽ ngấm vào giun sán và phá hủy
enzim colinesteraza ở các xi náp. Do đó sự phân giải axetylcolin khơng xảy ra . Axetylcolin tích tụ
nhiều ở màng sau xi nap gây hưng phấn liên tục , cơ của giun sán co liên tục làm chúng cứng đờ
không bám vào được niêm mạc ruột, bị đẩy ra ngoài.
CH5:
Một tế bào thần kinh có điện thế nghỉ là -70mV. Có hai trường hợp sau đây:
TH1: Tế bào thần kinh tăng tính thấm đối với ion canxi ( biết rằng nồng độ canxi ở dịch ngoại bào
cao hơn dịch nội bào)
TH2: Bơm Na-K của nơron hoạt động yếu đi (do rối loạn chuyển hóa).
Trường hợp nào làm thay đổi (giảm tính thấm, giảm tính thấm) hoặc giữ nguyên điện thế nghỉ? Giải
thích.
Hướng dẫn:
- TH1 làm thay đổi điện thế nghỉ
Ion Canxi mang điện tích dương đi vào làm trung hịa bớt điện tích âm giảm phân cực ở màng tế
bào
- TH2 làm thay đổi điện thế nghỉ
Do làm giảm chuyển K+ vào trong tế bào, giảm chuyển Na+ ra ngoài tế bào
CH6:
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 12
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Một tế bào thần kinh có giá trị điện thế nghỉ là -70mV . Hãy cho biết điện thế nghỉ và điện thế hoạt
động thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
a. Tế bào thần kinh giảm tính thấm đối với K+
b. Kênh Na+ luôn mở (do tác động của một loại thuốc)
Hướng dẫn:
a. Do tính thấm giảm nên K+ đi ra ngồi ít làm giá trị tuyệt đối của điện thế nghỉ giảm (chênh lệch
điện thế hai bên màng giảm)
Do chênh lệch điện thế hai bên màng giảm nên độ lớn của điện thế hoạt động giảm
b. Khi kênh Na+ luôn mở, Na+ đi vào tế bào làm giảm chênh lệch điện thế hai bên màng (giá trị
tuyệt đối của điện thế nghỉ giảm)
Na+ đi vào cho đến khi cân bằng nồng độ Na+ hai bên màng dẫn đến mất điện thế hoạt động.
CH7: a. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động của nơron sẽ như thế nào trong mỗi trường hợp sau?
Giải thích.
- Trường hợp 1: Ăn mặn làm tăng nồng độ Na+ ở dịch ngoại bào.
- Trường hợp 2: Sử dụng một loại thuốc làm bất hoạt kênh K+.
b. Nêu vai trị sinh lý của các hoocmơn đã tác động đến sự phát triển qua biến thái hoàn toàn ở sâu
bọ.
a. - Trường hợp 1:
+ Điện thế nghỉ khơng thay đổi. Giải thích: Độ lớn của điện thế nghỉ phụ thuộc vào lượng K + từ
trong ra ngoài màng chứ khơng phụ thuộc nồng độ Na+ ngồi màng.
+ Điện thế hoạt động tăng. Giải thích: Nồng độ Na + bên ngồi tăng, khi có kích thích lượng Na + đi
vào nhiều hơn làm trong màng tăng giá trị dương trong pha đảo cực.
- Trường hợp 2: + Điện thế nghỉ khơng có. Giải thích: Bất hoạt kênh K + làm cho K+ khơng đi từ
trong ra ngồi được.
+ Điện thế hoạt động khơng có. Giải thích: Do khơng có điện thế nghỉ, mặt khác kênh K+ bị bất hoạt
nên khi có kích thích khơng có khử cực, đảo cực và tái phân cực.
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (10’)
Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Nội dung 1
1
Nội dung 2
2
Nội dung 3
Nội dung 4
Thông hiểu
Vận dụng cao
1
2
2
1
Vận dụng
1
1
Câu 1 (NB). Một cung phản xạ gồm bao nhiêu bộ phận?
A.4
B.5
C.6
D.7
Câu 2 (VD). Có bao nhiêu thơng tin đúng trong các thông tin sau về cảm ứng ở động vật:
(1) Tất cả cảm ứng đều là phản xạ
(2) Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên
(3) Phản xạ ở thủy tức thuộc phản xạ có điều kiện
(4) Phản ứng co ở một bắp cơ tách rời khi bị kích thích là phản xạ có điều kiện
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 13
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Câu 3 (NB). hệ thần kinh dạng ống gồm?
A. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
B. não bộ và dây thần kinh não
C. Tủy sống và dây thần kinh tủy
D. Não bộ và tủy sống
Câu 4 (NB). Trong các loài động vật sau đây, lồi nào có hệ thần kinh dạng ống?
A. cá, đĩa, giun dẹp, côn trùng
B. lưỡng cư, côn trùng, chim, thú
C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
D. lưỡng cư, bị sát, thủy tức, chim
Câu 5 (TH). Phân tích phản xạ rụt tay lại khi chạm vào gai nhọn, có bao nhiêu thơng tin đúng?
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là cơ ở tay
(2) Bộ phận phân tích, tổng hợp thông tin là não bộ
(3) Phản xạ này mang tính chất bẫm sinh
(4) Phản xạ này bền vững, khó mất đi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6(TH). Câu nào sâu đây mơ tả khơng đúng về phản xạ có điều kiện?
A. số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều
B. nguồn gốc phản xạ mang tính bẩm sinh
C. có ở động vật có hệ thần kinh bậc cao
D. phản xạ đa dạng, phong phú.
Câu 7(VD). Ý nào dưới đây khơng có trong q trình truyền tin qua xinap?
A. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap.
B. Các chất trung gian hoá học trong các bóng được Ca 2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe
xinap đến màng sau.
C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
D. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan
truyền đi tiếp.
Câu 8 (VD). Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi
trục khơng có bao miêlin. Ý nào là đúng?
A. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 9 (NB). Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào, trong đó:
A. Phía trong màng tích điện âm, ngồi màng tích điện dương.
B. Phía trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm.
C. Phía trong màng tích điện âm, ngồi màng tích điện âm.
D. Phía trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện dương.
Câu 10 (TH) : Q trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào đúng?
A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
Câu 11 (TH) Thành phần nào sau đây khơng thuộc cấu tạo của xinap hóa học?
A. Chùy xinap chứa các bóng xinap
B. Màng sau xinap với các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học
C. Xung thần kinh truyền từ màng trước tới màng sau xinap
D. Chất trung gian hóa học trong các bóng xinap
V. PHỤ LỤC
Ngày soạn: 10/1/2021
Ngày dạy:
TIÉT 34. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Công văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 3 /11/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 14
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Tổng số tiết: 05, từ tiết: 29 đến tiết:33
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
- Kiến thức:
Sau khi học xong chuyên đề này, học sinh phải:
+ Nêu được khái niệm tập tính ở động vật, phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được, nêu
được cơ sở thần kinh của tập tính.
+ Nêu được các dạng tập tính chủ yếu ở động vật và một số ứng dụng của tập tính vào đời sống và sản
xuất.
- Kĩ năng:
+ Học sinh rèn luyện được kỹ năng thảo luận nhóm, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về khái niệm cảm ứng và vai trò của cảm ứng trong đời sống
động vật.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay đổi
lớn trong môi trường.
+ Xây dựng các thói quen trong nếp sống văn minh của con người.
+ Huấn luyện động vật phục vụ cho sản xuất, giải trí, săn bắn, bảo vệ an ninh quốc phịng…
+ Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm, bảo vệ độ đa dạng sinh học, lên án hành động săn bắt động vật
hoang dã quý hiếm.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu, làm việc theo nhóm và xử lý thơng tin.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: thuyết trình, báo cáo…
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Phương tiện, thiết bị dạy học: Các tài liệu, câu hỏi, bài tập, tranh ảnh, video có liên quan đến các nội
dung trong chuyên đề.
- Phiếu học tập (Phần phụ lục).
- Video về tập tính của động vật (Bài thực hành).
2. Học sinh
- Sách giáo khoa và các đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG I. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (3 PHÚT)
Mục tiêu
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
hoạt động
tập của học sinh
quả hoạt động
- Làm bộc lộ GV cho HS xem video về một số tập tính ở động - HS quan sát, theo dõi các hiện
những
hiểu vật: tập tính di cư, tập tính kiếm ăn, săn mồi, khỉ tượng, tuy nhiên chưa trả lời
biết, quan niệm biểu diễn xiếc, chó đặc nhiệm đang thi hành nhiệm chính xác được các câu hỏi, tạo
sẵn có của học vụ…
tị mị, hứng thú tìm hiểu cho
sinh, tạo mối GV yêu cầu HS xác định:
HS.
liên hệ giữa - Tập tính nào là tập tính sinh ra đã có, tập tính nào
kiến thức đã có là do học hỏi mà thành.
với kiến thức - Các tập tính này giống và khác với các phản xạ ở
mới cần và sẽ những đặc điểm nào?
lĩnh hội trong GV đặt vấn đề: Vậy các tập tính ở động vật được
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 15
Sinh học 11 cơ bản
bài học mới.
