Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 10 KÌ II MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.47 KB, 31 trang )

Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 25/12/2020
CHỦ ĐỀ V. PHÂN BÀO

(Kèm theo Công văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 3 /11/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Tổng số tiết: 06, từ tiết: 29 đến tiết:34
Giới thiệu chung về chủ đề:
Chủ đề hình thành trên cơ sở các bài học trong sgk, theo mạch kiến thức
1. Chu kì tế bào
2. Các hình thức phân bào:
+ Phân bào ở sinh vật nhân sơ
+ Phân bào ở sinh vật nhân thực
++ Nguyên phân
++ Giảm phân
3. Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
1.1. Kiến thức:
- Mơ tả được chu kì tế bào
- Nêu được những diễn biến cơ bản của nguyên phân, giảm phân
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân
1.2. Kỹ năng:
- Quan sát tiêu bản phân bào
- Biết lập bảng so sánh nguyên phân, giảm phân
- Biết tự nghiên cứu bài mới, thảo luận nhóm
- Kĩ năng làm bài thực hành
1.3. Thái độ:
Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn


Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống nhằm bảo vệ vật chất di truyền của tế bào
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : Tư duy hệ thống, kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, các
hình vẽ trong SGK.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
1.1. Phương tiện dạy học : Giáo án, PHT, mẫu một số loài thực vật sinh sản sinh dưỡng, mẫu tế bào
rễ hành đang nguyên phân; tranh hình về ngun phân, giảm phân, kính hiển vi, ảnh chụp các kỳ
của nguyên phân.
1.2. Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, thực hành.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem lại kiến thức nguyên phân, giảm phân ở lớp dưới.
- Chuẩn bị một số mẫu thật về các loài sinh sản vơ tính và hữu tính.
- Mơ hình chu kỳ tế bào, diễn biến các kỳ của nguyên phân, giảm phân.
- Mẫu tế bào rễ củ hành đang nguyên phân .
- Hồn thành các PHT đã được phân cơng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 1


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG (15’)


Mục tiêu
hoạt động

Mục tiêu, phương thức tổ chức hoạt động học tập
của học sinh

Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt
động
+ Nguyên phân

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV cho HS xem tranh, video, mẫu thật và trả lời câu
- Nhớ lại hỏi:
+ Giảm phân
các
giai
+ Nguyên phân là giữ
đoạn trong
nguyên bộ NST, giảm
nguyên
phân là bộ NST giảm đi
phân, giảm
½.
phân và thụ
tinh để hình
+ Vì các cây này được
thành cơ thể
tạo ra và lớn lên nhờ
mới.

nguyên phân còn chúng
- Phát triển
ta thì cịn được tạo ra từ
các
năng
giảm phân, thụ tinh và
lực
nhận
nguyên phân.
biết,
phát
+ NP chỉ có 1 lần phân
hiện và giải
bào (nhân đôi , 1 lần
quyết vấn
đề,
vận + Nhờ quá trình nào mà từ 1 hợp tử có thể trở thành 1 phân ly ADN và NST
qua 4 kỳ đầu giữa, sau,
dụng kiến cơ thể, cơ thể lớn lên ?
cuối ) cịn GP có 2 lần
thức
vào
+
Trứng

tinh
trùng
được
tạo
ra

từ
q
trình
nào?
phân bào
thực tiễn,
năng lực tư + Tại sao gọi là nguyên phân, giảm phân?
( 1 lần nhân đôi, 2 lần
duy, năng
phân ly AND và NST)
lực
ngôn + Tại sao các cây sinh sản từ các bộ phận sinh dưỡng
ngữ.
như lá, thân, rễ lại giống nhau còn anh em trong gia
+ Vào tuổi dậy thì
đình chúng ta dù được sinh từ 1 mẹ và 1 bố nhưng lại
Số NST của tế bào có thể
khơng ai giống ai( trừ trường hợp sinh cùng trứng)
giữ nguyên trong NP còn
+ Giai đoạn nào của quá trình phát triển cơ thể sẽ tạo bộ NST của tinh trùng và
trứng và tinh trùng
trứng thì giảm đi ½ và
khơng có loại tinh trùng
+ Ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có những biến đổi gì nào giống tinh trùng nào,
loại trứng nào giống loại
+ ….
trứng nào?
+ Tại sao một số tế bào lại có thời gian hoạt động kéo
dài, một số lại ngắn. - GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi + Thay đổi về hình thái,
thay đổi giọng nói, phát

nhóm 7 – 8 hs.
triển cơ bắp, có hiện
tượng kinh nguyệt,……
- Giới thiệu về mục tiêu, nội dung chính của chủ đề
cho cả lớp biết.
+ Chu kỳ tế bào
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Do có chu kỳ tế bào
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
khác nhau.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Gv nhận xét, bổ sung,
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

hoàn chỉnh và ghi lại các
nội dung cơ bản của chủ
đề trên bảng (hoặc chiếu
Trang 2


Sinh học 10 nâng cao
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng
nhóm
- GV nêu một số vấn đề mà các nhóm chưa giải thích
được, từ đó chuyển ý, kích thích hứng thú học tập của

học sinh.

Năm học 2020-2021
slide.)
- Các em của từng nhóm
gi chép yêu cầu các nội
dung được giáo viên
phân cơng.

HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 130’ )
Mục tiêu hoạt
động

Mục tiêu, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học
sinh

Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kết quả
hoạt động

NỘI DUNG 1. TÌM HIỂU VỀ CHU KÌ TẾ BÀO (30 phút)
* Kiến thức:
- Mơ tả được
chu kì tế bào
- Phân biệt
được chu kì tế
bào ở các loại
mơ khác nhau
thì

khơng
giống nhau
* Kĩ năng:
- Kĩ năng đọc
tài liệu để
chọn lọc kiến
thức
- Rèn kĩ năng
quan sát, phân
tích hình vẽ
* Thái độ:
Giáo dục thói
quen tự đọc
sách

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
HS tiếp nhận
GV yêu cầu HS:
nhiệm vụ từ
- Đọc thông tin trong sách giáo khoa
giáo viên
- Quan sát và phân tích hình vẽ sgk (hình vẽ bên)
HS làm việc
Thảo luận nhóm về các b\vấn đề sau:
theo
nhóm,
CH1: Chu kì tế bào là gì?
thảo luận theo
CH2: Một chu kì tế bào gồm những thời kì chính nào?
nhóm

CH3: Kì trung gian được chia thành những pha nào?
HS thắc mắc
CH4: Phân biệt các pha theo tiêu chí:
những vấn đề
- Thời gian
chưa rõ với
- Các hoạt động diễn ra
giáo viên và
- Ý nghĩa
nhờ sự hướng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
dẫn của giáo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
viên
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ các Đa số HS trả
nhóm yếu hơn, giúp HS giải quyết các thắc mắc.
lời được các
- Tổ chức thảo luận trong cả lớp theo các câu hỏi.
câu hỏi trong
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
phần thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng nhóm
GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm, có thể
cho điểm khuyến khích từng nhóm và cá nhân.
GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
I. Chu kì tế bào:

1. Khái niệm:
Chu kì tế bào được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp, nghĩa
là từ khi tế bào được hình thành ngay sau lần nguyên phân thứ nhất cho tới khi nó kết thúc lần
nguyên phân thứ hai
Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và tùy thuộc tùng lồi
- Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15-201 phút
- Tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm
- Tế bào thần kinh ở người trưởng thành hầu như không phân bào
Thông thường chu kì của đa số tế bào kéo dài trên 20h.Khi các tế bào chuyển sang trạng
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 3


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

thái phân hóa sớm (tế bào thần kinh, tế bào sợi cơ vân) chúng mất khả năng phân chia
2. Các thời kì của một chu kì tế bào
Một chu kì tế bào gồm 2 thời kì: Kì trung gian và quá trình nguyên phân
3. Phân biệt các pha của kì trung gian
Kì trung gian là thời kì diễn ra các q trình chuyển hóa vật chất, tổng hợp AND, ARN,
Protein, enzim,…Nó là giai đoạn chuẩn bị cơ sở vật chất cho sự phân chia của tế bào
Thời gian phụ thuộc vào thời gian của 3 pha G1+ S+G2
Kì trung gian gồm 3 pha: Pha G1, S, G2

Đặc điểm
Thời gian.


