Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tiểu luận khởi nghiệp Dự án kinh doanh quán Coffee 3T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 38 trang )

BÀI TIỂU LUẬN MÔN: KHỞI NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN COFFEE

GVHD:

Danh sách các thành viên trong nhóm 7
Tp.HCM, Ngày 10 Tháng 04 Năm 2020


LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tổng điểm:………………..
TP.HCM,ngày…..tháng….năm……
GIẢNG VIÊN



MỤC LỤC

2


I. Lý do chọn đề án kinh doanh..................................................................................................................4
II.Mô tả doanh nghiệp.................................................................................................................................4
III. Vị trí đặt doanh nghiệp.........................................................................................................................4
1. Địa điểm..............................................................................................................................................4
2. Mơ tả hiện trạng mặt bằng..................................................................................................................5
3. Phân tích điểm thuận lợi và bất lợi của vị trí.....................................................................................6
IV. Phân tích pháp lý...................................................................................................................................6
V. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG.................................................................................................................22
VI. MÔ TẢ SẢN PHẨM..........................................................................................................................24
VII.Kế hoạch marketing và phân phối.....................................................................................................27
1. Chiến Lược Sản Phẩm....................................................................................................................27
2. Chiến lược Giá...............................................................................................................................27
3.

Chiến Lược Phân Phối.................................................................................................................28

4. Xúc tiến............................................................................................................................................28
VIII KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.................................................................29
1. Mơ tả quy trình cơng nghệ................................................................................................................29
2. Mơ tả quy trình hoạt động, phương thức sản xuất...........................................................................29
IX TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..............................................................................................................30
X TỔ CHỨC KINH DOANH..................................................................................................................30
1 Sơ đồ tổ chức quản lý........................................................................................................................30
2 Bản mô tả công việc...........................................................................................................................30

3. Xây dựng nội dung cơng ty..............................................................................................................31
XI KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...................................................................................................................32
XII KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO.....................................................................................................37
XIII KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI..............................................................................................................37

I. Lý do chọn đề án kinh doanh
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của bản thân, các bạn sinh viên và cũng như các thành viên khác
đang sinh sống tại TPHCM nói riêng và cả nước nói chung. Muốn tìm kiếm một nơi nào đó để
giải trí, thư giãn góp phần học tập và làm việc tốt hơn. Cùng với sự phát triển của xã hội thì

3


nhu cầu thư giãn, giải trí, gặp gỡ bạn bè là một trong những vấn đề rất được chú trọng và quan
tâm hiện nay. Trong thời đại mới con người phải luôn tất bật, vất vả với bao công việc mà họ
phải đối mặt, do đó họ cần được thư giãn, giảm stress, thay đổi khơng khí, để tâm hồn thoải
mái, dễ chịu và thêm yêu cuộc sống. Bắt nguồn từ những vấn đề trên, nên thiết nghĩ cần phải
có một nơi để sinh viên có thể thư giãn, vui chơi… với cung cách và thái độ phục vụ chuyên
nghiệp, thân thiện, chất lượng dịch vụ tốt nhằm đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao của
sinh viên. Ngoài ra cịn góp phần tận dụng được nguồn lực lao động đang rất dồi dào đó là
sinh viên, góp phần tạo ra được nhiều việc làm thêm để trang trí 1 phần gánh nặng cho gia
đình. Do đó đề tài của chúng tôi sẽ là "Lập dự án xây dựng quán Cà phê ".
- Quán cà phê chúng tôi sẽ đem đến cho thực khách một khơng gian kì diệu tràn ngập sắc thái
với phong cách mới lạ, độc đáo, sự hài lịng và tin cậy cho khách hàng.
II.Mơ tả doanh nghiệp
Hình thức thành doanh nghiệp của chúng tơi là: qn
Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh coffee và nước giải khác
III. Vị trí đặt doanh nghiệp
1. Địa điểm
Vị trí kinh doanh tọa lạc tại số 465 Lê Lợi, Phường 5, Gò Vấp, Tp HCM


