CHỦ ĐỀ BIẾN DỊ
Số tiết: 07.
Ngày soạn:
Tiết theo PPCT: 22 - 28
Tuần dạy: 11 - 14
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* Biết:
- HS trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh ĐB gen. Nêu được các dạng
đột biến gen, cho ví dụ.
- Trình bày được khái niệm và 1 số dạng ĐB cấu trúc NST.
- HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST. Nêu được hậu quả
của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
- HS trình bày được khái niệm thường biến, khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó
trong chăn ni và trồng trọt.
- Nêu được mối quan hệ giữa KG, MT và KH, ảnh hưởng của MT đối với TT số lượng
và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
- HS nhận biết được 1 số ĐB hình thái ở TV . Nhận biết được hiện tượng mất đoạn và
chuyển đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi (hoặc trên tiêu bản).
- Nhận biết được 1 số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của
điều kiện sống.
* Hiểu:
- Tính chất, biểu hiện và vai trò của ĐB gen đối với SV và con người.
- Giải thích được ngun nhân và nêu được vai trị của ĐB cấu trúc NST đối với bản
thân SV và con người.
- Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và ĐB về các phương diện: khái niệm, khả
năng DT và sự biểu hiện KH, ý nghĩa.
- Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và
thể đa bội trên tranh và ảnh.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và ĐB
* Vận dụng:
- Vận dụng kiến thức bài học để giải thích các hiện tượng đột biến xảy ra trong thực tế.
- Nhận dạng được những hình ảnh đã quan sát.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ TT chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG.
+ TT số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của MT
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
* CÁC KĨ NĂNG HS ĐƯỢC GD:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp , lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, intenet ...
để tìm hiểu khái niệm, vai trị của đột biến gen .
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
- Rèn luyện kĩ năng quan sát trên tranh và video.
3. Thái độ:
- Có suy nghĩ nhận thức đúng đắn về những hiện tượng xảy ra trong thực tế. Loại bỏ
quan niệm duy tâm về những hiện tượng trong tự nhiên.
- Có ý thức bảo vệ MT và tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ.
4. Định hướng năng lực hình thành:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học:
+ Xác định nhiệm vụ học tập, trả lời được các câu hỏi Đột biến gen là gì? Lập và thực
hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, lựa chọn các nguồn tư liệu phù hợp.
+ Xác định nhiệm vụ học tập trả lời được đột biến NST là gì? Đột biến cấu trúc NST là
gì? Gồm những dạng nào?
+ Xác định nhiệm vụ học tập là trả lời được “Đột biến số lượng NST là gì ?”, “Thể dị
bội là gì ?”, “Thể đa bội là gì ?”, “Đột biến đa bội, dị bội gồm những dạng nào ?”. Lập
và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, lựa chọn được các nguồn tài liệu đọc phù
hợp.
+ Vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của mơi trường đến kiểu hình như thế nào? Trình
bày được khái niệm và những tính chất của thường biến.
+ Nghiên cứu nội dung bài thu hoạch, sưu tầm tranh ảnh có liên quan về hiện tượng
thường biến ở địa phương.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học
tập: + Tại sao các đột gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại? Trong thực tế ngta chủ
động tạo ra các ĐB gen để làm gì?
+ HS giải thích được hiện tượng một kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống ở
các điều kiện mơi trường (đất, nước, khơng khí, thức ăn, điều kiện chăm sóc,..) khác
nhau và cho được ví dụ chứng minh. Phát hiện mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường
và kiểu hình
+ Thực hiện kế hoạch học tập như nghiên cứu nội dung bài thu hoạch, sưu tầm tranh
ảnh có liên quan về hiện tượng đột biến ở địa phương.
- Năng lực sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Tại sao thường
biến không di truyền được? Thường biến giống và khác đột biến ở điểm nào? Phân tích
được mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình. Đề xuất được ý tưởng : Các
biện pháp nâng cao năng suất cây trồng, vật ni ở gia đình, địa phương, …
- Năng lực giao tiếp: Thơng qua tranh luận học sinh hình thành được năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Thông qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết được vai
trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng: tìm kiếm thông tin trên mạng
Internet về các đột biến gen xuất hiện trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. Các dạng
đột biến cấu trúc NST, tính chất của đột biến cấu trúc NST.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành, trình bày
được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
*Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát để thấy được
+ Sự khác biệt của các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc NST.
+ Dấu hiệu khác biệt của thể đa bội và thể lưỡng bội.
+ Dấu hiệu khác biệt của dạng gốc và dạng đột biến
+ Dấu hiệu khác biệt của một kiểu gen trong 2 môi trường khác nhau.
- Phân loại các dạng đột biến gen, các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Đưa ra các tiên đoán:
+ Về lợi và hại của các dạng đột biến gen, các dạng đột biến cấu trúc NST lên bản thân
sinh vật. Sự thay đổi hình thái của thể đột biến với dạng gốc.
+ Về sự thay đổi hình thái khi mơi trường thay đổi.
- Tính tốn chiều dài của gen đột biến, số lượng từng loại nucleotit của gen đột biến.
- Xác định các biến và đối chứng của cơ thể lúc ban đầu và cơ thể sau khi đã thích nghi
với mơi trường thay đổi.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to H21.1,2,3,4 SGK. H23.1,2 H24.1,2,3 trong SGK. Tranh: Thường biến
- Tranh minh họa các ĐB gen có lợi, có hại cho SV và con người.
- Phiếu học tập cho từng nhóm HS.
- Tranh: Các dạng ĐB cấu trúc NST
- Tranh: Các ĐB hình thái ở TV. Các kiểu ĐB cấu trúc NST ở hành tây. Biến đổi số
lượng NST ở hành tây, dưa hấu.
- Dụng cụ – thiết bị: máy chiếu: Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất
đoạn ở hành tây và hành ta; bộ NST lưỡng bội (2n NST), (3n NST), (4n NST) ở dưa
hấu; 1 kính hiển vi quang học (100 – 400 lần).
- Tranh ảnh minh họa thường biến + phiếu học tập.
- Ảnh chụp chứng minh thường biến không DT được
2. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu nội dung và các hình trong SGK trước.
- Tìm hiểu thêm ĐB cấu trúc NST.
- Tranh phóng to các H23.1,2 H24.1,2,3 trong SGK.
- Quan sát một số cây trong thực tế.
- Kẻ sẵn bảng 26 vào vở BT.
- Mẫu vật khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng , 1 thân cây rau dừa nước mọc từ mơ
đất bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dung cao
Đột biến gen
Khái niệm, các Tính chất và vai
Giải thích các
dạng ĐB gen.
trị của ĐB gen
hiện tượng đột
đối với SV và
biến xảy ra
con
người.
trong thực tế.