Năm học 2020-2021
hình thành như thế nào? Cơ sở thần kinh của tập
tính là gì?
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 PHÚT)
Mục tiêu hoạt
động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
của HS
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả
hoạt động
NỘI DUNG I. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT (13’)
1.Kiến thức:
Qua bài học
học sinh cần :
+ Nêu được
định nghĩa tập
tính.
+ Phân biệt
được tập tính
bẩm sinh với
tập tính học
được.
Nêu được
cơ sở thần kinh
của tập tính.
2.Kĩ năng:
Rèn một số kĩ
năng:
+ Tổng hợp, so
sánh, phân tích
được ý nghĩa
của tập tính
học được trong
đời sống của
động vật.
+ Hoạt động cá
nhân và hoạt
động nhóm.
Các kĩ năng
sống:
+ Kĩ năng thể
hiện sự tự tin
khi trình bày ý
kiến
trước
nhóm, tổ, lớp.
+ Kĩ năng lắng
nghe tích cực,
trình bày suy
nghĩ, ý tưởng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau:
CH1: Tập tính ở động vật là gì?
CH2: Có mấy lại tập tính?
CH3: Các tập tính sau đây thuộc tập tính gì?
+ Tập tính sinh sản của con tị vị.
+ Tập tính của chuồn chuồn: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
+ Khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, người đi đường
dừng lại.
CH4: Cơ sở thần kinh của tập tính? Phân biệt cơ sở thần kinh
của tập tính bẩm sinh & tập tính học được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Hs tiệp nhận nhiệm vụ.
Các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Gv quan sát, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho các nhóm yếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Câu hỏi mở rộng:
+Các động vật có HTK lưới & HTK chuỗi hạch, tập tính của
chúng hầu hết là tt bẩm sinh, tại sao?
+Tại sao người & động vật có HTK phát triển có rất nhiều tập
tính học được?
HTK của chúng có cấu tạo đơn giản, số lượng TBTK ít, đa số
các phản xạ là không điều kiện => khả năng học tập thấp, việc
học & rút kinh nghiệm khó khăn & tuổi thọ ngắn khơng có thời
gian => sống & tồn tại chủ yếu nhờ các tập tính bẩm sinh.
Người & động vật có HTK phát triển thuận lợi cho việc học &
rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hồn thiện do phần học tập
được bổ sung ngày càng nhiều càng ưu thế so phần bẩm sinh &
tuổi thọ dài ( sinh trưởng, phát triển ) => thành lập nhiều phản
xạ có điều kiện, hồn thiện các tập tính phức tạp thích ứng với
điều kiện sống luôn biến động.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng nhóm
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
.NỘI DUNG.
I. Khái niệm tập tính:
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
CH1 và
CH2: Từ các
ví dụ và
thơng tin
trong SGK,
HS trả lời
được các câu
hỏi này
CH3:
Tập tính của
tị vị là tập
tính
bẩm
sinh, khơng
cần học tập,
sinh ra là có,
đặc trưng cho
lồi.
Tập tính ở
chuồn chuồn
là tập tính
bẩm sinh, vì
kg cần phải
qua học tập,
Khi
thấy
đèn đỏ mọi
người dừng
lại là tập tính
học được vì
phải qua học
tập mới có.
CH4:
Cơ sở thần
kinh của tập
tính là các
phản xạ.Phản
xạ thực hiện
nhờ
cung
Trang 16
Sinh học 11 cơ bản
+ Kĩ năng hợp
tác trong hoạt
động nhóm.
+ Kĩ năng hợp
tác khi tìm
kiếm và xử lí
thơng tin về
khái niệm tập
tính, các dạng
tập tính và cơ
sở thần kinh
của tập tính ở
động vật.
3.Thái độ:
Giáo dục
tính tự học, tự
tư duy của bản
thân qua ứng
dụng ý nghĩa
của tập tính
học được của
con người .
Năm học 2020-2021
-Ví dụ: Nhện giăng tơ, Chim làm tổ, Gà ấp trứng…
-Tập tính là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời những
kích thích từ mơi trường ( bên trong hay bên ngồi cơ thể) nhờ
đó động vật thích nghi với mơi trường sống và tồn tại.
