CHỦ ĐỀ CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Số tiết : 06.
Ngày soạn: 15/9/2020
Tiết theo PPCT: 01-06
Tuần 1,2,3
I. Nội dung chủ đề
- Menđen và di truyền học
- Lai một cặp tính trạng
- Lai hai cặp tính trạng
- Bài tập chương I
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được :
+ Thế nào là hiện tượng di truyền , biến dị , mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di
truyền học.
+ Phát biểu được nội dung quy luật phân li và mô tả được thí nghiệm lai 1 cặp tính
trạng của Menđen.
+ Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.Trình bày
được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Nêu được ý nghĩa của quy
luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
+ HS mơ tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.Biết phân tích kết quả
thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
+ Phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập.
- Hiểu được:
+ Một số thuật ngữ, kí hiệu cơ bản của di truyền học.
+ Cách làm thí nghiệm của Menđen với cây đậu Hà Lan.
+ Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.
+ Giải thích được vì sao ở các lồi sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn
nhiều so với những lồi sinh sản vơ tính.
- Vận dụng kiến thức :
+ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen, vì sao quy luật
phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
+ Giải thích các hiện tượng DT và BD xảy ra trong tự nhiên, biến dị tổ hợp là như
thế nào và xuất hiện ở hình thức sinh sản nào của sinh vật.
+ Để giải các bài toán lai một cặp TT đơn giản
+ Tương quan trội – lặn vào thực tiễn sản xuất.
+ Vào sản xuất tạo ra các biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc SGK,quan sát và phân tích số liệu
và kênh hình,viết sơ đồ lai .Thao tác TH nhanh nhẹn và chính xác.
1
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp. Lắng nghe tích cực, hợp tác
trong hoạt động nhóm .
- Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm ở HS, tư duy phân tích so
sánh.
- Tính tỉ lệ % xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng
xu.
3. Thái độ:
- Xây dựng thói quen và ý thức tự giác học tập .
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu qui luật của hiện tượng sinh học .
- Giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Ý thức giữ gìn dụng cụ thực hành , tin vào khoa học.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học : Xác định nhiệm vụ học tập trả lời được các thí nghiệm lai một
cặp tính trạng ở đậu Hà Lan của Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật tính trội và quy
luật phân li của Menđen. Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích ; Nêu và giải thích được tương quan trội lặn hồn tồn và khơng hồn tồn.
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Giải thích kết quả thí nghiệm lai đậu Hà Lan.
+ Năng lực hợp tác : Thông qua làm việc nhóm, cùng bố trí và tiến hành các thí
nghiệm lai một cặp tính trạng theo cách Menđen đã làm, hình thành cho HS kĩ năng làm
việc nhóm.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin : Bài này có thể sử dụng phần mềm Pea
Plant Genetics để tiến hành thí nghiệm ảo.
+ Năng lực sáng tạo: HS đặt nhiều câu hỏi khác nhau hiện tượng di truyền và biến
dị.
+ Năng lực giao tiếp: Thông qua tranh luận học sinh hình thành được năng lực giao
tiếp.
+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS nói chính xác, đúng ngữ điệu, trình bày được nội
dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Quan sát : biểu hiện của sinh vật, tranh ảnh sưu tầm,tranh phóng to.
+ Phân loại: phân biệt được hiện tượng di truyền và biến dị.
+ Tính tốn: xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
+ Xử lí và trình bày các số liệu: thí nghiệm của Menđen với cây đậu Hà Lan.
+ Đưa ra các tiên đoán: HS dự đoán kết quả bài tập di truyền của Menđen.
III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu:
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dung cao
Menđen và di
mục đích, nhiệm Một số thuật
truyền học
vụ và ý nghĩa ngữ, kí hiệu cơ
của di truyền bản
của
di
học.
truyền học.
2
Lai một cặp
tính trạng
nội dung quy
luật phân li và
mơ tả được thí
nghiệm lai 1 cặp
tính trạng của
Menđen.
- Phát biểu được
nội dung qui luật
phân li .
Lai hai cặp tính - Các khái niệm
trạng
kiểu hình, kiểu
gen, thể đồng
hợp,
thể
dị
hợp.Trình bày
được nội dung,
mục đích và ứng
dụng của phép
lai phân tích.
Nêu được ý
nghĩa của quy
luật phân li đối
với lĩnh vực sản
xuất.
- Mơ tả được thí
nghiệm lai 2 cặp
tính trạng của
Menđen.Biết
phân tích kết
quả thí nghiệm
lai 2 cặp tính
trạng
của
Menđen.
- Phát biểu được
nội dung qui luật
phân li độc lập.
Thực hành :tính Cách xác định
xác suất xuất
xác suất của 1
hiện các mặt của và 2 sự kiện
đồng kim loại
đồng thời xảy ra
thơng qua việc
Cách làm thí - Gthích được Giải bài tập
nghiệm
của kq
tn
theo
Menđen với cây Menđen, vì sao
đậu Hà Lan.
quy luật pli chỉ
nghiệm
đúngtrong
những đk nhất
định.
-Tương
quan
trội – lặn vào
thực tiễn sx.
- Cách làm thí Giải thích các Giải bài tập
nghiệm
của hiện tượng DT
Menđen với cây và BD xảy ra
đậu Hà Lan.
trong tự nhiên,
- Phân tích được biến dị tổ hợp là
ý nghĩa của quy như thế nào và
luật phân li độc xuất hiện ở hình
lập đối với chọn thức sinh sản
giống và tiến nào của sinh vật.
hóa.
- Giải thích
được vì sao ở
các loài sinh sản
giao phối, biến
dị lại phong phú
hơn nhiều so
với những lồi
sinh sản vơ tính.
tính xác suất
xuất hiện các
mặt của đồng
kim loại
3
gieo các đồng
KL.