Nguyên nhân
phát sinh ĐB
gen.
Đột biến cấu
trúc nhiễm sắc
thể
Khái niệm và 1 Giải thích được
số dạng ĐB cấu nguyên nhân và
trúc NST.
nêu được vai
trò của ĐB cấu
trúc NST đối
với bản thân SV
và con người.
Đột biến số
Các biến đổi số Cơ chế hình Nhận biết cây
lượng nhiễm
lượng thường thành thể (2n + đa bội
sắc thể
thấy ở 1 cặp 1) và thể (2n –
NST. Nêu được 1).
hậu quả của
biến đổi số
lượng ở từng
cặp NST.
Khái niệm về
thể đa bội
Thường biến
Khái niệm
Phân biệt sự
Vận dụng kiến
thường biến,
khác nhau giữa thức bài học
mức phản ứng. thường biến và vào thực tiễn
Mối quan hệ
ĐB
sản xuất tại gia
giữa KG, MT
đình.
và KH
Thực hành
Nhận biết được Phân biệt được Nhận
dạng
Nhận biết một
1 số ĐB hình
sự sai khác về được
những
vài dạng đột
thái ở TV
hình thái của hình ảnh đã
biến
thân, lá, hoa, quan sát.
quả, hạt giữa
thể lưỡng bội
và thể đa bội
trên tranh và
ảnh.
Thực hành:
Nhận biết được TT chất lượng
Quan sát
1 số thường
phụ thuộc chủ
thường biến
biến
yếu vào KG.
TT số lượng
chịu ảnh hưởng
nhiều của MT.
IV. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
Câu 1. ĐB gen là gì? ĐB gen có những dạng nào?
Câu 2. Tại sao ĐB gen thể hiện ra KH thường có hại cho bản thân SV?
Câu 3. Có thể nhận biết các thể đột biến gen qua những dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng
các đặc điểm của đột biến gen trong chọn giống cây trồng như thế nào?
Câu 4. ĐB cấu trúc NST là gì?
Câu 5. ĐB cấu trúc NST có những dạng nào?
Câu 6. ĐB cấu trúc NST có vai trị ntn đối với sinh vật?
Câu 7. ĐB số lượng NST là gì?
Câu 8. Hậu quả của ĐB số lượng NST là gì?
Câu 9. Cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1)?
Câu 10. Thể đa bội là gì?
Câu 11. Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào?
Câu 12. Thường biến là gì? Mức phản ứng là gì?
Câu 13. KG, MT và KH có quan hệ như thế nào?
Câu 14. Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và ĐB.
V. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
Câu 1. ĐB gen là gì? Kể tên các dạng ĐB gen.
Câu 2.Tại sao ĐB gen thể hiện ra KH thường có hại cho bản thân SV?
Câu 3.Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người, SV?
Câu 4. Nguyên nhân nào gây ra ĐB cấu trúc NST? Để hạn chế ĐB xảy ra theo em cần
phải làm gì?
Câu 5. Thể đa bội là gì? Cơ chế để hình thành thể đa bội?
Câu 6. GV KT sự chuẩn bị của HS
3. Tiến hành bài học:
3.1. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề về đột biến gen, nguyên nhân phát sinh đột biến
gen, hậu quả đột biến.
* Phương thức:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS quan sát mơ hình:
(Nguồn soha.vn)
* GV tạo tình huống có vấn đề bằng câu hỏi nhận thức:
+ Hậu quả của việc Mĩ rải chất độc hoá học trong chiến tranh ở Việt Nam là như thế
nào?
+ Em có biết tại sao một số cây mạ có màu trắng trong khi những cây khác có màu xanh,
một số con vật bị dạng, một số người bị dị tật...?
+ Trong q trình nhân đơi của phân tử ADN, nếu vì 1 lý do nào đó mà mất đi 1 vài gen
thì cấu trúc NST mang gen đó sẽ bị biến đổi thế nào? Ngồi dạng biến đổi đó, cấu trúc
NST có thể bị biến đổi theo hướng nào khác không?
+ Biết rằng bộ NST lưỡng bội của mỗi lồi đều có đặc trưng về số lượng và kí hiệu 2n.
Giả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu là 3n, 4n hoặc 2n + 1 hay 2n – 1. Hãy dự đoán
nguyên nhân và cơ chế tạo ra các bộ NST nêu trên. Các bộ NST trên là có lợi hay có hại
cho sinh vật, vì sao?
+ GV yêu cầu HS quan sát hình: Nêu nhận xét về sự liên quan giữa đặc điểm môi
trường sống (ánh sáng) với màu sắc của lá cây mạ. Ý nghĩa của hiện tượng này?
Chậu mạ ngoài sáng
Chậu mạ trong tối
+ Các thể đột biến khác với thể lưỡng bội ở những điểm nào?
+ GV yêu cầu HS trưng bày các mẫu vật đã chuẩn bị yêu cầu các em nêu sự khác nhau
của chúng.
* Sản phẩm mong đợi:
+ HS thảo luận nhóm và trả lời được chất độc da cam do quân đội Mĩ rải xuống Việt
Nam đã gây ra hậu quả nghiên trọng làm nhiều bị tàn phế hoặc bệnh tật. Các hiện tượng:
cây mạ có màu trắng trong khi những cây khác có màu xanh, một số con vật bị dạng,
một số người bị dị tật là do bị nhiễm độc làm rối loạn vật chất DT gây ra đột biến.
+ HS thảo luận nhóm và trả lời được chiều dài của NST bị ngắn đi, ngồi ra thì chiều dài
NST có thể dài hơn hoặc chiều dài khơng thay đổi nhưng các gen bị thay đổi trật tự.
+ HS thảo luận nhóm và trả lời được các bộ NST với kí hiệu là 3n, 4n hoặc 2n + 1 hay
2n – 1là do bị đột biến về số lượng. Nguyên nhân là do rối loạn quá trình phân bào NP
hoặc GP. Có hại hoặc có lợi cho SV.
+ Điều kiện môi trường sống (ánh sáng) làm thay đổi màu sắc của lá cây mạ. Ý nghĩa
của hiện tượng này: giúp sinh vật thích nghi với mơi trường sống.
+ HS thảo luận nhóm và trả lời được khác nhau về vật chất di truyền (NST) và khác
nhau về hình thái.
+ HS thảo luận nhóm và trả lời được khác nhau về màu sắc về kích thước các bộ phận,...