II. Phân loại về tập tính:
Có 2 loại:
1.Tập tính bẩm sinh:
-Sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.
- VD: sgk.
2.Tập tính học được:
-Là loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá
thể, thông qua học tập & rút kinh nghiệm.
- VD: sgk.
III.Cơ sở thần kinh của tập tính:
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ. Các phản xạ thực
hiện qua cung phản xạ.
-Tập tính bẩm sinh: Là Là chuỗi phản xạ khơng điều kiện mà
trình tự của chúng trong HTK đã được gen quy định sẵn từ khi
mới sinh ra → rất bền vững và không thay đổi.
-Tập tính học được: Là chuỗi phản xạ có điều kiện. Được hình
thành từ quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các
nơron → dễ bị thay đổi.
-Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức
độ tiến hoá của HTK ( càng cao, càng phức tạp) và tuổi thọ của
chúng.
phản xạ.( viết
sơ đồ cung
phản xạ)
+TT
bẩm
sinh: rất bền
vững
và
khơng thay
đổi vì do kiểu
gen quy định.
+TT
học
được: dễ bị
thay đổi.
NỘI DUNG 2: MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT (10’’)
1.Kiến thức: Qua bài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
CH1:
học học sinh cần :
Nhờ học tập, rút kinh nghiệm trong quá trình sống mà
Quen
+ Nêu được một số hình có thể làm thay đổi tập tính ở động vật. Vậy động vật +
nhờn
thức học tập chủ yếu của có những hình thức học tập nào?
động vật.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu + In vết
+ Điều kiện
2.Kĩ năng: Rèn một số kĩ hỏi:
hố
năng:
CH1: Kể tên các hình thức học tập ở động vật?
+ Học ngầm
+ Quan sát, phân tích, so CH2: Nêu khái niệm & ví dụ đối với từng hình thức?
sánh và khái quát kiến CH3: Giải thích thí nghiệm của Paplop, thí nghiệm của + Học khơn.
CH4:
thức.
Skinno.
a) Điều kiện
+ Nêu được ví dụ về ứng
Quay đầu nhìn
hố
đáp
dụng hiểu biết tập tính
ứng.
vào đời sống sản xuất
Tiếng chng → tai → thùy
b)
Hình
+ Hoạt động cá nhân và
chẩm
thức học tập
hoạt động nhóm.
học khơn.
Các kĩ năng sống:
Thức
ăn
→
mắt
→
vùng
c) Hình thức
+ Kĩ năng thể hiện sự tự
quen nhờn.
Ăn
uống
ở
tin khi trình bày ý kiến
trước nhóm, tổ, lớp.
Vỏ não
+ Kĩ năng lắng nghe tích
cực, trình bày suy nghĩ, ý
tiết nước bọt
tưởng.
CH4: Xác định hình thức học tập của động vật trong
+ Kĩ năng hợp tác trong
các trường hợp sau:
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn-Bình Định
Trang 17
Sinh học 11 cơ bản
hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng hợp tác khi tìm
kiếm và xử lí thơng tin về
khái niệm tập tính, các
dạng tập tính và cơ sở
thần kinh của tập tính ở
động vật.
3.Thái độ:
+ Có ý thức bảo vệ động
vật quý hiếm bằng cách
tạo điều kiện sống thật tốt
để chúng sinh sản và tăng
nhanh về số lượng, bảo
vệ nguồn gen quý hiếm,
bảo vệ độ đa dạng sinh
học.
+ Lên án hành động săn
bắn động vật hoang dã
quý hiếm.
+ Nêu một số tập tính
xây dựng các thói quen
trong nếp sống văn minh
của con người.
Năm học 2020-2021
a) Một con mèo đang đói, nghe tiếng bày bát đĩa lách
cách vội chạy xuống bếp. Đây là VD về hình thức học
tập:
b) Thầy dạy tốn yêu cầu bạn giải 1 bài tập đại
mới.Dựa vào những kiến thức đã có => giải được bài
tốn. Đây là VD về hình thức học tập:
c) Thả 1 hịn đá nhỏ bên con rùa → rùa sẽ rụt đầu và
chân vào mai. Lập lại nhiều lần rùa sẽ không rụt đầu
vào mai nữa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Hs tiệp nhận nhiệm vụ.
Các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Gv quan sát, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho các
nhóm yếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
NỘI DUNG:
IV-Một số hình thức học tập ở động vật :
1.Quen nhờn:
- Học tập đơn giản, động vật phớt lờ, không trả lời.