Pha G1
- Bắt đầu ngay sau khi tế
bào mới được tạo thành do
phân bào cho đến khi bắt
đầu pha S
- Thời gian dài và tùy
thuộc vào chức năng sinh
lí của tế bào

Các hoạt - Hàm lượng AND và số
động diễn lượng NST tương đối ổn
ra.
định và mang tính đặc
trưng cho từng lồi
Vd: người 2n=46; tinh tinh
2n=48
- NST ở dạng sợi mảnh
- Gia tăng tế bào chất, hình
thành thêm các bào quan
- Tổng hợp protein, các tiền
chất, điều kiện cho sự tổng
hợp AND ở pha S tiếp theo

Pha S
Pha G2
- Thời gian dài, là Thời gian ngắn,
pha tiếp theo của ngay sau pha S
pha G1 nếu tế bào
vượt qua được điểm
kiểm soát R


- Diễn ra sự tái bản
của AND và sự
nhân đôi của NST
- Kết thúc pha S,
hàm lượng AND
được tăng gấp đôi
và mỗi NST kép
chứa 2 phân tử
AND giống hệt
nhau
- Trung tử nhân
đôi, chuẩn bị cho
sự hình thành thoi
phân bào
- Tổng hợp nhiều
hợp chất cao phân
tử, các hợp chất
giàu năng lượng

- Tiếp tục tổng
hợp ARN và
protein
(hình
thành thoi vơ sắc)
chuẩn bị cho
phân bào

NỘI DUNG II. CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO (20 phút)


Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 4


Sinh học 10 nâng cao
* Kiến thức:
- Hệ thống
được các hình
thức phân bào
- Phân biệt
được sự khác
nhau cơ bản
giữa sinh vật
nhân sơ và
nhân thực
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng
quan
sát,
phân
tích
tranh
- Rèn kĩ năng
phân tích, so
sánh,
tổng
hợp
* Thái độ:
- Giáo dục ý

thức
tự
nghiên cứu để
tìm ra kiến
thức

Bước 1: Giao bài tập cho nhóm.
GV u cầu HS đọc thông tin mục II, III,
IV SGK.
Quan sát hình 28.2 SGK.
Quan sát các hình vẽ bên.
Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
CH1: Hệ thống các hình thức phân bào ở
sinh vật.
CH2: Phân bào ở vi khuẩn có đặc điểm
gì?
CH3: Khác biệt cơ bản trong phân bào ở.
sinh vật nhân thực so với nhân sơ là gì?
CH4: Điểm khác nhau cơ bản giữa
nguyên phân và giảm phân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV yêu cầu các nhóm làm việc theo.
nhóm, GV giúp đỡ các nhóm yếu, giải
đáp thắc mắc cho các cá nhân giỏi.
- GV cho các nhóm trình bày các câu trả
lời.
- Từ câu trả lời của mỗi nhóm, GV tổ
chức cho HS thảo luận để xác định câu trả
lời chính xác.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.

- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến
thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- Sau thảo luận, GV nhận xét đánh giá
phần thảo luận và trình bày của các nhóm
- Khen những nhóm, cá nhân tốt; khuyến
khích nhóm và cá nhân chưa tích cực.
- GV cùng HS thống nhất và đưa ra các
kết luận như sau:

Năm học 2020-2021

HS thảo luận theo hướng dẫn
của GV
HS đặt câu hỏi cho những nội
dung chưa hiểu kĩ
Đa số HS trả lời được các câu
hỏi

II. Các hình thức phân bào
Có hai hình thức phân bào:
- Trực phân (phân đơi, phân bào trực tiếp): Là hình thức phân bào khơng có tơ hay khơng hình
thành thoi phân bào
- Gián phân: là hình thức phân bào có tơ hay có hình thành thoi phân bào
Gián phân gồm: Nguyên phân và giảm phân
1. Phân bào ở tế bào nhân sơ:
- Là hình thức phân đôi
- Gặp ở tế bào vi khuẩn (nhân sơ) và tế bào bạch cầu (nhân thực)

- Diễn biến:
+ AND đính vào một vị trí nhất định trên màng
+ AND nhân đơi thành 2 phân tử đính trên màng
+ Hình thành vách ngăn, chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
2. Phân đôi ở tế bào nhân thực

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 5


Sinh học 10 nâng cao

Nguyên phân
Xảy ra ở té bào sinh dưỡng hoặc tế
bào sinh dục sơ khai
1 lần phân bào
1 tế bào mẹ 2n 2 tế bào con 2n
Tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn
lên

Năm học 2020-2021

Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dục giai đoạn chín
2 lần phân bào
1 tế bào mẹ 2n4 tế bào con n
Tạo giao tử, duy trì nịi giống

NỘI DUNG 3: NGUN PHÂN (40 phút)

* Kiến thức:
- Phân biệt được
các diễn biến cơ
bản qua các kì của
nguyên phân
- Phân biệt được sự
phân chia tế bào
chất ở tế bào thực
vật và tế bào động
vật
- Hiểu được ý
nghĩa sinh học của
quá trình nguyên
phân
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan
sát và phân tích
kênh hình để thu
nhận thông tin
Rèn kĩ năng trao
đổi thông tin, làm
việc tập thể
Kĩ năng trình bày ý
kiến trước tập thể,
bảo vệ ý kiến cá
nhân
* Thái độ
Giáo dục ý thức
vận dụng kiến thức
vào thực tiễn, đặc

biệt trong trồng
trọt (kĩ thuật giâm,
chiết, ghép)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV mở đoạn phim về nguyên phân (hoặc
tiến hành quan sát tranh vẽ trong SGK), yêu cầu
HS thảo luận để trả lời các câu hỏi:
CH1: Qúa trình nguyên phân gồm mấy giai đoạn
chính?
CH2: Giai đoạn phân chia nhân gồm mấy kì?
Diễn biến chính trong mỗi kì: đặc điểm màng
nhân, nhân con, trung tử, NST,..
CH3: Phân chia tế bào chất khác nhau như thế
nào giữa tế bào động vật và thực vật?
CH4: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV yêu cầu các các nhóm, làm việc theo nhóm,
bàn bạc, thống nhất các câu trả lời cho các câu
hỏi trên
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu, đặt thêm
câu hỏi nâng cao cho các nhóm hoặc cá nhân khá
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm, các nhóm khác hoặc cá nhân nhận xét, bổ
sung
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
từng nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm, có thể cho điểm khuyến khích từng nhóm
và cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

HS làm việc theo
hướng dẫn của GV
HS trình bày phần thảo
luận của nhóm, đặt câu
hỏi cho những vấn đề
chưa hiểu
Đa số S trả lời được
các câu hỏi

Trang 6


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

III. Nguyên phân:
Gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất
1. giai đoạn phân chia nhân
Gồm 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối


+Thoi phân bào được hình thành,
+ Các NST kép gồm 2 cromatic dính nhau ở tâm động, đóng xoắn,co ngắn và đính
vào thoi phân bào ở tâm động
+ Nhân con tiêu biến
+Màng nhân và nhân con đã biến mất,
+ Các NST kép co ngắn đóng xoắn cực đại tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
+Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 hàng của NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
+Thoi phân bào biến mất,
+ Màng nhân và nhân con lại tái hiện,
+ NST có dạng sợi dài mảnh.
2. Phân chia tế bào chất
Diễn ra ở kì cuối, tế bào chất phân chia dần rồi tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con
Tế bào động vật
Sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào, bắt đầu co thắt từ ngoài (màng sinh chất)
vào vùng trung tâm
Tế bào thực vật
Sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài vách tế bào
3. Kết quả:
Từ 1 tế bào mẹ 2n ban đầu, sau nguyên phân tạo được 2 tế bào con, mỗi tế bào con mang bộ NST
giống mẹ 2n
4. Ý nghĩa của nguyên phân
Ý nghĩa lí luận
-Là phương thức sinh sản của tế bào và đơn bào nhân thực
- Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng cua lồi qua các thế hệ tế bào trong q
trình phát sinh cá thể; và các thế hệ cơ thể ở loài sinh sản sinh dưỡng
- Làm tăng số lượng tế bào, tạo điều kiện cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể
Ý nghĩa thực tiễn:
+ Cơ sở của phương pháp giâm, chiết, ghép...
+ Ứng dụng trong nuôi cấy mơ TBTV có hiệu quả lớn: nhân nhanh các giống tốt,giống sạch

virus... góp phần chọn,tạo các giống chống sâu bệnh.
+ Ứng dụng nhân bản vơ tính động vật
NỘI DUNG IV. GIẢM PHÂN (40’)
* Kiến thức:
- Hiểu diễn biến cơ bản
của quá trình giảm
phân
- Phân biệt được sự
khác nhau cơ bản giữa
ngun phân và giảm
phân
- Giải thích được vì sao
giảm phân tạo ra được
nhiều loại giao tử khác

Bước 1: Giao nhiệm vụ của học
sinh.
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm, quan sát kênh hình hoặc
đoạn phim về quá trình giảm
phân, trả lời các câu hỏi:
Bài tập 1
CH1: Giảm phân xảy ra ở loại tế
bào nào?
CH2: Giảm phân gồm mấy lần
phân bào? Mỗi lần phân bào gồm

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

HS quan sát đoạn phim, kênh hình,

thảo luận theo nhóm về các vấn đề
giáo viên giao. Các nhóm thống
nhất câu trả lời:
Bài tập 1:
CH1: giảm phân xảy ra ở tê bào
sinh dục giai đoạn chín
CH2: Gồm 2 lần phân bào liên
tiếp, mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì
đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
CH3: Từ 1 tế bào mẹ tạo được 4 tế
Trang 7


Sinh học 10 nâng cao
nhau về tổ hợp NST.
- Hiểu ý nghĩa của
giảm phân
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát,
phân tích tranh
- Rèn kĩ năng phân
tích, so sánh, tổng hợp
- Rèn kĩ năng trình bày
bài, kĩ năng bảo vệ ý
kiến trước tập thể
* Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự
nghiên cứu để tìm ra
kiến thức
- Thái độ tích cực, chủ

động, sáng tạo trong
học tập
+ Có ý thức vận dụng
tri thức, kĩ năng học
được vào cuộc sống lao
động, học tập.
+ Củng cố niềm tin vào
khả năng của khoa học
hiện đại trong việc
nhận thức bản chất và
tính qui luật của các
hiện tượng sinh học.
+ Xây dựng ý thức tự
giác và thói quen bảo
vệ thiên nhiên, bảo vệ
môi trường sống.