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học đi vào cơ thể tác động đến vật chất DT làm rối loạn quá
trình tự sao chép của phân tử ADN từ đó gây ra đột biến.
+ ĐB gen ĐB NST. ĐB cấu trúc NST làm thay đổi chiều dài của NST hoặc thay đổi
trật tự sắp xếp các gen Tìm hiểu ĐB cấu trúc NST – nguyên nhân phát sinh ĐB cấu
trúc NST.
+ ĐB NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST-> Hiện tượng dị bội thể, xảy ra ở tất cả bộ NST
-> đa bội thể. Chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là dị bội thể, đa b ội thể, nguyên nhân phát
sinh và tính chất của nó.
+ Chúng ta đã biết KG qui định TT. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 KG cho
nhiều KH khác nhau khi sống trong điều kiện MT khác nhau. Sự thay đổi này có nghĩa
gì đối với SV.
+ Khi vật chất DT (NST) bị thay đổi về cấu trúc hay số lượng sẽ làm cho hình thái của
sinh vật bị thay đổi so với thể lưỡng bội. Sự thay đổi đó ntn?
+ Trong những điều kiện môi trường khác nhau mặc dù cùng một kiểu gen nhưng sẽ
biểu hiện nhiều kiểu hình khác nhau. Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì đối với sinh vật.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ?
*Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu và trình bày được khái niệm ĐB gen. Biết được các dạng đột biến.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
*Phương thức:
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV u cầu HS đọc thơng tin SGK.
-GV yêu cầu HS quan sát H21.1 SGK,
thảo luận (3’) trả lời câu hỏi 1 vào phiếu
học tập. (GV phát phiếu học tập cho từng
nhóm HS).
+ĐB gen là gì? Gồm những dạng nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Dự kiến sản phẩm:
-Đoạn ADN ban đầu a:
+Có 5 cặp nuclêơtit.
+Trình tự các cặp nuclêôtit.
– A – X –T – A – G –
–T– G–A–T– X–
-Đoạn ADN bị biến đổi:
Đoạ Số Điểm khác
n
cặp so với đoạn
ADN nu
a
b
4 -Mất cặp G
– X.
c
6 -Thêm cặp T
– A.
Đặt tên
dạng biến
đổi
-Mất 1 cặp
nuclêôtit.
-Thêm
1
cặp
nuclêôtit.
d
5 -Thay cặp T -Thay cặp
– A bằng cặp nu
này
G – X.
bằng cặp
nu khác.
+ ĐB gen là những biến đổi trong cấu trúc -HS phân tích thơng tin.
của gen Các dạng ĐB gen : mất, thêm, Quan sát H21.1 SGK,
thay thế một cặp Nuclêôtit
thảo luận thống nhất ý
kiến trả lời câu hỏi 1.
Đại diện nhóm trình
bày. Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-GV nhận xét , hoàn chỉnh nội dung.
ĐB gen là
những biến đổi
trong cấu trúc
của gen
Các dạng ĐB
gen : mất, thêm,
thay thế một cặp
Nuclêôtit
Chuyển ý : Khi ĐB gen phát sinh có ảnh hưởng đến cơ thể sv ntn?
Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN
*Mục tiêu:
-Kiến thức: HS biết được hậu quả và tính chất của ĐB gen. Hiểu vai trị của ĐB đối với
SV và con người. Vận dụng kiến thức trong phòng chống bệnh tật cho bản thân.
- Kĩ năng: Quan sát, khái qt hố kiến thức từ thơng tin kênh hình, kênh chữ.
*Phương thức:
- Trực quan, Đàm thoại.
- Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV gọi 1 HS đọc T.tin SGK, quan sát
H21.2,3,4. Trả lời câu hỏi:
+ Gen cấu trúc bị biến đổi sẽ dẫn tới hậu
quả gì?
+ Vì sao đa số ĐB gen thường là có hại
cho cơ thể?
+ ĐB nào có lợi cho SV và con người?
+ ĐB nào có hại cho SV và con người?
+ Vì sao ĐB gen gây biến đổi KH? Vai trị
của ĐB gen là gì?
- ĐB gen thể
hiện
ra
KH,
thường có hại cho
bản thân SV.
- HS tiếp nhận nhiệm
vụ.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại
prơtêin mà nó mã hóa biến đổi KH.
+ Vì chúng phá vỡ sự thống nhất, hài hịa
trong KG, gây ra những rối loạn trong quá
trình tổng hợp prơtêin ( thay đổi trình tự
axit amin).
+ ĐB lợi: Cây cứng, nhiều bông ở lúa.
+ ĐB hại: Lá mạ màu trắng, đầu và chân
-HS phân tích thơng
sau của lợn bị biến dạng.
tin SGK, quan sát
H21.2,3,4 trả lời. HS
khác nhận xét, bổ
-GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh kiến sung kiến thức.
thức, giới thiệu thêm: ĐB gen thường là
lặn, đa số có hại, 1 số trung tính, 1 số có
lợi.
Hoạt động 3: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST LÀ GÌ?
*Mục tiêu:
- ĐB gen đơi khi
có lợi cho con
người có ý
nghĩa trong trồng
trọt và chăn nuôi.
- Kiến thức: trình bày được khái niệm ĐB cấu trúc NST. Kể tên được 1 số dạng ĐB cấu
trúc NST.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
*Phương thức:
- Trực quan, Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV yêu cầu HS quan sát H.22; 1 HS đọc
lệnh SGK và thực hiện phần lệnh, thảo luận
(5’) trả lời câu hỏi:
+ Các NST sau khi bị biến đổi khác với NST
ban đầu ntn?
+ NST đoạn a sau khi bị ĐB bị mất đoạn nào?
+ Đoạn b: 2 mũi tên ngắn biểu thị điều gì?
+ Đoạn c: Vị trí các đoạn B, C, D thay đổi
ntn?
+ Các H22. a,b,c minh họa những dạng nào
của ĐB cấu trúc NST?
+ ĐB cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng
nào?
- ĐB cấu trúc
NST là những
biến đổi trong cấu
trúc NST.
- Gồm các dạng:
Mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn.
- HS tiếp nhận nhiệm
vụ.
- Dự kiến sản phẩm:
+ NST sau khi bị biến đổi khác với đoạn ban
đầu:
+ Đoạn a: Mất đoạn H.
+ Đoạn b: Lặp lại đoạn BC.
+ Đoạn c:Trình tự đoạn BCD DCB.
+ Các hình: 22a: Mất đoạn NST.
22b: Lặp đoạn NST.
- HS quan sát H.22.
22c: Đảo đoạn NST.
