CHỦ ĐỀ PHÂN BÀO
Số tiết : 02.
Ngày soạn: 21/9/2020
Tiết 8,9
Tuần 5
I. Nội dung chủ đề
- Nguyên phân
- Giảm phân.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được những diễn biến của NST qua các kì của nguyên phân, giảm phân.
Nêu ý nghĩa nguyên phân, giảm phân đối với TB và cơ thể.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II. Phân tích
được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Cơ chế
bảo tồn số lượng NST trong khi thụ tinh .Giải các BT liên quan đến nguyên phân.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, so sánh, khái qt hóa.
Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh).
3. Thái độ: Quan tâm tìm hiểu về thế giới sống. Say mê, thích tìm hiểu thơng tin và giải
thích các hiện tượng có liên quan.
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học : Xác định nhiệm vụ học tập và trả lời được các câu hỏi : Thế nào là
chu kì tế bào ? Nguyên phân là gì ? Mơ tả được diễn biến của q trình biến đổi NST
trong chu kì tế bào, nguyên phân. Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với tế bào
và cơ thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề : Phân tích được tình huống học tập trong sách,
khi thảo luận bài học, khi giải bài tập về chu kì tế bào và nguyên phân.
- Năng lực hợp tác : Chủ động và gương mẫu hồn thành phần việc được
giao, tích cực thảo luận về chu kì tế bào và nguyên phân.
- Năng lực tính tốn : giải bài tập về chu kì tế bào và nguyên phân.
* Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát những biến đổi hình thái NST ở các kì của ngun phân.
- Tính tốn: số lượng NST ở các kì của ngun phân.
III. Xác định và mơ tả các mức độ yêu cầu:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dung cao
Nguyên phân
Giảm phân
Những
diễn
biến cơ bản của
NST
trong
nguyên phân
Những
diễn
biến cơ bản của
NST trong giảm
phân
Ý nghĩa nguyên Giải thích sự
Giải bài tập
phân đối với sinh trưởng và
TB và cơ thể.
phát triển của
sinh vật
Những
điểm Giải thích cơ Giải bài tập
khác nhau ở chế bảo tồn số
từng kì của lượng
NST
giảm phân I và trong khi thụ
giảm phân II
tinh.
IV. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
Câu 1. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân.
Câu 2. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Câu 3. Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với TB và cơ thể?
Câu 4. Xác định những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II
Câu 5. Giảm phân có ý nghĩa gì đối với TB và cơ thể?
Câu 6. Vì sao trong giảm phân các TB con lại có bộ NST giảm đi một nửa?
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H 9.1,2,3; H 10. SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2; 10 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ sẵn bảng 9.1,2; 10 vào vở, đọc trước nội dung bài học
trong SGK.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp: KTSS HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
- Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
* Phương thức:
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phát vấn.
- Hoạt động nhóm
GV có thể đưa thêm các câu hỏi sau cho HS thảo luận : em có biết tại sao cây non có
kích thước nhỏ, khi trưởng thành, kích thước của cây tăng lên? Nhờ quá trình nào để từ
một em bé lớn lên thành một người trưởng thành với chiều cao, cân nặng lớn hơn so với
khi mới sinh ra? Bằng cơ chế nào, một số loài thực vật có thể sinh sản vơ tính (cơ thể
mới hình thành từ một phần của cơ thể khác : cành, lá, chồi,…) ? Bằng cơ chế nào mà
bộ NST của lồi sinh sản hữu tính (2n) được duy trì ngun vẹn từ bố mẹ sang con cháu
?
* Sản phẩm mong đợi: nhờ sự lớn lên và phân chia của tế bào. Bằng cơ chế phân bào
nguyên nhiễm ( nguyên phân) mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính (2n) được duy trì
ngun vẹn từ bố mẹ sang con cháu
- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: TB mỗi lồi SV có bộ NST đặc trưng về số
lượng và hình dạng. Tuy nhiên, hình thái NST thay đổi qua các kì của chu kì TB.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được diễn biến của quá trình biến đổi NST trong chu kì TB, Ngun
phân
- Kĩ năng: quan sát và phân tích kênh hình.
* Phương thức:
- Trực quan , đàm thoại ,câu hỏi.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của GV
-GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 ,9.3 trả
lời câu hỏi:
+Hình thái của NST ở kì trung gian ntn?
+Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Trong chu kì
TB, NST tự nhân
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
đơi ở kì trung
* Dự kiến sản phẩm:
gian tạo thành
+NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn.