Năm học 2020-2021
mấy kì, là những kì nào? Mơ tả
diễn biến NST qua các kì?
CH3: Từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy
tế bào con, số lượng NST của tế
bào con như thế nào so với tế bào
mẹ?
CH4: Nêu ý nghĩa của giảm phân
Bài tập 2
CH1: Những sự kiện nào diễn ra
ở cặp NST tương đồng khi ở kì
đầu giảm phân 1 và nêu ý nghĩa
của chúng?

CH2: Tại sao nói sự vận động của
các cặp NST tương đồng diễn ra
ở kì sau lần phân bào I là cơ chế
tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ
hợp NST khác nhau?
CH3: Nhận xét về bộ NST của
các tế bào con được tạo ra qua
giảm phân?
CH4: Điều gì sẽ xảy ra nếu tại kì
sau của GP1 hoặc GP2, vật chất
di truyền không được phân chia
đều cho các tế bào con?
Bước 2: Tổ chức thảo luận
- GV tổ chức cho các nhóm thảo
luận các câu trả lời trước tập thể
lớp.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ các
nhóm yếu; giải đáp thắc mắc cho
các nhóm.
Bươc 3:
Bước 3: Kết luận
Qua hoạt động thảo luận, GV
cùng HS đưa ra những kết luận
liên quan.

Kì đầu

bào con mang bộ NST giảm ½ so
với tế bào mẹ
Bài tập 2:

CH1: Tại kì đầu GP1, các cặp NST
tương đồng tiến lại gần nhau, tiếp
hợp và trao đổi các đoạn NST
tương ứng cho nhau dẫn đến hiện
tượng hoán vị gen sự tái tổ hợp
(sắp xếp lại các gen không alen) là
cơ chế tạo nên các loại giao tử
khác nhau về tổ hợp gen → góp
phần làm tăng nguồn biến dị tổ
hợp
CH2: Tại kì giữa GPI, các cặp
NST kép tương đồng sắp xếp
thành 1 hàng trên mặt phẳng xích
đạo theo nhiều kiểu khác nhau kì
sau GPI, các cặp NST kép phân li
độc lập vê hai cực của tế bào, đã
tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ
hợp NST khác nhau
CH3:
- Các tế bào con có bộ NST giảm
½, do trong giảm phân chỉ có 1 lần
nhân đơi NST nhưng có 2 lần phân
chia
- Có sự tổ hợp các NST khác nhau
về nguồn gốc trong các tế bào con
CH4: Nếu vật chất di truyền không
chia đều cho các tế bào con thì tạo
các tế bào con mang bộ NST khác
n đơn, dẫn đến tạo các giao tử bất
thường


Giảm phân1
Giảm phân 2
- Nst kép co xoắn dần đính vào - Nst co ngắn, thấy rõ số lượng
màng nhân, sắp xếp định hướng.
nst .
- Nst tương đồng tiếp hợp với
nhau suốt dọc chiều dài .
- Trao đổi chéo giữa các nhóm
nst khơng phải chị em, → hốn vị
của các gen tương ứng, tạo ra sự
tái tổ hợp của các gen không alen
- Sau đó các nst trong cặp tương
đồng tách nhau.
- Sao và thoi phân bào xuất hiện.
- Màng nhân và nhân con biến
mất.

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 8


Sinh học 10 nâng cao
Kì giữa

Kì sau
Kì cuối

Năm học 2020-2021

- Từng cặp nst kép tương đồng
tập trung và xếp song song ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
-Các cặp nst kép tương đồng phân
li độc lập về 2 cực của tế bào .

- Nst kép xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Nhiễm sắc tử chị em đã tách
nhau một phần.
- Tâm động phân chia đã tách hoàn
toàn 2 cromatit, mỗi chiếc đi về
một cực của tế bào .
- 2 nhân con mới được tạo thành
- Các nhân mới được tạo thành đều
- Thoi vô sắc tiêu biến, tế bào chứa n nst đơn.
chất phân chia.
- Tế bào chất phân chia tạo ra các
- Hai tế bào con được hình thành tế bào con.
chứa bộ n nst kép, nhưng khác
Kết quả :
nhau về nguồn gốc hay cấu trúc.
1 tế bào SDSK(2n) → 4 tế bào (n)

2. Ý nghĩa của giảm phân
- Nhờ quá trình giảm phân giao tử được tạo thành mang bộ nst đơn bội, qua thụ tinh
bộ nst lưỡng bội được khôi phục.
- Sự phối hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảmphân và thụ tinh đã đảm bảo duy
trì ổn định bộ nst đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể,

thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các đời.
- Sự phân li độc lập và trao đổi chéo các cặp nst tương đồng trong giảm phân tạo
ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nst , cùng với sự kết hợp
ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh tạo các hợp tử mang những tổ hợp nst
khác nhau. Đó là nguyên nhân tạo ra sự đa dạng về kiểu hình và kiểu gen dẫn đến
xuất hiện nguồn ngun liệu cho q trình tiến hóa và chọn giống.
NỘI DUNG V. QUAN SÁT CÁC KỲ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU
BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TẠM THỜI (40’)
- Biết
cách
làm
được
tiêu
bản
tạm
thời.
- Xác
định
được
các kì
khác
nhau
của
nguyê
n phân
.
- Phát
triển
năng


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV yêu cầu:
+ Quan sát các tiêu bản cố định bằng kính hiển vi.
+ Xác định rõ các kì của nguyên phân và đối chiếu với tranh vẽ.
- GV kiểm tra kết quả của từng nhóm và nhận xét, đánh giá.
- GV hướng dẫn HS làm tiêu bản tạm thời:
+ GV đun nóng rễ hành trong dung dịch axetocacmin để nhuộm màu.
+ GV yêu cầu HS: sử dụng các rễ hành đã nhuộm màu và tiến hành
quan sát.
+ Giữ lại hình ảnh rõ nhất về các kì nguyên phân.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS làm tiêu bản theo hướng dẫn của giáo viên.
HS quan sát tiêu bản theo hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
HS báo cáo kết quan thực hành.
Các nhóm thảo luận kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm.
2. Nội dung:
* Làm tiêu bản tạm thời
- Nhỏ 1 giọt axit axêtic 45% lên lam kính.

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

- Các em
dựa
vào
SGK làm
các
tiêu

bản
tạm
thời theo
yêu cầu đã
phân công
tại nhà.
+ GV đun
nóng
rễ
hành trong
dung dịch
axetocacmi
n để nhuộm
màu.
Trang 9


Sinh học 10 nâng cao
lực
vận
dụng
kiến
thức
vào
thực
tiễn,
năng
lực
ngôn
ngữ.


Năm học 2020-2021

- Dùng dao lam cắt 1 khoảng mô phân sinh ở đầu mút rễ từ 1 – 2 mm và
bổ đôi rồi đặt vào giọt dung dịch axit.
- Đậy lá kính lên vật mẫu, hút bớt axit thừa = giấy lọc.
- Chà lên lam kính theo 1 chiều để các TB mơ phân sinh dàn thành 1
lớp.
- Đưa lam kính lên quan sát.
- Đánh dấu vị trí các TB đang phân chia ở các kì.
* Viết thu hoạch
- Tường trình cách tiến hành thí nghiệm.
- Vẽ hình quan sát được.
- Rút ra kinh nghiệm.

+ GV yêu
cầu HS: sử
dụng các rễ
hành
đã
nhuộm màu

tiến
hành quan
sát.
+ Giữ lại
hình ảnh rõ
nhất về các
kì nguyên
phân.

- Vẽ hình
các kỳ của
tế bào khi
quan
sát
trên kính
hiển vi vào
trong vỡ.

HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP (20’)

Mục
tiêu Mục tiêu, phương thức tổ chức hoạt động học tập Dự kiến sản
hoạt động
của học sinh
phẩm, đánh
giá kết quả
hoạt động
HS khắc sâu - GV yêu cầu HS thảo luận đẻ trả lời các câu hỏi:
HS thảo luận
kiến
thức CH1: Lập bảng so sánh về nguyên phân và giảm phân và
hoàn
học
được CH2: Lập bảng xác định số lượng và trạng thái NST
thành được
qua việc trả qua các kì của giảm phân
các bài tập.
lời các câu - HS thảo luận đẻ hoàn thành các bài tập.
hỏi

về - Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
nguyên phân - GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của học

giảm sinh.
phân.
- GV hướng dẫn, chốt lại kiến thức đúng.
CH1:
Đặc điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân:
- Chỉ có 1 lần nhân đơi NST
- Diễn biến của màng nhân, nhân con tương tự nhau
- Diễn biến NST qua các kì của GP2 và nguyên phân giống nhau
Điểm khác nhau:
Đặc điểm so sánh

Nguyên phân

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Giảm phân

Trang 10


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021
Tb sinh dưỡng và tế bào sinh
dục sơ khai

Tế bào sinh dục giai đoạn chín


1. Dạng tế bào
2. Số lần phân bào

1 lần

2 lấn

3. Số tế bào con
4. Bộ nst của tế bào con

2
2n

4
N

5. Hiện tượng tiếp hợp và
trao đổi chéo

Hầu như không xảy ra

Xảy ra nhiều hơn, ở kì đầu của gp1

6. Hiện tượng phân li nst

Khơng xảy ra

Xảy ra ở kì sau của gp1


7. Sự sắp xếp nst

1 hàng vào kì giữa

8. Vai trị đối với sinh sản

Có vai trị trong sinh sản vơ
tính

2 hàng vào kì giữa 1, 1 hàng ở kì
giữa 2
Vai trị đối với sinh sản hữu tính

9. Ý nghĩa về mặt di
truyền

ổn định bộ nst qua các thế hệ
Ổn định bộ nst qua các thế hệ cơ
tế bào và các thế hệ cơ thể sinh thể ở loài sinh sản hữu tính
sản vơ tính

10. Tạo biến dị tổ hợp

Khơng tạo biến dị tổ hợp

Tạo biến dị tổ hợp
có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn
giống

CH2: Số lượng và trạng thái NST qua các kì của giảm phân

Các kì của GP
GP I
Kì đầu
2n kép
Kì giữa
2n kép
Kì sau
2n kép
Kì cuối
n kép

GP II
n kép
n kép
2n đơn
n đơn

Mục tiêu hoạt
động

HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG (70’)
Mục tiêu, phương thức tổ chức hoạt động học tập của
học sinh

HS vận dụng kiến
thức học được để
làm các bài tập liên
quan đến quá trình
nguyên phân và
giảm phân.


- GV yêu cầu HS thảo luận để làm các bài tập.
- HS thảo luận để hoàn thành các bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
- GV hướng dẫn, giải thích một số câu hỏi khó.
- GV nhận xét, đánh giá phần bài làm của HS chốt lại kiến
thức đúng.

Bài tập 1:
Quá trình nguyên phân của một ruồi giấm
tạo 8 tế bào mới
a. xác định số đợt nguyên phân của hợp tử
trên
b. xác định số nst có ở kì giữa, kì sau có trong
một tế bào
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kết quả
hoạt động
HS thảo luận
và hoàn thành
được các bài
tập.

Bài tập 1:
a. gọi x là số lần nguyên phân, ta có
2x=8-> x=3
b. số nst có ở kì giữa 2n=8 nst kép

số nst có ở kì sau 2.2n đơn=16 nst
đơn
c. số nst môi trường cung cấp: 2n(2 xTrang 11


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

c. số nst môi trường cung cấp cho quá trình
nguyên phân trên
d. số tế bào với ngun liệu hồn tồn mới từ
mơi trường
Bài tập 2. 6 tb trải qua số lần np bằng nhau
cần mt cung cấp 1596 nst đơn. Tổng số nst
chứa trong các tế bào con được sinh ra là1
824.
a. Số nst trong bộ 2n là?
b. Số làn np của mỗi tb là?

1)=8.7=56 nst
d. số tế bào có nst hồn tồn từ
nguyen liệu mới :
2x-2 =6 tế bào
Bài tập 2:
a.theo bài ta có: 6.(2x -1)2n=1596
6.2x.2n=1824
2n=38

Bài tập 3: ở ruồi giấm có 2n= 8. một tế bào

sinh dục sơ khai nguyên phân lien tiếp 3 lần
tạo thành các tế bào con. Các tế bào con lớn
lên và đi vào vùng chín để giảm phân tạo các
tinh trùng
a. tính số tế bào sinh dục sơ khai được tạo
thành sau 3 lần nguyên phân
b. khi một tế bào giảm phân, xác định số
lượng và trạng thái NST qua các kì của giảm
phân
c. tính số tinh trùng được tạo thành và số NST
có trong các tinh trùng
d. tính số NST mơi trường cung cấp cho q
trình nguyên phân và giảm phân trên

Bài tập 3:
Số tế bào sinh dục sơ khai được
tạo thành:
23= tế bào
b. 2=8
Các kì
giảm phân
I
Giảm phân II
Kì đầu
2nkép=8
kép 1nkép=4 kép
Kì giữa
2nkép=8
kép 1nkép =4 kép
Kì sau

2nkép=8
kép
2nđơn=8
đơn
Kì cuối
nkép=4
kép n đơn=4 đơn

b. số lần nguyên phân của mỗi tế
bào: x=3

c. số tinh trùng: 8.4=32 (tt)
số nst trong các tt: 32.4=812 (nst)
d. số nst môi trường cung cấp:
8.2n=8.8=64 nst
Câu hỏi tự luận nâng cao:
Câu 1:
a. Cho ba kiểu chu kì tế bào được mình họa theo sơ đồ sau:
- Kiểu A:
………..
- Kiểu B:
……………….
- KiểuC:
………
Chú thích:
Pha G1
Pha G2
Pha S
Pha phân chia nhân
Pha phân chia tế bào chất

Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của ếch, hợp
bào của một lồi nấm nhày? Giải thích?
b. Tại sao ngun bào sợi ở da bình thường khơng phân chia nhưng khi bị thương nó
lại phân chia hàn gắn vết thương? Yếu tố nào kích thích các tế bào mơ limpho phân bào tạo ta
các tế bào limpho B và T?
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 12


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

Hướng dẫn:
Câu a.
- Kiểu phân bào của hợp bào nấm nhày: A
 Tế bào có phân chia nhân nhưng khơng phân chia tế bào chất tạo nên hợp bào.
- Kiểu phân bào của tế bào biểu bì: C
Vì: Tế bào phân bào một cách bình thường, có đủ các pha trong phân bào
- Kiểu phân bào của tế bào phơi sớm của ếch: B
Vì tế bào phơi sớm có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình phân bào, bỏ qua pha
G1, G2.
Câu b.
- Khi bị thương ở da, các tiểu cầu vỡ ra giải phóng nhân tố sinh trưởng PDGF. PDGF có
tác dụng kích thích sự sinh sản của các ngun bào sợi ở da. Các nguyên bào sợi phân bào để hàn
gắn vết thương.
- Sự có mặt của kháng nguyên đã kích thích tế bào của mơ limpho phân bào để tạo tế bào
limpho B và T.
Câu 2:

a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa
giảm phân II như thế nào?
b. Trong hệ sinh dục của một cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát
10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo các tế
bào đơn bội. Biết rằng trong 1 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I đếm được 36 cromatit.
Các giao tử tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Xác định số NST trong bộ lưỡng bội của loài
và tổng số hợp tử tạo ra.
Hướng dẫn:
Câu a.
- Giống nhau: Mỗi NST được cấu tạo từ 2 nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử định hướng giống
nhau trên mặt phẳng xích đạo.
- Khác nhau:
+ Trong tế bào đang phân chia nguyên nhiễm: Các nhiễm sắc tử của mỗi NST là giống hệt
nhau.
+ Trong tế bào đang giảm phân: Các nhiễm sắc tử có thể khác nhau về di truyền do trao đổi
chéo xảy ra ở kì đầu I của giảm phân.
Câu b.
+ Một tế bào ở kì giữa có 36 cromatit => 2n = 18.
+ Nếu là cá thể đực: số hợp tử là: 10. 23. 4.10%= 32 (hợp tử).
+ Nếu là cá thể cái: số hợp tử là: 10. 23.10%= 8 (hợp tử).
Câu 3: Ở 1 cơ thể đực của một loài gia súc, theo dõi sự phân chia của hai nhóm tế bào :
+ Nhóm I: gồm các tế bào sinh dưỡng
+ Nhóm II: gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục
Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào là 16. Cùng với sự giảm phân tạo trinh trùng của cac
tế bào sinh dục, các tế bào của nhóm 1 cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc
phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và mơi trường nội bào
phải cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 NST đơn cho sự phân chia của 2 nhóm tế
bào này.
a. Xác định bộ NST của lồi.
b. Ở kì sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhớm tế bào sinh dưỡng nói trên, mơi

trường nội bào cung cấp tương đương bao nhiêu NST đơn ?
Hướng dẫn:
Câu a.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 13