2.In vết:
-Động vật non đi theo “vết mẹ” ở loài khác, vật khác.
3. Điều kiện hố:
a) Điều kiện hố đáp ứng: Hình thành mối liên kết
mới trong TKTƯ dưới tác động của các kích thích kết
hợp đồng thời.
b)Điều kiện hố hành động Liên kết 1 hành vi của
động vật với 1 phần thưởng (phạt) => sau đó động vật
chủ động lập lại.
3.Học ngầm: Học khơng có ý thức, khi cần kiến thức
được tái hiện .
4.Học khơn: Phối hợp kinh nghiệm cũ để tìm cách giải
quyết tình huống mới.
- Chỉ có ở động vật có HTK phát triển (người, bộ linh
trưởng )
NỘI DUNG 3: MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT VÀ CÁC ỨNG
DỤNG (7’)
Bước 1: Chuyển giao HS vận dụng
1.Kiến thức: Qua bài học sinh cần :
nhiệm vụ học tập
kiến thức đã học
+ Liệt kê và lấy được các ví dụ về một số dạng
GV yêu cầu HS xem
và kiến thức
tập tính phổ biến ở động vật.
đoạn video về một số tập
thực tiễn, hoàn
+ Nêu được các ứng dụng của tập tính trong đời tính ở động vật, sau đó yêu
thành bài tập
sống con người.
cầu các nhóm thảo luận
được giao
2.Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng:
các vấn đề sau:
+ Quan sát, phân tích, so sánh và khái quát kiến - Kể tên các kiểu tập tính
thức.
có ở động vật.
+ Nêu được ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính - Các tập tính trên thuộc
vào đời sống sản xuất
kiểu tập tính gì?
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 18
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
+ Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Các kĩ năng sống:
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến
trước nhóm, tổ, lớp.
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ,
ý tưởng.
+ Kĩ năng hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng hợp tác khi tìm kiếm và xử lí thơng tin
về khái niệm tập tính, các dạng tập tính và cơ sở
thần kinh của tập tính ở động vật.
3.Thái độ:
+ Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm bằng cách
tạo điều kiện sống thật tốt để chúng sinh sản và
tăng nhanh về số lượng, bảo vệ nguồn gen quý
hiếm, bảo vệ độ đa dạng sinh học.
+ Lên án hành động săn bắn động vật hoang dã
quý hiếm.
+ Nêu một số tập tính xây dựng các thói quen
trong nếp sống văn minh của con người.
Loại
tập
tính
Kiếm
ăn
Bảo vệ
lãnh
thổ
Sinh
sản
Di cư
Xã hội
thứ
bậc
Xã hội
vị
- Ý nghĩa của các tập tính
ở động vật đối với đời
sống của chúng?
CH2: Con người đã ứng
dụng đặc điểm về tập tính
ở động vật vào các hoạt
động gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ học tập.
Hs tiệp nhận nhiệm vụ.
Xem video, thảo luận trả
lời các câu hỏi.
Gv quan sát, hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc cho các
nhóm yếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả
và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết
quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ
sung các kiến thức.
NỘI DUNG:
Nội dung ở bảng bên dưới.
Đặc điểm
- Ở động vật thần kinh chưa phát triển chủ
yếu là tập tính bẩm sinh.
- Ở động vật có thần kinh phát triển do học
tập từ bố mẹ, đồng loại hoặc do kinh
nghiệm của bản thân.
- Chống lại cá thể cùng loài hoặc khác loài
để bảo vệ nguồn thức ăn và nơi ở, sinh sản.
- Phạm vi lãnh thổ bảo vệ tùy lồi.
Ví dụ
Ứng dụng
Hổ, báo săn mồi, vồ Dạy thú làm
mồi; Nhện giăng lưới xiếc, dệt tơ
bẩy cơn trùng.
lụa.
Các lồi thú rừng thường Biện pháp bảo
hay chiếm lãnh thỗ vệ và khai
riêng.
thác các lồi
thú q hiếm.
- Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng. Ve vãn ấp trứng và đẻ Chăn nuôi.
trứng.
- Thay đổi nơi sống theo mùa.
Các đàn chim, sếu di cư Săn bắt, bảo
- Động vật di chuyển quãng đường dài, có thành từng đàn theo vệ chim thú.
thể hai chiều (đi và về) hoặc một chiều mùa.
(chuyển hẳn tới nơi ở mới).
- Động vật định hướng nhờ vào mặt trời,
trăng sao, từ trường, thành phần hóa học,
hướng dịng nước chảy.
