Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
Ngày soạn: 25/8/2020
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ I
CƠ CHẾ CỦA HIÊN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tổng số tiết: 04 (Từ tiết 1-4)
Giới thiệu chung về chủ đề:
Chuyên đề hình thành trên cơ sở các bài học trong sgk, theo mạch kiến thức:
- Gen, mã di truyền, hình thái và cấu trúc NST
- Nhân đôi AND, Phiên mã, dịch mã
- Điều hòa hoạt động của gen
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 4 tiết (4 LT + 0 TH)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền
phải là mã bộ ba.
- Từ mơ hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đơi ADN làm cơ sở
cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.
- Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa
theo 2 mạch khuôn khác nhau.
- Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
- Trình bày được các diễn biến chính của q trình phiên mã và dịch mã.
- Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng
hợp prôtêin ở tế bào chất.
- Trình bày được cơ chế điều hồ hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ.
- Giải thích được vì sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prơtêin khi nó cần đến. Từ đó nêu được ý
nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản về cơ chế điều hoà hoạt động gen giữa sinh vật nhân sơ và nhân
chuẩn.
-HS giải được các dạng bài tập quá trình nhân đôi ADN
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng hợp.
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di truyền.
- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố
mẹ truyền cho con khơng phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN
- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di
truyền.
- Tăng cường khả năng quan sát hình và diễn tả hiện tượng diễn ra trên phim, mơ hình, hình vẽ.
- Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật.
c. Thái độ
- Biết được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới. Do đó bảo vệ nguồn gen,
đặc biệt là nguồn gen q bằng cách bảo vệ, ni dưỡng, chăm sóc động vật quý hiếm.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 1
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực tự học nghiên cứu các tài liệu và thông tin thu thập được.
- Năng lực giải quyết vấn đề thể hiện thơng qua việc phát hiện và giải thích tình huống phát sinh.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ thể hiện qua việc học sinh thuyết trình và trao đổi kiến thức với nhau
và với giáo viên.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để thu thập thông tin cho chuyên đề : SGK,
internet,…
- Năng lực hợp tác trong thảo luận nhóm và phân cơng cơng việc cho các thành viên trong nhóm.
- Năng lực tự quản lí khi phân chia thởi lượng cho từng tiểu chủ đề.
- Năng lực vận dụng lý thuyết để tính tốn các bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
– Kế hoạch bài học.
– Phương tiện, thiết bị dạy học:
- Các hình ảnh, video minh họa
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
Ôn tập kiến thức về ADN ở lớp 10
Học bài và về nhà chuẩn bị trả lời các câu hỏi do giáo viên cung cấp,
Tìm kiếm các thơng tin và hình ảnh liên quan đến chuyên đềị các dụng cụ cho hoạt động nhóm
Chuẩn b
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG/TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (10 PHÚT)
Mục tiêu hoạt động
Giúp HS Trình bày được khái
niệm, cấu trúc chung của gen .
- Nêu được khái niệm và các đặc
điểm chung của mã di truyền
- Từ mơ hình nhân đơi ADN, mơ
tả các bước của q trình nhân đơi
ADN, làm cơ sở cho sự nhân đơi
NST.
- Giúp HS trình bày được cơ chế
phiên mã, dịch mã, điều hòa hoạt
động của gen.
Nội dung,phương thức tổ
chức hoạt động của học
sinh
Dự kiến sản phẩm ,đánh
giá kết quả hoạt động
Đặt vấn đề: Minh họa bằng
hình ảnh
Vì sao con sinh ra giống bố
mẹ ?
Cơ sở vật chất và hiện tượng
di truyền nào quyết định ?
- Học sinh: dựa vào kiến
thức đã học có thể trả lời: do
di truyền; cơ sở vật chất đó
là gen, cơ chế là nhân đơi
ADN, phiên mã, dịch mã.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (150 PHÚT)
Mục tiêu
hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kết quả
Trang 2
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
1.
Kiến
thức
+ Hiểu
được
nội
dung
các
khái niệm ,
cấu
trúc
chung của
gen, khái
niệm và các
đặc điểm
chung của
mã
di
truyền
2. Kĩ năng
Phát triển
được năng
lực tư duy
lí
thuyết(Phân
tích , so
sánh)
+ Kỹ năng
thể hiện sự
tự tin khi
trình bày ý
kiến trước
nhóm, tổ ,
lớp.
+ Kĩ năng
tìm kiếm và
xử lí thơng
tin về khái
niệm gen,
cấu
trúc
chung của
gen
cấu
trúc; mã di
truyền
3. Thái độ
+ Củng cố
niềm
tin
vào khoa
học
hiện
đại
trong
việc nhận
thức
bản
chất và tính
Năm học 2020-
NỘI DUNG 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN (15 PHÚT)
GIÁO VIÊN:
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, giải quyết 2 vấn đề sau:
Vấn đề 1:
? Gen là gì ?
? Một gen cấu trúc có cấu trúc chung gồm những thành phần nào?
? Vẽ sơ đồ cấu trúc chung của gen.
? Phân biệt cấu trúc phân mảnh và không phân mảnh của gen.
? Gen gồm những loại nào?
?Vùng nào của gen quyết định cấu trúc của phân tử protêin hoặc
phân tử ARN mà nó qui định tổng hợp ?
Vấn đề 2:
?Mã di truyền là gì ?
?Tại sao mã di truyền là mã bộ ba ?
? Đặc điểm của mã di truyền?
HỌC SINH
- Quan sát các tranh vẽ trong sgk, đọc sgk, thảo luận theo nhóm
dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Ghi câu trả lời vào giấy Ao
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung, hoàn thiện
kiến thức
NỘI DUNG
I. GEN :
1. Khái niệm :
Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hóa một
chuỗi pơlipeptit hay một phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc :
Gồm 3 vùng
- Vùng điểu hòa :
+ Nằm ở đầu 3’ của mạch gốc gen,
+ Trình tự nu giúp ARN Polimeraza nhận biết (để khởi động phiên
mã) và trình tự nu điều hồ phiên mã
- Vùng mã hóa : mang thơng tin mã hóa các axit amin.
+ Sinh vật nhân sơ : →gen không phân mảnh
+ Sinh vật nhân thực : → gen phân mảnh.
- Vùng kết thúc :
+nằm ở đầu 5’/ mạch mã gốc gen.
+ Mang tín hiệu kết thúc (là trình tự nucleotit) phiên mã.
3. Các loại gen :
- Gen cấu trúc : mang thơng tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên
thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
- Gen điều hòa : gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các
gen khác.
II. MÃ DI TRUYỀN :
1. Khái niệm :
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucltit trong gen qui định
trình tự sắp xếp các axit amin trong protêin.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
hoạt động
Vấn đề 1:
gen là một
đoạn của phân
tử AND mang
thơng tin mã
hố cho một
sản phẩm xác
định ( sản
phẩm đó có
thể là chuỗi
polipeptit hoặc
phân tử ARN)
Một gen cấu
trúc gồm 3
vùng:
vùng
điều hồ, vùng
mã hố và
vùng kết thúc
các gen của
sinh vật nhân
sơ có vùng mã
hố liên tục
gọi là gen
khơng
phân
mảnh
Các gen của
sinh vật nhân
thực có vùng
mã hố khơng
liên tục, xen
kẽ các đọan
mã
hố
axitamin
(êxon) là các
đoạn
khơng
mã
hố
axitamin
(intron) gen
phân mảnh
gen có nhiều
loại: gen cấu
trúc, gen điều
hồ..
Vấn đề 2:
Trình tự các
nu trong gen
qui định trình
tự các axit
Trang 3
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
qui luật của 2. Đặc điểm của mã di truyền :
các
hiện
- Mã di truyền là mã bộ ba, 3 nu đưiứng kế nhau mã hoá một
tượng sinh axitamin MDT được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nu
học.
mà không gối khơng chồng lên nhau.
- Mã di truyền có tính:
+ Phổ biến: tất cả các lồi đều có chung một mã di truyền trừ vài
trường hợp ngoại lệ.
+ Đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin
+ Thoái hóa (dư thừa): có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã
hoá cho một loại axitamin ( trừ AUG, UGG)
- Có 3 bộ ba kết thúc : UAA, UAG, UGA . Một bộ ba là AUG vừa
là mã mở đầu vừa mã hóa cho Met hoặc fMet.
amin
trong
protêin.
Đặc điểm
của mã di
truyền
NỘI DUNG 2: HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (15 PHÚT)
1. Kiến
thức
-Mô tả
được cấu
trúc và
chức năng
của NST ở
sinh vật
nhân thực.
2.
Kỹ
năng:
Rèn
kỹ
năng phân
tích, khái
qt hóa
3. Thái độ:
Gíao dục
thế
giới
quan khoa
học về các
bệnh
di
truyền.