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

Gọi x là số tế bào sinh dưỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín, k là số lần
nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng ( k nguyên dương).
Theo đề bài ta có :
x + y = 16 ( 1)
x.2k +4y = 104 (2)
x.2n.(2k – 1) + y.2n. (2k – 1) = 4560 (3)
Từ (1) ta có : y = 16. Thế vào (2) ta có :
x.2k + 4. (16 –x) = 104
→x. (2k -4) = 40 → 4x (2k -2 -1) = 5.2 = 10.1
Vì ( 2k-2 -1) = 10 = 5.2 → x = 2 và ( 2k-2 -1) = 5 ( loại)
( 2k-2 -1) = 10 =10.1 → x = 10 và ( 2k-2 -1) = 1 → k = 3 (nhận)
Thế k =3 vào (3) ta có 2n =60
Câu b. Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dưỡng đang thực hiện lần
nguyên phân thứ 3 là : 10. 60. 2. 33-1 = 4800NST.
Câu 4:
a. MPF là gì? Nêu vai trị và sự thay đổi nồng độ của MPF trong chu kỳ tế bào.
b. Phân tích vai trị của vi ống trong q trình ngun phân của tế bào động vật.
Hướng dẫn:

Câu a. MPF là 1 phức hệ cyclin – Cdk được phát hiện đầu tiên ở trứng ếch.
Vai trò: khơi mào tế bào đi qua điểm kiểm soát G2 đi vào pha M.
- Sự thay đổi nồng độ:
+ Pha G1, S nồng độ = 0
+ Tăng dần ở cuối G2, cao nhất ở kỳ giữa, giảm dần tới kỳ cuối.
Câu b.
- Vi ống thể động: đính vào thể động của các NST  kéo các NST về 2 cực của tế bào bằng
cách giải trùng hợp các dimer tubulin và các protein động cơ cõng các NST di chuyển dọc theo vi
ống (giả thuyết 1) hoặc các NST bị guồng bởi các protein động cơ tại các cực của thoi và vi ống
phân rã sau khi đi qua các protein động cơ (giả thuyết 2) phân chia vật chất di truyền đồng đều về
2 tế bào con.
- Vi ống không thể động: chịu trách nhiệm về sự dài ra của tế bào ở kỳ sau bằng cách đẩy sử
dụng các protein động cơ đẩy các đoạn lồng vào nhau, nhưng tại các vị trí đó các dimer tubulin tiếp
tục được trùng hợp để lồng mạnh vào nhau.
Câu 5:
a. Hệ thống kiểm sốt chu kì tế bào bao gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động
chung của các thành phần đó?
b. Nêu ý nghĩa điểm chốt G1 và điểm chốt G2 trong chu kì tế bào?
Hướng dẫn:
Câu a.
- Hệ thống kiểm sốt chu kì tế bào gồm cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk).
+ Cyclin: là protein đặc biệt, có vai trị kiểm sốt hoạt tính photphoryl hóa của Cdk đối với
các protein đích.
+ Cdk: là các protein kinaza phụ thuộc cyclin, có vai trị phát động các q trình đáp ứng
bằng cách gây photphoryl hóa nhiều protein đặc trưng (kích hoạt hoặc ức chế bằng cách gắn nhóm
photphat.
- Cơ chế chung:
Khi cyclin liên kết với Cdk hình thành một phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng thái hoạt tính,
kích thích hàng loạt các protein  kích thích tế bào vượt qua điểm kiểm sốt và khi cyclin tách khỏi
Cdk thì Cdk khơng có hoạt tính.

Như vậy bằng cơ chế tổng hợp và phân giải protein cyclin cùng cơ chế tạo phức hệ và giải thể phức
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 14


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của mình.
Câu b.
- Điểm chốt G1: kiểm tra hoàn tất sự tăng trưởng, phát động q trình nhân đơi ADN.
- Điểm chốt G2: kiểm tra hồn tất q trình nhân đơi ADN, phát động đóng xoắn NST, hình
thành vi ống.

IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (40’ )

Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Nội dung 1

0


2

0

1

Nội dung 2

1

Nội dung 3

2

2

1

6

Nội dung 4

1

1

3

2


Câu 1( TH): Thông tin sai về chu kì tế bào là:
A. Là khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
B. Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15-20 phút
C. Tế bào ruột cứ 1 ngày phân bào 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm
D. Chu kì của tất cả các tế bào đều giống nhau.
Câu 2 (TH): Sự nhân đôi của AND và NST diễn ra ở pha hay kì nào?
A. Pha G1
B. Kì đầu
C. Pha S
D. Pha G2
Câu 3 (VDC): Có bao nhiêu thông tin đúng trong các thông tin sau về kì trung gian:
(1) Gồm 3 pha theo thứ tự: G1, S, G2
(2) Pha G1 là pha sinh trưởng chủ yếu của tế bào
(3) Pha G1 diễn ra sự gia tăng của tế bào chất, hình thành bào quan.
(3) Nếu tế bào vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S
(4) Pha S là pha nhân đôi AND và nhân đôi NST
(5) Ở Pha G2 tiếp tục tổng hợp protein có vai trị đối với sự hình thành thoi phân bào
A. 2
B.3
C. 4
D. 5
Câu 4 (NB): Phân bào ở tế bào nhân sơ khơng có đặc điểm nào sau đây:
A. AND gắn vào màng sinh chất để nhân đôi thành 2 AND con
B. Vật chất di truyền được phân chia trực tiếp chứ không xuất hiện thoi phân bào
C. Gồm hai hình thức là nguyên phân và giảm phân
D. Gồm nhiều cách nhưng phổ biến nhất là cách phân đơi
Câu 5 (NB): Diễn biến NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân là:
A. Các cromatit tách ra và tiến về hai cực của tế bào
B. Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo

C. Các cặp NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
D. Các NST đơn tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Câu 6 (NB): Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
Câu 7 (VD): Số thông tin đúng về sự phân chia tế bào chất trong quá trình nguyên phân:
(1) Diễn ra ở tất cả các kì của nguyên phân nhưng rõ nhất ở kì cuối
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 15


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

(2) Tế bào thực vật hình thành vách ngăn cịn tế bào động vật co thắt ở giữa để chia thành 2 tế bào
con
(3) Vào kì cuối, trước lúc tế bào chất được phân chi thì trong tế bào có 8 NST đơn
(4) Tế bào chất phân chia chủ yếu trong pha G2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8 (TH): Thông tin sai về ý nghĩa của nguyên phân là:
A. Là phương thức sinh sản của tế bào và cơ thể đơn bào nhân thực
B. Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và thế hệ
cơ thể ở loài sinh sản sinh dưỡng

C. Là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục giai đoạn chín
D. Tạo điều kiện cho sự thay thế tế bào, tạo nên sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể
Câu 9 (TH): Thông tin sai về ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân:
A. Phương pháp giâm, chiết, ghép cành được tiến hành dựa trên cơ sở của nguyên phân
B. Ứng dụng trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, giúp nhân nhanh các giống tốt, sạch
virut,..
C. Lai các tế bào sinh dưỡng tạo tế bào lai mang đặc điểm của hai loài
D. Ứng dụng trong nhân bản vơ tính các lồi động vật q hiếm
Câu 10 (VDC). Xem một bức ảnh chụp tế bào người (2n = 46) đang phân chia thì thấy trong một tế
bào có 23 NST, mỗi NST có 2 crơmatit. Tế bào ấy có thể đang ở kì nào trong các kì sau đây?
A. Kì đầu của nguyên phân
B. Kì đầu của giảm phân I
C. Kì đầu của giảm phân II
D. Kì cuối của giảm phân II
Câu 11 (VDC): Lồi cà chua có bộ NST 2n = 24.Nếu 1 tế bào của lồi ngun phân thì số NST
,Cromatic và tâm động có trong mỗi tế bào con lần lượt là :
A. 24, 24 và 24
B. 24, 48 và 24
C. 24, O và 24
D. 12, 24
và 24
Câu 12 (VDC): Một tế bào của ruồi giấm 2n = 8 NST ,nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số cromatic
ở kỳ giữa của lần nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu :
A. 8
B. 64
C. 32
D. 0
Câu 13 (VDC): Một tế bào có 2n=46, nguyên phân liên tiếp 6 lần. số NST vào kì giữa của các tế
bào ở lần nguyên phân thứ 6 là bao nhiêu?
A. 1472