IV. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
Câu 1. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH.
Câu 2. Nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Câu 3. Vì sao Menđen được suy tơn là người đặt nền móng cho Di truyền học.
Câu 4. Trình bày nội dung quy luật phân li khi lai 1 cặp tính trạng .
Câu 5. Trình bày nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Câu 6. Trong sản xuất,vì sao khơng dùng cơ thể lai F1 để làm giống?
Câu 7. Vì sao thơng thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt cịn các tính trạng
lặn là tính trạng xấu.
Câu 8. Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập.
Câu 9. Hãy lấy các VD về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “ cặp tính
trạng tương phản”
Câu 10. Nêu khái niệm kiểu gen, kiểu hình và cho VD minh họa.
Câu 11. Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối
với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì kiểu
hình ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
Câu 12. Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Câu 13.Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Câu 14. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Câu 15. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các lồi
sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những lồi sinh sản vơ tính?
Câu 16. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của mình như thế
nào?
Câu 17. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của mình như thế
nào?
Câu 18. Hãy khoanh tròn vào chữ cái của phương án đúng trong các câu sau:
1. Cho lai đậu hoa đỏ (trội) ở F2 với đậu hoa trắng (lặn), có mấy sơ đồ lai?.
Đáp án: 2 sơ đồ lai: AA x aa và Aa x aa.
2 Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a. Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
b. Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
c. các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn. Để dể thực hiện phép lai.
d. Cả a và b.
Đáp án: Câu d
3. Trong sản xuất, để tránh sự phân li, người ta phải kiểm tra sự TC của giống bằng
cách nào?
a. Lai phân tích.
b. Ở cây trồng, cho tự thụ phấn.
c. Ở vật nuôi, cho các con cùng bố mẹ giao phối với nhau.
4
d. Cả a,b,c đều đúng.
Đáp án: 1.d.
4. Thực chất của sự DT độc lập các TT là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp TT là 3 trội: 1 lặn.
b. Tỉ lệ mỗi kH bằng tích tỉ lệ của các TT hợp thành nó.
c. 4 KH khác nhau.
d. Các Bd tổ hợp.
Đáp án: b.
5.Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?
a. Cung cấp cơ sở lí luận cho chọn giống cây trồng.
b. Dựa vào quy luật phân li độc lập để tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng đa dạng,
phong phú.
c. Giải thích được sự đa dạng của thế giới TV và ĐV.
d. Cả a, b, c đúng.
Đáp án: d
6. Trong thí nghiệm của Menđen, kết quả của phép lai 2 bố mẹ TC khác nhau về 2 cặp
TT tương phản là gì?
a. Sự DT của mỗi cặp TT khơng phụ thuộc vào các cặp TT khác.
b. F2 có tỉ lệ KH là 9 : 3 : 3 : 1.
c. F1 phân li KH theo tỉ lệ 1 : 1.
d. Cả a và b.
Đáp án: 1.d
7. Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?
a. Cung cấp cơ sở lí luận cho chọn giống cây trồng.
b. Dựa vào quy luật phân li độc lập để tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng đa dạng,
phong phú.
c. Giải thích được sự đa dạng trong thế giới TV và ĐV.
d. Cả a, b và c.
Đáp án: 2.d
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Ảnh chân dung của Menđen, tiểu sử Menđen.
- Bảng phụ bảng 5 tr.18, bảng 4 tr.14 SGK, ghi thống kê kết quả của các nhóm.
- Tranh phóng to HH 1.2, 2.1 và 2.2 SGK , H 3 tr.12, H. 4 tr.14, H. 5 tr.17 SGK (Sơ
đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp TT của Menđen).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài mới. Soạn trước câu trả lời phần SGK.
- Quan sát 1 số hiện tượng DT và BD trong tự nhiên.
- Kẻ sẵn bảng bảng 4 tr.14 ,5 tr.18, 6.1 và 6.2 vào vở.
- Ôn lại các kiến thức về lai một cặp TT (Tiết 2,3).
- Mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 2 đồng KL (có dán băng keo ghi 1 mặt A, 1 mặt a).
VI. Tổ chức các hoạt động học tập
5
1. Ổn định lớp: KTSS HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày nội dung quy luật phân li khi lai 1 cặp tính trạng .
- Trong sản xuất,vì sao khơng dùng cơ thể lai F1 để làm giống?
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp TT của mình như thế nào? Nêu
nội dung của quy luật phân li độc lập.
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
* Phương thức:
+ Đàm thoại, nêu vấn đề, phát vấn, gợi mở…
+ Hoạt động cá nhân, cả lớp.
HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Theo em, nội dung nghiên cứu của Di truyền học là gì? Ai được xem là ơng
tổ của Di truyền học? Em có biết cơng trình nghiên cứu di truyền học của ơng khơng?
Câu 2: Quan sát hình 1.2. Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng
ở đậu Hà Lan.
Câu 3: Giải thích kết quả lai một cặp tính trạng :
a) Bố mẹ thuần chủng : hạt vàng
×
hạt xanh
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) :
100% hạt vàng
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) là 423 hạt vàng : 133 hạt xanh
b) Bố mẹ thuần chủng :
hạt trơn ×
hạt nhăn
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) :
100% hạt trơn
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) là 416 hạt trơn : 140 hạt nhăn .
Câu 4. Dự đoán kết quả lai đồng thời 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt ?
Bố mẹ thuần chủng : hạt vàng, trơn
×
hạt xanh, nhăn
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) :
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) ? Kết quả có khác khơng nếu bố
mẹ thuần chủng : hạt vàng, nhăn × hạt xanh, trơn ? (có – khơng).
- Sản phẩm mong đợi:
Câu 1: Nội dung nghiên cứu của Di truyền học là tính quy luật của hiện tượng di
truyền. “Ơng tổ của Di truyền học” : Grêgo Menđen. Cơng trình nghiên cứu Di truyền học
của Ơng là phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Câu 2: Đặc điểm của từng cặp tính trạng ở đậu Hà Lan.