4


2. Mô tả hiện trạng mặt bằng
Mặt bằng được thuê có hợp đồng 1 năm với 20 triệu/tháng có chu vi 36 mét, diện tích 80 mét
vng
Tài sản bao gồm:
STT Tên tài sản
Số lượng
1
Quầy order, pha chế
1cái
2
Bàn
15 cái
3
Ghế
50 cái
4
Tủ đựng nguyên liệu
1 cái
5
Tranh treo tường
5 cái
6
Đèn
20 cái
7
Dụng cụ pha chế

2 bộ
8
Ti vi
1 cái
9
Máy lạnh
2 cái
10
Quạt
4 cái
Với xu hướng bày trí chung của các quán coffee như hiện nay quán cần tân trạng lại 1 cửa bên
hong để làm bãi giữ xe, thiết kế lại quán theo lối kiến trúc không gian mở vừa cổ điển lại
thêm nét hiện đại, hoàn hợp với thiên nhiên, thiết kế biển quảng cáo, mua thêm bàn ghế, chậu
hoa, thiết kế đèn thả tạo nên khơng gian tách biệt cho từng bàn, thích hợp với những ai ngồi
một mình hay những cặp đơi, những nhóm bạn nhỏ,…

5


3. Phân tích điểm thuận lợi và bất lợi của vị trí
Nội dung phân tích
Tiêu thụ sản phẩm
Chi phí vận tải, kết nối
giao thông
Điều kiện tự nhiên
Tuyển dụng nhân lực

Thuận lợi
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Đường 2 chiều, ship rẻ


Khó khăn
Thị trường cạnh tranh
Kẹt xe

Có cơ sở hạ tầng cao
Nguồn nhân cơng năng động,
dồi dào

Nắng nóng
Thời gian

IV. Phân tích pháp lý
1. Quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh.
Khoản 2 Điều 7 Luật doanh nghiệp năm 2005 quy đinh: “Đối với ngành, nghề mà pháp luật
về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh
doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định”. Theo đó, mỗi ngành nghề kinh
doanh có điều kiện khác nhau cần đáp ứng các điều kiện khác nahu theo quy định của pháp
luật.
Khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của luật doanh nghiệp có quy định về điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh
doanh có điều kiện như sau:

6


“1. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh áp dụng theo các quy
định của các luật, pháp lệnh, nghị định chuyên ngành hoặc quyết định có liên quan của Thủ
tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là pháp luật chuyên ngành).
2. Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức:

a) Giấy phép kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
c) Chứng chỉ hành nghề;
d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
đ) Xác nhận vốn pháp định;
e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền kinh
doanh ngành, nghề đó mà khơng cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền”.
Về bản chất, giấy phép kinh doanh (GPKD) và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đều
là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép chủ thể kinh doanh tiến
hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh nhất định. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau như
sau: GPKD là loại giấy tờ cấp cho những ngành nghề kinh doanh hạn chế. Do đó, có doanh
nghiệp đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh do pháp luật quy định nhưng do nó là ngành nghề
kinh doanh hạn chế nên vẫn có thể khơng được cấp GPKD. Cịn giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh là loại giấy cấp cho doanh nghiệp để doanh nghiệp được phép hoạt động khi đáp
ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh do pháp luật quy định.
Chứng chỉ hành nghề có thể hiểu là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hiệp
hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chun mơn và kinh
nghiệm nghề nghiệp về một ngành nghề nhất định.
Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp là giấy chứng nhận sự tồn tại hợp pháp của
hợp đồng bảo hiểm.

7


Xác nhận vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
3. Khả năng đáp ứng của người khởi nghiệp
Trong số các chiến lược được coi là thành công nhất trong việc thúc đẩy khả năng kinh doanh