* Tập tính thứ bậc: phân cơng con đầu đàn Các lồi thứ sống thành Khai thác, bảo
nhiệm vụ bảo vệ đàn và được ưu tiên về bầy đàn và có thứ bậc.
vệ chim thú
thức ăn và con cái trong mùa sinh sản.
* Tập tính vị tha: hy sinh quyền lợi, tính Ong thợ lao động để Nghề
ni
mạng bản thân cho lợi ích của bầy đàn.
phục vụ cho sự sinh sản ong.
của ong chúa.
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 19
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (4 PHÚT)
Mục tiêu hoạt động
HS vận dụng kiến thức đã học để trả
lời một số câu hỏi nhằm củng cố các
kiến thức, tự đánh giá mức độ hiểu
bài.
Chỉ tiêu phân
biệt
Khái niệm
Nội dung, phương thức
tổ chức hoạt động học
tập của HS
GV đặt câu hỏi
Hs trả lời các câu hỏi
GV nhận xét, bố sung.
Tập tính bẩm sinh
- Là những hoạt động cơ bản của
động vật, sinh ra đã có.
Tính chất và cơ sở -Bẩm sinh, di truyền từ bố mẹ, đặc
thần kinh
trưng cho lồi.
- Là chuỗi phản xạ khơng điều kiện.
Ví dụ
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
– HS vận dụng được các kiến
thức đã học trả lời được
Tập tính học được
-Là tập tính được hình thành trong
q trình sống, thông qua học tập và
rút kinh nghiệm.
- Không bền vững, có thể thay đổi.
- Là chuỗi phản xạ có điều kiện.
Nhện giăng tơ, phóng lưỡi bắt mồi Khả năng tự vệ ở động vật : chạy
của 1 số động vật, tập tính sinh trốn khi thấy người, chuột bỏ chạy
sản….
khi nghe mèo kêu…
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TỊI, MỞ RỘNG (4 PHÚT)
– HS vận dụng
– GV đặt câu hỏi.
– HS vận dụng được các
được kiến thức để
- Cả lớp suy nghĩ, thảo luận để trả lời câu hỏi.
kiến thức đã học, liên hệ
giải thích được
-GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi.
và suy luận để đưa ra câu
một số hiện tượng
trả lời.
thực tế.
Câu 1: Ở một số lồi chó sói, các cá thể thường sống thành từng đàn chiếm cứ một vùng lãnh thổ
nhất định, chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ, mỗi đàn đều có một con chó sói đầu đàn.
Con đầu đàn này có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước sau đó cịn thừa mới đến con có thứ
bậc kế tiếp. Khơng những thế, chỉ con đầu đàn mới được quyền sinh sản. Khi con đầu đàn chết đi
hoặc quá già yếu thì con khoẻ mạnh thứ 2 đứng kế tiếp con đầu đàn sẽ lên thay thế.
Các hiện tượng trên mô tả hai loại tập tính xã hội quan trọng của lồi sói. Hãy cho biết đó là những
loại tập tính gì và những tập tính này mang lại lợi ích gì cho lồi?
Hướng dẫn :
- Đó là tập tính bảo vệ lãnh thổ và tập tính thứ bậc. Cả hai loại tập tính này đều góp phần hạn chế
sự tăng trưởng quá mức của quần thể.
- Nhiều loài sinh vật có tập tính lãnh thổ và tập tính thứ bậc có thể hạn chế sự tăng trưởng của quần
thể ở mức bằng hoặc dưới sức mang của môi trường. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng
cách hạn chế số con đực được phép tham gia sinh sản.
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 20
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
- Tập tính thứ bậc cịn có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể là đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập
trung ở con đầu đàn.
Câu 2.
a. Hãy cho biết cơ sở thần kinh của tập tính?
b. Phân biệt hai hình thức học tập của động vật là học ngầm và học khôn?
H ư ớng d ẫn:
a.
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ
- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ khơng điều kiện, tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều
kiện.
b.
-Học ngầm là kiểu học khơng có ý thức, khơng biết rõ là mình đã học. Sau này, khi có nhu cầu thì
kiến thức đó tái hiện giúp động vật giải quyết được các tình huống tương tự.
- Học khơn là kiểu học có chủ định, có chú ý nên trước một vấn đề mới sinh vật biết phối hợp các
kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết các vấn đề đó
Câu 3.
Nêu ứng dụng của tập tính động vật đối với đời sống con người.