Hình dạng hạt : hạt trơn – hạt nhăn ; Màu sắc hạt : vàng – xanh .
Màu sắc hoa : trắng – tím ; Hình dạng quả : quả khơng có ngấn – quả có
ngấn.
Màu sắc quả : vàng – xanh ; Chiều cao thân : thân cao – thân thấp.
Vị trí hoa : hoa và quả mọc trên thân – hoa và quả mọc từ đỉnh ngọn .
Câu 3: Giải thích kết quả lai một cặp tính trạng :
a) Bố mẹ thuần chủng :
hạt vàng
×
hạt xanh
6
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) :
100% hạt vàng
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) là 423 hạt vàng : 133 hạt xanh .
b) Bố mẹ thuần chủng :
hạt trơn
×
hạt nhăn
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) :
100% hạt trơn
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) là 416 hạt trơn : 140 hạt nhăn .
Câu 4. Dự đốn kết quả lai đồng thời 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt :
Bố mẹ thuần chủng : hạt vàng, trơn
×
hạt xanh, nhăn
Con lai thế hệ thứ nhất (F1) :
100% hạt vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn được con lai thế hệ thứ hai (F2) : hạt vàng, trơn :hạt vàng, nhăn : hạt
xanh, trơn: hạt xanh, nhăn
Kết quả có khác khơng nếu bố mẹ thuần chủng : hạt vàng, nhăn × hạt xanh, trơn
:khơng.
- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền học
* Mục tiêu:
+ Kiến thức:biết được khái niệm di truyền, biến dị, vai trò và ý nghĩa của di truyền
học.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
* Phương thức:
+ Diễn giảng, câu hỏi .
+ Hoạt động cá nhân .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
-GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK,
nêu khái niệm DT và BD.
- DT: là hiện
- HS nghiên cứu
tượng truyền đạt
- Dự kiến sản phẩm:
thông tin trình bày,
các TT của bố mẹ,
+ DT: là hiện tượng truyền đạt các TT của bố HS khác nhận xét bổ tổ tiên cho các thế
mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
sung.
hệ con cháu.
+ BD: là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ
-BD: là hiện tượng
và khác nhau ở nhiều chi tiết.
con sinh ra khác
bố mẹ và khác
nhau ở nhiều chi
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
tiết.
- GV nêu thêm 1 vài VD về hiện tượng DT:
+ Trong 1 gia đình có 1 cháu bé mới sinh,
người ta thường tìm hiểu xem cháu bé có đặc
điểm nào giống bố, mẹ. VD: Mắt, mũi giống
bố...
+ Gà Ri vẫn giữ được đặc điểm: Thịt thơm - Tiếp nhận nhiệm vụ
ngon, ấp khỏe.
được giao
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân để xác định
7
xem mình giống và khác bố mẹ ở những đặc - HS trình bày, HS
điểm nào?
khác nhận xét bổ
sung.
- Dự kiến sản phẩm:Mắt, mũi giống bố...
-GV chốt lại: Con cái chỉ giống bố mẹ ở 1 số
đặc điểm DT, còn khác bố mẹ và khác
nhau nhiều chi tiết BD. 2 hiện tượng này
thể hiện song song và gắn liền với quá trình - Tiếp nhận nhiệm vụ
được giao
SS.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I
trong SGK. trả lời câu hỏi:
+Nhiệm vụ của DTH là gì?
+Ý nghĩa của DTH ntn?
-DTH nghiên cứu
cơ sở vật chất, cơ
chế, tính quy luật
của hiện tượng DT
và BD.
- DTH là cơ sở lí
thuyết của khoa
học chọn giống,
có vai trị lớn lao
đối với y học, đặc
biệt có tầm quan
trọng trong cơng
nghệ SH hiện đại.
- Dự kiến sản phẩm:
+ DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế,
tính quy luật của hiện tượng DT và BD.
+ DTH giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh - HS nghiên cứu
DT, tìm ra nguyên nhân gây bệnh và đề ra thơng tin trình bày,
HS khác nhận xét bổ
được PP phòng và chữa bệnh DT...
sung.
- GV nhận xét, hồn thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
- Mục tiêu:
+ Kiến thức:Phân biệt được tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền,
giống, kiểu gen và kiểu hình,… Sử dụng được một số kí hiệu Di truyền học.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, câu hỏi.
+ Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
8
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
xác định các thuật ngữ: ,Tính trạng,Cặp tính
trạng tương phản, Nhân tố DT,Giống hay
dịng thuần chủng,kiểu gen và kiểu hình. Nêu - Tiếp nhận nhiệm vụ
VD
được giao
- Dự kiến sản phẩm:
+ Tính trạng là đặc điểm về hình thái, cấu
tạo, sinh lí của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái
biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính
trạng.
+ Nhân tố DT quy định các tính trạng của SV.
+ Giống hay dịng thuần chủng là giống có
tính DT đồng nhất.
+ Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể.
+ Kiểu hình : Là tổ hợp tồn bộ các tính trạng
của cơ thể.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK,
xác định các kí hiệu.
- Dự kiến sản phẩm:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát.
+ X: Phép lai.
+ G: giao tử
+ F: thế hệ con.
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức và mở
rộng kiến thức :
♀: Chiếc gương soi của thần vệ nữ –
Venus – Thần thoại Hy Lạp (chỉ giao tử cái
hoặc cơ thể cái)
♂: Cái khiên và ngọn mác của thần
chiến tranh - Mark (chỉ giao tử đực hoặc cơ
thể đực)
Hoạt động 3: Tìm hiểu Lai phân tích
1. Một số thuật
ngữ:
- Tính trạng là đặc
điểm về hình thái,
cấu tạo, sinh lí của
một cơ thể.