nói chung và hoạt động kinh doanh quy mơ nhỏ nói riêng, phải kể đến những thay đổi trong
chính sách thuế, chính sách điều tiết, chính sách tiếp cận vốn và sự bảo vệ hợp pháp đối với
quyền sở hữu trí tuệ.
Chính sách thuế: các chính phủ sử dụng thuế để tăng nguồn thu cho chính phủ. Nhưng thuế
làm tăng chi phí của những hoạt động bị đánh thuế, từ đó đơi khi làm cản trở những ho ạt
động này. Vì vậy, các nhà hoạch định chính sách cần phải cân nhắc một cách hài hòa giữa
mục tiêu tăng ngân sách và mục tiêu thúc đẩy khả năng kinh doanh. Việc giảm thuế doanh
nghiệp, tín dụng thuế cho đầu tư hay giáo dục và khấu trừ thuế cho doanh nghiệp đều được
coi là những phương thức hữu hiệu để khích lệ sự tăng trưởng của hoạt động kinh doanh.
Chính sách điều tiết: “chính sách điều tiết càng đơn giản và càng ít được thực hiện bao nhiêu
thì các hoạt động kinh doanh quy mô nhỏ càng dễ dàng được mở rộng hơn bấy nhiêu”, Steve
Strauss - một luật sư và cũng là một học giả chuyên nghiên cứu về khả năng kinh doanh - nói.
Giảm chi phí tn thủ các quy định điều tiết của chính phủ cũng là một việc làm hữu hiệu. Ví
dụ như các chính phủ có thể cung cấp trung tâm dịch vụ một cửa, tại đó, các chủ doanh
nghiệp có thể được hỗ trợ; đồng thời cho phép thực hiện các thủ tục hành chính điện tử và tiết
kiệm được chi phí lưu trữ hồ sơ.
Chính sách tiếp cận vốn: Việc khởi đầu một hoạt động kinh doanh cần rất nhiều tiền để chi trả
cho các thủ tục, lệ phí và chi phí ban đầu của một doanh nghiệp mới. Vì vậy, hoạt động quan
trọng nhất mà chính phủ có thể thực hiện là hỗ trợ cho các chủ doanh nghiệp tiềm năng trong
việc tìm kiếm nguồn vốn để khởi sự công việc kinh doanh của họ.
4. Các chính sách ưu đãi trong kinh doanh
4.1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
* Thuế suất ưu đãi
1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

8


a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc
biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, khu kinh tế, khu công

nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ,
đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và cơng trình cơ sở hạ
tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
Sản xuất sản phẩm phần mềm.
2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1
Điều này có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư, thì thời gian áp
dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá
30 năm. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
10% quy định tại khoản này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với phần thu nhập của doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hố, thể thao và mơi
trường (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).
Danh mục các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hoá quy định tại khoản này do Thủ tướng
Chính phủ quy định.
4. Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới
từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
5. Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong suốt thời gian hoạt động đối với hợp tác xã dịch vụ
nơng nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
Đối với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân sau khi hết thời hạn áp dụng
mức thuế suất 10% quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì chuyển sang áp dụng mức thuế
suất 20%.
6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên
doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.

9



* Miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư quy định tại mục 1 (các dự án được áp dụng
thuế suất ưu đãi 10% trong vòng 15 năm trên đây);
b) Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hố thực hiện tại địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp
thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hố thực hiện tại địa bàn khơng thuộc danh mục địa bàn
có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
3. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên
doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp khơng có thu
nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời
gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Trong năm tính thuế đầu tiên mà doanh nghiệp có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh
được miễn thuế, giảm thuế dưới 12 (mười hai) tháng, doanh nghiệp được hưởng miễn thuế,
giảm thuế ngay năm đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế,
giảm thuế từ năm tính thuế tiếp theo.
* Giảm thuế cho các trường hợp khác
1. Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ, gồm:
a) Chi đào tạo lại nghề;
b) Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho cơ giáo dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh
nghiệp tổ chức và quản lý;
c) Chi khám sức khoẻ thêm trong năm;


10


d) Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con. Căn cứ quy định của pháp luật về lao
động, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định cụ thể mức
chi bồi dưỡng quy định tại khoản này;
đ) Lương, phụ cấp trả cho thời gian lao động nữ được nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú
theo chế độ nhưng vẫn làm việc.
2. Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số để đào tạo nghề, tiền hỗ trợ về
nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được
Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
4.2. Ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu
* Miễn thuế
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây được miễn thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu:
1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới
thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái
nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định;
2. Hàng hoá là tài sản di chuyển theo quy định của Chính phủ;
3. Hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam theo định mức do Chính phủ quy định phù hợp với điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
4. Hàng hóa nhập khẩu để gia cơng cho nước ngồi rồi xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu
cho nước ngồi để gia công cho Việt Nam rồi tái nhập khẩu theo hợp đồng gia cơng;
5. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh,
nhập cảnh do Chính phủ quy định;
6. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư
bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), bao gồm:

a) Thiết bị, máy móc;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền cơng nghệ và phương tiện vận chuyển
đưa đón cơng nhân;