Lưu ý các đoạn có mũi
tên ngắn. Thảo luận trả
lời câu hỏi. Nhóm
khác nhận xét, bổ
- GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. sung.
GV thơng báo: Ngồi 3 dạng trên cịn có dạng
ĐB chuyển đoạn NST.
Chuyển ý: ĐB cấu trúc NST Có vai trị gì đối với SV, con người?
Hoạt động 4: TÍNH CHẤT CỦA ĐB CẤU TRÚC NST
*Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được nguyên nhân phát sinh và vai trò của ĐB cấu trúc NST.
- Kĩ năng: Phân tích và khái qt hố kiến thức từ thông tin kênh chữ.
*Phương thức:
- Trực quan, Đàm thoại
- Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, tìm hiểu
VD 1,2 SGK. Trả lời câu hỏi:
+ Vì sao ĐB cấu trúc NST thường có hại
cho SV?
+ VD 1,2 là dạng ĐB nào? VD nào có
lợi, có hại cho SV?
- HS tiếp
nhiệm vụ.
nhận
* Dự kiến sản phẩm:
+ Vì phá vỡ sắp xếp hài hịa của các gen
trên NST đã được hình thành trong tiến
hóa.
+ VD1 là dạng mất đoạn, có hại cho con
người.
+ VD2 lặp đoạn, có lợi cho SV.
- HS đọc T.tin SGK,
nghiên cứu VD 1,2.
Trả lời câu hỏi, HS
khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh kiến
thức.
-GV liên hệ: vấn đề ô nhiễm các loại MT - HS có ý thức tự
hiện nay (đất, nước, kk ) do con người sử giác bảo vệ MT và
dụng thuốc bảo vệ thực vật với liều lượng tun truyền cho
khơng hợp lý từ đó dẫn đến nguy cơ gây mọi người cùng bảo
bệnh cho con người.
vệ.
- GV nhận xét chung, lưu ý HS 1 số dạng
ĐB có lợi:
+ ĐB mất đoạn nhở, đảo đoạn đa
dạng lồi.
+ ĐB cấu trúc NST có ý nghĩa tiến hóa
nhất định, tham gia vào cơ chế cách li
giữa các lồi.
+ Trong chọn giống, người ta có thể gây
ra ĐB mất đoạn loại bỏ gen xấu,
không mong muốn ra khỏi NST, chuyển
những nhóm gen mong muốn từ NST loài
này NST loài khác.
Chuyển ý: Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi đó?
Hoạt động 5 : NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN
Nội dung chính
ĐB cấu trúc NST
thường có hại cho
bản thân SV, Vì phá
vỡ sắp xếp hài hịa
của các gen trên NST
đã được hình thành
trong tiến hóa, Vì phá
vỡ sắp xếp hài hòa
của các gen trên NST
đã được hình thành
trong tiến hóa.nhưng
cũng có 1 số trường
hợp có lợi có ý
nghĩa trong chọn
giống và tiến hóa.
*Mục tiêu:
- Kiến thức: Chỉ ra được các nguyên nhân phát sinh ĐB gen.
- Kĩ năng: Phân tích và khái qt hố kiến thức từ thơng tin kênh chữ.
*Phương thức:
- Trực quan, Đàm thoại.
- Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV gọi HS đọc to đoạn T.tin SGK, GV
nêu câu hỏi:
+Hãy nêu nguyên nhân phát sinh ĐB
gen.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Có những nguyên nhân nào gây ra ĐB
cấu trúc NST? Vì sao những nguyên nhân
vật lí, hóa học gây ĐB cấu trúc NST?
+ ĐB cấu trúc NST xuất hiện trong điều
kiện nào?
- HS nghiên cứu và ghi
* Dự kiến sản phẩm:
nhớ kiến thức trả lời câu
hỏi. HS khác nhận xét, bổ
+Do ảnh hưởng của MT rối loạn trong sung.
-HS thu nhận những T.tin
quá trình tự sao chép của phân tử ADN.
Do con người gây ĐB nhân tạo bằng tác thực tế do GV cung cấp.
Hiểu được ảnh hưởng của
nhân vật lí, hóa học.
+ Do các tác nhân vật lí, hóa học trong các tác nhân vật lí, hóa học
ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc ĐB, có nhận thức đạo
gây ra sự sắp xếp lại các đoạn NST.
đức. Loại bỏ những quan
+ ĐB cấu trúc NST xuất hiện trong điều niệm duy tâm. nhận thức
kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra
việc bảo vệ MT là cần
thiết
-GV nhận xét chung, nhấn mạnh: Trong
điều kiện tự nhiên do sao chép nhầm của
phân tử ADN dưới tác động của MT
ĐB.
-GV: Tác hại của 2 quả bom Mĩ thả
xuống 2 thành phố Hirôsima và
Nagasaki của Nhật Bản chết hàng
vạn người, để lại di chứng cho nhiều
thế hệ, hoặc chất độc màu da cam
(dioxin) do Mĩ thả xuống Việt Nam
quái thai dị hình cho hàng chục vạn trẻ
em.
Hoạt động 6: HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ
*Mục tiêu:
Nội dung chính
ĐB gen xảy ra
do:
-Ảnh hưởng phức
tạp của MT trong
và ngoài cơ thể
làm rối loạn trong
quá trình tự sao
chép của phân tử
ADN.
- Con người gây
ra bằng tác nhân
vật lí, hóa học.
Các tác nhân vật
lí và hóa học của
ngoại cảnh là
nguyên nhân chủ
yếu gây ĐB cấu
trúc NST.
- Kiến thức: Trình bày được các dạng biến đổi số lượng ở 1 số cặp NST. Nêu được khái
niệm thể dị bội.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát hình, phát hiện kiến thức. Kĩ năng thu thập và xử
lý thông tin khi đọc SGK để rút ra khái niệm
* Phương thức:
- Trực quan, Đàm thoại.
- Học cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV kiểm tra kiến thức của HS về: NST
tương đồng, bộ NST lưỡng bội, bộ NST
đơn bội.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,trả
lời câu hỏi:
+ Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST
thấy ở những dạng nào?
+ Hiện tượng dị bội thể là gì?
Hiện tượng dị bội
thể : là ĐB thêm
hoặc mất 1 NST ở 1
cặp NST nào đó
Dị bội thể có các
dạng: 2n + 1, 2n –
1, 2n - 2.
- HS tiếp nhận nhiệm
vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Các dạng: 2n + 1 và 2n – 1, 2n - 2
+ Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở 1
- HS thu nhận và xử lí
cặp nào đó dị bội thể.
thông tin trả lời câu
hỏi. HS khác nhận xét,
bổ sung.