- Cặp tính trạng
tương phản là 2
trạng thái biểu
hiện trái ngược
nhau của cùng loại
tính trạng.
- Nhân tố DT quy
định các tính trạng
của SV.
- Giống hay dịng
- HS nghiên cứu
thuần chủng là
thơng tin trình bày,
giống có tính DT
HS khác nhận xét bổ đồng nhất.
sung.
- Kiểu gen : là tổ
hợp toàn bộ các
gen trong tế bào
- Tiếp nhận nhiệm vụ của cơ thể.
được giao
- Kiểu hình : Là tổ
hợp tồn bộ các
tính trạng của cơ
thể.
2. Một số kí hiệu:
- HS trình bày, HS
- P: Cặp bố mẹ
khác nhận xét bổ
xuất phát.
sung.
- X: Phép lai.
- G: giao tử
- F: thế hệ con.
9
* Mục tiêu :
+ Kiến thức: biết được phương pháp lai phân tích của Menđen.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích thơng tin.
* Phương thức:
+ Diễn giảng, câu hỏi.
+ Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
xác định phương pháp lai phân tích các thế hệ
lai của Menđen.
- Tiếp nhận nhiệm vụ
được giao
- Dự kiến sản phẩm:
+ Lai các cặp bố mẹ khác về 1 hoặc 1 số cặp
tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo
dõi sự DT riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó
trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu
thu được. Từ đó rút ra quy luật DT các tính
trạng.
- HS nghiên cứu
thơng tin trình bày,
HS khác nhận xét bổ
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
sung.
Nội dung chính
- Lai các cặp bố
mẹ khác về 1 hoặc
1 số cặp tính trạng
thuần
chủng
tương phản, rồi
theo dõi sự DT
riêng rẽ của từng
cặp tính trạng đó
trên con cháu của
từng cặp bố mẹ.
- Dùng tốn thống
kê để phân tích
các số liệu thu
được. Từ đó rút ra
quy luật DT các
tính trạng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu Lai một cặp tính trạng
* Mục tiêu :
+ Kiến thức: Giải thích được các thí nghiệm lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan của
Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật tính trội và quy luật phân li của Menđen. Trình
bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích ; Nêu và giải thích
được tương quan trội lặn hồn tồn.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin, hợp tác nhóm.
* Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi, bài tập.
+ Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung chính
HS
-GV u cầu HS nghiên cứu q trình làm thí
1. TN của
nghiệm và kết quả thí nghiệm của Menđen SGK,
Menđen:
kết hợp quan sát H2.1 và bảng 2 T8 SGK. Trả lời
Thí nghiệm :
câu hỏi:
P: hoa đỏ
x
+ Mô tả TN của Menđen.
hoa trắng
+ Hoàn thành bảng 2 T8 SGK.
- Tiếp nhận nhiệm F1: hoa đỏ
+Thế nào là TT trội?
vụ được giao
F2: 3 hoa đỏ : 1
10
+Thế nào là TT lặn?
hoa trắng
- Dự kiến sản phẩm:
+ TN của Menđen:
P: hoa đỏ x hoa trắng
F1 :
hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
+ Bảng 2 T8 SGK, tỉ lệ kiểu hình: 705 hoa đỏ :
224 hoa trắng – 3,147:1
787 thân cao: 277 thân lùn – 2,84:1
- HS nghiên cứu
428 quả lục: 152 quả vàng – 2,8:1
thông tin trình
+ TT trội là TT biểu hiện ở F1.
bày, HS khác
+ TT lặn đến F2 mới biểu hiện.
nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và chốt lại kiến thức. GV thơng báo
cho HS dù đổi ngược cây bố mẹ thì kết quả vẫn
không thay đổi:Tỉ lệ của các phép lai đều sắp xỉ .
3 : 1.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2’) để điền vào
chỗ “...” lệnh SGK,
“Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT TC tương
(1)
phản thì F1 ........... về TT của bố hoặc mẹ, cịn F2 có
( 2)
sự phân li TT theo tỉ lệ trung bình ...........
- Dự kiến sản phẩm:(1): Đồng tính; (2) 3 trội : 1
lặn
Khi lai 2 bố mẹ
khác nhau về 1 cặp
TT thuần chủng
tương phản thì F1
Đồng tính, F2 phân
- Tiếp nhận nhiệm li TT theo tỉ lệ
vụ được giao
trung bình 3 trội :
- HS thảo luận
1 lặn.
trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
2.Menđen giải
-GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK, quan sát H 2.3
thích kết quả thí
SGK. Trả lời câu hỏi:
nghiệm:
+Theo Menđen, mỗi TT trên cơ thể SV do yếu tố
- Menđen đã giải
nào quy định?
- Tiếp nhận nhiệm thích kết quả thí
+ Cặp nhân tố DT tồn tại như thế nào?
11
+ Thơng qua H 2.3, Menđen đã giải thích kết quả vụ được giao
thí nghiệm ntn?
+Tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 và tỉ lệ các loại giao tử
ở F2?
+Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
+Menđen đã rút ra quy luật phân li ntn?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Theo Menđen, mỗi TT trên cơ thể SV do 1 cặp
nhân tố DT (gen) quy định.
+ Cặp nhân tố DT tồn tại thành từng cặp tương
ứng quy định KH của cơ thể.
+ Menđen giải thích sự phân li của cặp nhân tố
DT trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp
của chúng trong thụ tinh. Đó là cơ chế DT các TT.
+ G F1
Aa (Thể dị hợp)
1A :
1a
Hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Vì ở F2 các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện KH
trội (A trội hơn a nên A lấn át a trong tổ hợp Aa)
nên cho hoa đỏ Kết quả: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
+Menđen đã rút ra quy luật phân li :” Trong quá
trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố DT trong cặp
nhân tố DT phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.