11


c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị,
máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ
hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khn mẫu, phụ kiện đi kèm
với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được;
e) Hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu lần đầu theo danh mục do Chính phủ quy định của dự
án đầu tư về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ
thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám chữa bệnh,
đào tạo, văn hố, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm tốn, dịch vụ tư vấn.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ
khoản này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế, đổi mới cơng
nghệ;
7. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt
động dầu khí;
b) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được;
8. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa
sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách báo khoa học;
9. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất của dự án thuộc Danh mục lĩnh vực
đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt
khó khăn được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn năm năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất;

10. Hàng hố sản xuất, gia cơng, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên
liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước; trường hợp
có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngồi thì khi nhập khẩu vào thị trường
trong nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành
trong hàng hóa đó;
11. Các trường hợp cụ thể khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

12


* Giảm thuế
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư
hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm
thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá
4.3 Ưu đãi về đất đai
4.3.1. Miễn, giảm tiền sử dụng đất
* Miễn tiền sử dụng đất
a) Miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư để thực hiện:
Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực ưu đói đầu tư và được thực hiện tại địa bàn ưu đói
đầu tư theo quy định của Chính phủ;
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xó hội khú khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế –
xó hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;
Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
b) Đất giao để thực hiện dự ỏn đầu tư xõy dựng nhà ở để thực hiện chớnh sỏch nhà ở đối với
người cú cụng với cỏch mạng theo phỏp luật người cú cụng.
c) Đối với đất giao để xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước; đất để
xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai; đất xây dựng nhà ở của đồng bào dân tộc
thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; đất xây dựng nhà chung cư
cao tầng cho công nhân khu cơng nghiệp.

d) Đất xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hố) thuộc lĩnh vực
giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao.
e) Các trường hợp khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Giảm tiền sử dụng đất
a. Giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư để thực hiện:
Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực ưu đói đầu tư và được thực hiện tại địa bàn ưu đói
đầu tư theo quy định của Chính phủ;

13


Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xó hội khú khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế –
xó hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;
Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
b. Giảm 50% tiền sử dụng đất đối với đất trong hạn mức đất ở được giao của hộ gia đình
nghèo. Việc xác định hộ gia đình nghèo do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
c. Giảm 20% tiền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất đối với nhà máy, xí nghiệp phải di
dời theo quy hoạch; nhưng diện tích đất được giảm tối đa khơng vượt q diện tích tại địa
điểm phải di dời.
Cụ thể: Giảm 20% tiền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất đối với nhà máy, xí nghiệp
phải di dời theo quy hoạch (kể cả di dời do ô nhiễm môi trường). Nhà máy, xí nghiệp di dời
phải có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và diện tích đất được giảm chỉ áp dụng đối
với diện tích đất làm nhà máy, xí nghiệp.
d. Đất ở trong hạn mức giao đất (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất) đối với người có cơng với cách
mạng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
e. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4.3.2. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước
* Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Đất thuê, mặt nước thuê để thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền

thuê đất, thuê mặt nước thỡ được thực hiện theo từng dự án đầu tư.
2. Trong trường hợp đất thuê, mặt nước thuê thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm
tiền thuê đất, thuê mặt nước thỡ chỉ được hưởng miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước; trường
hợp được hưởng nhiều mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước khác nhau thì được hưởng mức
giảm cao nhất.
3. Khơng áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để
cho thuê đất.
4. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được thuê và
tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.

14


5. Dự án đang hoạt động mà được ưu đói về miễn, giảm tiền thuờ đất, thuê mặt nước cao hơn
quy định của Nghị định 142/2005/NĐ-CP thỡ được hưởng mức ưu đói cho thời gian cịn lại;
trường hợp mức ưu đãi thấp hơn quy định tại Nghị định 142/2005/NĐ-CP thì được hưởng
theo quy định tại Nghị định 142/2005/NĐ-CP của thời hạn ưu đói cũn lại.
* Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:
1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế –
xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu cơng nghiệp theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm cả giá bán hoặc giá cho thuê nhà, trong cơ cấu
giá bán hoặc giá cho thuê nhà khơng có chi phí về tiền th đất; dự án sử dụng đất xây dựng
ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho
sinh viên ở chỉ được tính thu phí đủ trang trải chi phí phục vụ, điện nước, chi phí quản lý và
chi phí khác có liên quan, khơng được tính chi phí về tiền th đất và khấu hao giá trị nhà; dự
án sử dụng đất xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh
vực giáo dục, y tế, văn hố, thể dục, thể thao, khoa học – cơng nghệ.
3. Trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp dự án