-GV nhận xét , hoàn chỉnh kiến thức.
Chuyển ý : Nguyên nhân do đâu phát sinh ra hiện tượng dị bội thể ? Khi xảy ra hiện
tượng dị bội thể sẽ gây ra những hậu quả gì ?
Hoạt động 7: SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI
*Mục tiêu:
- Kiến thức: Giải thích được cơ chế phát sinh thể (2n + 1) và thể (2n – 1). Nêu được hậu
quả của hiện tượng dị bội thể.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát hình, phát hiện kiến thức.
*Phương thức:
- Trực quan, Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV yêu cầu HS quan sát H23.2 SGK.
thảo luận nhóm (5’) trả lời câu hỏi:
+ Sự phân li cặp NST hình thành giao
tử trong trường hợp bình thường?
+ Trong trường hợp bị rối loạn qua
- Cơ chế phát
sinh thể dị bội là
do: Trong giảm
phân có 1 cặp
phân bào?
+ Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh
tạo hợp tử có số lượng NST ntn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Bình thường mỗi giao tử có 1 NST.
+ Bị rối loạn:1 giao tử có 2 NST, 1 giao
tử khơng có.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST.
-HS quan sát H23.2
SGK. Thảo luận thống
nhất ý kiến trả lời. Các
nhóm cịn lại nhận xét,
- GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
bổ sung.
-GV: Nguyên nhân làm rối loạn quá -HS ghi nhận kiến thức
trình phân bào do các tác nhân vật lí và có ý thức bảo vệ MT.
và hóa học trong MT Nhắc nhở HS
ý thức bảo vệ môi trường
- GV treo tranh H23.2 gọi 1 HS lên trình
bày
+ Cơ chế phát sinh các thể dị bội.
+Hậu quả của hiện tượng dị bội thể ntn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Cơ chế phát sinh thể dị bội là do:
Trong giảm phân có 1 cặp NST tương
đồng khơng phân li tạo 1 giao tử
mang 2 NST và 1 giao tử khơng mang
NST nào.
+ Hậu quả: gây biến đổi hình thái
(h.dạng , màu sắc, kích thước) ở TV
hoặc gây bệnh ở người : bệnh Đao, bệnh
- HS lên trình bày cơ chế
Tớcnơ
phát sinh các thể dị bội
trên tranh H23.2. HS
khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
NST tương đồng
không phân li
tạo 1 giao tử
mang 2 NST và 1
giao tử không
mang NST nào.
- Hậu quả: gây
biến đổi hình thái
(h.dạng , màu sắc,
kích thước) ở TV
hoặc gây bệnh
NST ở người :
bệnh Đao, bệnh
Tớcnơ
Hoạt động 8 : HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ
*Mục tiêu:
- Kiến thức: Hình thành khái niệm về thể đa bội. Nêu được đặc điểm điển hình thể đa
bội và phương hướng sử dụng các đặc điểm đó trong chọn giống.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát hình, phát hiện kiến thức. Kĩ năng thu thập và xử
lý thông tin khi đọc SGK để rút ra khái niệm
*Phương thức:
- Trực quan, so sánh, Nêu vấn đề, KT khăn trải bàn.
- Hoạt động cá nhân, Thảo luận nhóm .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
quan sát các H24.1,2,3,4. trả lời các câu
hỏi:
+ Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n... có
chỉ số n khác thể lưỡng bội ntn?
+ Thể đa bội là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của
n thể đa bội..
+ Thể đa bội là cơ thể mà trong TB sinh
dưỡng có số NST là bội số của n.
-HS thu nhận thông tin,
quan sát, so sánh – phân
tích trả lời các câu
hỏi.HS khác nhận xét,
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát lại 4 hình bổ sung.
SGK, cho HS chia nhóm thảo luận (5’)
trả lời các câu hỏi phần lệnh.
+ Sự tương quan giữa mức bội thể và
kích thước của cơ quan SD và cơ quan
SS ntn?
+ Có thể nhận biết cây đa bội qua những
dấu hiệu nào?
+ Có thể khai thác những đặc điểm nào ở
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
+ Có thể ứng dụng các đặc điểm của
chúng trong chọn giống cây trồng ntn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Tăng số lượng NST, từ đó làm tăng rõ
rệt kích thước TB, cơ quan theo từng mức
bội thể.
+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích
thước các cơ quan của cây.
+ Khai thác cơ quan SD và cơ quan SS
bằng cách làm tăng kích thước năng
suất cao.
+ Tăng kích thước thân, cành gỗ.
Nội dung chính
- Thể đa bội là
cơ thể mà trong
TB sinh dưỡng
có số NST là
bội số của n
(nhiều hơn 2n).
- TB đa bội có
số lượng NST
tăng gấp bội, số
lượng
ADN
cũng tăng tương
ứng quá trình
tổng hợp các
chất hữu cơ
diễn ra mạnh
mẽ hơn kích
thước TB của
thể đa bội lớn
hơn
,
cq
s.dưỡng to ,
sinh trưởng phát
triển
mạnh,
chống chịu tốt.
- Đa bội thể
được ứng dụng
có hiệu quả
trong
chọn
giống cây trồng
+ Tăng kích thước thân, lá, củ tăng
sản lượng rau màu.
+ Tạo giống có năng suất.
-HS quan sát hình, phân
tích, so sánh, thảo luận
viết thống nhất kiến thức,
trả lời câu hỏi.Đại diện
nhóm trình bày, các
nhóm cịn lại nhận xét,
- GV nhận xét g, hồn chỉnh kiến thức.
-GV thơng báo: Sự tăng số lượng NST, bổ sung.
ADN ảnh hưởng tới cường độ trao đởi
chất và kích thước TB.
Hoạt động 9: SỰ BIẾN ĐỔI CỦA KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MƠI
TRƯỜNG
*Mục tiêu:
- Kiến thức: Hình thành khái niệm thường biến. Phân biệt sự khác nhau giữa thường
biến và ĐB về các phương diện: khái niệm, khả năng DT và sự biểu hiện KH, ý nghĩa.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
*Phương thức:
- Nêu vấn đề, quan sát.
- Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV yêu cầu HS đọc T.tin và VD trong
SGK, quan sát tranh thường biến, tìm
hiểu VD trong SGK.
+ Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi
KH khác nhau?
+ Các củ ở luống được tưới nước, bón
phân và phịng trừ sâu bệnh đúng kĩ
thuật thì đều to hơn so với luống khơng
làm đúng kĩ thuật. Điều đó nói lên điều
gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* Dự kiến sản phẩm:
+ Sự biến đổi KH để thích nghi với điều
kiện sống:
Lá hình dải: Tránh sóng ngầm.