- HS thảo luận
trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ
sung.
nghiệm bằng sự
phân li và tổ hợp
của cặp nhân tố
DT (gen) quy định
cặp TT tương phản
thơng qua các q
trình phát sinh giao
tử và thụ tinh. Đó
là cơ chế DT các
TT.
- Quy luật phân
li:” Trong quá trình
phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố DT
trong cặp nhân tố
DT phân li về 1
giao tử và giữ
nguyên bản chất
như ở cơ thể thuần
chủng của P”.
-GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- Tiếp nhận nhiệm
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần III vụ được giao
trong T11 SGK, trả lời hỏi:
3. Lai phân tích:
+Thế nào là thể đồng hợp? Dị hợp?
-Thể đồng hợp :
KG chứa cặp gen
- HS nghiên cứu tương ứng giống
- Dự kiến sản phẩm:
nhau.
+Thể đồng hợp gồm 2 gen tương ứng giống nhau thơng tin trình
bày, HS khác
-Thể dị hợp : KG
(AA hay aa).
+ Thể Dị hợp gồm 2 gen tương ứng khác nhau nhận xét bổ sung. chứa cặp gen
tương ứng khác
(Aa).
nhau.
12
-GV nhận xét, bổ sung,và hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc phần lệnh SGK. Cho HS
thảo luận nhóm (6’) để trả lời 3 câu hỏi:
+Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x
Hoa trắng
AA
aa
P: Hoa đỏ x
Hoa trắng
Aa
aa
+Làm thế nào để xác định được KG của cá thể
mang TT trội?
+ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau
đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang
(1)
( 2)
TT ........... cần xác định ........... với cá thể mang TT - Tiếp nhận nhiệm
vụ được giao
( 3)
........... Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá
( 4)
thể mang TT trội có KG ........... cịn kết quả phép
(5)
lai là phân tính thì cá thể đó có KG ...........
- Dự kiến sản phẩm:
+Kết quả của phép lai:
F1: Aa (100%) hoa đỏ.
F1: 1Aa (50%) hoa đỏ : 1aa (50%) hoa trắng.
+ Để xác định được KG của cá thể mang TT trội
(đối tượng), cần phải thực hiện phép lai phân tích,
nghĩa là lai nó với cá thể mang TT lặn. Nếu kết
quả của phép lai là:
. 100% cá thể mang TT trội thì đối tượng có KG
đồng hợp trội.
. 100% cá thể mang TT trội thì đối tượng có KG
đồng hợp trội.
+ Điền từ vào chỗ trống: (1): Trội. (2): KG.
(3): Lặn, (4): Đồng hợp, (5): Dị hợp.
Lai phân tích : Là
phép lai giữa cá
thể mang TT trội
cần xác định kiểu
gen với cá thể
mang TT lặn :
-Nếu kết qủa phép
lai đồng tính thì cá
thể mang TT trội
có KG đồng hợp
-Nếu kết qủa phép
lai phân tính theo
tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể
mang TT trội có
KG dị hợp
- HS thảo luận
trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, bổ sung,và hoàn thiện kiến thức.
13
GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK. Trả lời câu hỏi:
+Tương quan trội – lặn thường gặp phổ biến ở
đâu? Trong đó tính trạng nào là có lợi cho sản
xuất?
+ Để xác định được tương quan trội – lặn của 1
cặp tính trạng tương phản người ta sử dụng PP
nào?
+Trong sản xuất giống, để phát hiện tính trạng
xấu ảnh hưởng khơng tốt ta phải làm gì?
- Dự kiến sản phẩm:
+Tương quan trội – lặn thường gặp phổ biến ở
nhiều tính trạng trên cơ thể TV, ĐV và con người.
Trong đó tính trạng trội có lợi.
+Để xác định được tương quan trội – lặn của 1
cặp tính trạng tương phản người ta sử dụng PP lai
phân tích.
+ Ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng
PP lai phân tích.
4.Ý nghĩa của
tương quan trội lặn
Tương quan trội –
- Tiếp nhận nhiệm lặn là hiện tượng
vụ được giao
phổ biến ở thế giới
sinh vật, trong đó
tính trạng trội
thường có lợi. Vì
vậy, trong chọn
giống cần phát
hiện các tính trạng
trội để tập trung
các gen trội, quý
vào 1 gen nhằm
tạo ra giống có ý
- HS nghiên cứu nghĩa kinh tế.
thơng tin trình
bày, HS khác
nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung,và hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 5: Tìm hiểu Lai Hai cặp tính trạng
– Mục tiêu :
+ Kiến thức: Giải thích được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng ở đậu Hà Lan của
Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. Phân tích được ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hố. Giải thích được biến dị tổ hợp là ntn và
xuất hiện ở hình thức sinh sản nào của SV.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin, hợp tác nhóm.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi, bài tập.
+ Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung chính
HS
-GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK phần I
1. TN của
“Thí nghiệm của Menđen”, kết hợp quan sát H 4
Menđen:
SGK. GV gợi ý HS: Trong cột tỉ lệ KH ở F 2 ước
P: hạt vàng, vỏ
lượng đơn giản nhất là lấy các số 315, 108 và 101
trơn x hạt xanh,
vỏ nhăn
lần lượt chia cho 32, sau đó làm trịn số tỉ lệ KH
F1: hạt vàng, vỏ
là tích của 2 số bằng nhau. Thảo luận trả lời câu
14
hỏi:
+ Hoàn thành bài tập ở bảng 4 SGK.
+ Xét riêng từng cặp TT ở F2 sẽ cho tỉ lệ KH ntn?