có nhiều hạng mục cơng trình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với nhau thì miễn tiền thuê
theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó; trường hợp khơng thể tính riêng
được từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập thì thời gian xây dựng được tính theo
hạng mục cơng trình có tỷ trọng vốn lớn nhất.
4. Kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể như sau:
TT

Đối tượng

Thời
hạn

1

Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; tại cơ sở sản xuất kinh doanh 03
mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi năm
trường

2

Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án thuộc 07
Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư

3

năm

Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án 11
thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn có điều kiện năm
kinh tế – xã hội khó khăn


15


4

Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn có 15
điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

năm

* Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
a. Thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đối với hợp tác xã được giảm 50%
tiền thuê đất.
b. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối mà bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét
giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt
hại.
c. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối khi bị thiên tai, hoả hoạn, tai
nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất
kinh doanh.
d. Đất thuê thuộc dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
e. Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch đy bannhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.

4.4. Hỗ trợ đầu tư

* Hỗ trợ chuyển giao cơng nghệ
1. Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên chuyển
giao công nghệ, bao gồm cả việc góp vốn bằng cơng nghệ để thực hiện các dự án đầu tư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật về chuyển giao cơng
nghệ.
Giá trị của cơng nghệ dùng để góp vốn hoặc giá trị của công nghệ được chuyển giao do các
bên thoả thuận và được quy định tại hợp đồng chuyển giao công nghệ.

16


2. Chính phủ khuyến khích việc chuyển giao vào Việt Nam công nghệ tiên tiến, công nghệ
nguồn và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh,
chất lượng sản phẩm, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, tài
nguyên thiên nhiên; khuyến khích việc đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực quản lý
và sử dụng công nghệ.
3. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, Chính phủ có chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã đầu tư vào nghiên cứu và triển khai, chuyển giao công nghệ.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên chuyển giao cơng nghệ, quy trình và thủ tục chuyển giao
công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển giao cơng nghệ.
* Hỗ trợ đào tạo
1. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ nhà đầu tư lập quỹ hỗ trợ đào tạo từ nguồn vốn góp và
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài như sau:
a) Quỹ hỗ trợ đào tạo được thành lập khơng vì mục đích lợi nhuận; được miễn, giảm thuế theo
quy định của pháp luật về thuế;
b) Chi phí đào tạo của tổ chức kinh tế được tính vào chi phí hợp lý làm căn cứ xác định thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Chính phủ hỗ trợ từ nguồn ngân sách cho việc đào tạo lao động trong các tổ chức kinh tế
thơng qua chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực.
3. Chính phủ có kế hoạch, chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp

nhỏ và vừa.
* Hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư
1. Chính phủ hỗ trợ đầu tư phát triển đối với dự án đáp ứng các điều kiện sau:
a) Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quan trọng trong chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững nhưng không được
ngân sách nhà nước cấp phát và không được ngân hàng thương mại cho vay theo điều kiện
thơng thường vì có yếu tố rủi ro;
b) Phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Phù hợp với quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

17


2. Việc hỗ trợ tín dụng đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước.
3. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân không phân biệt thành phần kinh tế
thực hiện các dịch vụ hỗ trợ đầu tư sau:
a) Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý;
b) Tư vấn về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
c) Dạy nghề, đào tạo kỹ thuật và kỹ năng quản lý;
d) Cung cấp thông tin về thị trường, thông tin khoa học – kỹ thuật, công nghệ và các thông tin
kinh tế, xã hội mà nhà đầu tư yêu cầu;
đ) Tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại;
e) Thành lập, tham gia các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật;
g) Thành lập các trung tâm thiết kế, thử nghiệm để hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
* Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngồi hàng rào khu cơng nghiệp, khu chế
xuất, khu cơng nghệ cao
1. Chính phủ khuyến khích và có chính sách ưu đãi các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng

các cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngồi hàng rào khu cơng nghiệp, khu
chế xuất và khu công nghệ cao.
2. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) lập kế
hoạch đầu tư và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngồi
hàng rào khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và khu kinh tế.
* Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất

18


1. Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, nguyên tắc, hạn mức và hạng mục cơng trình
được hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho một số địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội khó
khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn để cùng nhà đầu tư đầu tư phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp và khu chế xuất.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ nhà đầu tư đầu tư
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất.
* Phương thức đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất
1. Việc đầu tư, kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất
được thực hiện bởi một hoặc nhiều nhà đầu tư; phải bảo đảm phù hợp và thống nhất với quy
hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của từng nhà đầu tư.
2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, căn cứ vào điều kiện cụ thể
của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho
phép thành lập đơn vị sự nghiệp có thu làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất.

* Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu cơng nghệ
cao
1. Chính phủ dành nguồn vốn đầu tư từ ngân sách để hỗ trợ đối với các trường hợp sau:
a) Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngồi các khu chức
năng và các cơng trình dịch vụ công cộng quan trọng trong khu kinh tế;
b) Bồi thường giải phóng mặt bằng trong các khu chức năng và tái định cư, tái định canh cho
các hộ gia đình bị thu hồi đất;
c) Đầu tư cơng trình xử lý nước thải và chất thải tập trung của các khu chức năng.
2. Chính phủ khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư thuộc mọi thành
phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phương thức huy động các nguồn vốn khác để đầu tư phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế.
4. Việc hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao thực hiện theo quy
định của pháp luật về khu công nghệ cao.

19


CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI KHU CƠNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ
(Trích nội dung Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu
cơng nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế)
4.5.1. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
1. Khu công nghiệp là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng chính sách ưu đãi áp dụng đối với
địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Khu cơng nghiệp
được thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó
khăn được hưởng chính sách ưu đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều
kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào khu công nghiệp, kể cả dự án đầu tư mở rộng, được hưởng
ưu đãi như sau:
a) Dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư

được áp dụng ưu đãi đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực
đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế –
xã hội khó khăn hoặc thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó
khăn;
b) Dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và dự án
đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp được áp dụng ưu đãi đối với dự án đầu tư vào ngành
nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh
mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Dự án đầu tư không thuộc quy định tại mục a và mục b khoản 2 Điều này được áp dụng ưu
đãi theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư mở rộng, được hưởng chính
sách ưu đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc
biệt khó khăn và các chính sách ưu đãi khác theo quy định của Nghị định này.
4. Các dự án đầu tư sau đây được hưởng ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập doanh nghiệp:

20


a) Dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và
thực hiện tại khu kinh tế hoặc tại khu công nghiệp được thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục
địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu phi thuế quan trong khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao tại khu công nghiệp, khu kinh tế;
d) Dự án đầu tư có quy mơ lớn và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển ngành, lĩnh vực
hoặc phát triển kinh tế – xã hội của khu vực tại khu công nghiệp, khu kinh tế sau khi được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
5. Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả
người Việt Nam và người nước ngồi làm việc tại khu kinh tế.

6. Chi phí đầu tư xây dựng, vận hành hoặc thuê nhà chung cư và các cơng trình kết cấu hạ
tầng xã hội phục vụ cho công nhân làm việc tại khu công nghiệp, khu kinh tế là chi phí hợp lý
được khấu trừ để tính thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp có dự án đầu tư trong khu công
nghiệp, khu kinh tế.
4.6 Chính sách hạn chế trong kinh doanh
Việc đặt ra các điều kiện kinh doanh đối với một số ngành, nghề là rất cần thiết vì nó khơng
chỉ là căn cứ để chứng minh năng lực của chủ thể trước khi gia nhập thị trường mà còn là yếu
tố để bảo đảm cho chủ thể duy trì hoạt động kinh doanh của mình trong suốt q trình tồn tại.
Bên cạnh đó, việc đặt ra các quy định về điều kiện kinh doanh đối với một số ngành, nghề cịn
góp phần ngăn ngừa những hậu quả xấu do hoạt động kinh doanh của chủ thể kinh doanh gây
ra cho Nhà nước và xã hội. Tuy nhiên, hiện nay một số quy định về điều kiện kinh doanh vẫn
cịn khá bất cập, khơng chỉ cản trở quyền tự do kinh doanh của cá nhân, tổ chức mà cịn gây
khó khăn cho các cơ quan quản lý nhà nước, biểu hiện như sau:
Thứ nhất, còn tồn tại một số quy định về điều kiện kinh doanh mang tính chất áp đặt đến quy
mơ của doanh nghiệp, can thiệp quá sâu vào quyền tự quyết của chủ thể kinh doanh
Thứ hai, còn tồn tại một số quy định về điều kiện kinh doanh có tính chất can thiệp vào thị
trường bằng các biện pháp, mệnh lệnh hành chính