Lá phiến rộng: Nổi trên mặt nước.
Lá hình mác: Tránh gió mạnh.
+ Điều đó nói lên tính đồng loạt theo 1
hướng, ứng với điều kiện MT.
- HS nghiên cứu T.tin.và
VD trong SGK, quan sát
H.25 trong SGK. Trả lời
- Thường biến là
những biến đổi ở
KH phát sinh
trong đời cá thể
dưới ảnh hưởng
trực tiếp của MT.
- Thường biến
thường biểu hiện
đồng loạt theo
hướng xác định,
tương ứng với
điều kiện ngoại
cảnh, có ý nghĩa
thích nghi nên có
lợi cho bản thân
SV, khơng DT
được.
-GV nhận xét, bổ sung.
-GV yêu cầu HS đọc lệnh trong SGK và
thảo luận nhóm (3’) trả lời lệnh:
+ Sự biểu hiện ra KH của 1 KG phụ
thuộc vào những yếu tố nào? Trong các
yếu tố đó, yếu tố nào được xem như
không biến đổi?
+ Sự biến đổi KH trong các VD trên do
nguyên nhân nào? Biến đổi KH có DT
khơng?
+ Thường biến là gì?
HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* Dự kiến sản phẩm:
+ Sự biểu hiện ra KH phụ thuộc vào cả
KG và MT. Trong các yếu tố đó, yếu tố
KG xem như khơng biến đổi.
+ Do tác động của MT sống, không DT
được.
-HS thực hiện KT thảo
luận viết, trình bày 1 phút
trả lời. Nhóm khác nhận
-GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
xét, bổ sung.
Chuyển ý : Kiểu gen qui định ra kiểu hình, mơi trường cũng góp phần vào việc hình
thành kiểu hình. Vậy 3 yếu tố này có quan hệ như thế nào với nhau ?
Hoạt động 10: MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MƠI TRƯỜNG VÀ KIỂU
HÌNH
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS thấy được sự biểu hiện ra KH cúa 1 KG phụ thuộc vào cả KG và MT.
Nêu ảnh hưởng của MT đối với TT số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc
nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
- Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
*Phương thức:
- Nêu vấn đề, vấn đáp.
- Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV u cầu HS đọc thơng tin
SGK. trả lời câu hỏi:
+ Sự biểu hiện ra KH của 1 KG
phụ thuộc những yếu tố nào?
+ Hãy nhận xét mối quan hệ giữa
KG, MT và KH? Trong mối quan hệ
này, KG có vai trị gì? MT có vai trị
- KH là kết quả
tương tác giữa KG
và MT.
- Các TT chất
lượng phụ thuộc
chủ yếu vào KG,
các TT số lượng
gì?
+ Những TT loại nào chịu ảnh
hưởng của MT?
+ BD TT số lượng có lợi ích và tác
hại gì trong sản xuất?
+ KG, MT và KH có mối quan hệ
ntn?
chịu ảnh
của MT.
hưởng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* Dự kiến sản phẩm:
+ Biểu hiện KH phụ thuộc vào sự
tương tác giữa KG và MT.
+ KH, MT và KG có quan hệ
khăng khít: KG qui định mức phản
ứng của cơ thể trước MT. MT xác
định KH cụ thể trong giới hạn của
mức phản ứng do KG qui định.
+ TT số lượng chịu ảnh hưởng của
MT.
+ BD đúng qui trình tăng năng
suất. Sai qui trình năng suất
giảm.
+KH là kết quả tương tác giữa KG
-HS nghiên cứu thông tin
và MT.
SGK, trả lời câu hỏi.HS
- GV nhận xét chung, bổ sung hoàn khác nhận xét, bổ sung.
chỉnh kiến thức.
-GV: Tính dễ BD của TT số lượng
liên quan đến năng suất vật nuôi và
HS ghi nhận kiến thức
cây trồng.
- GV: Muốn có năng suất cao
trong sx NN cần chú ý bón phân
hợp lý cho cây. Khi sử dụng phân
bón cần chú ý đến vấn đề ô nhiễm
MT.
Hoạt động 11: MỨC PHẢN ỨNG
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu mức phản ứng là giới hạn của thường biến phụ thuộc vào yếu tố
MT.
- Kĩ năng: nghiên cứu TT và khái quát hoá kiến thức
*Phương thức:
- Nêu vấn đề, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV thông báo: Mức phản ứng đề
cập đến giới hạn thường biến của TT
số lượng.
-GV cho HS đọc lệnh SGK, cho lớp
chia nhóm thảo luận (2’) trả lời câu
hỏi phần lệnh.
+ Giới hạn năng suất của giống lúa
DR2 do giống hay do kĩ thuật trồng
trọt qui định?
+ Mức phản ứng là gì?
+ Mức phản ứng có ý nghĩa ntn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* Dự kiến sản phẩm:
+ Năng suất bình qn do kĩ thuật
trồng cịn giới hạn năng suất do KG
qui định.
+ Mức phản ứng là giới hạn thường
biến của 1 KG (hoặc chỉ 1 gen hay
nhóm gen) trước MT khác nhau.
Mức phản ứng do KG qui định.
+Ý nghĩa mức phản ứng: áp dụng
mức phản ứng để tăng năng suấtvật
nuôi và cây trồng
- Mức phản ứng là
giới hạn thường
biến của 1 KG
(hoặc chỉ 1 gen hay
nhóm gen) trước
MT khác nhau. Mức
phản ứng do KG qui
định.
-Ý nghĩa mức phản
ứng: áp dụng mức
phản ứng để tăng
năng suấtvật nuôi
và cây trồng.
-HS xử lí và ghi nhận
T.tin. Thảo luận trả lời
câu hỏi. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
-GV: Trong NN cần lưu ý khi đã đạt
đến mức phản ứng của SV thì dù có
thêm phân bón thì năng suất cũng
không tăng, mà chỉ tốn tiền và gây
ô nhiễm MT đất.
Hoạt động 12: NHẬN BIẾT CÁC ĐỘT BIẾN GEN GÂY RA BIẾN ĐỔI HÌNH
THÁI
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết các ĐB gen gây biến đổi hình thái qua tranh vẽ, ảnh chụp..
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản. Rèn kĩ năng sử dụng
kính hiển vi.
*Phương thức:
- Thực hành – quan sát, Hoàn tất một nhiệm vụ.
- Học cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV hướng dẫn HS quan sát -HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp -Hoàn thành bài
tranh, ảnh đối chiếu dạng gốc so sánh các đặc điểm hình thái thu hoạch theo
nội dung bảng 26
và dạng ĐB nhận biết các của dạng gốc và dạng ĐB.