B. 46
C. 92
D. 2944
Câu 14 (VDC): Hai tế bào có 2n= 40, nguyên phân liên tiếp 3 lần. số NST môi trường cung cấp
cho một tế bào nguyên phân là:
A. 820
B. 280
C. 560
D. 640
Câu 15 (VDC): Có 3 tế bào cùng loài với 2n=8, tế bào 1 nguyên phân 3 lần, tế bào 2 nguyên phân 4
lần, tế bào 3 nguyên phân 5 lần. số NST môi trường cung cấp cho 3 tế bào nguyên phân là bao
nhiêu?
A. 244
B.
C. 424
D. 168
Câu 16 (VD): Có 1 tế bào 2n=46 đang giảm phân. Số cromatit ở kì đầu giảm phân I là:
A. 46
B. 92
C. 23
D. 96
Câu 17 (VD): Có 3 , 2n=8, tế bào đang giảm phân, số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp là:
A. 8
B. 12
C. 24
D. 56
Câu 18 (VD): Có 2 tế bào sinh duc sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 3 lần. tất cả các tế bào con đều
phát triển thành tế bào sinh trứng và giảm phân. Xác định số trứng và số thể cực được hình thành
lần lượt là:
A. 48 và 16

B. 16 và 48
C. 3 và 9
D. 9 và 3
Câu 19 (VDC) Có 5 tế bào sinh dục sơ khai cái, 2n= 20, nguyên phân liên tiếp 5 lần. tất cả các tế
bào con đều phát triển thành tế bào sinh trứng và giảm phân. số NST trong các trứng và số NST bị
tiêu biến trong các thể cực lần lượt là:
A. 1600 và 4800
B. 4800 và 1600
C. 3200 và 6400
D. 6400 và 3200
Câu 20 (VDC)10 tế bào sinh dục sơ khai đực giảm phân, số NST có trong các tinh trùng được tạo
thành là 160 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 16
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 16


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

VII. PHỤ LỤC.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 30/1/2021
CHỦ ĐỀ VI. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

(Kèm theo Công văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 3 /11/2020 của Sở
GD&ĐT Bình Định)
Tổng số tiết: 04; từ tiết: 35 đến tiết: 38
Giới thiệu chung về chủ đề:
Chủ đề hình thành trên cơ sở các bài học trong sgk, theo mạch kiến thức
1. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
2. Quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng. Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và
ứng dụng.
3. Thực hành: Lên men etylic (khuyến khích học sinh tự làm)
4. Thực hành: Lên men lactic

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
- Kiến thức:
+ Trình bày được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật theo nguồn cacbon và nguồn năng lượng
+ Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở VSV
+ Nêu được 3 loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật
+ Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.
+ Biết làm sữa chua và muối chua rau quả
- Kỹ năng:
+ Hình thành các kĩ năng sống, thể hiện sự tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp
+ Rèn luyện kĩ năng sưu tầm tư liệu về quá trình lên men
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng kết hợp nghe – quan sát - thực hành – phân tích tổng hợp
để bài thực hành có kết quả tơt.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân


Trang 17


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

- Thái độ:
+ Có ý thức giữ vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường sống.
+ Giáo dục cho học sinh biết được vai trị của q trình lên men.
+ Thái độ nghiêm túc, trung thực trong thực hành.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
* Năng lực tự học:
- Xác định được mục tiêu của bài học.
- Xây dựng được kế hoạch học tập và thực hiện được kế hoạch.
* Năng lực giải quyết vấn đề:
- Vận dụng kiến thức thực tiễn, SGK, thông tin khác để hiểu rõ hơn về chuyển hóa vật chất và năng
lượng ở VSV.
- Vận dụng kiến thức thực tiễn, SGK, thông tin khác để hiểu rõ hơn về quá trình lên men.
* Năng lực thu nhận và xử lí thơng tin:
- Đọc hiểu thơng tin, hiểu các hình vẽ /SGK, tài liệu khác
* Năng lực sử dụng ngôn ngữ:
- Phát triển ngôn ngữ nói và viết thơng qua trình bày/giấy (báo cáo, phiếu học tập,...), thuyết trình
sản phẩm; tranh luận/thảo luận về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV.
- Phát triển ngơn ngữ nói và viết thơng qua thuyết trình sản phẩm; tranh luận/thảo luận về quá trình
lên men.
* Năng lực hợp tác:
- Phân cơng nhiệm vụ trong nhóm ( nhóm trưởng, thư kí, thuyết trình,...)
- Hợp tác cùng hồn thành kế hoạch học tập.
* Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
- Làm các báo cáo dưới dạng word, mơ hình; khuyến khích soạn powerpoint có tranh ảnh, video.
* Năng lực tư duy:
- Giải thích được các hiện tượng có liên quan.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
1.1. Phương tiện dạy học: giáo án, dụng cụ thực hành cho thí nghiệm lên men etilic
1.2. Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
2. Học sinh
- SGK, các tài liệu khác.
- Tranh, ảnh sưu tầm được.
- Sản phẩm để thuyết trình.
- Chuẩn bị cho các thí nghiệm lên men etilic và lên men lactic
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG (15’)
Mục tiêu hoạt
động
- Học sinh làm
được bài thực hành
lên men lactic theo
hướng dẫn của giáo
viên, từ đó hiểu
được một số đặc
điểm dinh dưỡng
của vi sinh vật, biết
được một vài ứng
dụng thực tiễn của

Mục tiêu, phương thức tổ chức hoạt động học
tập của học sinh

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài thực hành
lên men lactic ở nhà.
- Chuẩn bị: Một hộp sữa chua vinamilk, một hộp
sữa đặc có đường, thìa, cốc đong, cốc đựng, ấm đun
nước.
- Tiến hành:
+ Đun nước sôi, pha sữa ngọt vừa uống, để nguội
400C (áp tay cịn nóng ấm).

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả
hoạt động
Đa số HS trả lời
được là đã có sự
chuyển hóa đường
thành axit nhưng
chưa viết được
phương trình phản
ứng.
Đa số học sinh biết
là trong sữa chua
vinamilk có chứa vi
Trang 18


Sinh học 10 nâng cao
vi sinh vật.

- Rèn kĩ năng làm
bài thực hành, giải
thích kết quả thực
hành, rèn kĩ năng
làm việc với nhóm,
kĩ năng tìm hiểu
kiến thức thực tiễn.
- Giáo dục ý thức
vận dụng kiến thức
vào thực tiễn, ý
thức trách nhiệm
với nhóm, với tập
thể.
- Hình thành phẩm
chất tự tin, trung
thực; trách nhiệm,
kỉ luật.
- Phát huy năng lưc
thực hành, thu nhận
kiến thức từ việc
thực hiện và kết
quả thu được của
bài thực hành năng
lực giải quyết các
vấn đề thực tiễn,
năng lực tư duy,
năng lực ngơn
ngữ,..

Năm học 2020-2021


+ Cho một thìa sữa chua vinamilk vào, trộn đều, đổ
ra cốc.
+ Để vào nơi có nhiệt độ 40 0C (có thể để vào các
hộp xốp), đậy kín
+ Sau 3-5 giờ sẽ thành sữa chua.
* Học sinh mang sản phẩm lên lớp cho giáo viên
kiểm tra, trình bày lại cách tiến hành, thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Sữa lúc đầu có vị ngọt, sau có vị chua
chứng tỏ điều gì?
Câu hỏi 2: Mục đích của việc cho một thìa sữa
chua vinamilk vào hỗn hợp sữa ban đầu? Vi sinh
vật có vai trị gì trong q trình hình thành sữa
chua?
Câu hỏi 3: Nhóm vi sinh vật trên có kiểu dinh
dưỡng gì (quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự
dưỡng, hóa dị dưỡng).
Câu hỏi 4: Ngồi ứng dụng làm sữa chua thì quá
trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh cịn
có ứng dụng gì khác nữa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.

sinh vật nhưng chưa
biết tên và chưa hiểu
được vai trị của
nhóm vi sinh vật
này. Giáo viên dẫn
dắt, nêu vấn đề để
kích thích sự tị mị,

mong muốn tiếp
nhận kiến thức mới
của các em.
Học sinh có thể có
nhiều phương án lựa
chọn, giáo viên
không chốt kiến
thức mà dẫn dắt để
tăng sự tị mị, hứng
thú muốn được tìm
hiểu về kiến thức
mới.
Học sinh kể được
một vài ứng dụng
của vi sinh vật, giáo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
viên khuyến khích
- GV chia lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm tiến hành để các em tiếp tục
tìm hiểu thêm.
làm bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm làm bài thực hành tại nhà, sau đó mang
kết quả lên lớp, cùng thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời của nhóm,
các nhóm khác bổ sung;
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập.
- GV đánh giá hoạt động của các nhóm.
- GV hướng dẫn, dẫn dắt HS tìm hiểu tiếp về nội

dung chuyên đề.

HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 140’ )
Mục tiêu hoạt
động

Mục tiêu, phương thức tổ chức hoạt động học tập của
học sinh

Dự kiến sản
phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động

NỘI DUNG I.
DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT (30’)
Kiến thức:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Các nhóm thảo
luận, trả lời các
+ Trình bày Giáo viên phân nhóm và u cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
được
khái các nội dung sau:
Vấn đề 1:
niệm vi sinh Vấn đề 1: Dinh dưỡng của vi sinh vật.
- Nhóm vsv : vi
- Kể tên các VSV mà em biết.
vật
khuẩn , tảo, nấm
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân


Trang 19


Sinh học 10 nâng cao
+ Phân biệt
được 3 loại
môi
trường
cơ bản trong
nuôi cấy vsv.
+ Phân biệt
được 4 kiểu
dinh dưỡng ở
vsv dựa vào
nguồn
năng
lượng

nguồn cacbon.
+ Phân biệt
được 3 kiểu
thu nhận năng
lượng ở các
vsv hố dị
dưỡng là lên
men , hơ hấp
kị khí,

hấp hiếu khí.
Kĩ năng:

Rèn một số
kỹ năng
+ Phân tích ,
so sánh
+ Khái qt
hố, vận dụng
lí thuyết vào
thực tiễn.
- Thái độ :
Có ý
thức vận dụng
các tri thức , kĩ
năng học được
và cuộc sống,
lao động và
học tập.

Năm học 2020-2021

- Nhận xét về đặc điểm chung, kích thước của chúng.
- Khái niệm vi sinh vật
Vấn đề 2: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
- Thế nào là mơi trường ni cấy?
- Có những loại mơi trường nuôi cấy nào?
- Điểm sai khác giữa 3 loại môi trường đó ?
Vấn đề 3: Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
Phân biệt các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?
Vấn đề 4: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh
vật.
Phân biệt hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí và lên men.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi, và ghi câu trả lời
vào giấy A0.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ
các nhóm yếu hơn, giúp HS giải quyết các thắc mắc.
- Tổ chức thảo luận trong cả lớp theo các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
GV bổ sung:
Để ni cấy vsv trong phịng thí nghiệm thường dùng 3
loại môi trường trên. Tuy nhiên , thực tế người ta thường
dùng những loại môi trường dễ kiếm, giá thành hợp lí như
khoai tây, giá đỗ, cà chua , đậu tương… thậm chí các phế
phụ phẩm của cơng nông nghiệp như rỉ đường , cám gạo…
thay thế cho những hợp chất đắt tiền như cao nấm men,
cao thịt, pepton để nuôi cấy vsv . Đặc biệt để nuôi trồng
một số nấm ăn người ta dùng nhiều loại bã thải thực vật
như rơm rạ , lõi ngơ, bã mía, mùn cưa, bã quả hạt điều …
→ vừa thu được nguồn thực phẩm quý vừa giảm thiểu sự ô
nhiễm môi trường .

mốc , trực khuẩn
E. coli…

Ví dụ : Mơi trường nuôi cấy E.coli chứa (g/l) : gluco:1 Na2HPO4 : 16,4 - KH2PO4 : 1,5 – (NH4)2SO4 : 2 –
MgSO4.7H2O : 0,2 – CaCl2: 0,01 – FeSO4 .7 H2O : 0.005 –
phát triển = 7.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm, có
thể cho điểm khuyến khích từng nhóm và cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
NỘI DUNG:
1. Khái niệm vi sinh vật

+ Nguồn cacbon
chủ yếu .

- Là những cơ thể sống có kích thước nhỏ bé, phần lớn là
đơn bào.

- Nhận xét :
+ Kích thước
nhỏ, khơng nhìn
thấy bằng mắt
thường, quan sát
bằng kính hiển vi.
+ Sinh trưởng
nhanh, phân bố
rộng , thích ứng
cao với mơi trường
+ Tự dưỡng, kí
sinh …
Vấn đề 2:
- Khái niệm mơi
trường ni cấy
- Có 3 loại môi

trường → đặc điểm
riêng biệt.
- Sự khác nhau
chủ yếu là thành
phần và số lượng
các chất.
Vấn đề 3:
- Tiêu chuẩn phân
biệt các kiểu dinh
dưỡng :

+ Nguồn năng
lượng .
- Có 4 kiểu dinh
dưỡng ở vsv :
+ Quang tự
dưỡng
+ Hoá tự dưỡng.
+ Quang dị
dưỡng

- Có khả năng hấp thụ , chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh,
sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.
+ Hố dị dưỡng.
2. Mơi trường ni cấy và các kiểu dinh dưỡng của vi Vấn đề 4:
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 20



Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

sinh vật (Khuyến khích HS tự học)
HS phân biệt theo
a. Các loại môi trường nuôi cấy cơ bản:
hướng dẫn của
- Môi trường tự nhiên:
giáo viên
Chứa các chất tự nhiên, không xác định được số lượng,
thành phần.
- Môi trường tổng hợp:
Chứa các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
- Mơi trường bán tổng hợp:
Chứa một số chất tự nhiên không xác định được thành phần
và số lượng và một số chất hóa học đã biết thành phần và
số lượng.
b. Các kiểu dinh dưỡng :
- Tiêu chuẩn phân biệt các kiểu dinh dưỡng :
+ Nguồn cacbon chủ yếu .
+ Nguồn năng lượng .
- Có 4 kiểu dinh dưỡng ở vsv :
+ Quang tự dưỡng
+ Hố tự dưỡng.
+ Quang dị dưỡng
+ Hố dị dưỡng.
Hơ hấp hiếu Hơ hấp kị
Lên men
khí

khí
Khái niệm

- Là
trình
hố
phân tử
cơ.

q
ơxi
các
hữu

(Cần ơxi)

- Q trình
phân
giải
cacbohiđrát
để thu năng
lượng cho
tế
bào
( khơng cần
ơxi)

- Là sự phân
giải
cacbo

hiđrat xúc tác
bởi
enim
trong
điều
kiện kị khí .
( khơng cần
ơxi)

Chất nhận - Là ôxi - Là chất vô - Là một chất
điện tử cuối phân tử
cơ :NO3hữu cơ.
cùng
SO4- , CO2
Vận chuyển - Là q
điện tử
trình
vận
chuyển
electron và
prơton qua
màng.
Sản phẩm

- Là q - Vận chuyển
trình
vận điện tử trong
chuyển
chất tế bào .
electron và

prôton qua
màng.

- CO2 , H2O Năng lượng
,
năng
lượng .

- Rượu
dấm…

,

NỘI DUNG II.
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH
VẬT VÀ ỨNG DỤNG (60’)

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 21


Sinh học 10 nâng cao
1. Kiến thức
+ Nắm được
quá trình tổng
hợp các đại
phân tử chủ
yếu ở vsv và
thấy được các

quá trình này
diễn ra tương
tự ở mọi sinh
vật .
+ Biết ứng
dụng
kiến
thức để ni
trồng một số
vsv có ích,
nhằm
thu
nhận
sinh
khối hoặc sản
phẩm chuyển
hố vật chất
của chúng.
+ Phân
biệt được quá
trình
phân
giải các đại
phân tử chủ
yếu ở vsv.
+ Biết
cách sử dụng
một số q
trình
phân

giải có ích và
phịng tránh
một số q
trình
phân
giải có hại .
2. Kĩ năng.
Rèn một số kỹ
năng
+ Phân
tích tổng hợp.
+ Khái
qt hố, vận
dụng thực tế.
3. Thái độ.
Vận
dụng
kiến
thức đã học
vào đời sống

Năm học 2020-2021

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trongSGK, thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
CH1: Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp và quá trình
phân giải các chất ở vi sinh vật?
CH2: Ý nghĩa của quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh
vật?

CH3: Trên thị trường thường gặp các loại bột giặt sinh học.
Em hiểu chữ “ Sinh học” ở đây có nghĩa là gì và tác dụng để
làm gì?
CH4: Tại sao trâu bị lại đồng hóa được rơm, rạ, cỏ giàu
chất xơ?
CH5: Nêu những ứng dụng của quá trình tổng hợp và phân
giải các chất ở vi sinh vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ
các nhóm yếu hơn, giúp HS giải đáp các thắc mắc.
- Tổ chức thảo luận trong cả lớp theo các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung các kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của từng nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm, có
thể cho điểm khuyến khích từng nhóm và cá nhân.
- GV cùng HS rút ra những kết luận cơ bản sau:
NỘI DUNG:
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.
* Đặc điểm của quá trình tổng hợp ở VSV :
- Diễn ra với tốc độ nhanh, phương thức đa dạng.
- Tổng hợp được tất cả các thành phần chủ yếu của tế bào:
axitnucleic, protein, polisaccarit, lipit…
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào.
* Đặc điểm của quá trình phân giải ở VSV :

- Diễn ra bên ngoài cơ thể nhờ các enzim do vsv tiết ra
(enzim ngoại bào) hoặc enzim nội bào.
- Hình thức phân giải đa dạng.
II. ỨNG DỤNG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP.
1. Sản xuất sinh khối( Hoặc protêin đơn bào )
- Sản xuất sinh khối để cung cấp protêin cho nhiều quốc gia
trên thế giới đang bị thiếu pro như : Châu phi, châu Á…
- Kết quả :
+ Vi khuẩn lam là nguồn thực phẩm, hoặc thực phẩm tăng
lực được chế biến ở dạng bánh qui hoặc bột .
+ Tảo Chlorella là nguồn protêin và vtm bổ sung vào kem ,
sữa chua, bánh mì…
+ Lên men chất thải từ các xí nghiệp chế biến rau , quả…
thu nhận sinh khối dùng làm thức ăn cho chăn nuôi .
2. Sản xuất axit amin:

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

HS thảo luận
theo nhóm, trả
lời các câu hỏi:
CH1:
* Đặc điểm của
q trình tổng
hợp ở VSV :
- Diễn ra với tốc
độ
nhanh,
phương thức đa
dạng.