+Bằng thí nghiệm lai 2 cặp TT của Menđen, ta thấy - Tiếp nhận
các cặp TT di truyền ntn?
nhiệm vụ được
giao
trơn
F2: 9 hạt vàng, vỏ
trơn : 3 hạt vàng,
vỏ nhăn : 3 hạt
xanh, vỏ trơn : 1
hạt xanh, vỏ nhăn.
- Dự kiến sản phẩm:
Kiểu hình
F2
Số
hạt
Vàng, trơn
315
Vàng, nhăn
101
Xanh, trơn
108
Xanh, nhăn
32
Tỉ lệ
Tỉ lệ từng
kiểu
cặp tính
hình F2
trạng F2
56,65% (≈ Vàng 3
≈
Xanh 1
9)
18,17% (≈ ; Trơn ≈ 3 .
Nhăn 1
3)
19,42% (≈
3)
5,76% (≈
1)
+ Xét riêng từng cặp TT ở F2 sẽ cho tỉ lệ KH
3
.
1
+ Các cặp TT có sự DT độc lập với nhau.
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
-GV yêu cầu HS đọc tiếp phần T.tin trong SGK
dưới bảng 4. Hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ
trống T15 SGK.
- Dự kiến sản phẩm: Bằng thí nghiệm lai 2 cặp tính
trạng theo phương pháp lai phân tích các thế hệ lai,
Menđen đã phát hiện ra sự DT độc lập của các cặp
tính trạng: “Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính
trạng thuần chủng tương phản DT độc lập với nhau
cho F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích các tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó”.
- HS nghiên cứu
thơng tin thảo
luận trình bày,
nhóm khác nhận
xét bổ sung.
Bằng thí nghiệm
lai 2 cặp TT theo
phương pháp lai
phân tích các thế
- Tiếp nhận
hệ lai, Menđen đã
nhiệm vụ được
phát hiện ra sự DT
giao
độc lập của các
cặp tính trạng:
“Lai 2 bố mẹ khác
nhau về 2 cặp tính
trạng thuần chủng
tương phản DT
độc lập với nhau
cho F2 có tỉ lệ mỗi
- HS nghiên cứu KH bằng tích các
thơng tin trả lời, tỉ lệ của các tính
15
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát lại
H.4 tr 14. Trả lời câu hỏi:
+F2 xuất hiện những KH nào khác P?
+Những KH này được gọi là gì?
+Các KH mới này được hình thành ntn?
+Loại biến dị tổ hợp này thường xuất hiện ở những
hình thức SS nào?
+Vậy: BD tổ hợp là gì?
HS khác nhận trạng hợp thành
xét bổ sung.
nó”.
- Tiếp nhận
- Dự kiến sản phẩm:
nhiệm vụ được
+F2 xuất hiện những KH mới: Vàng, nhăn và giao
xanh, trơn.
+Biến dị tổ hợp.
+Các KH mới được hình thành do sự tổ hợp lại các
TT đã có ở P BD tổ hợp.
+BD tổ hợp phong phú ở sinh sản hữu tính.
-GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
2.Biến dị tổ hợp:
Chính sự phân li
độc lập của các
cặp tính trạng đã
đưa đến sự tổ hợp
lại các tính trạng
của P làm xuất
hiện các KH khác
P. KH này được
gọi là BD tổ hợp.
- HS nghiên cứu
thông tin trả lời,
HS khác nhận
xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần III
trong T17 SGK, thảo luận nhóm trả lời hỏi:
+ Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2.
+Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
+ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của mình như thế nào?
+ Menđen quy ước cặp nhân tố DT ntn?
+ KG hạt vàng, trơn TC? Xanh, nhăn TC?
+ Giải thích theo sơ đồ lai H.5 tr.17 SGK.
+ Giải thích vì sao F2 lại có 16 tổ hợp?
- GV lưu ý cho HS:Ở cơ thể lai F1 khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B
và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang
nhau.
- Tiếp nhận
3.Menđen giải
thích kết quả thí
nghiệm:
Menđen đã giải
thích sự phân li
độc lập của các
cặp tính trạng
bằng quy luật
phân li độc lập.
Nội dung của quy
luật là: “Các cặp
nhân tố DT đã
phân li độc lập
16
- Dự kiến sản phẩm:
+ Tỉ lệ:
nhiệm vụ được
giao
Vaøng 3 Trơn
3
≈ ;
≈ .
Xanh 1 Nhăn 1
trong q trình
phát sinh giao tử”.
+Menđen cho rằng: Mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố
DT quy định.
+Quy ước: Gen A quy định hạt vàng.
Gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định vỏ trơn.
Gen b quy định vỏ nhăn.
+ KG vàng, trơn AABB; xanh, nhăn aabb
+
KH F2
Tỉ lệ
Tỉ lệ của mỗi
KG ở F2
Tỉ lệ của mỗi
KH ở F2
Hạt
vàng,
trơn
1
AABB
2AaBB
3AABb
4AaBb
9
Hạt
vàng,
nhăn
1
AAbb
2
Aabb
Hạt
xanh,
trơn
1
aaBB
2
aaBb
Hạt
xanh,
nhăn
1 aabb
3
3
1
+ Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực
và 4 loại giao tử cái nên ở F2 có 16 tổ hợp.
- GV nhận xét, bổ sung,và hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý HS : Số loại giao tử : = 2n với n là số cặp
gen dị hợp.Ví dụ : kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp và
có 21 = 2 loại giao tử là A, a.Kiểu gen AabbDd có 2
cặp dị hợp và có 22 = 4 loại giao tử là AbD, Abd,
abD, abd.
-GV: Từ những phân tích trên, Menđen đã phát
hiện ra điều gì? Nội dung của quy luật phân li độc
lập?
- HS nghiên cứu
thơng tin thảo
luận nhóm và
trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ
sung.
- Tiếp nhận
nhiệm vụ được
giao
- Dự kiến sản phẩm:Menđen đã giải thích sự phân li
độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li
17
độc lập. Nội dung của quy luật là: “Các cặp nhân tố
DT đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao
tử”.
- HS nghiên cứu
thơng tin và
trình bày, HS
khác nhận xét bổ
-GV nhận xét, bổ sung,và hoàn thiện kiến thức.
sung.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu
3. Ý nghĩa của
hỏi:
quy luật phân li
+Tại sao ở các lồi SS hữu tính, BD lại phong phú?
độc lập:
+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với
Sự phân li độc
chọn giống và tiến hóa.
- Tiếp nhận
lập của các cặp
nhiệm vụ được
nhân tố DT trong
- Dự kiến sản phẩm:
giao
quá trình phát sinh
giao tử và sự tổ
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố DT hình thành
hợp tự do của
các kiểu gen khác P làm cho lồi sinh sản hữu tính
chúng trong q
biến dị phong phú.
trình thụ tinh là cơ
+ Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố DT trong
chế chủ yếu tạo
quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của
nên các BD tổ hợp
chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo
có ý nghiã quan
nên các BD tổ hợp có ý nghiã quan trọng đối với
- HS nghiên cứu trọng đối với chọn
chọn giống và tiến hóa.
thơng tin và
giống và tiến hóa
trình bày, HS
khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, bổ sung,và hoàn thiện kiến thức.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: trả lời câu hỏi về lai một cặp tính trạng của Menđen.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập của Menđen.
- Phương thức:
+ Phát vấn, câu hỏi, bài tập.
+ Hoạt động cá nhân, nhóm.
HS hồn thành các bài tập sau:
Câu 1. Một mảnh vườn có 80 cây đậu Hà Lan. Trong số đó, 20 cây có thân thấp và
60 cây có thân cao. Tỉ lệ phần trăm của cây thân thấp là 1/4, tỉ lệ phần trăm của cây thân
cao là 3/4.
Câu 2. Ở chó, lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài. Viết sơ đồ minh họa.
P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài thuần chủng kết quả F1 và F2 như thế nào ?
Câu 3. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo
dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
18
P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 75% Thân đỏ thẫm : 25% Thân xanh lục. Hãy
chọn kiểu gen phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây, viết sơ đồ lai minh
họa.
a) P: AA x AA;
b) P: AA x Aa;
c) P: AA x aa;
d) P: Aa x Aa
Câu 4. Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt
xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để sinh con ra
có người mắt đen, có người mắt xanh. viết sơ đồ lai minh họa.
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa) C. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen(Aa)
B. Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)
D. Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (AA)
Câu 5. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
A. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.
B. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp.
C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn và dị hợp.
Câu 6. Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là:
A. phương pháp lai phân tích.
B. phương pháp phân tích các thế hệ lai.
C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan.
D. phương pháp tự thụ phấn.
Câu 7. Cho lai đậu hoa đỏ (trội) ở F2 với đậu hoa trắng (lặn), có mấy sơ đồ lai?.
Câu 8. Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a. Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
b. Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
c. các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặnĐể dể thực hiện phép lai.
d. Cả a và b.
Câu 9. Hãy khoanh tròn vào kết quả sai ở giao tử của F1 trong sơ đồ lai sau:
P:
AABB
x
aabb
GP: AB
ab
F1 :
AaBb
GF1: AB ; Ab ; aB ; Aa
- Dự kiến sản phẩm :
Câu 1. Tỉ lệ phần trăm của cây thân thấp là 1/4, tỉ lệ phần trăm của cây thân cao là
3/4.
Câu 2. Viết sơ đồ lai minh hoạ.
P: AA
× aa
F1 : Aa
×
Aa
GP: A
a
GP : A, a
A, a
F1 :
Aa
F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Câu 3. d) P : Aa × Aa : xem câu 1.
Câu 4. Viết sơ đồ lai minh hoạ : HS tự viết.
Câu 5. A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.
Câu 6. B. phương pháp phân tích các thế hệ lai.
19
2 sơ đồ lai: AA x aa và Aa x aa.
Câu 7.
Câu 8 . Câu d.
Câu 9. Aa
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động:
3.4. Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các kiến thức
+ Kiến thức: vận dụng được các kiến thức giải bài tập/ tình huống.
+ Kĩ năng: giải quyết các tình huống/vấn đề mới.
- Phương thức:
+ Bài tập, câu hỏi, tình huống.
+ Hoạt động cá nhân, nhóm .
Câu 1:Để xác định giống có thuần chủng hay khơng cần phải thực hiện
phép lai nào? Cho ví dụ và viết sơ đồ minh hoạ.
Câu 2: Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh hoạ 3 phép lai sau :
P
F1
F2
Hoa đỏ x hoa trắng
Hoa đỏ
705 đỏ và 224 trắng
Thân cao x thân thấp
Thân cao
487 cao và 177 thấp
Quả lục x quả vàng
Quả lục
428 lục và 152 vàng
Câu 3: Quy định các chữ in hoa là gen trội và chữ thường là gen lặn. Mỗi
gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai: ♀ AaBbCcDd x ♂
AabbCcDd. Tỉ lệ phân li kiểu hình giống mẹ là:
A. 13/128.
C. 15/128.
C. 27/128.
C. 29/128.
Câu 4. Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau, thu được kết quả như sau :
- Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp, quả vàng.
- Với cây 2 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây cao, quả vàng.
- Với cây 3 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác
nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
Câu 5. Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F 1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F 1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 và F2.
- Dự kiến sản phẩm :
Câu 1: Để xác định giống có thuần chủng hay khơng cần phải thực hiện phép lai
phân tích. Cho ví dụ và viết sơ đồ minh hoạ .
Câu 2:Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh hoạ 3 phép lai sau : HS tự viết.
Câu 3. C. 27/128
Câu 4. – HS tự viết sơ đồ lai.
Câu 5. -B1: Gọi A là gen quy định TT đậu thân cao.
a là gen quy định TT đậu thân thấp.
-B2: P:
Thân cao x
thân thấp
AA
aa
-B3: G:
A
a
20
F1:
Aa (100%) thân cao
F1 x F1 :
Aa
x
Aa
GF1: A, a
A, a
F2:
1AA : 2Aa : 1aa
Thân cao thân thấp
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động:
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu: mở rộng bài học – Các phương thức di truyền phức tạp trong
lai một cặp tính trạng là : trội hoàn toàn ; đồng trội ; đa alen ; di truyền đa gen ;
gen gây chết (trội hoặc lặn).
+ Kiến thức: mở rộng bài học – Các phương thức di truyền phức tạp trong lai một
cặp tính trạng .
+ Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Phương thức:
+ Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, trải nghiệm thực tế cuộc sống, HS có thể tự đưa
ra tình huống, bài tập và giải quyết
+ Hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm.
Câu 1: Tìm hiểu quy tắc xác suất vào giải bài toán sinh học.
- Dự kiến sản phẩm :
Câu 1: Nếu mơt sự kiện nào đó có thể xảy ra theo n phương án khác nhau, trong đó :
+ Phương án thư nhất co m1 khả năng xảy ra ; Phương án thư 2 co m 2 khả năng xảy
ra
+ Phương án thư n co mn khả năng xảy ra. Khi đo, co : m 1+ m2 +...+ mn khả năng
xảy ra sự kiện.
Ví dụ : Đậu Hà Lan hạt vàng do gen A quy định, hạt xanh do gen a quy định. Nếu P
có kiểu gen dị hợp Aa lai với nhau thì thế hệ F1, tỉ lệ hạt vàng là bao nhiêu ?
+ Phân tích : thế hệ F1, hạt vàng chỉ có thể có một trong hai kiểu gen AA (tỉ lệ 1/4)
hoặc Aa (tỉ lệ 1/2). Do đó xác suất thế hệ F1 có hạt vàng là 1/4 + 1/2 = 3/4.
Nguyên tắc cộng xác suất được áp dụng khi các sự kiện ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Ví dụ 1 : Khi gieo xúc sắc, mặt xuất hiện có thể là 3 hoặc là 4 không bao giờ xuất
hiện cả hai mặt cùng lúc. Vậy xác suất xuất hiện hoặc mặt 5 hoặc mặt 6 là 1/6 + 1/6 = 1/3.
Phân tích : thế hệ F1, hạt vàng chỉ có thể có một trong hai kiểu gen AA (tỉ lệ 1/4)
hoặc Aa (tỉ lệ 1/2). Do đó xác suất thế hệ F 1 có hạt vàng là 1/4 + 1/2 = 3/4. Thế hệ F 1, hạt
trơn chỉ có thể có một trong hai kiểu gen BB (tỉ lệ 1/4) hoặc Bb (tỉ lệ 1/2). Do đó xác suất
thế hệ F1 có hạt trơn là 1/4 + 1/2 = 3/4. Vậy xác suất thế hệ F 1 có hạt vàng, trơn là 3/4 ×
3/4 = 9/16.
Nguyên tắc nhân xác suất được áp dụng với các sự kiện xảy ra riêng lẻ hoặc các sự
kiện xảy ra theo một trật tự xác định.
Ví dụ 1 : Khi gieo hai viên xúc sắc độc lập với nhau. Xác suất để nhận được hai mặt
cùng lúc đều là mặt 6 là bao nhiêu ?
21
Việc gieo hai viên xúc sắc là độc lập với nhau. Xác suất xuất hiện mặt 6 ở xúc sắc
thứ nhất là 1/6. Xác suất xuất hiện mặt 6 ở xúc sắc thứ hai cũng là 1/6. Vì vậy xác suất xuất
hiện đồng thời cả hai mặt 6 là 1/6 × 1/6 = 1/36.
Ví dụ 2 : Cho đậu Hà Lan hạt vàng, thân cao dị hợp tự thụ phấn. Xác suất gặp cây
hạt vàng, thân thấp là bao nhiêu ?
Vì hai tính trạng này nằm trên hai NST khác nhau nên hai tính trạng này di truyền
độc lập. Tính trạng hạt vàng khi tự thụ phấn cho ra 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh. Xác suất
bắt gặp hạt vàng là 3/4. Tính trạng thân cao khi tự thụ phấn cho ra 3/4 thân cao : 1/4 thân
thấp. Xác suất bắt gặp thân thấp 1/4. Như vậy xác suất bắt gặp cây đậu hạt vàng, thân thấp
là 3/4 × 1/4 = 3/16.
Nhận xét :
- Nêu bỏ một giai đoạn nào đó mà ta khơng thể hồn thành được cơng viêc (khơng
có kết quả) thi lúc đó ta cần phải sử dụng quy tăc nhân.
- Nêu bỏ một giai đoạn nào đó mà ta vẫn có thể hồn thành được cơng viêc ( có kết
quả) thi lúc đó ta cần phải sử dụng quy tăc cộng.
Ví dụ 1 : Ở chuột, màu lơng do một gen có 2 alen, alen B quy định lơng đen trội
hồn tồn so với b lơng trắng. Cho phép lai P : Bb × bb. Tính xác suất thu được một con
đen và một con trắng.
Theo đề thì có hai khả năng thu được một con đen và một con trắng :
– Trường hợp 1 : con thứ nhất là đen, con thứ hai là trắng với xác suất là : 1/2. 1/2 = 1/4.
– Trường hợp 2 : con thứ nhất là trắng, con thứ hai là đen với xác suất là : 1/2. 1/2 =
1/4.
Vậy xác suất thu được một con đen và một con trắng trong một lứa có hai con là :
1/4 + 1/4 = 1/2.
23 - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.
24
22