Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Ngày soạn: 20/8/2020
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ I
TRAO ĐỔI NƯỚC; KHOÁNG VÀ DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Tổng số tiết: 05 tiết (Từ tiết 1-5)
Giới thiệu chung về chủ đề:
Chủ đề hình thành trên cơ sở các bài học trong sgk, theo mạch kiến thức:
- Sự hấp thụ nước và muối khoáng.
- Vận chuyển các chất trong cây.
- Thốt hơi nước
- Vai trị của các ngun tố khoáng.
- Dinh dưỡng nitơ ở thực vật.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 5 tiết.
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
- Cơ chế trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình liên tiếp: Hấp thụ nước, vận chuyển nước và
thoát hơi nước; ý nghĩa của thoát hơi nước với đời sống của thực vật
- Sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sự sinh trưởng của cây
trồng.
- Sự trao đổi nước ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện mơi trường.
- Vai trị của chất khoáng ở thực vật. Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.
- Con đường Vận chuyển nước và ngun tố khống: qua khơng bào, qua tế bào chất, và gian bào.
- Vai trò của nitơ, sự chuyển hóa các dạng nitơ trong đất và nitơ tự do (N2) trong khí quyển.
- Bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
b. Kĩ năng:
- Rèn các kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, thực hành, liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh, tranh
vẽ
c. Thái độ:
- Tin tưởng vào khoa học; tự tin vào bản thân; có ý thức tự giác trong việc sử dụng nguồn nước và
bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường; Thân thiện và tích cực trong hoạt động nhóm; u thích thiên
nhiên, u thích bộ mơn thơng qua hoạt động thí nghiệm, thực hành
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học ( tổ chức, thực hiện, theo dõi kết quả, giải thích hiện tượng…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Các tài liệu, câu hỏi, bài tập, tranh ảnh sgk, video có liên quan đến các nội dung trong chuyên đề
- Phiếu học tập
- Mẫu vật, hóa chất dụng cụ thí nghiệm
- Làm trước các thí nghiệm: chứng minh sự thốt hơi nước, vai trị của phân bón
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
1
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa
- Các đồ dùng: Bảng phụ bằng giấy A0, bút lơng (theo nhóm).
- Mẫu vật: Hạt nẩy mầm, phân NPK, dụng cụ trồng cây…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG/TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (15 PHÚT)
Mục tiêu
Nội dung, Phương thức tổ chức hoạt
động học tập của học sinh
Dự kiến sản
phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
- Giới thiệu khái quát các nội
dung của chuyên đề
- HS ghi nhớ logich các nội
dung của chuyên đề sự trao
đổi nước và muối khoáng
trong hoạt động trao đổi chất
và năng lượng của thực vật
bao gồm: - hấp thụ, vận
chuyển, thoát nước.
- Hấp thụ các ion khống theo
các cơ chế mang tính quy luật,
sử dụng các ion khoáng và
nước lấy vào để tổng hợp các
chất mới trong cây và tạo ra
các sản phẩm mới..
- Những ứng dụng trong thực
tiễn sản suất có liên quan đến
các kiến thức của chun đề.
- Từ đó hình thành các kỹ
năng cơ bản, có thái độ hiểu
biết đúng đắn với việc học tập
và GV có điều kiện thực hiện
việc hướng nghiệp các ngành
thuộc lĩnh vực nông nghiệp,
khởi tạo sự húng thú học tập
bộ mơn..
- GV giới tiệu trình tự các nội dung cua
chuyên đề thông qua một số hoạt động:
- Chuẩn bị trước thí nghiệm chứng minh
vai trị của nước đối với cây:
1 chậu cây trồng tưới đầy đủ nước và phân
bón
1 chậu cây trồng khơng được tưới nước
đầy đủ và phân bón ( hoặc 1 cây nhổ lên
khỏi mặt đất)
(Nếu khơng có điều kiện làm thí nghiệm thì
sử dung tranh vẽ hình 4.1 trang 20 sgk sinh
11 cơ bản)
- yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và trả lời
các câu hỏi:
- Hình thái, màu sắc của cây trong 2 chậu
như thế nào?
HS dễ dàng thấy được cây tưới đủ nước và
phân bón sinh trưởng xanh tốt, cịn cây
trồng trong chậu thiếu nước sinh trưởng
kém, vàng lá.
GV đặt vấn đề:
- Cây lấy nước và phân bón nhờ cơ quan
nào? theo những cơ chế nào? nước và ion
khoáng vận chuyển trong cây theo những
con đường nào?
- Nước thoát ra khỏi cây qua bộ phận nào ?
sự thoát hơi nước của cây có vai trị gì đối
với cây và mơi trường?
- Những ion khoáng cây lấy vào rễ nằm ở
dạng nào ? các nhóm ion khống trong cây
có những vai trị gì ? . …
- Những vấn đề nêu trên sẽ được lần lượt
làm rõ trong các nội dung của chuyên đề
GV: ghi lên bảng ( chiếu lên màng hình)
thứ tự các nội dung của chuyên đề và thời
gian thực hiện chun đề
HS:
- Mơ tả được hình
thái, màu sắc của
cây trồng trong 2
thí nghiệm.
- xác định được cây
sinh trưởng và phát
triển tốt trong chậu
có đủ nước và phân
bón là nhờ có phân
bón.
- Ghi lại được thứ
tự các tiêu đề của
các nội dung
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
2
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(195’)
Mục tiêu
Nội dung, Phương thức tổ chức hoạt động học tập
của học sinh
- Phân biệt
NỘI DUNG 1:
được cơ chế
SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
hấp thụ nước
( 40 phút)
và
ion I. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
khoáng ở rễ. 1. Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh.
- Trình bày
được
mối
tương
tác
giữa
mơi
trường và rễ
trong
q
trình hấp thụ
nước và ion
khống.
GIÁO VIÊN:
Giao cho HS PHT phần phụ lục(kẽ lên bảng mẫu), tổ chức hoạt
động nhóm nhỏ(mỗi nhóm 1 bàn), hướng dẫn HS làm việc sgk
hồn thành PHT(3 phút), sau đó gọi đại diện 2-3 nhóm nộp sản
phẩm và trình bày trước lớp, các nhóm cịn lại bổ sung, cuối
cùng GV hồn thiện PHT, đánh giá cho điểm và yêu cầu HS ghi
nội dung PHT1 vào vở.
Nội dung phiếu học tập:
Vấn đề 1:
Nhà sinh lí học người hà lan Hen – Mông đã trồng cây liễu
nặng 2 kg vào trong 1 chậu có 80 kg đất. Hàng ngày ông tưới
nước mưa cho cây. Sau 5 năm ông cân lại: cây nặng 60 kg,
nhưng khối lượng đất trong chậu chỉ giảm 53g, Vậy cây lớn lên
nhờ gì?
Vấn đề 2: Có bạn cho rằng: Ở rễ, việc kiểm sốt dịng nước và
khống từ ngồi vào trong mạch gỗ là do sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu. Ý kiến của em như thế nào?
Dự kiến sản
phẩm
Vấn đề 1: Do cây
đã hấp thụ nước
và ion khoáng
trong đất nên
khối lượng đất
trong chậu bị
giảm
xuống.
đồng thời từ các
nguyên liệu hấp
thụ được, cây đã
tự tổng hợp các
chất hữu cơ cho
cơ thể, làm tăng
khối lượng cơ thể
Vấn đề 2: Ý kiến
của bạn là sai. Vì
việc kiểm sốt
dịng nước và
khống từ ngồi
Vẫn đề 3: Phân biệt hai con đường hấp thụ nước và ion khoáng vào trong mạch
ở rễ (quan sát hình 1.3 SGK)
gỗ là do nội bì
của rễ. lớp nội bì
b. Nội dung:
có
vịng
đai
1. Cơ chế hấp thụ nước
- Hình thành
Caspari
khơng
các kỹ năng: Theo cơ chế thẩm thấu, từ nơi có thế nước cao (trong đât) đến thấm nước, điều
So
sánh,
chỉnh dịng chảy
nơi có thế nước thấp (trong rễ)
tổng hợp, tư
vào trung trụ.
duy suy luận, 2. Cơ chế hấp thụ khống:
Từ đó phân biệt
quan
sát,
được 2 cơ chế thụ
Thụ động
Chủ động
phân
tích
động và chủ
hình
ảnh,
động.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
3
Sinh học 11 cơ bản
liên hệ thực
tế cuộc sống.
Năm học 2020-2021
Từ nơi có nồng độ chất Từ nơi có nồng độ chất tan thấp
tan cao đến nơi thấp
đến cao
Cùng chiều
nồng độ
gradien Ngược chiều gradien nồng độ
Không tốn năng lượng
Tiêu tốn năng lượng ATP
Vấn đề 3: Phân
biệt được 2 con
đường
vận
chuyển nước và
ion khoang:
Cần hoặc không cần Luôn cần chất mang
chất mang
3. Hai con đường hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào
mạch gỗ của rễ
Con đường gian bào (màu đỏ
)
Con đường tế bào chất (màu xanh)
Nước và các ion khoáng đi theo
hơng gian
giữa các bó sợi xenllulozo trong thành phần TB và đi đến nội
bì, gặp đai Casp
ri chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào
mạch gỗ
của rễ.
.
Nước và các ion khoáng
đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi
liên bào nối các
khơng bào, qua TB nội
bì rồi vào mạch gỗ của rễ.
Nhanh, không được chọn lọc
Chậm, được chọn lọc
NỘI DUNG 2:
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY (35’)
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
4
Sinh học 11 cơ bản
HS cần
phải mơ
tả đươc:
+
Các
con
đường
vận
chuyển
các chất
trong
cây:
dịng
vận
chun
lên
( dịng
mạch
gỗ);
dịng
vận
chuyển
xuống
(dong
mạc rây)
bao
gồm:
Sơ
lược cấu
tạo
mạch
gỗ.
- Thành
phần
dịch vận
chuyển.
- Động
lực thúc
đẩy
+ Hình
thành
các kỹ
năng:
- Giao
tiếp, hợp
tác, suy
Năm học 2020-2021
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh.
GIÁO VIÊN:
Vấn đề 1: Dùng PHT2 và yêu cầu HS là việc sgk theo nhóm:
Các nhóm HS
hồn thành được
Các nội dung
Dòng mạch gỗ
Dòng mạch rây
các nội dung
Sơ lược cấu tạo mạch
trong PHT và
Thành phần dịch vận
trình bày chính
chuyển
xác được các nội
Động lực thú đẩy
Vấn đề 2: Cây cao su hiện đang được trồng rộng rãi ở Việt Nam, dung:
đứng hàng thứ ba trong các loại nông sản xuất khẩu. Để thu hoạch
mủ, người ta dùng dao cạo đi một lớp vỏ mỏng trên thân cây để mủ Vấn đề 1:
- Sơ lược mạch
chảy ra và hứng vào chén. Em hãy giải thích cách làm đó?
gỗ( hệ thống các
tế bào chết là
GV Thực hiện theo tiến trình sau:
- Phân nhóm, nêu ra các yêu cầu làm việc, phát PHT trống trên giấy mạch ống và
quản bào nối
A4 (2 phút)
nhau thành ống
- Cho các nhóm hoạt động(5-7 phút)
nối tiếp từ rễ lên
- Các nhóm nộp sản phẩm và báo cáo, HS góp ý( 10 phút)
- GV: hồn chính nội dung các sản phẩm của HS ( GV chuẩn bị nội lá, giữa các ống
dung PHT có đủ nội dung bẳng bảng phụ hoặc chiếu lên màng hình, có các lỗ bên
thơng nhau.
nhận xét, cho điểm các nhóm có sản phẩm tốt.
- Mạch rây : gồm
Nội dung:
hệ thống các tế
bào sống là ống
Các nội dung
Dòng mạch gỗ
rây và TB kèm..
Sơ lược cấu tạo mạch
Hệ thống các tế bào chết là mạch ống và quản bào
nối nhau thành ống nối tiếp từ rễ lên lá, giữa
ống2: Mủ
Vấncácđề
có các lỗ bên thơng nhau.
cao su là chất
Thành phần dịch vận
chuyển
Động lực thúc đẩy
hữu cơ do cây
Chủ yếu là nước, các ion khoáng, các chất
hữ tổng
cơ hợp.
cao su
được tổng hợp từ rễ(a.amin, vitamin…) Trong cây có 2
dịng vận chuyển
Sự kết hợp 3 lực:
vật chất, dịng
- Lực đẩy do áp suất rễ tạo nên.
mạch gỗ vận
- Lực hút do sự thoát hơi nước ở lá
chuyển nước và
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
và với
khống
từ rễ lên
thành mạch gỗ
lá, dịng mạch
rây vận chuyển
các chất hữu cơ
do cây tổng hợp
được từ lá đến rễ
và các bộ phận
khác của cây.
Khi cắt một
khoanh vỏ, đã
cắt đứt mạch rây
chất hữu cơ
( mủ) chảy ra
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
5
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
luận,
phân
tích, so
sánh,
tổng
hợp.
+
Có
thái độ
tự
tin
năng lực
cá nhân
trước tập
thể
khỏi thân cây,
hứng vào chén ta
thu được mủ cao
su.
NỘI DUNG 3: THỐT HƠI NƯỚC (35 phút)
- Nêu được
vai trị của
q trình
thốt
hơi
nước
đối
với
đời
sống thực
vật.
- Biết được
lá là cơ
quan thích
nghi
với
chức năng
thốt
hơi
nước của
cây.
GIÁO VIÊN:
- Chia nhóm, phân cơng mỗi nhớm thảo luận 1 vấn đề trong thời
gian 7 phút
- Hướng dẫn các nhóm yếu
Các vấn đề cần thảo luận:
Vấn đề 1: Lá có cấu tạo như thế nào để thích nghi với chức năng
thoát hơi nước?
Vấn đề 2: Phân biệt hai con đường thoát hơi nước qua lá.
Vấn đề 3: Vào mùa hè, khi tưới nước cho cây, người dân có một
kinh nghiệm là chỉ tưới cây vào lúc sáng hoặc tầm chiều muộn,
không được tưới vào giữa trưa nắng hè, không những khơng giúp
cây mà cịn hại cây. Theo em, tại sao lại như vậy?
Vấn đề 4:
- Sự thoát hơi nước ở lá phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tai sao trong thực tế các loài cây vào giai đoạn ra lá non, nếu
gặp phải trời nắng gắt, nhiệt độ cao sẽ bị cháy lá ?
- Trong thực tế người ta thường sử dụng các lọa phân bón nào
làm tăng tính chống chịu hạn cho cây?
Vấn đề 5:
- Cân bằng nước là gì ? Tại sao cây bị mất nước hoặc thừa nước
cũng có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng bình thường?
- Trong sản xuất nơng nghiệp cần có những biện pháp nào để tưới
tiêu hợp lý cho cây trồng?
HỌC SINH:
- Nêu được
cơ chế điều
tiết độ mở
khí khổng
và các tác
Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, viết kết quả
nhân ảnh
hưởng đế
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Vấn đề 1:
- Các tế bào biểu
bì của lá tiết ra
lớp cutin. Lớp
cutin phủ tồn bộ
bề mặt của lá trừ
khí khổng.
- Cây thường
xn và nhiều
lồi cây gỗ khác
cũng như các
lồi cây ở sa mạc
biểu bì trên
khơng có khí
khổng nhưng có
lớp cutin dày và
khơng thốt hơi
nước qua mặt
trên của lá.
Vấn đề 2: Theo
nội dung bảng
bên
Vấn đề 3: Khí
hậu vào mùa hè
rất nóng nực, đặc
biệt là vào buổi
6
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
sự thoát hơi vào giấy A0, lên bảng trình bày, các nhóm khác bổ sung
nước.
NỘI DUNG:
+
Hình
1. Vai trị của q trình thốt hơi nước.
thành các
98% lượng nước cây lấy vào được thoát qua lá, sự thốt hơi nước
kỹ
năng:
ở lá có các vai trị :
liên hệ thực
- Tạo lực hút , hút dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá và đến
tế,
phân
các bộ phận khác trên mặt đất của cây.
tích, phát
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây, chống lại sự đốt nóng lá
hiện
vấn
- Làm khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO 2 khuếch tán vào lá
đề, tự học
cung cấp cho quá trình quang hợp
tự nghiên
2. Thốt hơi nước qua lá
cứu.
* Lá là cơ quan thốt hơi nước.
Lá cây có các đặc điểm thích nghi với chức năng thốt hơi nước:
- Xác định
- Lớp biểu bì lá có lớp cutin và chứa nhiều khí khổng.
được thái
- Khí khổng ở lớp biểu bì lá được tạo bỡi 2 tế bào hình hạt đậu
độ
tơn
ghép lại
trọng khoa
* Hai con đường thốt hơi nước: qua khí khổng và qua cutin.
học
tự
+ Thốt nước chủ yếu qua khí khổng và mạnh hơn ở mặt dưới
nhiên,
tự
của lá do mặt dưới lá có nhiều khí khổng hơn mặt trên.
giác bảo vệ
+ Nước thốt qua khí khổng phụ thuộc vào hạm lượng nước trong
cây xanh…
tế bào hạt đậu.
- Khi tế bào hạt đậu no nướckhí khổng mởnước thốt ra
mạnh.
- Khi tế bào hạt đậu mất nướckhí khổng khépnước thốt ra
yếu.
3. Tác nhân ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
Các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước, có ảnh
hưởng đến sự đóng mở của khí khổng bao gồm:
- Nước: độ đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước
trong tế bào khí khổng và độ ẩm khơng khí.
- Ánh sáng: Cường độ ánh sáng càng tăng sự thốt nước càng
mạnh
- Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng
4. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý cho cây trồng
Trong cây ln có một cơ chế điều hịa lượng nước cây hút qua
rễ và thoát qua lá.
- Phá vỡ cân bằng sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng bình thường
của cây, do đó cần thực hiện viếc tưới tiêu hợp lý cho cây trồng
trưa, nhiệt độ
cao, cây đóng
khí khổng, giảm
thoát hơi nước
tránh mất nước.
Nếu giữa trưa
tưới nước cho
cây thì dẫn tới
hiện tượng:
+
Khí
khổng no nước,
mở rộng cây
mất
nước
nhanh héo; cây
non có thể chết.
+ Nhiệt
độ đất giảm
nhanh đồng thời
tạo ra sự chênh
lệch nhiệt độ
giữa
đất
và
khơng khí nhanh
Cây
khơng
thích ứng kịp
(nhất là bộ rễ)
Với cây trưởng
thành sẽ bị héo
và có thể hồi
phục lại còn cây
non khả năng hồi
phục kém nên dễ
bị chết.
Vào buổi sáng
và chạng vạng
tối, do nhiệt độ
môi trường hạ,
sau khi tưới cây
nhiệt độ đất và
nhiệt độ môi
trường không
chênh lệch nhau
mấy,không dẫn
đến sự nguy hại
cho cây.
NỘI DUNG 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG (35 phút)
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
7
Sinh học 11 cơ bản
.
Năm học 2020-2021
GIÁO VIÊN:
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm các vấn đề sau:
Vấn đề 1: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong
- Nêu được cây có ảnh hưởng khác nhau đối với cây trồng như thế nào?
các
khái Vấn đề 2: Khi thấy cây trồng có các biểu hiện như: cịi cọc,
niệm:
kém phát triển, lá màu vàng nhạt, người dân cần phải làm gì?
ngun tố
dinh dưỡng Vấn đề 3: Có ý kiến cho rằng Nitơ được xem là nguyên tố
thiết yếu, dinh dưỡng quan trọng nhất của cây xanh. Theo em, điều đó
nguyên tố đúng hay sai, giải thích?
đại lượng
HỌC SINH:
và nguyên
tố vi lượng. Thảo luận theo nhóm nhỏ, viết câu trả lời vào giấy A4, lên
- Trình bày bảng trình bày theo nhóm, các nhóm khác bổ sung
được vai trị
đặc trưng NỘI DUNG:
nhất
của
các nguyên 1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
tố
dinh - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
+ Ngun tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu
dưỡng thiết
trình sống.
yếu.
+ Khơng thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
- Liệt kê
+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất
được
các
nguồn cung trong cơ thể.
cấp
dinh - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
dưỡng cho
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
cây, dạng
phân bón Thiểu các nguyên tố dinh dưỡng thường được biểu hiện thành
cây hấp thụ những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên lá.
2. Vai trò của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu
được.
+
Hình trong cây
thành các - Tham gia cấu tạo chất sống.
kỹ
năng: - Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong
giải quyết cây:
vấn
đề; + Thay đổi đặc tính lý hóa của keo ngun sinh chất.
phân tích + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất.
hình ảnh, + Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây.
bảng, biểu - Tăng tính chống chịu của cây trồng
đồ; liên hệ 3. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu cho cây
thực tế.
+ Có thái * Đất là nguồn chủ yếu cuang cấp các nguyên tố dinh dưỡng
độ
nhận khoáng cho cây.
định đúng - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và
tác hại của khơng hịa tan
việc
bón - Cây chỉ hấp thụ các muối khống ở dạng hịa tan.
phân khơng * Phân bón cho cây trồng
hợp lý đối - Bón khơng hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
với
cây
Vấn đề 1: Hiện
tượng thiếu các
nguyên tố dinh
dưỡng thường được
biểu hiện thành
những dấu hiệu
màu sắc đặc trưng
trên lá.
Ví dụ:
+ Thiếu đạm
(N): Lá vàng nhạt,
cây cằn cỗi.
+ Thiếu lân (P):
Lá vàng đỏ, trổ hoa
trễ, quả chín muộn.
+ Thiếu Kali:
Ảnh hưởng đến sức
khỏe chống chịu
của cây.
Các nguyên tố này
tham gia cấu tạo
nên các chất sống
và điều tiết các hoạt
động Vấn đề 2: Đó
là dấu hiệu thiếu N2
Cần bón đạm
cho cây.
Vấn đề 3: Nitơ
được
xem
là
nguyên tố dinh
dưỡng quan trọng
nhất của cây xanh,
vì:
- Nitơ vừa có vai
trị cấu trúc là
thành phần của hầu
hết các chất trong
cây như protein,
axit nucleic, enzim,
sắc tố quang hợp,
ATP, ADP, các chất
điều
hòa
sinh
trưởng.
- Nitơ vừa tham gia
vào các q trình
chuyển hóa vật chất
và năng lượng
thông qua Enzim.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
8
Sinh học 11 cơ bản
trồng
và
con người.
Năm học 2020-2021
+ Gây độc cho cây.
+ Ơ nhiễm nơng sản.
+ Ơ nhiễm mơi trường đất, nước…
- Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng
cho phù hợp.
- Cây thiếu nitơ lá
kém xanh, sịnh
trưởng bị ức chế.
NỘI DUNG 5: DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC VẬT( 40 phút)
GIÁO VIÊN:
Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận các vấn đề sau
theo nhóm nhỏ:
Vấn đề 1: Hoàn thành bảng về nguồn cung cấp nito tự nhiên
cho cây.
Vấn đề 2: Xác định khái niệm, nhóm vi sinh vật, điều kiện,
ý nghĩa của q trình cố định N2 nhờ vi sinh vật?
Vấn đề 3: Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của
đất có thể dẫn đến làm giảm lượng nitơ trong đất. Hãy cho
biết quan điểm của em về vấn đề này.
Vấn đề 1: Thơng tin
+ Nêu được
ở bảng nội dung
vai trị sinh
Vấn đề 2: Thông tin
lý
của
ở bảng nội dung
nguyên tố
Vấn đề 3: Nhận định
ni tơ, các
đó là sai. Khi làm
dạng ni tơ
tăng độ thống của
cây sử dụng
đất sẽ hạn chế tình
được và các
trạng mất nitơ trong
nguồn cung
đất vì:
cấp ni tơ
+ Các vi sinh vật hiếu
Vấn đề 4: Một bạn cho rằng q trình hơ hấp có mối liên
cho cây.
khí hoạt động thực
quan
chặt
chẽ
với
q
trình
dinh
dưỡng
khống
và
trao
đổi
- Trình bày
hiện các phản ứng
nitơ, người ta vận dụng mối quan hệ này trong thực tiễn
được các
nitrat hóa, các gốc
con đường trồng trọt để nâng cao năng suất cây trồng. Theo em điều đó nitrat được giữ lại
đúng hay sai? Giải thích?
chuyển hóa
trong đất.
HỌC
SINH:
ni tơ trong
+ Đất thống, giầu O2
Tham
gia
thảo
luận
theo
hướng
dẫn
của
giáo
viên,
viết
câu
đất và cố
có tác dụng ức chế
định ni tơ trả lời theo nhóm, đại diện các nhóm trình báy, các nhóm
q trình phản ứng
khác
nhận
xét,
bổ
sung
sinh học có
nitrat hóa (phản ứng
lợi cho cây.
xảy ra trong điều kiện
NỘI
DUNG:
- Nêu được
yếm khí lúc đó tạo
mối quan
nitơ tự do bay mất).
1.
Nguồn
cung
cấp
nito
tự
nhiên
cho
cây
hệ giữ phân
Vấn đề 4: Điều đó
Nguồn cung cấp
bón với
đúng, vì:
năng suất
- Hơ hấp giải phóng
tự
cây trồng
năng lượng ở dạng
và mơi
ATP từ các chất hữu
nhiên cho Dạng tồn tại
Dạng
Quá trình
trường.
cơ,tạo ra các hợp chất
cây
nitơ cây chuyển
+ Hình thài
trung gian như các
hấp thụ hố nitơ
các kỹ năng
axit hữu cơ. ATP và
được
: phân tích,
các hợp chất này đều
N
trong
N
(80%),
NO,
NO
,
Qúa
trình
tổng hợp,
liên quan chặt chẽ với
2
3
khơng khí NO2……
NH4+
cố
định
so
sánh,
q trình hấp thụ
đạm
phân tích
khống và nitơ,q
hình ảnh,
trình sử dụng các chất
N
trong -N vơ cơ trong NO3- , Q trình
kỹ năng tự
khống và q trình
+
đất
các
MK
NH
khống
4
học,
tự
biến đổi nitơ trong
nghiên cứu
cây.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
9
Sinh học 11 cơ bản
và liên hệ
thực tế.
+ Có thái
độ u
thích thiên
nhiên, tin
tưởng vào
khoa học
và có trách
nhiệm với
việc bảo vệ
mơi trường
Năm học 2020-2021
- Trong thực tiễn
trồng cây, người ta
(phân giải
phải xới đất, làm cỏ
xác sinh
sục bùn với mục đích
vật)
tạo điều kiện tốt cho
rễ cây hơ hấp hiếu khí
tốt.
2. Con đường sinh học cố định nito
Ngoài ra hiện nay
Khái niệm
người ta cịn ứng
Là q trình liên kết N2 với H2 để hình thành NH3 nhờ vi s
dụng phương pháp
trồng cây khơng cần
nh vật
đất: trồng cây trong
Các nhóm sinh vật
dung dịch ( thuỷ
+ Vi sinh vật sống tự do(Vi khuẩn lam- cyanobacteria) ở canh), trồng cây trong
ruộng lúa.
khơng khí( Khí canh)
+ Vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật: Rhizobium tạo nốt tạo điều kiện tối ưu
sần ở rễ cây họ Đậu.
cho hô hấp của hệ rễ.
Điều kiện
- Enzim nitrogenaza do vi sinh vật tiết ra
- Điều kiện kị khí
- Lực
hử và ATP
Ý nghĩa
- Vi sinh vật cộng sinh cố định dược hàng trăm kg
NH4+/ha/năm
Vi sinh vật tự do cố dịnh hàng chục Kg NH4+/ha/năm
3. Phân bón với năng suất cây trồng và mơi trường:
1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng
Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống,
đúng thời điểm, đúng cách, có tác dung làm tăng năng suất
cây trồng.
2. Các phương pháp bón phân.
- Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc.
- Bón qua lá.
3. Phân bón và mơi trường
Lượng phân bón dư thừa thay đổi tính chất lí hóa của đất,
ơ nhiễm nơng phẩm, ơ nhiễm mơi trường.
(chủ yếu)
-N hữu cơ trong
xác SV
hố
NỘI DUNG 6: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THỐT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ
VAI TRỊ CỦA PHÂN BĨN ( 40 phút)
+ Sau
GIÁO VIÊN:
Sau 15 phút thu được
khi học Chuẩn bị trước giờ thực hành các nội dung sau:
kết quả ghi trong bảng sau:
xong
+Phòng thực hành: vệ sinh, kiểm tra bàn ghế, dụng cụ, Tên cây
nội
hóa chất… có liên quan đến các nội dung thí nghiệm.
Diện tích chuyển màu của
dung 6 + Mẫu vật, dụng cụ, hóa chất.
giấy cơban clorua (cm2)
học
1. Thí nghiệm 1:
sinh
- Cây có lá nguyên vẹn.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
10
Sinh học 11 cơ bản
cần:
Sử
dụng
giấy
cooban
clorua
để phát
hiện tốc
độ thoát
hơi
nước
khác
nhau ở
2 mặt
lá.
- Biết
bố trí
thí
nghiệm
về vai
tị của
phân
bón
NPK
đối với
cây
trồng.
+ Hình
thành
được
các kỹ
năng:
thực
hành,
quản lý
tổ chức
thí
nghiệm;
nghiên
cứu
khoa
học.
- Rèn
thái độ
cẩn
thận,
trung
thực
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.
- Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5 %.
- Bình hút ẩm.
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt lúa(đậu) đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
- Chậu hay cốc nhựa.
- Thước nhựa có chia mm.
- Tấm xốp đặt vừa trong lịng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml.
- Đũa thủy tinh.
- Hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
+ Tổ chức lơp học tại phịng thực hành: phân nhóm,
giao nhiệm vụ cho HS:(5 phút)
Phân lớp HS thành 4 nhóm, phân cơng nhiệm vụ các
nhóm, nêu các u cầu nội quy phịng thí nghiệm mà HS
cần tuân thủ trong giờ học, Chú ý vị trí dụng cụ thí
nghiệm, hóa chất, vệ sinh…
+ GV: làm trước mỗi thí nghiệm 1 mẫu, trình diễn
trước lớp cho HS quan sát, sau đó yêu cầu HS tiến hành
các thí nghiệm(5 phút)
+ HS: tiến hành 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: làm ngồi sân trường (10-12phút).
- Thí nghiệm 2: tiến hành trong phòng thực hành (10-12
phút)
+ GV: kiểm tra nhắc nhở trong khi HS tiến hành thí
nghiệm
+Tổng kết giao nhiệm vụ cho các nhóm viết thu
hoạch ở nhà(5 phút)
NỘI DUNG:
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai
mặt lá.
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khơ đạt
lên mặt trên và mặt đưới của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá,
dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu
xanh sang màu hồng.
2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trị của phân bón
NPK.
- Mỗi nhóm 2 chậu:
+ Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.
+ Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy
mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước.
- Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác
Năm học 2020-2021
Mặt trên
Mặt dưới
Cây bang
4
6
Cây hoa ngọc lan
5
8
Cây thược dược
9
11
Cây đoạn
4
9
Cây thường
xuân
0
3,7
* Kết luận: Mặt dưới của lá
thốt hơi nước nhiều hơn mặt
trên
* Giải thích:
- Khí khổng được sắp xếp
nhiều hơn ở mặt dưới của lá
do đó mặt dưới của lá thốt
hơi nước nhiều hơn mặt trên
làm cho diện tích chuyển
thành màu hồng của giấy tẩm
cơban clorua rộng hơn so với
ở mặt trên
- Riêng ở cây thường xuân là
cây sống ở nơi khô cằn nên
để tiết kiệm nước, ở biểu bì
trên của lá khơng có khí
khổng và có lớp cutin dày
khiến nước khơng thốt qua
mặt trên của lá
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
11
Sinh học 11 cơ bản
trong
công
việc
nghiên
cứu
Năm học 2020-2021
nhau.
Tên
cây
Công thức TN
Mạ
lúa
Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (dung
dịch NPK)
Chiều cao
cây (cm/cây)
Nhận
xét
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 PHÚT)
Mục tiêu
Nội dung, Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học
sinh
Dự kiến sản
phẩm,
Củng cố kiến
thức 5 nội
dung:
- Hấp thụ
nước và ion
khoáng.
- Vận chuyển
các
chất
trong cây.
- Sự thoát
hơi nước.
- Vai các
nguyên
tố
dinh dưỡng
khoáng.
Dinh dưỡng
ni tơ
GV dùng hệ thống các câu hỏi, vấn đáp tái hiện kiến thức:
1. Nội dung1:
- Cây hấp thụ nước và các ion khoáng bằng cơ quan nào ? theo
những cơ chế nào? và bằng những con đường nào?
- Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ?
2. Nội dung 2:
- Trong cây nước và các chất hòa tan trong nước vận chuyển
theo mấy con đường ? Trình bày thành phần các chất vận
chuyển, động lực thúc đấy mỗi con đường ?
3. Nội dung 3:
- 98% lượng nước cây hút vào từ rễ được thốt ra ngồi qua lá
bằng những con đường nào? con đường nào quan trọng nhất vì
sao ?
- Sự thốt hơi nước qua lá có vai trị gì đối với thực vật và đối
với môi trường ?
- Nêu cơ chế đóng mở khí khổng?
4. Nội dung 4:
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ? thực vật
cần những nhóm ngun tố nào? Nêu vai trị sinh lý của một số
nguyên tố khoáng phổ biến đối với cây?
5. Nội dung 5:
- Nêu vai trò của nguyên tố ni tơ đối với thực vât ? Cây lấy ni tơ
ở dạng nào ? Trong đất tồn tại các dạng ni tơ nào ? trình bày sự
chuyển hóa ni tơ trong đất và quá trình cố định ni tơ ?
HS: nhớ lại
kiến thức đã
học trả lời được
các vấn đề GV
nêu. Kết quả
đạt được tùy
thuộc vào năng
lực của HS ở
các lớp khác
nhau
Mục tiêu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (15 PHÚT)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học
Dự kiến sản
sinh
phẩm,
HS vận dụng GV nêu câu hỏi và hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
kiến thức học
được để giải
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
HS trả lời các
câu hỏi theo
hướng dẫn của
12
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
thích các
GV
hiện tượng
thực tế
Câu 1.
a. Trình bày thí nghiệm chứng minh: nước, Ca2+ là thành phần của tế bào thực vật.
b. Trình bày thí nghiệm chứng minh quang hợp thải oxi
Hướng dẫn:
a. - Chứng minh nước là thành phần của tế bào thực vật:
Cân khối lượng lá trước và sau khi sấy hoặc đặt lá vào ống nghiệm, sấy nhẹ, trên thành ống
nghiệm có hơi nước hoặc cho lá vào ống nghiệm đun nhẹ, sau đó cho một vài tinh thể đồng sunfat
khan (khơng màu)đồng sunfat chuyển sang màu xanh khi có nước
Xác định sự có mặt của Ca2+:
Nghiền lá, lấy dịch lọc
Cho dịch lọc vào ống nghiệm, cho thêm vào 5-10 giọt thuốc thử oxalatamon
Nếu thành phần dịch lọc có Ca2+ kết tủa trắng (oxalate canxi)
b.Thí nghiệm chứng minh quang hợp thải O2:
Dụng cụ: cây rong đi chó, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm
Tiến hành:
+ Lấy cốc thủy tinh đựng nước
+ Cho một ít cành rong đi chó vào phễu, úp phễu vào cốc
+ Lắp lên cuống phễu một ống nghiệm chứa đầy nước
+ Đưa thí nghiệm ra ngồi nắng
Kết quả:
+ Trên cành rong xuất hiện các bọt khí, bọt khí nổi lên trong phễu, tập trung vào ống nghiệm, đảy
nước trong ống nghiệm xuống dần
+ Sau 3-4 h, lấy ngón tay bịt kín miệng ống nghiệm, nhấc ra ngồi, lật ngược lại, dùng que diêm
cịn tàn đỏ, hé ngón tay, đưa que diêm vào ống nghiệm, que diêm bùng cháy
Câu 2.
a. Tại sao người ta xem các nốt sần trên rễ cây họ đậu là những nhà máy phân đạm nhỏ bé. Khi
trồng cây họ đậu có cần bón phân đạm khơng? Giải thích.
b. Giải thích sự hình thành nốt sần ở rễ cây họ đậu và hoạt động của enzim nitrogenaza.
c. Tại sao tế bào lơng hút có thể hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
Hướng dẫn:
a. Cách bón đạm cho cây họ đậu tùy giai đoạn:
+ Giai đoạn cịn non: chưa hình thành nốt sần cần bón lượng phân đạm thích hợp
+ Giai đoạn sau của thời kì sinh trưởng: do quang hợp giảm, vi sinh vật cung cấp nốt sần cho cây họ
đậu ítkhả năng cố định đạm giảm. cần bổ sung một ít phân đạm để cây đậu cho năng suất cao
+ Giai đoạn ra hoa: là thời kì cố định đạm nhiều nhất, có thể thỏa mãn nhu cầu của cây. Do đó
khơng cần bón đạm cho cây
b. Sự hình thành nốt sần và hoạt động của enzim nitrogenaza
Sự hình thành nốt sần diễn ra trong vài ngày từ khi lây nhiễm vi khuẩn. Các vi sinh vật này
thường tập trung ở vùng gần chóp rễ, nơi tập trung nhiều polisaccarit và là vùng hình thành lơng hút
mới.
Rễ cây tiết ra chất flavonoit hấp dẫn vi sinh vật. Các khuẩn này tập trung với mật độ rất cao
ở đầu lông hút mới. Chúng xâm nhập qua các lông hút đến phần nhu mô rễ và kích thích phần này
sinh trưởng bất thường tạo nên khối u và vi sinh vật cư trú trong đó. Khối u này được gọi là nốt sần.
Sau đó tiếp tục hình thành mạch dẫn nối liền nốt sần với mạch dẫn rễ để trao đổi các sản phẩm giữa
cây chủ và vi khuẩn. Nốt sần được xem là những “phân xưởng” tí hon sản xuất phân đạm cho cây.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
13
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa cây chủ là các cây họ đậu và vi sinh vật sống trong nốt
sần. Cây chủ cung cấp cho vi sinh vật các chất hữu cơ, nguồn năng lượng ATP và các chất khử cao
năng NADH2 để tiến hành hoạt động khử N 2 thành NH3. Ngược lại, vi sinh vật sẽ cung cấp cho cây
chủ các hợp chất chứa nitơ cố định được cho sự sinh trưởng của chính cây chủ.
Hoạt động của enzym nitrogenaza rất mẫn cảm với oxi. Khi có mặt của oxi thì enzym này
hồn tồn mất hoạt tính. Vì vậy, để cho quá trình cố định đạm xảy ra được thì cần có một cơ chế
bảo vệ hoạt động của enzym này. Trong nốt sần, có chất leghemoglobin (LHb). Chất này có màu
đỏ như hemoglobin của máu động vật. LHb sẽ tiếp nhận oxi. Hoạt động này lấy đi ôxi để tạo điều
kiện yếm khí cho nitrogenaza hoạt động. Nốt sần chứa nhiều LHb (màu hồng hơn) thì hoạt tính của
nitrogenaza càng mạnh (nốt sần hữu hiệu).
Enzym nitrogenaza có thể coi là nhân tố chìa khóa cho q trình này. Enzym hoạt động
trong điều kiện yếm khí nên trong nốt sần tồn tại cơ chế tạo điều kiện yếm khí cho enzym này hoạt
động. Nhóm hoạt động của nó có chứa nguyên tố molypden và Fe. Vì vậy, sử dụng Mo và cả Fe cho
cây họ đậu là rất có hiệu quả.
c. Tế bào lơng hút có đặc điểm như một thẩm thấu kế
+ Màng sinh chất và khối chất nguyên sinh có tính thấm chọn lọc giống như một màng bán thấm
tương đối
+ Trong khơng bào chứa các muối hịa tan có nồng độ nhất định tạo ra tiềm năng thẩm thấu
+ Tiềm năng thẩm thấu đó thường lớn hơn trong dung dịch đất, tạo ra độ chênh lệch về áp suất
thẩm thấu ở hai phía của màng tế bào (bên trong lớn hơn bên ngoài tế bào): nước từ dung dịch
đất đi vào bên trong tế bào
Câu 3.
a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ khơng khí? Vì sao chúng có khả năng
đó?
b. Vai trị của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây?
c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa q trình hơ hấp với q trình dinh dưỡng
khống và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào
trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Hướng dẫn:
a. + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ
đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrơgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền
vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3
b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin
nhóm B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hơ hấp với q trình dinh dưỡng khống và trao đổi
nitơ:
+ Hơ hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với q trình hấp thụ khống và nitơ, q
trình sử dụng các chất khống và q trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
14
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hơ
hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch
(Thuỷ canh), trồng cây trong khơng khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hơ hấp hiếu khí của bộ
rễ
Câu 4.
a. Đa số các lồi thực vật khí khổng mở vào ban ngày đóng vào ban đêm. Tuy nhiên, một số
loài thực vật sống trong điều kiện thiếu nước (cây xương rồng, cây mọng nước ở sa mạc...)
khí khổng lại đóng vào ban ngày mở về đêm. Điều này có ý nghĩa gì với chúng. Hãy giải thích
cơ chế đóng mở khí khổng của các lồi này?
b. Khi ta bón các loại phân đạm NH 4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 cho đất trong thời gian dài sẽ làm
thay đổi đặc tính nào của đất? Giải thích?
Hướng dẫn:
a.
- Ý nghĩa: Giúp cây tiết kiệm nước trong điều kiện thiếu nước.
- Cơ chế đóng, mở khí khổng của các lồi thực vật sống ở vùng thiếu nước:
+ Ban ngày nhiệt độ cao, cây bị hạn, hàm lượng axit abxixic trong tế bào khí khổng tăng kích
thích các bơm ion hoạt động, đồng thời các kênh ion mở dẫn đến ion rút ra khỏi tế bào => P
thẩm thấu của tế bào giảm => giảm sức trương nước => khí khổng đóng.
+ Ban đêm nhiệt độ thấp, sức trương nước của tế bào khí khổng tăng => khí khổng mở.
b. Khi ta bón các loại phân đạm NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 sẽ làm thay đổi độ PH của đất...
Vì:
+ Bón phân NH4Cl, (NH4)2SO4 cây hấp thụ NH4+ cịn lại mơi trường Cl- và SO42- sẽ kết hợp với
H+ tạo HCl và H2SO4 dẫn đến môi trường axit.
+ Bón NaNO3 cây hấp thụ NO3- cịn lại Na+ kết hợp với OH- tạo mơi trường bazơ.
Câu 5:
a. Có 3 cây với tiết diện phiến lá như nhau, cùng độ tuổi, cho thoát hơi nước trong điều kiện
chiếu sáng như nhau trong một tuần. Sau đó cắt thân đến gần gốc và đo lượng dịch tiết ra trong
một giờ, người ta thu được số liệu như sau:
Cây
Số lượng nước thoát (ml)
Số lượng dịch tiết (nhựa) (ml)
Hồng
6,2
0,02
Hướng dương
4,8
0,02
Cà c
ua
10,5
0,07
Từ bảng số liệu em có thể rút ra nhận xét gì?
b. Nêu vai trị chính của nitơ đối với q trình sinh trưởng và phát triển của thực vật Ánh sáng
và nhiệt độ có liên quan như thế nào đến quá trình trao đổi nitơ của thực vật?
Hướng dẫn:
a. Qua bảng số liệu ta thấy có mối liên quan rất chặt chẽ giữa động cơ phía trên và động cơ phía
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
15
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
dưới: nếu động cơ phía trên lớn thì động cơ phía dưới cũng lớn và ngược lại (VD minh họa lấy từ
bảng).
- Cây hoa hồng và cây hướng dương có lượng dịch tiết như nhau (0,02 ml) nhưng lượng nước thoát
ra khác nhau (hồng 6,2 ml; hướng dương 4,8 ml) chứng tỏ các cây khác nhau chủ yếu là vai trò
quyết định của động cơ phía trên.
b. Vai trị chính của nitơ ở thực vật:
- Là thành phần cấu tạo của các axit amin, nuclêơtit, do đó tham gia vào cấu trúc của các phân tử
peptit, prôtêin, ADN, ARN.
- Là thành phần cấu tạo của các sắc tố thực vật như: clorôphin, phêôphitin.
- Là thành phần cấu tạo của các hoocmôn thực vật thuộc nhóm auxin, xitơkinin
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (10 phút)
Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức :
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung 1
3
1
0
Nội dung 2
3
1
1
Nội dung 3
1
1
1
Nội dung 4
1
1
1
Nọi dung 5
1
0
1
Vận dụng cao
0
1
1
0
0
1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?
A. Miền lơng hút hút nước và muối khống cho cây.
B. Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.
C. Chóp rễ che chở cho rễ.
D. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
Câu 2: Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ
H2O và ion khống là:
A. Số lượng tế bào lông hút lớn.
B. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.
D. Số lượng rễ bên nhiều
Câu 3: Quá trình hấp thụ các ion khống ở rễ theo các hình thức cơ bản nào
A. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
C. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
D. Điện li và hút bám trao đổi.
Câu 4: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?
A. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ.
B. Con đường tế bào chất và con đường gian bào.
C. Qua lông hút vào tế bào nhu mơ vỏ, sau đó vào trung trụ.
D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ
Câu 5: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao
lớn hàng chục mét là
A. lực đẩy (động lực đầu dưới )- lực hút (do sự thoát hơi nước) - lực liên kết giữa các phân tử nước
với nhau, với thành mạch gỗ
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
16
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
B. lực hút và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với nhau).
C. lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).
D. lực đẩy và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với thành mạch).
Câu 6: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. hàm lượng nước.
D. ion khoáng.
Câu 7: CO2 được hấp thụ vào cây trong trường hợp
A. cây cần CO2 để quang hợp.
B. cây hấp thụ nhiều nước.
C. cây mở khí khổng để thốt hơi nước.
D. cây hơ hấp ở lá mạnh.
Câu 8: Nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì
A. phần lớn chúng đã có trong cây.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hóa enzim.
C. phần lớn chúng được cung cấp từ hạt.
D. chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định.
Câu 9: Thực vật khơng thể tự cố định nitơ khí quyển vì
A. nitơ đã có rất nhiều trong đất.
B. thực vật khơng có enzim nitrogenaza.
C. q trình cố định nitơ cần rất nhiều ATP.
D. tiêu tốn H+ rất có hại cho thực vật.
2. Mức độ thơng hiểu:
Câu 1: Q trình hấp thụ chủ động các ion khống, cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng là ATP
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
4. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. 1, 4
B. 2, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
Câu 2: Q trình hấp thụ bị động ion khống có đặc điểm:
I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
II. Các ion khống đi từ mơi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào
rễ.
IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 3: Căn cứ vào đâu để tưới nước hợp lí cho cây trồng?
1. Căn cứ vào chế độ nước của cây.
2. Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loại cây.
3. Căn cứ vào số khí khổng có trong lá.
4. Căn cứ vào nhóm cây trồng khác nhau.
5. Căn cứ vào tính chất vật lí, hóa học của đất.
6. Căn cứ vào sự đóng mở khí khổng.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 3, 4, 5,
6.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
1. Trời lạnh sức hút nước của cây giảm.
2. Sức hút nước của cây mạnh hay yếu không phụ thuộc vào độ nhớt của chất nguyên sinh.
3. Độ nhớt của chất nguyên sinh tăng sẽ gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước, làm giảm
khả năng hút nước của rễ.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
17
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
4. Một trong các nguyên nhân rụng lá mùa đông là do cây tiết kiệm nước vì hút nước được ít.
A. 1, 3.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 3, 4.
3. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
1. Khi nồng độ ơxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.
2. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước
của cây sẽ yếu.
3. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
4. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây
A. 2
B. 3, 4
C. 1, 3
D. 3
Câu 2: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 3: Vì sao khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải cắt đi rất nhiều lá?
A. Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
B. Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát, tránh cho cây mất nhiều nước.
C. Để cành khỏi gãy khi di chuyển.
D. Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển.
Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
1. Trời nắng gay gắt kéo dài
2. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
3. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn
4. Cây bị thiếu phân
A. 2, 4
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 3
4. Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt vì
1. làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
2. giọt nước đọng trên lá sau khi tưới trở thành thấu kính hơi tu, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng
lá, làm lá héo.
3. lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước nhưng cây vẫn khơng hút được nước
4. đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 2, 3.
D. 2, 4.
Câu 2: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do
A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế
bào lông hút.
B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ
chế thẩm thấu.
C. thành phần khống chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.
D. làm cho cây nóng và héo lá.
V. PHỤ LỤC
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
18
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ II: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
5 Tiết (Từ tiết 7-11)
Giới thiệu chung về chủ đề:
Chủ đề hình thành trên cơ sở các bài học trong sgk, theo mạch kiến thức:
- Quang hợp ở thực vật
- Quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM
- Các nhân tố của môi trường ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật
- Quang hợp và năng suất cây trồng
- Thực hành: Phát hiện diệp lục và carotenoit
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 5 tiết (4 LT + 1 TH)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Về kiến thức:
- HS nắm được khái niệm quang hợp. Vai trò quang hợp ở thực vật, cấu tạo và hình thái của lá thích
nghi với chức năng quang hợp
- HS hiểu được quá trình QH ở TV C3, TV C4, TV CAM.
- HS Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ, thành phần quang phổ ánh sáng, CO 2, nhiệt độ, nước,
ion khoáng ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.
- Giải thích phản ứng thích nghi của các nhóm thực vật và mơi trường sống.
- Trình bày mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp.
- HS giải thích được vì sao q trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng. Phân biệt NSSH và
NSKT.
- Nêu được các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển cường độ quang hợp.
b. Về kỹ năng:
- Quan sát hình vẽ, sơ đồ khai thác thông tin.
- So sánh, tư duy, tổng hợp.
- Làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm, so sánh, phân tích, suy luận và khái qt hóa kiến
thức.
- Rèn luyện các kĩ, năng thao tác khi thực hành, kĩ năng sử dụng các dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm.
c. Về thái độ:
- Tầm quan trọng của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất, ý thức bảo vệ môi trường.
- GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ rừng và khai thác tài ngun rừng hợp lí.
- Có ý thức vệ môi trường
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học ( tổ chức, thực hiện, theo dõi kết quả, giải thích hiện tượng…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài học.
- Phương tiện, thiết bị dạy học:
+ Hình trong SGK và một số tranh ảnh sưu tầm có liên quan đến quang hợp ở thực vật.
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
19
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
+ Phiếu học tập: (phần phụ lục)
+ Chuẩn bị trước Thí nghiệm của Priestly
2. Học sinh
+ Nghiên cứu trước nội dung bài học.
+ Ôn tập các kiến thức về quang hợp tế bào ở Sinh học 10.
+ Sách giáo khoa
+ Các đồ dùng: Bảng phụ bằng giấy A0, bút lơng (theo nhóm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG/TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (15 PHÚT)
Mục tiêu
Nội dung, Phương thức tổ chức hoạt động học tập
của học sinh
- Các kỹ
Giới thiệu các nội dung:
năng được – GV cho HS quan sát Thí nghiệm: Joseph Priestley (người Anh)
hình
thành:
quan sát,
so sánh,
tổng hợp
– Nhiệm vụ của HS: Quan sát và mơ tả, giải thích thí nghiệm
+ Phát hiện : nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp
+ Nêu vấn để hướng HS hình thành khái niệm và Cơng thức tổng
quát bằng nhiều câu hỏi nhận thức (tùy thuộc vào đối tượng HS).
Dự kiến sản
phẩm, đánh
giá kết quả
hoạt động
– Mô tả:dùng
hai chuông
thủy tinh, một
bên để vào một
chậu cây và
bên kia để một
con chuột, sau
một thời gian
cả hai đều
chết, nhưng
nếu để chúng
chung lại với
nhau thì chúng
đều sống,
– Giải thích:
cây tạo ra oxy;
con chuột có
tạo ra CO2 cần
cho cây.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (185 PHÚT)
Mục tiêu
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
của học sinh
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
Dự kiến sản
phẩm
20
Sinh học 11 cơ bản
1. Kiến thức
Nắm được khái niệm
quang hợp. Vai trị
quang hợp ở thực
vật.
- Cấu tạo và hình
thái của lá thích nghi
với chức năng quang
hợp.
-Nêu được lá cây là
cơ quan chứa các lục
lạp mang hệ sắc tố
quang hợp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí
nghiệm, khai thác
thơng tin.
-Rèn luyện tư duy
tổng hợp.
3. Thái độ:
- HS u thích bộ
mơn, có ý thức bảo
vệ môi trường.
- GDMT: Giáo dục ý
thức bảo vệ rừng và
khai thác tài nguyên
rừng hợp lí.
Năm học 2020-2021
NỘI DUNG 1: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (37
PHÚT)
GIÁO VIÊN:
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, quan sát tranh sgk,
thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi:
Vấn đề 1: Có ý kiến cho rằng: ‘ Khơng có q trình quang
hợp thì khơng có sự sống trên trái đất’. Suy nghĩ của em về
ý kiến trên?
Vấn đề 2: Lá cây có màu xanh và lá cây có màu vàng thì
loại lá nào quang hợp mạnh hơn? Vì sao?
HỌC SINH:
HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày
câu trả lời của nhóm, các nhóm bổ sung, hồn thiện kiến
thức
NỘI DUNG:
1. Khái niệm
- Là q trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được
diệp lục hấp thu để tạo ra cacbohidrat và oxi từ khí
cacbonic và nước.
- Phương tình tổng quát:
Vấn đề 1:
Nhận
định
trên là đúng,
vì quang hợp:
- Cung cấp
hầu như tồn
bộ nguồn chất
hữu cơ cho
sinh giới
- Tích lũy
năng
lượng
trong các hợp
chất hữu cơ
- Điều hịa
khơng khí
Vấn đề 2: Lá
cây màu xanh
quang
hợp
NLAS
mạnh
hơn,
vì:
6CO2 + 12H2O
→ C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
Hệsắ
c
- Chứa nhiều
lục lạp
2. Vai trò của quang hợp
- Cung cấp hầu như toàn bộ nguồn chất hữu cơ cho sinh - Lục lạp
mang đơn vị
giới
quang hợp
- Tích lũy năng lượng trong các hợp chất hữu cơ
- Điều hịa khơng khí
3. Đặc điểm hình thái của lá thích nghi với chức năng
quang hợp
Lá là cơ - Diện tích bề mặt lớn
quan quang - Trong lớp biểu bì có nhiều khí khổng
hợp
- Hệ mạch dẫn phát triển
- Có nhiều lục lạp
Lục lạp là - Màng kép
bào quan - Màng tilacoit chứa hệ sắc tố, enzim
quang hợp quang hợp, chuỗi chuyền electron
Hệ sắc tố
- Sắc tố chính
- Sắc tố phụ ( gồm caroten và xantophyl)
+ Carotenoit diệp lục b diệp lục a
diệp lục a ở trung tâm
NỘI DUNG 2: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT (37 PHÚT)
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
21
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
GIÁO VIÊN:
1. Kiến
thức:
- Trình
bày được
quá trình
QH ở TV
C3 Trình bày
được đặc
điểm của
TV C4,
TV CAM.
2. Kỹ
năng:
- Quan
sát, phân
tích, tư
duy, tổng
hợp
3. Thái
độ:
- Bảo vệ
mơi
trường,
trồng cây
xanh cải
thiện đời
sống
Yêu cầu học sinh đọc sgk, thảo luận theo nhóm để giải quyết các vấn đề
sau:
Vấn đề 1: Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp?
Vấn đề 2: Phân biệt quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM.
HỌC SINH:
Thảo luận theo nhóm các vấn đề trên, viết câu trả lời vào giấy A0, đại diện
nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận.
NỘI DUNG:
1. Phân biệt 2 pha của quang hợp
Đặc điểm so sán
Pha sang
Pha tối
Nơi thực hiện
Trên màng tilacoit
Chất nền stroma
Nguyên liệu
Nước, ADP, NADP+
Vấn đề
1: Phân
biệt về
nơi thực
hiện,
nguyên
liệu, sản
phấm, ..
Vấn đề
2:
Phân
biệt các
nhóm
thực vật
theo
bảng
hướng
dẫn
CO2,
TP, NADPH
Sản phẩm
ATP, NADPH, O2
ADP, NADP+, C6H12O6 và các chất hữu cơ trung gian khác
2. Quang hợp ở 3 nhóm thực vật
Nội dung
Thực vật C3
Thực vật C4
Thực vật CAM
Chất nhận
Ribulôzơ-1,5 điphôtphat
PEP( axit phôt
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
22
Sinh học 11 cơ bản
Năm học 2020-2021
hoeno
piruvic)
Sản phẩm ổn định đầ
tiên
Hợp chất 3 các bon APG
(Axit photpho glixêr
t)
Hợp chất 4các bon AOA
(axit ơxalơ axêtic)
Tiến trìn
Chu trình
Canvin.
GD1 :
Chu trình C4.
GD2: Chu trình Canvin
2 giai đoạn cố định CO2 lần đầu và chu trình Canvin.
Tế bào
Mơ giậu.
C4 xảy ra ở mơ giậu.
Canvin xảy ra ở tế bào bao bó mạch.
Mơ giậu.
NỘI DUNG 3:
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP (37 PHÚT)
GIÁO VIÊN:
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm các vấn đề sau:
Vấn đề 1: Phân biệt điểm bù và điểm bão hòa ánh sáng
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hồi Nhơn- Bình Định
1.Kiến thức:
- Nêu được ảnh
23
Sinh học 11 cơ bản
hưởng của ánh
sáng, CO2,
nước, nhiệt độ,
khoáng ảnh
hưởng đến
cường độ quang
hợp.
- Giải thích
phản ứng thích
nghi của các
nhóm thực vật
và mơi trường
sống.
- Trình bày mối
quan hệ giữa
các yếu tố đến
quang hợp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân
tích, tư duy,
tổng hợp.
- Kỹ năng sống:
thể hiện sự tự
tin khi trình bày
ý kiến trước
lớp, hợp tác, tìm
kiếm và sử lí
thơng tin về sự
ảnh hưởng của
các nhân tố
ngoại cảnh đến
quang hợp.
3. Thái độ:
- u thích bộ
mơn, thích tìm
hiểu về giới
thực vật
- GDMT: Chủ
động tạo ra các
điều kiện thuận
lợi cho quang
hợp (sử dụng
ánh sáng nhân
tạo cho cây
quang hợp).
- GD ứng phó
Năm học 2020-2021
Vấn đề 2: Quan sát hình 10.1. SGK về ảnh hưởng của cường độ
ánh sáng đến cường độ quang hợp, cho biết cường độ ánh sáng
ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp?
Vấn đề 4:“ Từ năm 1833 nhà khoa học người Đức, Ăngheman đã
thấy loại vi khuẩn hiếu khí Pseudomonas tập trung nhiều ở miền
ánh sáng đỏ và xanh tím của quang phổ là vùng thốt nhiều oxi lúc
chiếu sáng qua lăng kính vào tảo Clodophora và tảo Spirogyra”
Từ thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì?
Vấn đề 4: Phân biệt điểm bù và điểm bão hòa CO2
Vấn đề 5: Quan sát H. 10.2. SGK về sự phụ thuộc của quang hợp
vào nồng độ CO2 và hãy cho biết, cường độ quang hợp phụ thuộc Vấn đề 4:
Vi khuẩn
như thế nào vào nồng độ CO2ở các loài cây khác nhau?
hiếu khí tập
trung nhiều
HỌC SINH:
tại
miền
HS thảo luận theo nhóm theo hướng dẫn của giáo viên, ghi câu trả ánh sáng đỏ
lời vào giấy AO, đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ và ánh sáng
sung, hồn thiện kiến thức
xanh tím, vì
ở đây có
NỘI DUNG:
nhiều O2,
chứng
tỏ
1. Ánh sáng
cường độ
- Cường độ ánh sáng:
quang hợp
ở hai vùng
* Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng làm cho Iqh=Ihh
này mạnh
nên
tạo
* Điểm bão hoà ánh sáng:Cường độ ánh sáng làm cho Iqh đạt cực
nhiều O2
đại
* Tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì I qh tăng tỉ
lệ thuận cho đến khi đạt tới điểm bão hoà ánh sáng,sau đó
cường độ quang hợp giảm
-Thành phần quang phổ:
* Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng đỏ và xanh tím
* Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axitamin, prơtêin
* Tia đỏ xúc tiến q trình hình thành cácbohydrat
2. Nồng độ CO2
- Điểm bù CO2: Trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh =Ihh
- Điểm bão hoà CO2: Trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh đạt cực đại
* Tăng nồng độ CO2, lúc đầu Iqh tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng
chậm cho tới khi đạt trị số bão hồ CO 2.Vượt qua trị số đó, Iqh
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
24
Sinh học 11 cơ bản
với BĐKH
Năm học 2020-2021
giảm
(Iqh là cường độ quang hợp)
3. Nước
Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng
→
đến q trình thốt hơi nước ảnh hưởng đến độ mở khí khổng
→
→
ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp ảnh hưởng
đến cường độ quang hợp. Nước là nguyên liệu, môi trường để
quang hợp xảy ra.
4. Nhiệt độ
- Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cườn độ quang hợp tăng
rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25-35oC rồi sau đó giảm mạnh.
5. Nguyên tố khoáng
- Ảnh hưởng nhiều đến quang hợp, tham gia vào cấu trúc bộ máy
quang hợp, ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang
→
hợp, enzim quang hợp… ảnh hưởng đến cường độ quang hợp
NỘI DUNG 4: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRÔNG (37 PHÚT)
1. Kiến thức:
- Giải thích được
q trình quang hợp
quyết định năng
suất cây trồng. Phân
biệt NSSH và
NSKT.
- Nêu được các
biện pháp tăng năng
suất cây trồng thông
qua điều khiển
cường độ quang
hợp.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được
tại sao QH quyết
định NS cây trồng.
- So sánh NSSH
và NSKT.
3. Thái độ:
- Nhận thức tiềm
năng to lớn của
trồng trọt và vận
dụng vào sản xuất
hiệu quả.
GIÁO VIÊN:
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các vấn đề sau:
Vấn đề 1: Quang hợp ảnh hưởng như thế nào đến
năng suất cây trồng?
Vấn đề 2: Phân biệt năng suất sinh học và năng suất
kinh tế?
Vấn đề 3: Phân biệt nội dung và tác dụng của các
biện pháp nhằm tăng năng suất cây trồng thông qua
quang hợp
HỌC SINH:
Vấn đề 1: Quang
hợp quyết định 9095% năng suất cây
trồng, vì khi phân
tích thành phần hóa
học của sản phẩm
cây trồng, thấy rằng,
C: 45%, O: 42-45%,
H: 6,5% chất khơ.
HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày, Tổng 3 ngun tố
này chiếm 90-95%
các nhóm khác bổ sung và hồn thiện kiến thức.
khối lượng chất khơ,
cịn lại 5-10% là các
NỘI DUNG:
ngun tố khống.
- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Rõ ràng 90-95% sản
- Các biện pháp: Tăng diện tích lá, tăng cường độ phẩm thu hoạch của
quang hợp, tăng hệ số kinh tế
cây lấy từ CO2 và
Biện pháp
H2O thông qua hoạt
Nội dung
động quang hợp
Tác dụng
Vấn đề 2: Năng suất
1. Tăng diện tích lá
sinh học là tổng
Bón phân
lượng chất khơ tích
Tưới nước
lũy được mỗi ngày
Kĩ thuật chăm sóc hợp lí
trên 1 ha gieo trồng
Giáo viên: Lê Thị Thấm- Trường THPT Nguyễn Trân- Hoài Nhơn- Bình Định
25