GIÁO VIÊN:
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, quan sát hình vẽ
sgk, thảo luận nhóm các vấn đề sau:
Vấn đề 1:
? GV ghi số lượng NST của một số loài lên bảng
người 2n = 46, lúa 2n = 24, ruồi dấm 2n = 8,dương xỉ
2n = 116, tinh tinh 2n = 48...
Em có nhận xét gì về số lượng NST ở các loài?
? Ngoài đặc trưng về số lượng bộ NST của lồi cịn có
những đặc trưng nào?
? Sinh vật lưỡng bội bộ NST có đặc điểm gì?
? Cặp NST tương đồng là gì?
? Chia NST thành những loại nào?
Vấn đề 2:
GV treo hình phóng to 5.1 sgk.
Mơ tả cấu trúc siêu hiển vi của NST
HỌC SINH:
- Quan sát các tranh vẽ trong sgk, đọc sgk, thảo luận
theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Ghi câu trả lời vào giấy Ao
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung,
hồn thiện kiến thức
NỘI DUNG
Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN dạng kép ,
vịng, khơng liên kết với protein histon
Ở sinh vật nhân thực:
1. Cấu trúc hiển vi của NST:
-NST nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân khi
chúng đã co xoắn cực đại.
- NST gồm hai cromatit dính nhau ở tâm động (eo thứ
nhất), một số NST cịn có eo thứ hai (nơi tổng hợp
rARN )
Vấn đề 1:
- Mỗi loài có bộ NST đặc
trưng về số lượng, hình
dạng, kích thước.
- Sinh vật lưỡng bội bộ
NST trong tế bào cơ thể
thường tồn tại thành từng
cặp tương đồng giống
nhau về hình thái kích
thước cũng như trình tự
các gen.
- NST có 2 loại: NST
thường và NST giới tính.
- Mỗi NST điển hình đều
chứa các trình tự
nuclêơtit đặc biệt gọi là
tâm động. Tâm động là
vị trí liên kết với thoi
phân bào giúp NST có
thể di chuyển về các cực
của tế bào trong quá trình
phân bào.
- Các nuclêôtit ở hai đầu
cùng của NST được gọi
là đầu mút và trình tự
khởi đầu nhân đơi. Đầu
mút có tác dụng bảo vệ
NST và làm cho NST
khơng dính vào nhau.
Trình tự khởi đầu nhân
đơi ADN là điểm mà tại
đó ADN được bắt đầu
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 4
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
- NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V..
đường kính 0,2-2um, danì 0,2-50 um
- Mỗi lồi có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình
thái, cấu trúc…)
- ở phần lớn các loài sinh vật lưỡng bội, NST tồn tại
thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng
kích thước cũng như trình tự các gen ( bộ NST lưỡng
bội, 2n)
3. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:
-NST được cấu tạo bởi ADN và prôtêin histôn .
(and +Protein) nucleoxom (8 phân tử protein histon
được quấn quanh bởi một đoạn phân tử AND dài
khoảng 146 cp nucleotit, quấn quanh 1.3/4 vòng)sợi
cơ bản (đường kính khaỏng 11nm)sợi nhiễm sắc (2530nm) ống siêu xoắn (300nm)cromatit (700nm)
NST
*Phân tử ADN=>đơn vị cơ bản nclêôxôm =>sợi cơ
bản=>sợi nhiễm sắc=> crômatit.
Năm học 2020-
nhân đôi.
Vấn đề 2:
- Cấu trúc siêu hiển vi
của NST gồm AND
mạch thẳng, kép liên kết
với protein histon
- Gồm các mức cấu trúc:
nucleoxom sợi cơ bản
sợi nhiễm sắc ống siêu
xoắn cromatit ở kì
giữa NST ở kì giữa
NỘI DUNG 3: NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ (90 PHÚT)
1. Kiến GIÁO VIÊN:
thức:
Yêu cầu học sinh thảo luận các vấn đề sau:
Vấn đề 1: Về nhân đôi ADN
+ Hiểu ? Q trình nhân đơi của AND được thực hiện theo nguyên tắc
được
nào?
khái
? AND nhân đôi trong pha nào của chu kì tế bào ?
niệm
? Các enzim và thành phần tham gia q trình nhân đơi AND,
nhân đơi, chức năng của mỗi enzim tham gia q trình nhân đơi AND.?
phiên
? Chiều tổng hợp của các đoạn Okazaki và chiều của mạch mới
mã, dịch được tổng hợp liên tục.
mã,
? Quá trình tự nhân đơi của AND có thể chia thành mấy bước
pơlixơm. chính ?
+ Mơ tả ? Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, còn
diễn biến một mạch được tổng hợp theo kiểu ngắt quảng ?
của cơ ? Nhận xét về cấu trúc của 2 ADN con? Ý nghĩa của nguyên tắc
chế nhân bán bảo tồn?
đôi,
Vấn đề 2: Về phiên mã
phiên
? Khái niệm phiên mã ? quá trình này xảy ra ở đâu trong tế
mã, dịch bào? Kết quả của phiên mã?
mã.
? Cơ chế phiên mã:
2.
Kĩ + Enzim nào tham gia quá trình phiên mã ?
năng:
+ Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào trên đoạn AND ?
+
Rèn + Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN.
luyện
+ Chiều tổng hợp và nguyên tắc bổ sung khi tổng hợp mARN
khả năng + Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã.
quan sát ? Điểm khác nhau giữa mARN vừa mới tổng hợp ở sinh vật
hình để nhân sơ và sv nhân thực?
nhận
? Giữa mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã
Vấn đề 1:
-Pha S của kì
trung gian.
Đọc thơng tin
sgk, thảo luận
nhóm :
+ Các enzim
tham gia:
. Enzim tháo
xoắn,
. ARN
pôlimeraza: tổng
hợp
đoạn
mồi(đoạn
ARN
mạch đơn).
. AND
pôlimeraza:
xúc
tác bổ sung các nu
để kéo dài mạch
mới.
. Ligaza : nối
+ Thành phần
tham gia : AND
khuôn, đoạn mồi.
+ Chiều tổng hợp
của
các
đoạn
ôkazaki là 5’ -3’
rồi nối → mạch 3’
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 5
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
thức kiến
thức.
+ Rèn kĩ
năng
giao tiếp,
làm việc
với
nhóm
+
Kĩ
năng tìm
kiếm và
xử
lí
thơng tin
về cấu
trúc và
chức
năng của
các loại
ARN, cơ
chế
phiên mã
và q
trình
dịch mã.
3. Thái
độ:
+ Củng
cố niềm
tin vào
khoa học
hiện đại
trong
việc
nhận
thức bản
chất và
tính qui
luật của
các hiện
tượng
sinh học.
Năm học 2020-
từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, loại ARN nào ngắn
hơn ? Vì sao ?
Vấn đề 4: Dịch mã
GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin mục II, quan sát hình
2.2sgk, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
? Q trình dịch mã có những thành phần nào tham gia?
? Diễn biến qt dịch mã xảy ra ntn ?
? Gv yêu cầu hs quan sát hình 2.2 → thực hiện lệnh sgk:
+ Côđôn mở đầu trên mARN.
+ Côđon trên mARN và anticôđon tương ứng trên tARN mang
axit amin thứ nhất.
+ Liên kết peptit đầu tiên giữa hai axit amin nào ?
? Pơlixơm là gì ?
HỌC SINH:
- Quan sát các tranh vẽ trong sgk, đọc sgk, thảo luận theo nhóm
dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Ghi câu trả lời vào giấy Ao
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung, hồn
thiện kiến thức
NỘI DUNG
I. Q TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN ( tái bản ADN)
1. Nguyên tắc :
ADN nhân đôi ( sao chép, tái bản ) tạo hai phân tử ADN con
giống nhau và giống ADN mẹ theo nguyên tắc : bổ sung, bán
bảo tồn và khn mẫu.
2. Q trình nhân đôi:
a. Ở sv nhân sơ :
- Bước 1 : tháo xoắn phân tử AND
Nhờ enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử AND tách
nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khn.
- Bước 2 : Tổng hợp các mạch AND mới
+ Enzim AND – pôlimeraza sử dụng một mạch làm khuôn
tổng hợp nên mạch mới theo chiều 5’-3’(ngược chiều với mạch
làm khuôn). Các nu của môi trường nội bào liên kết với mạch
làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X)
+ Trên mạch mã gốc (3’5’) mạch mới được tổng hợp liên tục
+ trên mạch bổ sung (5’3’) mạch mới được tổng hợp gián
đoạn tạo nên các đoạn ngắ (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn
Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối
- Bước 3 : Hai phân tử AND được tạo thành
Trong mỗi phân tử AND được tạo thành thì một mạch mới
được tổng hợp , còn mạch kia là của AND ban đầu( NT bán bảo
tồn).
b. Ở sv nhân thực :
- Cơ chế : cơ bản giống nhau.
- Khác nhau ;
+ Nhân đơi AND ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân
đơi.
(mỗi đơn vị nhân đơi có gồm hai chạc hình chữ Y , mỗi chạc có
-5’ ngược chiều
khn của nó.
Chiều của mạch
mới được tổng hợp
liên tục : 5’ – 3’
Vì
ANDpơlimeraza chỉ tổng
hợp mạch mới theo
chiều 5’ → 3’
(AND- Polimeraza
chỉ có thể bổ sung
nucleotit vào nhóm
3’-OH), nên trên
mạch khn 3’ →
5’, mạch bổ sung
được tổng hợp liên
tục, còn trên mạch
khuôn 5’ → 3’ ,
mạch bổ sung được
tổng hợp ngắt
quảng tạo nên các
đoạn ngắn ( đoạn
Okazaki). Sau đó,
các đoạn Okazaki
được nối lại với
nhau nhờ enzim
nối(ligaza)
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 6
Vấn đề 2:
phiên mã là q
trình truyền thơng
tin di truyền từ
AND → ARN
- Nhân tế bào , ở
kì trung gian, lúc
nst ở dạng dãn
xoắn cực đại.
- Tổng hợp được
ARNm,
tARN,
rARN.
cơ chế phiên mã
- ARN pôlimeraza
- Phiên mã bắt đầu
từ điểm khởi đầu
đứng trước gen
phía đầu 3’ của
mạch mã gốc, đoạn
enzim
ARNpơlimeraza
hoạt
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
hai mạch, phát sinh từ một điểm khởi đầu và được nhân đôi
đồng thời )
+ Có nhiều enzim tham gia.
Vấn đề 4:
? Hãy viết sơ đồ thể hiện cơ chế phân tử của hiện tượng di
truyền ?
? Vì một lí do nào đó mà AND khn mẫu bị thay đổi trình tự
nu thì → hậu quả gì ?
II.CƠ CHẾ PHIÊN MÃ :
1. Khái niệm :
Q trình truyền thơng tin di truyền từ AND sang ARN.
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã: gồm 3 giai đoạn.
a. Mở đầu :
Enzim ARN- polimeraza bám vào vùng khởi đầu (Promoter)
làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ → 5’
b.Kéo dài :
ARN – pôlimeraza trượt dọc theo mạch khuôn trên gen để tổng
hợp mARN theo NTBS (A-U, G- X) theo chiều 5’ → 3’.
c. Kết thúc :
Khi Enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì
dừng phiên mã, phân tử ARN được giải phóng.
Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì hai mạch đơn
của gen xoắn lại ngay
mARN được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng
hợp protêin.
- Ở sinh vật nhân sơ: mARN được tổng hợp từ gen từ gen
của tế bào mã hoá cho nhiều chuỗi polipeptit,
gen - m AR N có thể dịch mã ngay thành chuỗi
polipeptit(phiên mã đến đâu, dịch mã đến đó)
- Ở sv nhân thực :
+ m ARN được tổng hợp từ gen của tế bào thường mã hố
cho một chuỗi polipeptit
Gen tièn mARN có các đoạn êxon và intron xen kẽ nhau
m ARN trưởng thành khơng có các đoạn intron
II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ :(Tổng hợp protêin)
1.Khái niệm : mã di truyền chứa trong mARN được chuyển
thành trình tự axit amin trong chuỗi pơlipeptit của prôtêin.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã :
a. Hoạt hóa axit amin :
Nhờ enzim đặc hiệu các axit amin liên kết với ATP → axit
amin hoạt hóa , liên kết với tARN → phức hệ tARN- a.a
Axitamin+ATP + tARN aa- tARN (có ezim)
b. Dịch mã và hình thành chuỗi pôlipeptit :
Gồm 3 giai đoạn
- Mở đầu :
+ Tiểu đơn vị bé của rbx tiếp xúc mARN ở vị trí nhận biết đặc
hiệu.
+ Phức hợp fMet- tARN tiến vào vị trí cođon mở đầu (AUG)
+ Anticođon tương ứng tARN khớp với cođon mở đầu trên
động tương ứng
với một gen.
- Chiều của mạch
khuôn : 3’ -5’.
- Chiều tổng hợp
của mARN là 5’
-3’. NTBS: A-U, G
–X
- Khi gặp tín hiệu
kết thúc (điểm kết
thúc) → mạch
mARN tách ra và
enzim
ARN
pôlimeraza rời khỏi
mạch khuôn.
→
GV
nhấn
mạnh :có sự giống
nhau của q trình
phiên mã ở sv nhân
sơ và nhân thực .
Tuy nhiên ở sv
nhân thực mỗi qt
tổng hợp mARN,
rARN, tARN đều
có ARN pơlimeraza
riêng xúc tác.
Vấn đề 3:
Dịch mã gồm hai
giai đoạn: hoạt hóa
axit amin và hình
thành
chuỗi
pơlipeptit
Trên mỗi phân tử
mARN có nhiều
RBX hoạt động, do
vậy mỗi phân tử
mARN cùng một
lúc tổng hợp nhiều
chuỗi pơlipeptit và
RBX có thể được
sự dụng qua vài thế
hệ tế bào. → Đây
là sự hoạt động
nhanh, hiệu quả và
tiết kiệm của qt
sinh học .
Vấn đề 4:
- HS vận dụng kiến
thức viết sơ đồ :
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 7
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
mARN theo ntbs.
AND phiên mã ARN
dịch mã
+ Tiểu đơn vị lớn của RBX kết hợp → RBX hồn chỉnh.
protêin →
- Kéo dài :
tính trạng
+ aa1-tARN vào vị trí bên cạnh : anticođon của nó khớp bổ
sung với cođon thứ nhất trên m ARN theo NTBS
+ Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit aao – aa1 .
+ RBX dịch chuyển đi một bộ ba/mARN.
+ Đồng thời tARN ( đã mất aa) rời khỏi RBX.
→ SỰ chuyển dịch của RBX tiếp tục theo từng bộ ba/ mARN
→ cuối mARN.
- Kết thúc: khi RBX tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì
qt dịch mã dừng lại :
+ RBX tách khỏi ARN
+ Chuỗi pôlipeptit được giải phóng
+ Nhờ một loại enzim đặc hiệu a.a mở đầu được cắt khỏi
chuỗi p.p vừa được tổng hợp. Sau đó chuỗi p.p tiếp tục hình
thành các cấu trúc bậc cao hơn, trở thành pro có hoạt tính sinh
học.
3. Pơlixơm:
- Mỗi mARN có nhiều RBX hoạt động → cùng một lúc tổng
hợp nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại , rồi tự hủy.
- Các RBX được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham
gia vào tổng hợp bất cứ loại pro nào.
IV. Mối liên hệ AND – mARN- pro- tính trạng:
→ Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử:
AND phiên mã ARN dịch mã protêin → tính trạng
1
. Kiến
thức :
- Nêu
được
khái
niệm và
các cấp
độ điều
hồ hoạt
động của
gen.
- Trình
bày
được cơ
chế điều
hồ hoạt
động của
các gen
NỘI DUNG 4: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN (30 PHÚT)
GIÁO VIÊN:
GV nêu vấn đề : Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào lúc thích hợp
với một lượng cần thiết vì vậy gen phải có cơ chế điều hồ hoạt động .
Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Vấn đề 1:
?Vậy điều hoà hoạt động của gen là gì?
?Các cấp độ điều hồ hoạt động của gen ?
Vấn đề 2:
? Mô tả cấu trúc của opê ron lac ở E,coli để trả lời thành phần và vai trò
của từng thành phần theo kiểu phiếu học tập nhóm
? Mơ tả hoạt động của Opêron lac khi mơi trường khơng có lactozơ và có
lactozơ?
? Khi mơi trường vừa có cả glucozo vừa có cả lactozo thì gen sẽ điều hòa
như thế nào?
HỌC SINH:
- Quan sát các tranh vẽ trong sgk, đọc sgk, thảo luận theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của giáo viên
- Ghi câu trả lời vào giấy Ao
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung, hồn thiện kiến thức
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Vấn đề 1:
Điều
hòa hoạt
động của
gen là
điều hòa
lượng sản
phẩm do
gen tạo ra
Các
mức độ
điều hịa
thì khác
nhau ở
sinh vật
nhân thực
và sinh
vật nhân
sơ
Trang 8
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
qua
Opêron
ở sinh
vật nhân
sơ.
- Nêu
được ý
nghĩa
điều hồ
hoạt
động của
gen ở
sinh vật
nhân sơ.
2. Kĩ
năng:
- Quan
sát phân
tích
tranh,ph
ân tích
tổng hợp
.
3. Thái
độ:
Thấy
được
tính
thống
nhất bộ
máy di
truyền
và cả hệ
thống
Năm học 2020-
NỘI DUNG
I/Khái quát về điều hoà hoạt động của gen :
1. Khái niệm: Điều hồ hoạt động của gen chính là điều hồ lượng sản
phẩm của gen được tạo ra giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp protêin cần
thiết vào lúc cần thiết .
2. Các mức độ: Trong cơ thể việc điều hoà hoạt động của gen xảy ra ở
nhiều mức độ:
a.Sinh vật nhân sơ: Chủ yếu ở mức độ phiên mã
b.Sinh vật nhân thực: Mức độ ADN,mức phiên mã, mức dịch mã, mức sau
dịch mã .
II/ Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ :
1. Mơ hình cấu trúc của opêron lac:
- Cụm các gen cấu trúc Z, Y, A kiểm soát tổng hợp các enzim tham gia vào
các phản ứng phân giải đường lactơzơ có trong mơi trường để cung cấp
năng lượng cho tế bào.
- Vùng vận hành O (Operator) là trình tự nucleotit đặt biệt, nơi liên kết với
protein ức chế làm ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc .
- Vùng khởi động P (Promotor) Nằm trong vùng khởi đầu của gen nơi
ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Gen điều hồ R nằm ngồi vùng Opêron : kiểm sốt tổng hợp protein ức
chế ,protein này có khả năng liên kết với vùng vận hành dẫn đến ngăn cản
quá trình phiên mã .
2. Sự điều hoà hoạt động của O pêron lac :
- Khi mơi trường khơng có lactozơ: Gen điều hồ R kiểm sốt tổng hợp
protêin ức chế. Protêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình
phiên mã làm cho gen cấu trúc không hoạt động .
- Khi mơi trường có lactozơ: Lactozơ liên kết với protein ức chế làm biến
đổi cấu hình khơng gian 3 chiều của nó làm làm protein ức chế khơng gắn
vào vùng vận hành enzim ARN- polimeraza tiếp xúc được với các gen
cấu trúc Phiên mã, dịch mã được thực hiện
Vấn đề 2:
Mơ tả
cấu trúc
và hoạt
động của
operon
Khi mơi
trường
đồng thời
có cả
glucozo
và lactozo
thì gen
điều hịa
theo cách:
Lúc đầu
gen điều
hịa đóng,
sau khi sử
dụng hết
glucozo
thì gen
điều hòa
mở để
tổng hợp
enzim
phân giải
lactozo
thành
glucozo
cho vi
khuẩn tiếp
tục sử
dụng
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 PHÚT)
Mục tiêu hoạt động
HS vận dụng kiến thức
đã học để trả lời một số
câu hỏi nhằm củng cố
các kiến thức, tự đánh
giá mức độ hiểu bài.
Nội dung, phương
thức tổ chức hoạt
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
động học tập của
HS
- Mối liên hệ giữa
– HS vận dụng được các kiến thức đã học trả lời
nhân đôi, phiên mã, được
dịch mã
- Ý nghĩa của các
cơ chế di truyền
trên trong tế bào?
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 9
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TỊI, MỞ RỘNG (10 PHÚT)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt
Dự kiến sản phẩm, đánh
Mục tiêu hoạt động
động học tập của HS
giá kết quả hoạt động
HS vận dụng kiến thức Gv hướng dẫn HS làm các dạng bài tập.
– HS vận dụng được các kiến
đã học để trả lời một số
thức đã học để làm ác bài tập
câu hỏi, giải một số bài
tập nhằm mở rộng,
nâng cao vấn đề.
Câu 1. Một đoạn gen có trình tự các nuclêơtit như sau:
3/ XGA GAA TTT XGA 5/ (mạch mã gốc)
5/ GXT XTT AAA GXT 3/
a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b, Một đoạn phân tử prơtêin có trình tự axit amin như sau:
- lơxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nuclêơtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc
đoạn prôtêin đó.
Hướng dẫn:
a, mARN có: 5/ GXU XUU AAA GXU 3/
trình tự axit amin trong prôtêin Ala – Leu – Lys – Ala
b, Vì có nhiều bộ ba cùng mã hóa một axit amin nên đây là một trường hợp.
trình tự axit amin trong prôtêin - lơxin – alanin – valin – lizin –
mARN UUA GXU GUU AAA
ADN 3/ AAT XGA XAA TTT 5/ (mạch mã gốc)
5/ TTA GXT GTT AAA 3/
Bài tập :
Dạng 1 : Xác định số đợt tự nhân đôi của ADN
+ Gọi k là số đợt tự nhân đôi từ một phân tử ADN (gen) ban đầu:
k
Số phân tử ADN con được tạo ra ở đợt nhân đôi cuối cùng là: 2 .
k
+ Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo ra số lượng phân tử ADN tương đương là 2
– 1.
k
+ Số phân tử ADN hồn tồn mới ở đợt tự nhân đơi cuối cùng là 2 – 2.
k
+Số mạch mới hoàn toàn từ nguyên liệu mơi trường 2(2 – 1).
Bài tập 1: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112
mạch polinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi
của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Giải
Số mạch mới hoàn toàn: 2(2k – 1)
8 .2(2k – 1) = 112 => k = 3 => Đáp án B.
15
Bài tập 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển
14
những vi khuẩn E.coli này sang mơi trường chỉ có N thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5
14
lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N ?
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 10
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
A. 32
B. 30
Năm học 2020-
C. 16
D. 8
Đáp án B.
Dạng 3: Xác định số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho phân tử và cho từng loại
nuclêôtit của ADN (gen) tự nhân đôi k lần.
Bước 1: xác định số lượng nuclêôtit cả phân tử và từng loại nuclêôtit của gen ban đầu (áp
dụng các dạng bài tập về cấu trúc ADN)
Bước 2: xác định số lần nhân đôi của gen.
Bước 3: áp dụng công thức:
k
Nmôi trường = N(2 – 1).
k
Amôi trường = Tmôi trường = A(2 – 1).
k
Gmôi trường = Xmôi trường = G(2 – 1).
A + G = 20% ; T + X = 80% Đáp án A.
Bài tập12: Trên 1 mạch đơn của gen có số nu loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Khi gen
nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nu mỗi loại là :
A. A = T = 90 ; G = X = 200. B. A = T = 180 ; G = X = 400.
C. A = T = 630 ; G = X = 1400. D. A = T = 270 ; G = X = 600.
Giải
Đề cho mạch 1 :
A1 = 60 ; T1 = 30 ; G1 = 120 ; X1 = 80.
*Số lượng từng loại nu của gen :
A = T = A1 + T1 = 60 + 30 = 90.
G = X = G1 + X1 = 120 + 80 = 200.
*Số nu từng loại môi trường cung cấp :
k
3
Amôi trường = Tmôi trường = A(2 – 1)=90(2 – 1) =630
k
Gmôi trường = Xmôi trường = G(2 – 1)= 1400
=> Đáp án C
0
Bài tập 2: Một gen có chiều dài 5100A , khi tế bào mang gen này trải qua 5 lần phân bào liên tiếp,
môi trường cung cấp số nuclêôtit tự do là:
A. 46500. B. 3000.
C. 93000.
D. 9000.
Giải
N = 2L/3,4 = 2. 5100/3,4 = 3000 Nu
Nmôi trường = 3000 (25 – 1) = 93000
Đáp án C.
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Nhận biết
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêơtit trong vùng mã hóa của gen nhưng khơng mã hóa
axit amin được gọi là
A. đoạn intron. B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành.
Câu 3: Vùng điều hồ là vùng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
Trang 11
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt q trình phiên mã
C. mang thơng tin mã hố các axit amin
D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba khơng mã hố cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA,
UGA
Câu 5: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 6: Tất cả các lồi sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thối hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 7: Gen không phân mảnh có
A. cả exơn và intrơn.
B. vùng mã hố khơng liên tục.
C. vùng mã hố liên tục.
D. các đoạn intrơn.
Câu 8: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hố cho một chuỗi pơlipeptit hay một phân
tử ARN được gọi là
A. codon.
B. gen. C. anticodon.
D. mã di truyền.
2. Thông hiểu:
Câu 1: Trong q trình nhân đơi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên
tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 5’→3’.
Câu 2: Q trình nhân đơi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 3: Trong q trình nhân đơi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục
nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza
B. ADN pơlimeraza
C. hêlicaza
D. ADN ligaza
Câu 4: Vai trị của enzim ADN pơlimeraza trong q trình nhân đơi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 5: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrơ. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800
B. 2400
C. 3000
D. 2040
Câu 6: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon.
B. axit amin.
B. anticodon.
C. triplet.
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 8: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 12
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, dịch mã.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tổng hợp ADN, ARN.
Câu 9: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Câu 10: Gen điều hòa opêron hoạt động khi mơi trường
A. khơng có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. khơng có chất cảm ứng.
D. có hoặc khơng có chất cảm ứng.
Câu 11: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa.
B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.
D. gen điều hòa.
Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi mơi trường khơng có
lactơzơ thì prơtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.
B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 13: Khi nào thì prơtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi mơi trường có nhiều lactơzơ.
B. Khi mơi trường khơng có lactơzơ.
C. Khi có hoặc khơng có lactơzơ.
D. Khi mơi trường có lactơzơ.
V. PHỤ LỤC
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ II. CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG BIẾN DỊ
TỔNG SỐ TIẾT: 04 (TIẾT 5-8)
Giới thiệu chung chủ đề: Chuyên đề bao gồm các 04 nội dung cơ bản:
* Đột biến gen
* Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
* Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
* Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản
tạm thời.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 04 tiết (3LT+ 1TH)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức: Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu và phân biệt được một số khái niệm: đột biến, thể đột biến, đột biến ở câp phân tử hoặc cấp
tế bào; phân biệt rõ tác nhân gây đột biến.
- Hiểu, khái quát được nguyên nhân, cơ chế phát sinh, cơ chế biểu hiện, hậu quả và ý nghĩa của đột
biến gen, đặc biệt đột biến điểm .
- Mô tả được đặc trưng bộ NST lồi về số lượng, hình thái NST, cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của
NST.
- Hiểu, khái quát được nguyên nhân, cơ chế phát sinh, cơ chế biểu hiện, hậu quả và ý nghĩa của đột
biến NST
- Nhận biết và phân loại được các loại đột biến gen, các loại đột biến cấu trúc NST & các loại đột
biến số lượng NST.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 13
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
- Phân biệt giữa đột biến cấu trúc NST & đột biến số lượng NST; giữa đột biến NST lệch bội & đa
bội; giữa đôt biến NST tự đa bội & dị đa bội.
- Phân biệt được các dạng ĐB số lượng NST qua tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời, vẽ được
hình thái, số lượng NST đã quan sát qua kính hiển vi.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng phân tích , khái quát hóa kiến thức từ đó rút ra nội dung bài học
- Kỹ năng hoạt động theo nhóm , trình bày nội dung thảo luận
- Rèn luyện kỹ năng sống:
+ Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong
hoạt động nhóm
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về các vấn đề liên quan đến quy luật di truyền Menden
- Rèn một số kỹ năng chuyên biệt cho môn Sinh học
+ Quan sát hình ảnh, phim ngắn.
+ Xử lí và trình bày các số liệu, đưa ra các đề xuất giả thuyết khoa học
+ Quan sát (quan sát bằng mắt thường, quan sát bằng cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi)
+ Phân loại mẫu vật hoặc tiêu bản dựa vào hình thái, giải phẫu...
+ Làm thí nghiệm, làm tiêu bản tạm thời, giải phẫu…
3. Thái độ: giáo dục HS :
- Ý thức bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn sự đa dạng sinh học đồng thời có biện
pháp phịng tránh, giảm thiểu các hội chứng do đột biến số lượng NST
- Lòng nhân ái và khoan dung, biết yêu thương con người, yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi
trường sống .
- Ý thức vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề thực tiễn, nhất là trong sản xuất nông nghiệp.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ở học sinh
* Nhóm năng lực chung:
- NL tự học, tự nghiên cứu: HS tự nghiên cứu SGK, thông tin đã chuẩn bị trước lập kế hoạch thu
thập , xử lý và hình thành tri thức về các mức độ biến dị, nguyên nhân chung, hậu quả đối với môi
trường và cơ thể sống.
- NL tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề: Qua hình ảnh, thơng tin gợi ý hoặc các bài tập tình huống
… do GVcung cấp, HS có thể tự khai quát được kiến thức về cơ chế phát sinh, bản chất của các loại
biến dị, đặc điểm cấu trúc và cơ chế hoạt động của vật chất di truyền cấp phân tử và tế bào…
- NL sử dụng ngôn ngữ, hợp tác và quản lý nhóm: trong trao đổi thảo luận nhóm, thuyết trình, viết
bảng phụ, PHT…
- NL sử dụng CNTT và truyền thông: sử dụng CNTT để học tập.
- NL tính tốn: Thành thạo các năng lực tính tốn trong giải bài tập đột biến phân tử và đột biến
NST….
* Nhóm năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học :
- NL kiến thức sinh học: Kiến thức về cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng biến dị
- NL thực hiện trong phịng thí nghiệm: Sử dụng kính hiển vi; thực hiện an tồn phịng thí
nghiệm; thiết kế một số tiêu bản đơn giản; bảo quản một số mẫu vật thật…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
1. Giáo viên
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : Trực quan vấn đáp , thảo luận nhóm, tái hiện kiến thức,
thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện, thiết bị dạy học :
* Giáo án và tài liệu tham khảo; máy chiếu, máy tính, phiếu học tập.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 14
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
* Phim (ảnh động, tranh ảnh phóng to…): Hình H4.1, H4.2; cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi và
các dạng đột biến cấu trúc; H7.1, H7.2 SGK; Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen hoặc một số hình
ảnh tư liệu thực tiễn về một số ví dụ do đột biến gây ra ở động vật, thực vật và con người.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm các dụng cụ sau:
- Kính hiển vi quang học( 5 cái ), có vật kính 10x, 40x và thị kính 10x, 20x.
- Tiêu bản cố định bộ NST( có thể làm tiêu bản tạm thời ) của:
+ Khoai môn, khoai sọ ( hoặc ráy) lưỡng bội 2n.
+ Khoai môn, khoai sọ ( hoặc ráy) tam bội 3n hoặc tứ bội 4n.
- Tiêu bản cố định bộ NST tế bào bạch cầu được nuôi cấy của bệnh nhân Đao, Tocnơ.
- Cồn 900, axit axêtit, thuốc nhuộm Ocxêrin, giấy lọc, nước cất, giấy thấm.
- Tranh hình về các dạng đột biến NST ở các loài khác nhau.
2. Học sinh:
- Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp 9, 10; SGK, vở ghi. Đọc trước nội dung bài
- Trồng của khoai môn, khoai sọ hoặc củ ráy và chậu cát ẩm cho rễ mọc dài khoảng 3cm.
- Tấm bản trong( hoặc giấy rơki), bút phớt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (15’)
Mục tiêu
Dự kiến sản
hoạt
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
phẩm, đánh giá
động
kêt quả
Phương thức tổ chức. Chơi trị chơi theo nhóm
- HS khái Bước 1 : Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi cho HS:
- HS tham gia
quát
- GV treo 2 hình ảnh của bệnh nhân Hội chứng Down và bệnh
được:
nhân bạch tạng; chọn 2 đội chơi, trong thời gian 2’, hai đội chơi
nếu vật lần lượt viết nhanh lên bảng các thông tin mà HS biết hoặc dự * Dự kiến:
chất
di đoán về 2 bệnh di truyền này. Ghi điểm cộng cho đội có nội + Bệnh do đột biến
truyền
dung chính xác hơn.
+ Có thể di truyền
trong tế - HS nắm bắt nhiệm vụ.
sang con
bào
bị Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ do ảnh hưởng
biến đổi - GV quan sát bao quát lớp, cho phép các thành viên khác của môi trường
cấu trúc, không thuộc 2 đội chơi liên tục gợi ý công khai cho các thành ….
số lượng viên của đội chơi tạo không khí sơi động.
? Tại sao bệnh di
phát - HS phải vận dụng kiến thức đã biết, kiến thức thực tiễn cuộc truyền được?
? Tác nhân nào
sinh đột sống…để trả lời.
trong môi trường
biến.
Bước 3.
gây ra ?
-Biết
- GV chốt lại đáp án, xác định đội thắng cuộc
được có - Có thể yêu cầu đội thua cuộc đặt câu hỏi phát vấn đội thắng ? Xảy ra trong cơ
2
loại cuộc về các nội dung được ghi lên bảng. Nếu câu hỏi và câu trả chế di truyền nào ?
* Đánh giá:
biến dị lời tốt ghi điểm cộng
- HS bước đầu đã
đột biến: Bước 4:
đột biến - GV đặt vấn đề: Xét về di truyền, cơ sở khoa học của hai xác định được nội
dung cơ bản về đột
gen
và trường hợp trên:
đột biến
? Điểm chung và điểm khác biệt trong nguyên nhân, cơ chế biến, phân loại đột
biến.
NST.
phát sinh là gì
⇒ Dự đốn nội dung cần hoàn thành trong sơ đồ tư duy sau và - Nội dung cần
hồn thành: đột
giải thích ?
biến gen hoặc đột
biến NST, thể đột
biến (có thể)
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 15
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
- HS giải thích
chưa hồn chỉnh.
Tùy theo cấp độ VCDT bị biến đổi trong hoạt động di
truyền có 2 loại biến dị đột biến: đột biến gen (ADN)
hoặc đột biến NST
(phụ lục 1)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 135’)
NỘI DUNG 1: ĐỘT BIẾN GEN (25’)
Mục tiêu
hoạt động
- HS nắm
được
các
dạng
đột
biến khái
niệm
đột
biến
gen,
đột
biến
điểm
- Phân biệt
khái niệm
đột biến và
thể đột biến
- Xác định
được
nguyên
nhân
của
đột biến và
các
tác
nhân
gây
đột biến
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
1.1. ĐỘT BIẾN GEN VÀ NGUYÊN NHÂN (10’)
PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Bước 1 : Giao nhiệm vụ :
- GV cho HS quan sát hình, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và
hồn thành PHT 1 (phụ lục 2)
? Nếu chỉ xét đến 1 cặp nu có mấy kiểu đột biến thay đổi cấu
trúc ADN ?
? Điểm giống nhau ở các kiểu đột biến trên ? Nguyên nhân gây
biến đổi trên
? Phân biệt khái niệm: đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế, thực hiện nhiệm vụ: .
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Dự kiến sản
phẩm, đánh giá
kêt quả
*Dự kiến sản
phẩm:
- đáp án PHT số
1:
1-c ; 2-a ; 3-c ;
4-b
- Các dạng đột
biến đó đều:
+ Làm thay đổi
cấu trúc gen
+Đều liên quan
đến một cặp
nuđột
biến
điểm
pt
protein
+Thể đột biến
khác với đột
biến:
Thể đột biến là
kết quả KH của
q trình đột
biến.
+ Do mơi trường
* Đánh giá:
- HS hoàn thành
Trang 16
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
- HS cơ chế
phát
sinh
đột biến
- Tìm được
một số ví
dụ tác nhân
và cơ chế
gây
đột
biến
gen
của các tác
nhân này.
- HS nắm
được hậu
quả và ý
nghĩa của
đột
biến
gen đối với
quá trình di
truyền, sản
xuất.
Năm học 2020-
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Trao đổi giữa HS
và giáo viên.
Bước 4: Đánh giá kết quả
NỘI DUNG
I/ Đột biến gen
1.Các dạng đột biến điểm: Đột biến thay thế, thêm hoặc mất 1
cặp nu
2. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên
quan đến 1 cặp nu ( đột biến điểm) hoặc một vài cặp nu.
- Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện KH đột
biến
-Tác nhân đột biến : là những nhân tố mơi trường gây đột biến
(tác nhân hóa học, sinh học,vật lý)
3. Nguyên nhân: 2 nhóm nguyên nhân:
- Bên ngoài: tác động của các tác nhân gây đột biến
- Bên trong: Rối loạn sinh lí, hố sinh trong tb.
Lưu ý: GV tích hợp bảo vệ mơi trường: Hạn chế sự gia tăng các
yếu tố gây đb
1.2. CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN & HẬU QUẢ, Ý
NGHĨA (15’)
PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động cá nhân/nhóm
Bước 1 : Giao nhiệm vụ :
- GV cho HS độc lập nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm hồn thành
PHT 2 (phụ lục 3)
- GV nêu vấn đề: ? loại đột biến nào có ý nghĩa trong tiến hóa
? vai trị đột biến gen ?
? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu quan trọng cho
tiến hoá và chọn giống trong khi đa số đb gen có hại, tần số đb
gen rất thấp
GV liên hê thực tế: đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho tiến
hóa và chọn giống sự đa dạng sinh học bảo vệ môi trường.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế, thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Trao đổi giữa HS
và giáo viên.
Bước 4: Đánh giá kết quả
NỘI DUNG:
4. Cơ chế phát sinh
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột
biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai, có thể trở về dạng ban
đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo: Gen
tiền đột biến gen đột biến gen
- Sự kết cặp nhầm trong nhân đôi ADN (G – X A – T), do tác
động của tác nhân hoá học như 5 – BU (A – T G – X), nu dạng
hiếm…
5. Hậu quả và ý nghĩa :
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
tốt nội dung
PHT nêu và
phân biệt được
các khái niệm.
- HS xác định và
phân biệt nhóm
ngun
nhân
bên trong và bên
ngồi (lý, hóa,
sinh)
- HS đã xác định
được:
hàm
lượng khí thải
nhà kính, thủng
tầng ozon, chất
thải… là yếu tố
gây ô nhiễm môi
trường.
*Dự kiến, đánh
giá
- Gen tiền đột
biến gen đột
biến gen
- PHT: Hồi
biến:1,3
Tiền
đột
biến:2,5,6
Đột biến: 4.
- Đột biến gen
làm biến đổi cấu
trúc mARN biến
đổi cấu trúc
prôtêin thay đổi
đột ngột về 1
hay 1 số tính
trạng
- do 1 số đb
trung tính hoặc
có lợi và so với
đb NST thì phổ
biến hơn và ít
ảnh
hưởng
nghiêm
trọng
đến sức sống )
Trang 17
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
* Hậu quả: - Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN biến đổi
cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng
-Đa số có hại, giảm sức sống, loạn qt sinh tổng hợp prơtêin
- một số có lợi hoặc trung tính, phần lớn đột biến điểm thường
vơ hại.
* Ý nghĩa: xuất hiện alen mới, cung cấp nguyên liệu cho tiến
hoá, chọn giống
NỘI DUNG 2: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (20’)
Mục tiêu
hoạt động
Dự kiến sản
phẩm, đánh giá
kêt quả
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
HS
hiểu
được
thế
nào là đột
biến
cấu
trúc NST,
phân biệt
được
với
đột
biến
gen
Phân loại
các đột biến
cấu
trúc
NST, cho ví
dụ
HS
nắm
được
kỹ
năng cơ bản
về nghiên
cứu
khoa
học
Phương án tổ chức hoạt động học tập: Dạy học nghiên cứu
khoa học
Bước 1 : Giao nhiệm vụ : GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Cả 4 nhóm đều thực hiện nhiệm vụ chung: Nghiên cứu đại
cương về đột biến cấu trúc NST: nguyên nhân, phân loại, cơ
chế phát sinh
- Phân cơng thêm cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ riêng :
+ Đề tài 1: Nguyên nhân, cơ chế phát sinh, đặc điểm bệnh và
cách phòng-chữa bệnh (nếu có): ung thư bạch cầu ác tính ở
người.
+ Đề tài 2: Nguyên nhân, cơ chế phát sinh, đặc điểm biểu
hiện về hoạt tính enzyme Amilasa ở lúa đại mạch và ứng dụng
trong sản xuất
+ Đề tài 3: ứng dụng của đột biến chuyển đoạn NST trong
trồng trọt với lĩnh vực bảo vệ cây trồng bằng biện pháp sinh
học.
+ Đề tài 4: Nghiên cứu về hiện tượng đột biến biến đổi mắt
ruồi giấm từ mắt lồi thành mắt dẹt: nguyên nhân, cơ chế phát
sinh, đặc điểm di truyền.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghiên cứu tài liệu, ứng dụng CNTT, … để thực hiện
nhiệm vụ
Bước 3. HS nộp báo cáo và GV đánh giá kết quả
b. Nội dung: 2. Đột biến cấu trúc NST: HS tự nghiên cứu.
(GV sử dụng khoãng 5’ để thu báo cáo và nhận xét)
HS thực hiện theo
yêu cầu trong thời
gian 1 tuần ở nhà.