4.7 Kế hoạch thực hiện các thủ tục pháp lý chuẩn bị kinh doanh

21


1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
2. Chuẩn bị lựa chọn tên doanh nghiệp
3. Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh để đăng ký hoạt động
4. Chuẩn bị địa chỉ trụ sở công ty
5. Chuẩn bị người đại diện theo pháp luật công ty
6. Chuẩn bị danh sách thành viên/ cổ đơng góp vốn vào cơng ty
7. Chuẩn bị vốn điều lệ

V. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Phân tích nhu cầu của khách hàng:
-Cầu hiện hữu
Do khách hàng chính của chúng tơi chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên nên họ có
cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức
phục vụ và khơng gian có thoải mối hay không,nước uống ra sao đáp ứng được nhu cầu giải
khát hay khơng....
- Cầu tiềm ẩn:
Khơng chỉ có nhu cầu giải khát ,những người khách khi bước vào 1 quán cafe giải khát cũng
có các nhu cầu khác ,cụ thể:khách hàng đều có cùng nhu cầu trị chuyện và trao đổi với bạn
bè,họ cũng thường đến quán cafe để nghe nhạc hoặc xem tivi ở quán .Ben cạnh nhu cầu giải
khát cịn có nhu cầu ăn sáng và một vài cịn vì nhu cầu học tập .Đây cũng là những khách
hàng thường xuyên mang máy tính xach tay đến quán cafe để sử dụng wifi miễn phí.
Đối thủ cạnh tranh hiện thủ:

Ở phân khúc bình dân, ta có có thể kể đến: Cafe Milano, Napoli Cafe, Viva Star Coffee. Giá
cao hơn 1 chút, ta có rất nhiều chuỗi: Highlands Coffee, Cộng Cà Phê, The Coffee House,
Phúc Long, King Coffee.… Và ở phân khúc trên nữa là những cái tên như: Starbucks, Trung
Nguyên, và The Coffee Bean & Tea Leaf.
Trong đó, chỉ có mỗi Starbucks là tạm có thể được gọi là cafe cao cấp. Trung Nguyên tuy định
vị hình ảnh và giá cả tuy khơng thấp hơn, nhưng có vẻ chưa thể xếp cùng được.
Nếu tính từ phân khúc tầm trung trở lên, Highlands Coffee trong những năm gần đây với
chiến lược bình dân hố của mình đã vươn lên vị trí số 1 về số lượng cửa hàng, về doanh thu,
và cả lợi nhuận.
Tính đến cuối năm 2018, Highlands Coffee có 233 cửa hàng, hơn chuỗi đứng thứ 2 The
Coffee House tới 100 cửa hàng. Những cửa hàng của Highlands và The Coffee House đều
nằm ở những vị trí đắc địa, gần trung tâm thương mại, công ty, hoặc khu dân cư.