H ướng dẫn:
Ứng dụng:
- Chọn lọc, thuần dưỡng nhiều động vật hoang rã thành gia súc ngày nay
- Những lồi thú hoang rã được thuần hóa sử dụng tập tính săn mồi của chúng để bắt chuột, trơng
coi nhà cửa
- Ni, gây phát triển nhiều lồi cơn trùng có lợi (thiên địch) để tiêu diệt sâu hại cây trồng
- Tạo ra những cá thể đực bất thụ ở nhiều lồi cơn trùng gây hại, chúng có khả năng giao phối
nhưng khơng có khả năng sinh sản.
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (4’)
Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Nội dung 1
1
Nội dung 2
3
Nội dung 3
Vận dụng
Vận dụng cao
1
1
Câu 1 (TH): Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập:
A. In vết
B. học khôn.
C. học ngầm. D. điều kiện hóa
Câu 2(VD) Khi một con gấu mon men đến tổ ong để lấy mật, rất nhiều ong lính xơng pha ra đốt nó,
sau đó ong chết la liệt. Hành động của gấu và ong thuộc loại:
A. Tập tính kiếm ăn và bảo vệ lãnh thổ.
B. Tập tính rình mồi và tập tính xã hội.
B. C. Tập tính kiếm ăn và tự vệ.
D. Tập tính săn mồi và tập tính vị tha
Câu 3 (TH) Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải một bài toán mới. Dựa vào những kiến thức đã có bạn đã
giải được bài tập đó. Đây là ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khơn.
B. Điều kiện hóa đáp ứng.
C. Điều kiện hóa hành động.
D. Học ngầm
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 21
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Câu 4 (TH) Con mèo đang đói chỉ nghe tiếng bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây
là ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khơn.
B. Điều kiện hóa đáp ứng.
C. Điều kiện hóa hành động.
D. Học ngầm
Câu 5(VD) Một con chuột cống được đặt trong một hộp kim loại kín có khe thức ăn và một địn bẩy để
cung cấp thức ăn. Chuột để tự do chạy lung tung và tình cờ đạp phải địn bẩy và thức ăn được tn ra.
Chuột cống nhanh chóng học được cách đạp địn bẩy khi muốn có thức ăn. Kiểu học này là gì?
A. Học khơn.
B. Điều kiện hóa đáp ứng.
C. Điều kiện hóa hành động.
D. Học ngầm
Câu 6 TH) Có bao nhiêu thơng tin đúng về tập tính bẫm sinh:
(1) Mang tính bẫm sinh, di truyền.
(2) Đặc trưng cho cá thể
(3) Cơ sở thần kinh là các phản xạ có điều kiện.
(4) Số lượng ít, có giới hạn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
IV. PHỤ LỤC.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………
Ngày soạn: 12/1/2021
Ngày dạy:
TIÉT 35. THỰC HÀNH: XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT.
(Kèm theo Cơng văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 3 /11/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Tổng số tiết: 05, từ tiết: 29 đến tiết:33
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
- Kiến thức:
Qua bài thực hành HS cần có khả năng:
+ Phân tích được các dạng tập tính của động vật ( tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ,
tập tính bầy đàn…)
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 22
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
+ Phân tích hiện tượng, quan sát các tập tính, liên hệ thực tế đời sống động vật & con người.
- Kĩ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm; tính kiên trì, tỉ mỉ trong cơng việc.
- Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay đổi
lớn trong mơi trường.
+ Xây dựng các thói quen trong nếp sống văn minh của con người.
+ Huấn luyện động vật phục vụ cho sản xuất, giải trí, săn bắn, bảo vệ an ninh quốc phịng…
+ Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm, bảo vệ độ đa dạng sinh học, lên án hành động săn bắt động vật
hoang dã quý hiếm.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu, làm việc theo nhóm và xử lý thơng tin.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: thuyết trình, báo cáo…
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Máy tính, phim hay tranh ảnh về tập tính ở động vật.
- Video về tập tính của động vật
2. Học sinh
- Sách giáo khoa và các đồ dùng học tập.
- Máy tính, bài thuyết trình theo sự phân cơng của giáo viên.
- Video về tập tính của động vật
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG I. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG/ XUẤT PHÁT(15PHÚT)
Mục tiêu hoạt động
- Làm bộc lộ những
hiểu biết, quan niệm
sẵn có của học sinh, tạo
mối liên hệ giữa kiến
thức đã có với kiến
thức mới cần và sẽ lĩnh
hội trong bài học mới.
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của Học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
quả hoạt động
HS: Chia thành từng nhóm xem, ghi
nhận những gì xem được để thảo
luận.
HS: Thảo luận theo những gợi ý mà
GV đã yêu cầu. Thảo luận trong
nhóm, sau đó trao đổi với nhau giữa
các nhóm về kiến thức đã xem và
ghi nhận của nhóm.
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 PHÚT)
Mục tiêu
hoạt động
Sau khi học
xong bài này,
HS cần phải
phân
tích
được
các
dạng tập tính
- GV yêu cầu học sinh chiếu đoạn
phim hay sản phẩm đã chuẩn bị sẵn
theo từng tổ theo chủ đề riêng.
- GV nhận xét, đánh gia ưu điểm và
tồn tại của mỗi nhóm và đánh giá sản
phẩm bằng điểm số
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
của Học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho học sinh xem và quan sát hình ảnh, trả lời
các câu hỏi:
- Động vật săn mồi như thế nào? ( rình mồi, vồ mồi,
rượt đuổi mồi, giết chết mồi…)
- Cách biểu hiện của con đực với con cái trong mùa
sinh sản ( ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp
Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động
- Học sinh xem đoạn phim
về cách săn mồi của sư tử,
báo,cách bắt mồi của đại
bàng, cách bắt mồi của tắc
kè .
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 23
Sinh học 11 cơ bản
của động vật
(tập
tính
kiếm ăn, tập
tính sinh sản,
tập tính lãnh
thổ, tập tính
bầy đàn…).
trứng, chăm sóc con non… ) như thế nào?
- Động vật bảo vệ lãnh thổ ( cách đe doạ, tấn công,
cách đánh dấu lãnh thổ…) như thế nào ?
- Tập tính xã hội: Trong một bầy đàn, dựa vào yếu tố
nào để tìm ra con đầu đàn? Các cá thể trong đàn
thông tin cho nhau, báo hiệu nguy hiểm, báo hiệu nơi
có thức ăn…. như thế nào?
- Phân biệt các tập tính đã xem phim là tập tính bẫm
sinh hay tập tính học được
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan sát,
giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp HS giải quyết các
thắc mắc.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng
nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm, có thể cho điểm khuyến khích từng nhóm và
cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
Năm học 2020-2021
- Cung cấp tập tính đẻ trứng
của rùa, đẻ con của hươu
cao cổ,
- Qua đoạn phim bảo vệ
lảnh thổ của của đà điểu, lạc
đà.
- Trong đoạn phim bầy đàn
của hải cẩu, của chim cánh
cụt.
- Phân loại những tập
tính nào là bẩm sinh &
những tập tính nào học
được?
Hoạt động 3: Luyện tập (2 phút)
Mục tiêu hoạt
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học
Dự kiến sản phẩm, đánh
động
tập của Học sinh
giá kết quả hoạt động
HS vận dụng kiến thức trả lời - GV hướng dẫn, yêu cầu học II. Viết thu hoạch:
câu hỏi.
sinh viết báo cáo thu hoạch.
- Cho biết loại tập tính quan sát
- GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đựơc?
đỡ hs thực hiện nhiệm vụ.
- Ý nghĩa của tập tính đó trong
- GV: Đánh giá kết quả (sản đời sống của ĐV?
phẩm) thực hiện nhiệm vụ của - Giải thích tại sao có sự khác
học sinh. Hồn thiện nội dung nhau về tập tính cùng loại ở các
kiến thức.
lồi khác nhau?
- Mơ tả tập tính.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng (3 phút)
Mục tiêu hoạt
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh
động
tập của Học sinh
giá kết quả hoạt động
HS vận dụng Tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh, tập
HS tư duy trả lời các câu
được kiến thức để tính học được:
hỏi.
giải thích được
một
số
hiện + Đến thời kì sinh sản, tò vò cái đào hố trên mặt
đất để làm tổ rồi bắt một con sâu bướm, đốt con
tượng thực tế.
sâu bị tê liệt, bỏ vào tổ. Rồi đẻ trứng vào và bịt tổ
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 24
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
lại. Sau thời gian, tò vò con nở ra ăn con sâu. Các
tò vò cái lớn lên lặp lại trình từ đào hố và đẻ trứng
như tị vị mẹ.
+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì
nắng, bay vừa thì râm.
+ Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu
đỏ, những người qua đường ngừng lại.
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
V. PHỤ LỤC.
Ngày soạn: 20/2/2021
Chủ đề 7: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
(TI ẾT 36-38)
Giáo viên: Lê Thị Thấm-Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn-Bình Định
Trang 25