Nộp báo cáo đúng
thời hạn
HS liên hệ thực
tiễn:
- đột biến cấu trúc
NST dần đến cách
li sinh sản, có thể
tạo lồi mới
- Bảo vệ môi
trường sống =>
hạn chế đột biến
HS
rút
kinh
nghiệm từ dự án
nghiên cứu khoa
học về quá trình
thực hiện, trình
bày báo cáo
NỘI DUNG 3: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (40’)
Mục
tiêu
hoạt
động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
1.1. KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
HS nhớ NST (5’)
lại khái Phương án tổ chức hoạt động học tập. Hoạt động cá nhân
niệm
- GV yêu cầu HS nhắc lại :
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kêt quả
- HS nêu được khái
niệm
- Xác định được 2 loại
Trang 18
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
chung
về đột
biến
NST và
phân
biệt
được
đột
biến
cấu
trúc và
số
lượng
NST
HS
nắm
được
khái
niệm
đột
biến
lệch
bội,
các
dạng
thể đột
biến
lệch
bội và
cơ chế
phát
sinh
- HS
nắm
được
khái
niệm
của đột
biến đa
bội nói
chung
và
phân
biệt
được
với đột
biến
lêch
+ khái niệm đột biến số lượng NST (đã học lớp 9 hoặc HS tự
nghiên cứu sgk)
+ phân loại các dạng đột biến số lượng NST
- HS khác nhận xét, GV chốt lại kiến thức
1.2. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST: (35’)
a. Phương án tổ chức hoạt động học tập: Hoạt động cá nhân,
hoạt động nhóm, giải quyết bài tập nhận thức :
- GV gợi nhắc HS tái hiện kiến thức (HS hoạt động độc lập)
? Cặp NST tương đồng là gì
? Tính đặc trưng về số
lượng NST ở mỗi loài
? Trong quá trình phân bào & thụ tinh, cơ chế di truyền của
cặp NST tđ được thể hiện như thế nào ?
* Giải quyết bài tập nhận thức:
Bước 1 : Giao nhiệm vụ : GV đưa ra bài tập nhận thức: (HS hoạt
động nhóm )
Cho một lồi lưỡng bội có 2n = 6, gồm 3 cặp NST tương đồng
chứa 3 cặp alen (Mỗi cặp alen /1 cặp NST tđ), kí hiệu: A,a; B,b;
D,d. Viết SĐL từ P F1 với phép lai: P. AAbbDD x aaBBdd,
trong các trường hợp sau:
(1) Các cặp NST của tế bào P phân li bình thường trong giảm
phân
(2) Cặp NST tđ AA (1 bên P) không phân li trong giảm phân
(3) Các cặp NST tđ (1 bên P) không phân li trong giảm phân
(4) Các cặp NST tđ (2 bên P) không phân li trong giảm phân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghiên cứu sgk và vận dụng kiến thức đã học, thực hiện
nhiệm vụ.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Trao đổi giữa HS
và giáo viên.
Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động giải quyết bài tập nhận thức.
* Hoàn thành nội dung PHT số 3:
- GV yêu cầu HS độc lập nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm giải
quyết vấn đề và hồn thành nội dung đb lệch bội và tự đa bội của
PHT số 3 (phụ lục 4)
+ Nhận xét sự khác nhau hoặc giống nhau về số lượng NST trong
tế bào giữa:
? (1) với 3 trường hợp còn lại ? (2) với (3)? (3) và (4) ? các thể
F1 của (2)
+ Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau về cơ chế tạo giao tử
trong giảm phân và tạo thể F1 trong các trường hợp (2), (3), (4)
- HS hoàn thiện nội dung PHT số 3: đb lệch bội, tự đa bội (khái
niệm, phân loại, cơ chế phát sinh)
- GV thu phiếu trả lời của 1 nhóm bất kì treo/chiếu lên bảng để cả
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Năm học 2020-
đột biến số lượng
NST (lệch bội và đa
bội)
-HS tái hiện kiến
thức:
+ bộ NST lưỡng bội
2n (bình thường)
+ hoạt động nhân đơi,
phân li đồng đều
trong phân bào và tổ
hợp tự do trong TT
- HS viết được SĐL
trong các trường hợp:
(1)GPF1: AaBbDd
(2)GP:(AAbD & bD)
x (aBd)
F1: AAaBbDd &
aBbDd
(3)GP : (AAbbDD)
x (aBd)
F1: AAaBbbDDd
(4) GP : (AAbbDD)
x (aaBBdd) F1:
AAaaBBbbDDdd
- HS nhận xét:
(1) F1: thể 2n
(2) F1: 2n+1 và 2n-1
(3) F1: thể 3n
(4) F1: thể 4n
- HS nhận xét:
+ giống: (2), (3), (4):
có sự phân li khơng
bình thường của NST
+ khác: (2) : 1 cặp
NST tđ không phân li
trong GP
(3), (4): Tất cả các
cặp NST tđ không
phân li
- HS nêu khái niệm đb
lệch bội, tự đa bội
- HS nêu cơ chế phát
sinh đb trong GP
Trang 19
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
bội
- Phân
biệt
giữa tự
đa bội
và dị
đa bội
- Thấy
được
những
hậu
quả
nghiêm
trọng
của đột
biến đa
bội và
giải
thích
được vì
sao tự
đa bội
hủ yếu
chỉ
thấy ở
thực
vật mà
rất ít ở
động
vật
lớp cùng quan sát, nhận xét. Đồng thời u cầu các nhóm cịn lại
trao đổi kết quả để kiểm tra chéo cho nhau.
- Gọi một số học sinh bất kì( thuộc nhóm khác) nhận xét đánh giá
kết quả, bổ sung từng phần trong phiếu được treo trên bảng.
- Nhận xét đánh giá hoạt động và của từng nhóm và bổ sung,
hoàn thiện những nội dung học sinh làm chưa đúng. (cung cấp
phiếu đáp án hoặc sửa trực tiếp trên tờ kết quả của 1 nhóm đã
được treo lên cho cả lớp thảo luận).
- GV bổ sung thêm: cơ chế tạo các thể đb số lượng lệch bội và tự
đa bội có thể xảy ra ở cả trong quá trình NP.
* GV yêu cầu HS độc lập nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm giải
quyết vấn đề và hồn thành nội dung đb dị đa bội của PHT số 3
(phụ lục 4):
? Nếu P phép lai khác loài dự đoán kết quả phép lai ?
- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Trao đổi giữa HS
và giáo viên và GV chốt đáp án (PHT )
- GV tiếp tục đặt vấn đề:
? Vì sao đột biến lệch bội thường gây chết hoặc giảm sức sống?
ĐB lệch bội vai trị có ích khơng ?
? Tại sao đột biến số lượng NST thường được tìm thấy ở TV >
ĐV ?
? Trường hợp đb lệch bội xảy ra liên quan đến 2 cặp NST ?
- HS tiếp tục thảo luận nhóm để cùng nhau hồn thành nội dung
phiếu học tập số 3 (dựa vào sgk, thông tin thực tế)
GV liên hệ: đột biến SL NST => nguyên liệu cho tiến hóa => cần
bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh
* Giải quyết bài tập nhận thức:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Một gia đình đã có 2 cơ con gái, người mẹ đang mang
bầu đứa con thứ ba (nghi là trai -theo lời thầy bói). Tuy nhiên,
Khi đi siêu âm, Bác sỹ nghi ngờ thai nhi mắc hội chứng
Claiphelto và đưa ra lời khuyên tư vấn. Người phụ nữ băn
khoăn và đi xét nghiệm tiêu bản tế bào
thai nhi, kết quả thu được như hình 1
(Xét nghiệm tại 3 cơ sở uy tín). Theo
em, nên đưa ra lời khuyên như thế nào
đối với gia đình trên?
Năm học 2020-
- HS thực hiện yêu
cầu: lai khác loài, con
lai bất thụ do khơng
có cặp nst tương đồng
gây đột biến đa bội
thể song nhị bội
- HS trả lời:
+ Đột biến lệch bội
thường gây chết, giảm
sức sống, sinh sản vì
làm mất cân bằng của
tồn hệ gen.
+ Xuất hiện nhiều ở
TV vì đb thường làm
mất cân bằng cơ chế
xác định giới tính, gây
chết ở động vật.
+ Cung cấp nguồn
nguyên liệu cho quá
trình tiến hố và chọn
giống & có thể hình
thành nên lồi mới.
- HS thực hiện lệnh:
1. Thai nhi không mắc
Hội chứng Claiphelto
(Do kết quả siêu âm
khơng chính xác)
Lời khun: Nên
sinh em bé nếu điều
kiện chăm sóc tốt,….
(nhưng vi phạm chính
sách Dân số)
2. Vận dụng cơ chế
phát sinh đột biến tự
? Chuối rừng có bộ NST 2n=18, và có thể sinh sản hữu tính đa bội thể tự đa bội
bằng hạt. Tuy nhiên, các loại chuối tiêu ta hay ăn thường không lẻ.
hạt và quả rất to, dài. Người ta cho rằng, chuối nhà có nguồn gốc
chuối rừng. Em hãy giải thích cơ chế phát sinh chuối nhà từ chuối
rừng?
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
Trang 20
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
- HS: thảo luận, đưa ra các ý kiến trao đổi với nhau và trao đổi
với GV
- GV hướng dẫn HS phát biểu và trình bày vấn đề. Cho điểm
nhóm, cá nhân có phát hiện tốt. Gợi ý vấn đề cần giải quyết tiếp.
b. Nội dung: PHT số 3 (Phần vai trò, ý nghĩa)
NỘI DUNG 4: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN
TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI. (35’)
Mục tiêu
hoạt động
- học sinh
quan
sát
được
hình
thái và đếm
số
lượng
NST
của
người bình
thường
và
các dạng đột
biến số lượng
NST trên tiêu
bản cố định
- vẽ hình thái
và thống kê
số
lượng
NST đã quan
sát trong các
trường hợp
- có thể làm
được tiêu bản
tạm thời đẻ
xác định hình
thái và đếm
số
lượng
NST ở châu
chấu đực
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kêt quả
Nội dung 1.
* GV hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác mẫu:
- đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngồi để điều chỉnh cho
vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
- quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính
để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra
- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển
sang quan sát dưới vật kính 40
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào mà NST nhìn rõ nhất
HS thực hành theo hướng dẫn từng nhóm
- thảo luận
nhóm để xác
định kết quả
quan sát được
- vẽ hình thái
NST ở một tế
bào thuộc mỗi
loại vào vở
- đếm số lượng
NST
trong
Nội dung 2.
mổi yếu bào và
- GV hướng dẫn hs các bước tiến hành và thao tác mẫu lưu ý HS ghi vở
phân biệt châu chấu đực và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm
nát tinh hồn
- thảo luận
- GV hướng dẫn
nhóm để xác
+ dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực
định kết quả
+ tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh quan sát được
hoàn sẽ bung ra
- vẽ hình thái
+ đưa tinh hồn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất
NST ở một tế
+ dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hồn , gạt sạch bào uộc mỗi
mỡ khỏi lam kính, sau đó, nhỏ vài giọt oocxein a xetic lên tinh loại vào vở
hoàn để nhuộm trong thời gian 15- 20 phút
- đếm số lượng
+ đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn NST
trong
đều và vỡ để NST bung ra
mổi yế bào và
+ đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó ghi vào vở
bội giác lớn
- GV tổng kết nhận xét chung. đánh giá những thành công của
từng cá nhân, những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực
hành của các
m
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kêt quả
Trang 21
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
Kết hợp trong hoạt động 2, giải bài tập và trả lời phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TỊI MỞ RỘNG (25’)
Mục tiêu
hoạt động
- Khuyến
khích HS
hình thành
ý thức và
năng
lực
thường
xunvận
dụng
các
kiến thức
đã học để
giải quyết
các vấn đề
liên quan.
Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kêt quả
Phương án tổ chức. hoạt động nhóm / bài tập về - HS dựa
nhà
vào kiến
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
thức vừa
Ví dụ 1:
học đưa ra
Có một nhóm HS khi quan sát
câu trả lời:
hình vẽ đã đưa ra 4 nhận xét:
* VD 1: B (1)
(1)
Các hình từ 2 7 thể
& (3)
hiện các dạng đột biến lệch
* VD 2: B
bội NST
(1) & (2)
(2)
Các dạng đột biến trên
xảy ra trong quá trình nguyên
phân
(3)
Dạng 7 là thể 4 nhiễm
kép
(4)
Dạng 6 là thể ba nhiễm
kép
Trong các nhận xét trên, số nhận
xét đúng là : A. 1
B. 2 C. 3
D. 4
Ví dụ 2:
Bên đây là các nhận định về hội chứng
như trong hình :
(1) Hội chứng trên là dạng đột biến thể
một nhiễm
(2) Người bị hội chứng này có bộ NST
2n-1
(3) Khi người này lớn lên, bộ NST sẽ có
46 NST đơn
(4) Nguyên nhân tạo ra hội chứng này
chỉ có thể do người mẹ lớn tuổi
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài tập về nhà
VD 3: Ở người, có 3 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Đứa trẻ sinh ra có tiếng khóc giống như tiếng mèo
kêu
- Trường hợp 2: Đứa trẻ mắc bệnh ung thư máu ác tính
- Trường hợp 3: Đứa bé nam có: lưỡi dài, cổ ngắn, mắt xếch, si
đần,...
- Trường hợp 4: Đứa bé gái có biệu hiện: Da trắng, tóc trắng, lịng
mắt đỏ, sợ ánh sáng,...
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
Trang 22
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
- Trường hợp 5: Khi làm tiêu bản xét nghiệm NST của một thai nhi
được 1 tuần tuổi, ở cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc
Em hãy dự đốn về tên và nguyên nhân của bệnh (hội
chứng)? Theo em, người mẹ có nên sinh con ở độ tuổi ngồi 35
khơng?
VD 4. Tại chợ trung tâm của huyện ta có bán một số loại quả sau:
- Dưa hấu to, không hạt,...
- Cam V2 tại Cao Phong Hịa Bình (khơng hạt)
- Nho khơng hạt
- Củ cải đường loại to
- Cừu có khả năng cho sữa mang protein người
Trường hợp nào do đột biến NST? Hãy thử nêu cơ thể hoặc
phương pháp tạo ra các loại giống cây trồng trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận theo nhóm tìm hướng
giải quyết
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GVcho HS thảo luận cách làm, giao nhiệm vụ cho cá
nhân trong nhóm. HS trả lời câu hỏi vào vở bài tập
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV đánh giá và ghi điểm những bài làm tốt tại lớp
(VD 1, 2)
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Điều nào dưới đây khơng đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hố.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 2: Phân tử ADN liên kết với prơtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc
này không thể phát hiện ở tế bào
A. tảo lục.
B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D.
sinh
vật nhân thực.
Câu 3: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dịng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
2. Mức độ thông hiểu:
Câu 4. Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay
thế nuclêơtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1
B.
2
C. 3 D. 4
Câu 5: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFG*HI
và abcdefg*hi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể
trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy
ra hiện tượng:
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 23
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tđồng.
C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST khơng tương đồng.
Câu 6: Ở một lồi thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui
định. Cây thân cao 2n+1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp.
C. 3 cao: 1 thấp.
D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 7: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn.
D. thể tứ bội
3. Mức độ vận dụng
Câu 8: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
A. 1 lần nhân đôi. B. 2 lần nhân đôi.
C. 3 lần nhân đôi.
D. 4 lần nhân đôi.
Câu 9: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể
là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 10: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng khơng làm xuất
hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một aa ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một aa ở vị trí thứ 3
trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một aa ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit. D.
có thể thay đổi các aa từ
vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
V. PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Phụ lục 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Ghép thông tin hai cột với nhau cho phù hợp
Phụ lục 3:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: sắp xếp các hiện tượng hồi biến, tiền đột biến, đột biến vào các vị
trí 1, 2, 3,4,5,6 cho phù hợp
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 24
Sinh học 12 ban cơ bản
2021
Năm học 2020-
Phụ lục 4: Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội
Vấn đề
phân biệt
Thể lệch bội
Thể đa bội
Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn 2n.
một số cặp NST.
- Các dạng thường gặp:
- Các dạng thể đa bội:
+ Thể một: (2n - 1).
+ Tự đa bội: sự tăng một số nguyên lần
+ Thể ba: (2n + 1).
số NST đơn bội của một loài và lớn hơn
+ Thể bốn: (2n + 2).
2n, trong đó có đa bội chẵn (4n, 6n, …)
Phân loại
+ Thể khuyết: (2n - 2).
và đa bội lẻ (3n, 5n, …).
+ Dị đa bội: khi cả hai bộ NST của hai
loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế
bào.
Trong phân bào, thoi vô sắc hình thành Trong phân bào, thoi vơ sắc khơng hình
Cơ chế phát
nhưng một hay một số cặp NST khơng thành → tất cả các cặp NST không phân
sinh
phân li.
li.
- Mất cân bằng toàn bộ hệ gen → kiểu - Tế bào lớn → cơ quan sinh dưỡng to
hình thiếu cân đối → không sống được, → sinh trưởng và phát triển mạnh. Thể
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản đa bội lẻ khơng có khả năng sinh giao tử
Hậu quả
tuỳ lồi.
bình thường.
- Xảy ra ở thực vật và động vật.
- Xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở
động vật.
Khái niệm
Phân biệt thể đa bội chẵn và đa bội lẻ
Vấn đề
phân biệt
Khái niệm
Cơ chế phát
sinh
Thể đa bội chẵn
Thể đa bội lẻ
Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1
bội số chẵn của bộ đơn bội lớn 2n (4n,
6n, …).
- Trong quá trình giảm phân:
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không
phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n +
giao tử 2n → thể tứ bội (4n).
- Trong quá trình nguyên phân:
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ NST
không phân ly → thể tứ bội (4n).
Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1
bội số lẻ của bộ đơn bội lớn 2n (3n, 5n,
…).
- Trong quá trình giảm phân:
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không
phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n +
giao tử n → thể tam bội 3n.
- Cây 4n giao phấn với cây 2n → thể
tam bội 3n.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Trang 25