22



Đồi thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
- Đây là thị trường đầy hứa hẹn, mức độ canh tranh chưa cao, nhưng trong tương lai sẽ có
nhiều đối thủ cạnh tranh.
- Các sản phẩm thay thế:
- Các sản phẩm mà khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn khi khơng đến qn café như trà sữa,
quán kem,quán ăn vặt…..
- Chi phí gia nhập ngành kinh doanh thấp. Ngược lại, khi mức độ trung thành của khách hàng
với thương hiệu hiện có cao, doanh nghiệp mới muốn hấp dẫn hoặc thu hút được khách hàng
họ cần có thời gian và một lượng vốn dồi dào để có thể lay chuyển lịng trung thành của
khách hàng.
- Chi phí sản xuất khơng giảm theo qui mơ và theo kinh nghiệm sản xuất. Nếu doanh nghiệp
có được lợi thế theo qui mô và hiệu ứng kinh nghiệm sau một thời gian dài sản xuất kinh
doanh một loại sản phẩm nào đó đây sẽ là rào cản các doanh nghiệp tiềm ẩn tham gia ngành
kinh doanh.
- Các kênh phân phối hiện tại và các kênh mới xây dựng dễ thâm nhập
- Khác biệt hóa giữa các doanh nghiệp thấp. Sự khác biệt hóa của sản phẩm vừa tạo sự hấp
dẫn khách hàng, tạo được lòng trung thành của khách hàng vừa tạo ra khoảng cách lớn giữa
doanh nghiệp với đối thủ.
- Còn nhiều lỗ hổng hay khoảng trống trên thị trường cho các doanh nghiệp mới
- Các rào cản có thể thay đổi khi điều kiện thực tế thay đổi
Phân tích những lợi thế của dự án so với đối thủ cạnh tranh:
- Sản phẩm đa dạng, chất lượng pha chế cao.
- Khơng gian phục vụ thống mát, ngăn nắp,….
- Địa điểm thuận lợi.
- Giá hợp lý.
- Nhân viên nhiệt, tình vui vẻ, hoạt bát.
- Có phục vụ trực tiếp bóng đá.
- Thu hút khách hàng tiềm năng.
- Nguồn nguyên liệu ổn định.

- Theo dõi và kiểm sốt tình hình quản lí.
- Gianh thắng lợi trong cạnh tranh.
- Tạo ra sự linh hoạt cho chiến lược của tổ chức. Những chiến lược tấn cơng có thể được triển
khai một cách nhanh chóng nhằm khai thác cơ hội và các thế mạnh. Tương tự, các chiến lược

23


phòng vệ cũng được triển khai một cách khéo léo nhằm đối mặt với những đe dọa từ các đối
thủ khi họ tấn cơng vào điểm yếu của mình.
VI. MƠ TẢ SẢN PHẨM
Menu của quán chúng tôi sẽ mở đầu với 3 loại cà phê mà người Việt Nam thường hay uống
vào buổi sáng là café đen, nâu, sữa. Không những thế chúng tơi cịn thường xun sáng tạo ra
những sản phẩm mới để làm mới menu mỗi ngày nhầm phục vụ nhu cầu đa dạng và tìm kiếm
thức uống mới mẻ của khách hàng
Sản phẩm
STT

Sản phẩm

Đơn vị
tính

Giá thành
(đồng)

1

Cà phê đen (nóng, đá)


Ly

17.000

2

Cà phê nâu (nóng, đá)

Ly

17.000

3

Cà phê sữa (nóng, đá)

Ly

20.000

4

Cà phê kem

Ly

25.000

5


Cà phê dừa

Ly

25.000

6

Capuccino

Ly

45.000

7

Americano

Ly

20.000

8

Mocaccino

Ly

25.000


9

Cacao (nóng, đá)

Ly

25.000

10

Cacao bạc hà

Ly

25.000

11

Cacao đá xay

Ly

25.000

Ly

30.000

12


Cacao đá xay phủ kem

10

Coktail

Ly

55.000

11

Sinh tố bơ

Ly

35.000

12

Sinh tố xoài

Ly

35.000

13

Sinh tố sopoche


Ly

35.000

14

Sinh tố dâu

Ly

35.000

24


15

Nước ép cam

Ly

35.000

16

Nước ép táo

Ly

35.000


17

Nước ép cà rót

Ly

20.000

18

Nước ép dứa

Ly

25.000

19

Nước ép chanh leo

Ly

25.000

20

Nước ép chanh tươi

Ly


25.000

Khảo sát khả năng sẵn lịng trả của khách hàng
Chúng tơi sẽ tạo 1 trang wed kèm theo mẫu khảo sát để khảo sát khả năng sẵn lòng trả và
phản hồi của khách hàng. Để khuyến khích khách hàng làm khảo sát chúng tơi sẽ tặng phiếu
giảm giá cho khách và mở khảo sát theo định kỳ

25


×