SGK
ĐB gen.
Ghi nhận xét vào bảng 26.
-GV yêu cầu HS ghi nhận xét
vào bảng 26 kẻ sẵn.
Hoạt động 13: NHẬN BIẾT CÁC ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết các ĐB gen gây biến đổi hình thái qua tranh vẽ, ảnh chụp..
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản. Rèn kĩ năng sử dụng
kính hiển vi.
*Phương thức:
- Thực hành – quan sát, Hoàn tất một nhiệm vụ.
- Học cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV yêu cầu HS nhận biết qua - HS quan sát tranh câm các dạng - Hoàn thành bài
tranh vẽ các kiểu ĐB cấu trúc
ĐB cấu trúc phân biệt từng thu hoạch theo
NST.
nội dung bảng 26
dạng.
- Gọi 1 HS lên chỉ trên tranh, - 1 HS lên chỉ trên tranh, gọi tên SGK
nhận xét từng dạng ĐB.
từng dạng ĐB.
- GV yêu cầu lớp chia nhóm, - HS chia nhóm, các nhóm quan sát
từng nhóm tiến hành nhận biết tiêu bản dưới kính hiển vi.
qua tiêu bản hiển vi về ĐB cấu - HS lưu ý: Quan sát tiêu bản từ bội
trúc NST.
giác bé rồi chuyển sang quan sát ở
- GV nhắc nhở HS cách quan bội giác lớn.
sát kính hiển vi.
-HS vẽ lại hình đã quan sát được.
- u cầu các nhóm quan sát Điền kết quả quan sát được vào
xong, thống nhất vẽ lại hình đã bảng 26.
quan sát được.
Hoạt động 14: NHẬN BIẾT 1 SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết các ĐB gen gây biến đổi hình thái qua tranh vẽ, ảnh chụp..
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản. Rèn kĩ năng sử dụng
kính hiển vi.
*Phương thức:
- Thực hành – quan sát, Hoàn tất một nhiệm vụ.
- Học cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh: Bộ NST người bình
thường và của bệnh nhân
- HS quan sát tranh, chú ý số lượng Hoàn thành bài
NST ở cặp 21.
thu hoạch theo
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi nội dung bảng 26
Down.
quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh SGK
- GV hướng dẫn các nhóm chụp nhận biết cặp NST bị ĐB.
quan sát tiêu bản hiển vi bộ - HS quan sát bộ NST lưỡng bội với
NST ở người bình thường và bộ NST đa bội.
bệnh nhân Down.
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp - HS ghi nhận xét vào bảng 26 đã kẻ
ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa sẵn.
hấu. So sánh hình thái thể đa
bội với thể lưỡng bội.
Hoạt động 14 NHẬN BIẾT 1 SỐ DẠNG ĐỘT BIẾN
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết được các thường biến trên tranh ảnh, phân tích được sơ đồ
minh họa thường biến không DT được.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thơng qua tranh và mẫu vật. Rèn kĩ
năng thu thập mẫu vật và bảo quản mẫu vật.
*Phương thức:
- Thực hành – quan sát, Hòan tất một nhiệm vụ
- Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh,
mẫu vật các đối tượng thường biến.
-GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các
câu hỏi:
+ Nêu các nhân tố tác động gây
thường biến.
Bảng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Thường biến phát sinh dưới ảnh
hưởng của ngoại cảnh.
-HS quan sát kĩ tranh, ảnh và
mẫu vật: Mầm khoai lang,
cây rau dừa nước và các
tranh ảnh sưu tầm khác.Thảo
luận nhóm, trả lời câu hỏi.
-Các nhóm thống nhất kết
-GV u cầu các nhóm trình bày kết quả vừa quan sát, ghi vào
quả quan sát được, ghi vào phiếu học phiếu học tập.
tập kẻ sẵn cho từng nhóm.
Đối tượng
Điều kiện MT
-Có ánh sáng
-Trong tối
2. Cây rau dừa nước -Trên cạn
1. Mầm khoai lang
KH tương ứng
-Mầm lá có màu xanh
-Mầm lá có màu vàng
-Thân lá nhỏ
Nhân tố tác
động
Ánh sáng
Độ ẩm
-Ven bờ
-Trên mặt nước
-Thân lá lớn
-Thân lá lớn hơn, rễ
biến thành phao.
*Chuyển ý : Giữa thường biến và đột biến có những điểm khác nhau cơ bản nào ?
Hoạt động 15 PHÂN BIỆT THƯỜNG BIẾN VÀ ĐB
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu và phân biệt được ĐB xảy ra ngay trong đời cá thể, cịn thường
biến thì khơng DT.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thơng qua tranh và mẫu vật. Rèn kĩ
năng thu thập mẫu vật và bảo quản mẫu vật.
*Phương thức:
- Thực hành – quan sát.
- Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV
-GV hướng dẫn HS quan sát trên đối
tượng lá cây mạ mọc ở ven bờ và
trong ruộng. Trả lời câu hỏi:
+ Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở
vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc
thế hệ nào?
+ Các cây lúa được gieo từ hạt của 2
cây trên có khác nhau khơng? Rút ra
nhận xét gì?
+ Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển
tốt hơn cây trong ruộng?
Hoạt động của HS
Nội dung chính
+ 2 cây mạ thuộc thế hệ
thứ nhất có hình dạng
khác nhau (biến dị xảy
ra ngay trong đời cá
thể).
+ Con của chúng giống
nhau.
Biến dị không DT
(thường biến).
+ Do điều kiện dinh
dưỡng khác nhau (phụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. thuộc MT sống)
* Dự kiến sản phẩm:
+ 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất có
hình dạng khác nhau (biến dị xảy ra
ngay trong đời cá thể).
+ Con của chúng giống nhau.
Biến dị không DT (thường biến).
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác
-Các nhóm HS quan sát
nhau (phụ thuộc MT sống)
-GV nhận xét và hoàn thiện kiến tranh, so sánh. Lớp nhận
xét, bổ sung.
thức.
*Chuyển ý : Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của mơi trường và những tính trạng
nào do kiểu gen qui định.
Hoạt động 16 NHẬN BIẾT ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TT SỐ
LƯỢNG VÀ TT CHẤT LƯỢNG:
*Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu và phân biệt được môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng số
lượng, cịn tính trạng chất lượng chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thông qua tranh và mẫu vật. Rèn kĩ
năng thu thập mẫu vật và bảo quản mẫu vật.
*Phương thức:
- Thực hành – quan sát.
- Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống
su hào của cùng 1 giống, nhưng có
điều kiện chăm sóc khác nhau.