- Tổng hợp được
tất cả các thành
phần chủ yếu của
tế
bào:
axitnucleic,
protein,
polisaccarit,
lipit…
- Sử dụng năng
lượng và enzim
nội bào.
* Đặc điểm của
quá trình phân
giải ở VSV :
- Diễn ra bên
ngoài cơ thể nhờ
các enzim do vsv
tiết ra (enzim
ngoại bào) hoặc
enzim nội bào.
- Hình thức phân
giải đa dạng.
CH2: Ý nghĩa:
Do tôc độ sinh
sản cao nên con
người sử dụng
vsv tạo ra các
loại axitamin quý
như

glutamic,
lizin, protein đơn
bào….
CH3: Bột giặt
sinh học chứa
enzim do vi sinh
vật tiết ra, nhằm
phân giải các vết
bẩn hữu cơ trên
quần áo (lipit,
protein…)
CH4: Trâu bò
phân giải được
rơm rạ, cỏ giàu
Trang 22


Sinh học 10 nâng cao
sản xuất.

Năm học 2020-2021

- Mục đích :
+ Nhiều thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật chứa hàm
lượng protêin cao nhưng thiếu một số axit amin không thay
thế cần thiết như : Lizin, thrêônin, triptôphan, mêtiônin…
+ Cần phải bổ sung các axit amin không thay thế vào thức
ăn có nguồn gốc cây trồng.
- Sản xuất axit amin:
Lên men vsv → các axit amin nói trên.

Ví dụ : chủng vi khuẩn đột biến corynebacterium
glutamicum → công nghiệp sản xuất axit glutamic ( ở dạng
natri glutamat – mì chính dùng làm gia vị nhằm tăng độ
ngon ngọt của các món ăn) , lizin, valin, pheninalanin…
3. Sản xuất xúc tác sinh học :
- Chất xúc tác sinh học là các enzim ngoại bào do vsv tổng
hợp và tiết vào môi trường .
- Được sử dụng phổ biến trong đời sống con người và nền
kinh tế quốc dân :
+ Enzim amilaza (thuỷ phân tinh bột) dùng sản xuất tương,
sản xuất bánh kẹo, công nghiệp dệt,
sản xuất xirô…
+ Protêaza (thuỷ phân protêin) dùng làm tương chế biến
thịt , công nghệ thuộc da, công nghiệp bột giặt…
+ Xenlulaza (thuỷ phân xenlulôzơ) dùng trong chế biến rác
thải, xử li bã thải dùng làm thức ăn cho gia súc và sản xuất
bột giặt.
+ Lipaza (thuỷ phân lipit) dùng trong công nghiệp bột giặt
và chất tẩy rửa…
4. Sản xuất gôm sinh học :
- Gôm sinh học: là 1 số loại pôlisaccarit do nhiều vsv tiết
vào mơi trường .
- Vai trị :
Bảo vệ tế bào vsv khỏi bị khô, ngăn cản sự tiếp xúc với
virut, là nguồn dự trữ cácbon và năng lượng .
- Ứng dụng :
+ Sản xuất kem phủ bề mặt bánh.
+ Làm chất phụ gia trong khai thác dầu hoả.
+ Trong y học gơm làm chất thay huyết tương , trong sinh
hố làm chất tách chiết enzim…

III. ỨNG DỤNG CỦA CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI
Ở VSV :
1. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn gia súc:
- Cho người :
+ Trồng nấm ăn trên các bã thải thực vật (rơm rạ, bã mía,
lõi ngơ…)
+ Sản xuất tương dựa vào enzim của nấm mốc và vi
khuẩn nhiễm tự nhiên.
+ Muối dưa , cà nhờ vi khuẩn lên men lactic.
+ Sản xuất rượu : sử dụng amilaza từ nấm mốc.
Tinh bột nấm( đường hoá) glucôzơ nấm men rượu êtanol + CO2.
- Thức ăn cho gia súc :
Nuôi cấy nấm men trên nước thải từ nhà máy chế biến sắn,
khoai tây, dong… để thu sinh khối.

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

chất xơ, vì nhờ có
hệ vi sinh vật
cộng sinh trong
dạ cỏ của trâu bò,
vi sinh vật tiết
enzim xenlulaza
phân
giải
xenlulozo.
CH5: HS Làm
việc với sách
giáo khoa, nêu
được

các nội
dung chính như ở
phàn nội dung.

Trang 23


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

2. Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng :
- Xác động vật , thực vật vsv phân giải chất dinh dưỡng → cây.
- Rác thải vsv phân bón.
3. Phân giải các chất độc:
Vi khuẩn , nấm phân giải các hoá chất độc ( thuốc trừ sâu,
diệt cỏ…) tồn đọng trong đất, làm giảm mức độ ô nhiễm đất.
4. Bột giặt sinh học:
Là bột giặt được cho thêm vào một số enzim vsv như :
amilaza, protêaza … để tẩy sạch các vết bẩn ( bột , thịt, mỡ,
dầu, xenlulôzơ…)
5. Cải thiện công nghiệp thuộc da.

NỘI DUNG 3: THỰC HÀNH LÊN MEN ETYLIC (0 phút)
(Khuyến khích HS tự làm)
1. Kiến thức.
+ Học sinh tiến
hành đựơc các
bước thí nghiệm
+ Quan sát, giải

thích và rút ra kết
luận các hiện tượng
của thí nghiệm lên
men êtilic
+ Học sinh hiểu và
giải thích được các
bước tiến hành thí
nghiệm.
2. Kĩ năng.
Rèn một số kỹ
năng
Rèn luyện và phát
triển kĩ năng quan
sát, thí nghiệm.
3. Thái độ.
Giáo dục tính
trung thực, nghiêm
túc trong học tập.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Hs biết cách tiến hành
GV làm thí nghiệm trên 3 bình thủy tinh hình thí nghiệm, quan sát
hiện và giải thích
trụ 2000ml
Bình 1: Đổ 1500ml nước đường 8-10% vào
Bình 2: Đổ 1500 ml nước đường 8-10% vào. Đổ
thêm 20ml dung dịch bột bánh men trong bình
nón vào
Bình 3: Cũng làm như với bình 2 nhưng đã làm
trước đó 48h.

GV tổ chức cho HS thảo luận các vấn đề sau:
- Nhận xét bọt khí
- Dung dịch trong bình xáo trộn như bị
khuấy ở bình 3
- Độ đục của dung dịch ở 3 bình 1,2,3
- Ngửi mùi của dung dịch
- Nếm vị của dung dịch ở 3 bình
- Nhiệt độ của dung dịch
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Trong thời gian các nhóm thảo luận, GV quan
sát, giúp đỡ các nhóm yếu hơn, giúp HS giải quyết
các thắc mắc.
- Tổ chức thảo luận trong cả lớp theo các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
Các nhóm thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy
A0. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Các
nhóm khác bổ sung.
- Sự chuyển động của dịch lên men là do nấm men
phân giải đường thành rượu giải phóng ra CO 2,
CO2 thốt ra làm xáo trộn dung dịch trong bình.
- Chứng tỏ phản ứng lên men rượu đã xảy ra, rượu
và CO2 đã được hình thành trong quá trình lên
men, làm giảm hàm lượng đường, tăng hàm lượng
rượu
- Lớp váng trên mặt dung dịch là xác nấm men và
các chất xơ trong quả. Lớp cặn đáy bình là xác

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân


Trang 24


Sinh học 10 nâng cao

Năm học 2020-2021

nấm men.
- Đây là phản ứng sinh nhiệt nên làm bình ấm lên.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
từng nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm, có thể cho điểm khuyến khích từng nhóm
và cá nhân.
- Các nhóm viết bài thu hoạch.
THU HOẠCH

Tên các bước

Nội dung

1. Cách tiến hành

(Như trên)

2. Quan sát hiện tượng


(Như trên)

3. Giải thích hiện tượng
4. Kết luận

(Như trên)

Đường được lên
men etylic tạo rượu
etilic, CO2, nhiệt

1C6H12O6-2C2H5OH + 2CO2 + Q
NỘI DUNG 4: THỰC HÀNH LÊN MEN LACTIC (30’)
1. Kiến thức
+ Học sinh tiến
hành được các bước
của thí nghiệm .

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giải thích các hiện
GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm làm tượng
sữa chua và làm dưa chua
* Sữa chua
* Làm sữa chua:

Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân

Trang 25



×