NST kép
Diễn biến cơ
+NST tự nhân đôi → NST kép.
-HS phân tích và trả lời, bản của NST (nội
HS khác nhận xét, bổ dung bảng 9.2)
sung.
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
-GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK kết hợp -1 HS đọc T.tin SGK. Cả
quan sát hình ở bảng 9.2.Yêu cầu HS lớp kết hợp T.tin và hình
thảo luận nhóm (5’) điền nội dung thích bảng 9.2.
hợp vào bảng 9.2 đã kẻ sẵn vào bảng phụ.
-HS thảo luận nhóm,
thống nhất nội dung điền
vào bảng 9.2.Đại diện
nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
-GV nhận xét, bổ sung hồn chỉnh.
Bảng 9.2.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, các NST kép dính nhau ở tâm động và đính
vào tơ phân bào.
Kì
Các NST kép đóng xoắn cực đại, NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích
giữa
đạo của thoi phân bào.
Kì sau Từng NST képtách dọc ở tâm động thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực của TB.
Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
-GV nhấn mạnh: Ở kì sau có sự phân chia tế
bào chất và các bào quan. Kì cuối có sự hình
Từ 1 TB ban đầu tạo
thành màng nhân khác nhau giữa tế bào ĐV
ra 2 TB con có bộ N
và TV.
giống nhau và giống
-GV nêu câu hỏi: Kết quả các quá trình phân
bộ NST của TB mẹ.
bào là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm
vụ.
* Dự kiến sản phẩm: Tạo ra 2 TB con có bộ
NST giống nhau và giống bộ NST của TB
mẹ.
-HS phân tích và trả lời,
HS khác nhận xét, bổ
- GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
sung.
Chuyển ý: Qua nguyên phân, 2 TB con được hình thành giống TB mẹ về NST. Vậy
q trình ngun phân có ý nghĩa ntn?
Hoạt động 2 : ý nghĩa của nguyên phân
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với tế bào và cơ thể.
- Kĩ năng: phân tích, khái qt hóa.
* Phương thức:
- Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi
- Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK. Trả lời nêu
câu hỏi:
+Do đâu mà số lượng NST của TB con
giống mẹ?
+Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà
bộ NST không đổi, điều đó có ý nghĩa gì?
- HS tiếp
nhiệm vụ.
Ngun phân là
hình thức SS của
TB và sự lớn lên
của TB, duy trì sự
ổn định bộ NST đặc
nhận trưng của lồi qua
các thế hệ TB.
* Dự kiến sản phẩm:
+Do NST nhân đôi 1 lần và phân li trong
nguyên phân của TB.
+Bộ NST của lồi được ổn định.
-HS phân tích và trả
- GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
lời, HS khác nhận
-GV nêu lên ý nghĩa thực tiễn trong giâm, xét, bổ sung.
chiết, ghép...
Hoạt động 3 : Những biến đổi cơ bản của NST trong giảm phân
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được diễn biến của quá trình biến đổi NST trong q trình giảm
phân.
- Kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh.
* Phương thức:
- Trực quan , Nêu vấn đề ,câu hỏi.
- Hoạt động cá nhân, nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung chính
-GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK cả phần I và
II. Kết hợp với H10 tr.31 “sơ đồ giảm
phân”.
-GV cho lớp thảo luận nhóm (10’) trả lời
câu hỏi và thực hiện phần lệnh “bảng 10”
SGK.
+Kì trung gian NST có hình thái ntn?
* Dự kiến sản phẩm:
+NST duỗi xoắn và nhân đôi.
+ Bảng 10
Bảng 10
*Kết quả: Từ 1
TB mẹ (2n NST)
qua 2 lần phân
bào liên tiếp tạo 4
TB con mang bộ
NST đơn bội (n
-HS tiếp nhận nhiệm NST).
vụ.
-HS đọc T.tin SGK,
kết hợp với H 10
tr.31. Thảo luận
(10’), rút ra nội
dung điền vào bảng
phụ.
-Đại diện nhóm
-GV treo bảng phụ đối chứng với nội dung trình bày kết quả.
các nhóm đã trình bày. Nhận xét và hồn Các nhóm nhận xét,
thiện kiến thức.
bổ sung.
Bảng 10
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì.
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu _ Các NST xoắn, co ngắn.
NST co lại cho thấy số lượng NST
_ Các NST kép trong cặp tương kép trong bộ đơn bội.
đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau
đó tách rời.
Kì giữa Các cặp NST tương đồng tập trung NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích
và xếp song song thành 2 hàng ở mặt đạo của thoi phân bào.
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Các cặp NST kép tương đồng phân li Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động →
độc lập về 2 cực của TB.
2 NST đơn phân li về 2 cực TB.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân Các NST đơn nằm trong nhân mới với
mới với số lượng là bộ đơn bội (kép) số lượng là bộ đơn bội.
-GV nêu tiếp câu hỏi:
+Kết quả của giảm phân là gì?
+Từ kết quả của giảm phân, hãy nêu điểm khác
giữa giảm phân và nguyên phân.
-HS tiếp nhận nhiệm
vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
+Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên
tiếp tạo 4 TB con mang bộ NST đơn bội (n
NST).
Nguyên phân
Giảm phân
-Xảy ra ở TB sinh -Xảy ra ở TB sinh dục.
dưỡng.
-Qua 2 lần phân bào.
-Chỉ 1 lần phân bào.
-Số NST ở 4 TB con
-Số NST ở 2 TB con giảm ½ so với TB mẹ.
bằng số NST ở TB mẹ.
-GV nhận xét,bổ sung, hoàn chỉnh lại kiến thức. -HS suy nghĩ trả lời,
HS khác nhận xét, bổ
sung.
Chuyển ý: Trong phân bào giảm nhiễm số NST ở TB con giảm ½ so với TB mẹ ⇒ có ý
nghĩa ntn trong SS?
Hoạt động 4 : ý nghĩa của giảm phân
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi : Thế nào là giảm phân ? Ý nghĩa của giảm phân
đối với sự duy trì bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính.
- Kĩ năng:
* Phương thức:
- Vấn đáp, Nêu vấn đề, câu hỏi.
- Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
+Vì sao trong giảm phân các TB con
lại có bộ NST giảm đi một nửa?
+Ý nghĩa của giảm phân là gì?
Giảm phân là sự
phân chia của TB
sinh dục (2n NST)
-HS tiếp nhận nhiệm ở thời kì chín qua 2
vụ.
lần phân bào liên
* Dự kiến sản phẩm:
tiếp tạo ra các TB
+Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
con có bộ NST đơn
tiếp nhưng NST chỉ nhân đơi 1 lần ở kì
bội (n NST) khác
trung gian trước lần phân bào I.
nhau về nguồn gốc
+ Ổn định bộ NST qua các thế hệ, tạo
NST, đây là cơ sở
ra nhiều tổ hợp NST khác nhau, tạo
để hình thành giao
nên sự đa dạng.
-HS suy nghĩ trả lời,
tử.
HS khác nhận xét, bổ
sung.
-GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
-GV nhấn mạnh: Sự PLĐL của các cặp
NST kép tương đồng → 2 cực TB →
đây là cơ chế tạo các g.tử khác nhau về
tổ hợp NST.
3.3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu:
- Kiến thức: giúp HS củng cố, hoàn thiện KT, KN vừa lĩnh hội được.
- Kĩ năng: phân tích, so sánh, khái quát hóa.
* Phương thức:
- Phát vấn, câu hỏi, bài tập…
- Hoạt động cá nhân
HS trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Một tế bào có 2n NST. Hãy xác định mỗi giai đoạn sau của nguyên phân : kì
trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối, trong tế bào có :
- Bao nhiêu crơmatit cấu thành các NST ?
- Nhân con có mặt khơng ?
- Xuất hiện sợi thoi phân bào khơng?
- Có màng nhân khơng?
Câu 2. Một tế bào có 8 NST ở kì trung gian. Có bao nhiêu NST và ở dạng nào được tìm
thấy ở tế bào này nếu nó đang ở :
– Kì đầu của nguyên phân ?
– Kì sau của nguyên phân ?
– Kết thúc giai đoạn phân chia tế bào chất của nguyên ?
Câu 3. Khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng:
3.1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì TB?
a. Kì đầu.
b. Kì giữa.
c. Kì sau.
d. Kì trung gian.
3.2. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một TB ruồi giấm đang ở kì sau của ngun phân. Số NST
trong TB đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a. 4.
b. 8.
c. 16.
d. 32.
Câu 4 Hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ vào chỗ trống các từ thích hợp hoặc
ghi “Khơng” nếu khơng cần thiết :
4.1. Sợi thoi phân bào có mặt ở các tế bào đang trải qua quá trình : …
4.2. Nhân đôi NST xảy ra trước khi tế bào bước vào ….
4.3. Các tế bào hình thành từ … xảy ra ở tế bào đơn bội sẽ có bộ NST đơn bội (n).
4.4. Các tế bào hình thành từ … xảy ra ở tế bào lưỡng bội sẽ có bộ NST đơn bội (n).
4.5. Sự bắt cặp tiếp hợp NST tương đồng thường xảy ra trong ….
4.6. Tâm động tách NST kép thành hai NST đơn xảy ra ở ….
4.7. Các crômatit không chị em nằm ở cùng một tế bào trong quá trình …..
* Dự kiến sản phẩm :
Câu 1. + Có 2 crơmatit tạo nên 1 NST kép ; 2n NST kép sẽ có 4n crơmatit.
+ Kì đầu, kì giữa, kì sau khơng có mặt nhân con.
+ Xuất hiện sợi thoi phân bào ở kì đầu, kì giữa, kì sau.
+ Có màng nhân ở kì cuối.
Câu 2. Một tế bào có 8 NST ở kì trung gian.
– Kì đầu của nguyên phân : 8 NST kép.
– Kì sau của ngun phân : 16 crơmatit.
– Kết thúc giai đoạn phân chia tế bào chất của nguyên phân : 2 tế bào con, mỗi tế bào có
8 NST ở dạng sợi nhiễm sắc.
Câu 3. Đáp án: 1.d. 2.c.
Câu 4. 4.1. Không. 4.2. phân bào. 4.3. nguyên phân. 4.4. giảm phân.
4.5. kì đầu I của giảm phân I. 4.6. kì sau của nguyên phân (hoặc kì sau II). 4.7. phân bào.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động:
3.4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS vận dụng được các kiến thức.
- Kĩ năng: kĩ năng để giải quyết các tình huống/vấn đề mới, lập cơng thức tính tốn bài
tập ngun phân .
* Phương thức:
- Bài tập, câu hỏi.
- Hoạt động cặp đơi
Câu 1. Một tế bào lưỡng bội có 2n NST nguyên phân liên tiếp k lần. Hãy lập công
thức tính.
Câu 2. Số NST đơn mơi trường nội bào phải cung cấp cho q trình ngun phân đó.
Câu 3. Nếu tế bào mẹ có 2n NST, trong đó có n cặp NST tương đồng với n NST bắt
nguồn từ bố và n NST bắt nguồn từ mẹ thì có bao nhiêu tổ hợp bộ NST đơn bội n gồm
các NST khác nhau về nguồn bố mẹ?
* Dự kiến sản phẩm
Câu 1. Số tế bào con được tạo ra : 2k.
Câu 2. (2k – 1)×2n.
Câu 3. Nếu tế bào mẹ có 2n NST, trong đó có n cặp NST tương đồng với n NST bắt
nguồn từ bố và n NST bắt nguồn từ mẹ thì có 4n tổ hợp bộ NST đơn bội n gồm các
NST khác nhau về nguồn bố mẹ.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động:
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Khuyến khích HS tiếp tục tìm tịi và mở rộng kiến thức ngồi lớp học.
+ Kĩ năng: phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Phương thức:
+ Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, trải nghiệm thực tế cuộc sống.
+ Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Câu 1. Hãy kể ra những việc làm con người đã ứng dụng hiện tượng nguyên phân.
Câu 2. Em có tư liệu gì liên quan đến việc đó ?
Câu 3. Điều gì xảy ra nếu ở kì sau của nguyên phân, một NST kép không tách ở tâm
động và đi về một cực của tế bào ?
Câu 4. Điều gì xảy ra nếu thoi phân bào khơng hình thành trong quá trình phân chia tế
bào ?
Câu 5.Theo em, ở kì trung gian giữa hai lần giảm phân (I và II), sự nhân đơi NST có
xảy ra như ở kì trung gian trước giảm phân I khơng? Vì sao? Điều đó có ý nghĩa gì?
* Dự kiến sản phẩm
Câu 1: Trồng cây bằng giâm, chiết, ghép.
Câu 2: Báo cáo của HS.
Câu 3: Có thể tạo ra tế bào mới có số NST tăng (2n + 1) và tế bào mới có số
NST giảm (2n – 1).
Câu 4: Tế bào khơng phân chia, mà NST đã nhân đơi nên có thể tạo ra tế bào mới có số
NST tăng gấp đôi.
Câu 5. Ở kì trung gian giữa hai lần giảm phân (I và II), khơng có sự nhân đơi NST xảy
ra như ở kì trung gian trước giảm phân I. Vì NST vẫn đang ở trạng thái kép. Điều đó có
ý nghĩa duy trì ổn định bộ NST của lồi.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.