+ Hình dạng củ của 2 luống có khác
nhau khơng?
+ Kích thước của các củ su hào ở 2
luống khác nhau ntn?
+ Điều đó giúp ta có kết luận gì?
Hoạt động của HS
Nội dung chính
+ Hình dạng giống
nhau (TT chất lượng).
+ Kích thước: Chăm
sóc tốt – củ to; ít
chăm sóc – củ nhỏ.
+ Kết luận:
* TT chất lượng phụ
thuộc vào KG.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* TT số lượng phụ
* Dự kiến sản phẩm:
thuộc
+ Hình dạng giống nhau (TT chất
vào điều kiện sống.
lượng).
+ Kích thước: Chăm sóc tốt – củ to; ít
chăm sóc – củ nhỏ.
+ Kết luận:
TT chất lượng phụ thuộc vào KG.
TT số lượng phụ thuộc vào điều kiện
sống.
- HS quan sát ảnh 2
- GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
nhóm su hào, phân tích,
- GV hướng dẫn các nhóm hồn thành so sánh điểm khác nhau.
bài thu hoạch theo nội dung trang 77 - Lớp nhận xét, bổ sung.
SGK
- Các nhóm hồn thành
bài thu hoạch
3.3 Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:
- Kiến thức: củng cố lại kiến thức về đột biến gen.Áp dụng kiến thức để làm BT trắc
nghiệm.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách của riêng
mình, đối chiếu giữa kiến thức khoa học và kinh nghiệm bản thân để giải quyết tình
huống.
* Phương thức:
- Làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
- Hoạt động cá nhân.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất:
1.1 Đột biến gen là những biến đổi.
A. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
B. kiểu gen do lai giống.
C. kiểu hình do mơi trường.
D. liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
1.2 Cơ chế phát sinh đột biến gen là do
A. rối loạn nhân đôi NST.
B. rối loạn nhân đôi ADN.
C. rối loạn phân li NST.
D. rối loạn phân li ADN.
Câu 2. Tại sao ĐB gen thể hiện ra KH thường có hại cho bản thân SV?
Câu 3. Phân tử ADN có chiều dài 5100 A o. Phân tử ADN này bị đột biến mất 2 cặp Nu,
tính chiều dài phân tử ADN sau khi đột biến
Câu 4. GV treo tranh câm các dạng ĐB cấu trúc NST gọi 1 HS lên gọi tên và mô tả
từng dạng ĐB.
Câu 5. Nguyên nhân nào gây ra ĐB cấu trúc NST? Để hạn chế ĐB xảy ra theo em cần
phải làm gì?
Câu 6. Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người, SV?
Câu 7. Liên quan đến sự biến đổi số lượng của 1 hoặc 1 vài cặp nhiễm
sắc thể gọi là:
A. Đột biến dị bội thể
B. Đột biến đa bội thể
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
D. Đột biến số lượng nhiễm
sắc thể
Câu 8. Cơ chế phát sinh thể (2n - 1) là do sự kết hợp:
A. giao tử bình thường với giao tử khơng nhiễm
B. giao tử bình thường với giao tử 1 nhiễm
C. giao tử bình thường với giao tử 2 nhiễm
D. giao tử 1 nhiễm với giao tử 1 nhiễm
Câu 9. Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể
ở thể 2n + 1 là
A. 48
B. 36
C. 26
D. 25
Câu 10. Thể đa bội khơng có đặc điểm nào sau đây ?
A. Sinh trưởng mạnh, phát triển nhanh
B. Thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật
C. Những cá thể đa bội lẻ có khả năng sinh sản hữu tính
D. Năng suất cao, phẩm chất tốt
Câu 11. Cơ thể đa bội có thể được phát hiện bằng phương pháp nào
dưới đây là chính xác nhất?
A. Quan sát kiểu hình
B. Đánh giá khả năng sinh sản
C. Thời gian sinh trưởng của cây kéo dài
D. Quan sát và đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
Câu 12. Hãy sắp xếp T.tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C
trong bảng sau:
Các loại BD
Các đặc điểm BD
Kết quả
(A)
(B)
(C)
1. Đột biến
a. Là BD KH, không DT được cho các thế hệ sau.
1............
2.
Thường b. Do biến đổi cơ sở vật chất DT (ADN, NST), nên DT được. 2............
biến
c. Những biến đổi KH phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh
hưởng trực tiếp của MT.
d. Xuất hiện với tần số thấp 1 cách ngẫu nhiên và thường có
hại.
e. Phát sinh đồng loạt theo 1 hướng, tương ứng với điều kiện
MT.
Câu 13. GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng thu hoạch: phân biệt dạng đột biến
với dạng gốc.
Câu 14. GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung thu hoạch:
14.1. Ảnh hưởng của MT đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
14.2. Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
* Dự kiến sản phẩm
Câu 1. 1.1 D
1.2. B
Câu 2. ĐB gen thường có hại cho bản thân sv vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa
trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây
ra những rối loạn trong q trình tổng hợp prơtêin và biểu hiện tính trạng của cơ thể.
Câu 3. Mỗi cặp Nu dài 3,4 Ao mất 2 cặp Nu tương ứng 6,8 Ao
Chiều dài ADN sau đột biến: 5100 – 6,8 = 5093.2 Ao
Câu 4. HS gọi đúng tên và mô tả được từng dạng
Câu 5. Các tác nhân vật lí và hóa học của ngoại cảnh là nguyên nhân chủ yếu gây ĐB
cấu trúc NST. Để hạn chế cần phải giữ vệ sinh MT, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, …
Câu 6. Các biến đổi cấu trúc NST gây hại cho con người và cơ thể sinh vật vì nó làm
biến đổi thành phần, số lượng và cách sắp xếp gen trên NST. Ví dụ : mất 1 đoạn nhỏ ở
đầu NST số 21 của người gây bệnh ung thư máu.
Câu 7. A
Câu 8. A
Câu 9. D
Câu 10. C
Câu 11. D
Câu 12.
1b,d;
2a,c,e.
Câu 13. Kết quả nội dung bảng thu hoạch: phân biệt dạng đột biến với dạng gốc.
Câu 14. Kết quả nội dung thu hoạch của HS
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm: GV theo dõi hoạt động của học sinh, yêu cầu HS nhận
xét kết quả lẫn nhau, GV nhận xét và điều chỉnh kết quả làm bài của HS sau đó kết luận,
tuyên dương những cá nhân tích cực.
3.4 Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn ngữ theo cách của riêng
mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
* Phương thức:
- Câu hỏi.
- Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi: