SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Ngày soạn: 20/8/2019
Số tiết (ppct): 2 tiết (52,53)
Tuần dạy: 27
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Tiến hóa về sinh sản
Cây phát sinh giới động vật.
II.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
* Biết: Biết đuợc sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở
động vật. Nêu được sự tiến hoá của đv thể hiện ở sự phức tạp hoá trong tổ chức cơ thể.
* Hiểu:
- Dựa vào kiến thức đã học qua các ngành, học sinh nêu lên đuợc sự tiến hóa thể hiện ở
các hình thức sinh sản từ thấp đến cao.
- So sánh sự sinh sản vơ tính và hữu tính.
- Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hoá của các ngành, các l ớp đv trên cây ti ến
hoá trong lịch sử phát triển của thế giới đv – cây phát sinh gi ới động v ật.
* Vận dụng: Hs đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây
phát sinh động vật .
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến trước
nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, u thích mơn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực tự học: học sinh dựa vào kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên
được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể từ thấp lên cao.
- Năng lực giao tiếp: thơng qua hoạt động hợp tác nhóm, học sinh biết lắng nghe tích
cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: biết vai trị và trách nhiệm của mình trong hợp tác nhóm ứng với
cơng việc cụ thể; nhận biết được năng lực của từng thành viên trong nhóm.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: trình bày ý kiến của bản thân, của nhóm một cách rõ
ràng, mạch lạc, chính xác.
- Năng lực giải quyết vấn đề: học sinh phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập: nêu lên được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể từ thấp lên cao; sự tiến hóa thể
hiện ở các hình thức sinh sản.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Bảng phụ T176; H54.1
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
- Bảng phụ Tr 215 sgv, bảng phụ T180 sgk. Hình 4.2, 8.1
- Tranh phóng to hình 56 .1 Tranh cây phát sinh động vật.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Xem trước bài 55, 56 sgk.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: KTSS
2. KTBC: …………………….
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động.
*Mục tiêu: ……………….
* Phương thức: Quan sát, vấn đáp, hoạt động nhóm.
GV yêu cầu hs quan sát tranh (chim bồ câu và khỉ), cho biết đv nào tiến hóa
hơn? Tiến hóa về đặc điểm nào?
* Dự kiến sản phẩm:
Hình thức sinh sản,chăm sóc trứng và con
* GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT ĐỘNG 1. TIẾN HĨA VỀ SINH SẢN
- Mục tiêu
+ KT: Biết đuợc sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở
động vật
Dựa vào kiến thức đã học qua các ngành, học sinh nêu lên đuợc sự tiến hóa thể hiện ở các
hình thức sinh sản từ thấp đến cao. So sánh sự sinh sản vơ tính và hữu tính.
+ KN: Kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm, lắng nghe tích
cực, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi
đọc SGK.
-Phương thức
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI
GV
HS
HỌC
- Yêu cầu HS đọc phần .
- HS đọc.
II. TIẾN HÓA VỀ SINH
- Sinh sản vơ tính là gì?
SẢN
- HS trả lời.
Dự kiến sản phẩm: Sinh sản 1.Sinh sản vơ tính
vơ tính là hình thức sinh sản
khơng có sự kết hợp của tế
bào sinh dục đực và cái.
- GV nhận xét, đánh giá
- Treo Hình 4.2, 8.1 u cầu
hs hồn thành bảng phu, gọi
- Sinh sản vơ tính là hình
thức sinh sản khơng có sự
SINH HỌC 7
hs hoàn thành
- GV nhận xét, đánh giá
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HĨA CỦA ĐỘNG VẬT
- Hs lên hồn thành bảng
phụ, hs khác nhận xét bổ
sung.
Dự kiến sản phẩm:
Kiểu sinh
Tên động
sản
vật
Phân đôi
Trùng roi,
trùng giày
Mọc chồi
Thủy tức,
san hô
kết hợp của tế bào sinh dục
đực và cái.
- Có những hình thức ss vơ
tính nào? Ví dụ?
- GV nhận xét, đánh giá
- HS trả lời
Dự kiến sản phẩm: Phân
đôi(Trùng roi, trùng giày) và
mọc chồi(Thủy tức, san hơ).
- Có 2 hình thức sinh sản:
phân đôi và mọc chồi.
- Yêu cầu HS đọc phần trả
lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh hình thức sinh
sản vơ tính và sinh sản hữu
tính.
- HS đọc phần trả lời câu 2. Sinh sản hữu tính
hỏi:
Dự kiến sản phẩm: Sinh sản
hữu tính là hình thức sinh
sản có sự kết hợp của tế bào
sinh dục đực và cái.
Sinh sản vơ tính là hình
thức sinh sản khơng có sự
kết hợp của tế bào sinh dục
đực và cái.
- GV nhận xét, đánh giá
+ Hãy cho biết giun đất, giun
đũa, cá thể nào là lưỡng tính, - Hs lên hồn thành bảng
phân tính và có hình thức thụ phụ, hs khác nhận xét, bổ
tinh ngoài hoặc thụ tinh sung
trong bằng cách hoàn thành
bảng sau:
Dự kiến sản phẩm:
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Tên động vật
Lưỡng tính
Giun đất
Giun đũa
+
Phân tính
Thụ tinh ngồi
+
+
- Sinh sản hữu tính là gì?
+
- HS trả lời.
Dự kiến sản phẩm: Sinh sản
hữu tính có ưu thế hơn vì: Con
sinh ra được nhận các đặc tính
sinh học của bố mẹ nên có sức
sống cao hơn, sinh trưởng và
phát triển tốt hơn.
- GV nhận xét, đánh giá
- Sinh sản hữu tính là
hình thức sinh sản có sự
kết hợp
- Hình thức sinh sản nào
tiến hóa hơn? Vì sao?
- GV nhận xét, đánh giá
- Vậy có mấy hình thức thụ
tinh?
- GV nhận xét, đánh giá,
giải thích
- Yêu cầu HS thảo luận
trả lời phần bảng SGK
trang 180.
- Treo bảng phụ và gọi
hs lên hồn thành.
Tên
lồi
Trai
sơng
Thụ tinh
Thụ tinh
ngoài
- HS trả lời.
Dự kiến sản phẩm: SS hữu tính
của tế bào sinh dục đực
và cái.
- HS trả lời.
Dự kiến sản phẩm: Có 2 hình
thức thụ tinh: Thụ tinh ngồi,
thụ tinh trong
- Có 2 hình thức thụ tinh:
+ Thụ tinh ngồi.
+ Thụ tinh trong
- HS thảo luận hốn
thành bảng SGK trang
180.
- hs đại diện nhóm lên
hồn thành, hs nhận xét
bổ sung:
Sinh
Phát triển
sản
phơi
Đẻ
Biến thái
trứng
Châu
Thụ
tinh
chấu
trong
Cá chép
Thụ tinh
ngồi
Đẻ
trứng
Đẻ
trứng
Ếch
đồng
Đẻ
trứng
Thụ tinh
ngồi
Thụ tinh trong
Biến thái
Trực tiếp
khơng nhau
thai
Biến thái
Tập tính bảo
vệ trứng
Khơng đào
hang, khơng
làm tổ
Đào hang, lót
ổ
Khơng đào
hang, khơng
làm tổ
Khơng đào
hang, khơng
làm tổ
Tập tính
ni con
Ấu trùng tự đi kiếm
mồi
Ấu trùng tự đi kiếm
mồi
Con non tự đi kiếm
mồi
Con non tự đi kiếm
mồi
SINH HỌC 7
Thằn
lằn
bóng
đi dài
Chim
bồ câu
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HĨA CỦA ĐỘNG VẬT
Thụ
trong
tinh
Đẻ
trứng
Thụ
trong
tinh
Đẻ con
Thụ
tinh
trong
- Nhận xét
- Dựa vào bảng trên hãy
nêu lợi ích của sự thụ
tinh trong, đẻ con, phơi
phát triển trực tiếp
khơng hoặc có nhau
thai, các hình thức bảo
vệ trứng và nuôi con.
Đẻ con
Thỏ
Trực tiếp
không nhau
thai
Không đào
hang, không
làm tổ
Con non tự đi kiếm
mồi
Trực tiếp
Làm tổ, ấp
Bằng sữa diều, mớm
không nhau
trứng
mồi
thai
Trực tiếp có Đào hang, lót Bằng sữa
nhau thai
ổ
- Theo dõi
- HS trả lời
Dự kiến sản phẩm :Thụ tinh trong
hiệu quả hơn thụ tinh ngoài, số
lượng trứng được thụ tinh nhiều
hơn
-> đảm bảo duy trì nịi giống.
Nhờ có nhau thai nên cơ thể con
nhận được đầy đủ chất dinh dưỡng
từ cơ thể mẹ, thai phát triển tốt hơn.
- GV nhận xét, đánh giá Bảo vệ trứng và nuôi con -> hiệu
Sự tiến hóa các hình thức
quả sinh sản cao hơn.
sinh sản hữu tính có ưu
thế hơn sinh sản vơ tính,
nên sức sống của cơ thể
con sinh ra có ưu thế hơn
cơ thể bố mẹ.
- Sự tiến hóa các hình
thức sinh sản hữu tính
- HS trả lời
thể hiện như thế nào?
Dự kiến sản phẩm: Sự tiến hóa các
hình thức sinh sản hữu tính thể hiện
ở: Thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, - Tùy theo mức độ tiến
- GV nhận xét, đánh giá chăm óc trứng và con
hóa mà sự hồn chỉnh các
hình thức sinh sản hữu
tính thể hiện ở: Thụ tinh
trong, đẻ con, thai sinh,
chăm sóc trứng và con
- Sự hồn chỉnh các
hình thức sinh sản hữu - HS trả lời
tính có ý nghĩa như thế Dự kiến sản phẩm: Sự hồn chỉnh
nào đối với đời sống
các hình thức sinh sản hữu tính giúp
đv?
cho các đv nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ
lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng
- Ý nghĩa: Sự hồn chỉnh
nhanh ở đv non.
các hình thức sinh sản
- GV nhận xét, đánh giá
hữu tính giúp cho các đv
nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ
lệ sống sót, thúc đẩy sự
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
tăng trưởng nhanh ở đv
non.
Hoạt động 2. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
- Mục tiêu:
+KT: Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hoá của các ngành, các lớp đv trên
cây tiến hoá trong lịch sử phát triển của thế giới đv – cây phát sinh gi ới động v ật. Hs
đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh đ ộng
vật .
+ KN: Kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, lắng
nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. Kĩ năng thu thập và xử lý
thông tin khi đọc SGK.
-Phương thức:
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu - Hs cá nhân đọc thơng tin
sgk và quan sát hình 56.1 và quan sát hình . Hs thảo
và trả lời câu hỏi .
luận nhóm và nêu được
Dự kiến sản phẩm:
+ Làm thế nào để biết các +Di tích hố thạch cho
nhóm động vật có mối
biết quan hệ các nhóm đv
quan hệ với nhau ?
+ Đánh dấu đặc điểm của + Lưỡng cư cổ –cá vây
lưỡng cư cổ giống với cá
chân cổ có vảy, vây đuôi,
vây chân cổ và đặc điểm
nắp mang
của lưỡng cư cổ giống
Lưỡng cư cổ –lưỡng cư
lưỡng cư ngày nay ?
ngày nay có 4 chi, 5 ngón .
+ Đánh dấu đặc điểm của
chim cổ giống bò sát và
+ Chim cổ giống bò sát : có
chim ngày nay ?
răng,đi dài có nhiều
đốt .
+ Những đặc điểm giống
Chim cổ giống chim hiện
và khác đó nói lên điều gì
nay có cánh,lơng vũ .
về mối quan hệ họ hàng
+ Nói lên nguồn gốc của
giữa các nhóm động vật ? động vật .
- Vậy các đv có mối quan
hệ như thế nào với nhau?
Lưỡng cư cổ, chim thú cổ, - HS rút ra kết luận.
bò sát cổ có nguồn gốc từ Chim thú cổ bắt nguồn từ
đâu?
bị sát cổ
Bò sát cổ bắt nguồn từ
Lưỡng cư cổ
NỘI DUNG BÀI HỌC
III. CÂY PHÁT SINH GIỚI
ĐỘNG VẬT
1. Bằng chứng về mối
quan hệ giữa các nhóm
động vật .
-Di tích hố thạch của các
động vật cổ có nhiều đặc
điểm giống động vật ngày
nay .
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Lưỡng cư cổ bắt nguồn
- Gv nhận xét và thông báo từ cá vây chân cổ
đáp án đúng .
- Theo dõi
- Các lồi đv có quan hệ
họ hàng với nhau:
+ Chim thú cổ bắt nguồn
từ bò sát cổ
+ Bò sát cổ bắt nguồn từ
Lưỡng cư cổ
+ Lưỡng cư cổ bắt nguồn
từ cá vây chân cổ
- Những lồi động vật mới
được hình thành có đặc
điểm giống tổ tiên của
chúng
- Gv giảng : Những cơ thể
có tổ chức càng giống nhau
phản ánh quan hệ nguồn
gốc càng
gần nhau .
- Gv yêu cầu hs quan sát
hình, đọc sgk và thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Cho biết ngành Chân
khớp có quan hệ họ hàng
gần với ngành Thân mềm
hơn hay là gần với ĐVCXS
hơn .
+ Cho biết ngành Thân
mềm có quan hệ họ hàng
gần với ngành Ruột
khoang hơn hay với
ngành Giun đốt hơn
+ Cây phát sinh động vật
biểu thị điều gì ?
+ Mức độ quan hệ họ hàng
được thể hiện trên cây
phát sinh như thế nào ?
+ Tại sao quan sát cây phát
sinh lại biết được số lượng
lồi của nhóm đv nào đó ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Gv giảng: khi 1 nhóm đv
mới xuất hiện chúng phát
sinh biến
dị cho phù hợp với mơi
trường và dần dần thích
2. Cây phát sinh giới động
vật
- Hs lắng nghe
- Hs cá nhân đọc thông tin
sgk và quan sát hình 56.3
thảo luận nhóm và trả
lời:
Dự kiến sản phẩm:
+ ngành Chân khớp có
quan hệ họ hàng gần với
ngành Thân mềm hơn
+ ngành Thân mềm có
quan hệ họ hàng gần với
ngành Giun đốt hơn.
+ Cho biết mức độ quan
hệ họ hàng của các nhóm
đv .
+ Nhóm có vị trí gần nhau,
cùng nguồn gốc có quan
hệ họ hàng gần hơn
nhóm ở xa
+ Vì kích thước trên cây
phát sinh lớn thì số loài đv
nhiều
- Hs theo dõi
SINH HỌC 7
nghi, Ngày nay do khí hậu
ổn định ,mỗi lồi
tồn tại có cấu tạo thích
nghi riêng với mơi trường .
- Cây phát sinh có ý nghĩa
như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
- HS rút ra kết luận:
- Cây phát sinh động vật
phản ánh quan hệ họ hàng
giữa các loài động vật
- Cây phát sinh giúp ta so
sánh được số loài nhiều
hay ít có trong 1 ngành .
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP .
- Mục tiêu:
+KT: Giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức đã học về sự tiến hóa của ĐV
+ KN: HS vận dụng được KT đã học để làm đúng một số bài tập
-Phương thức: Câu hỏi, bài tập, quan sát, hoạt động cá nhân.
- Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Lồi nào KHƠNG sinh sản bằng hình thức vơ tính?
a. Trùng giày
b. Trùng roi
c. Trùng biến hình
d. Cá chép
đáp án
Sinh sản vơ tính có ở trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình…
→ Đáp án d
Câu 2: Hình thức sinh sản hữu tính là
a. Mọc chồi
b. Tái sinh
c. Tiếp hợp
d. Phân đơi cơ thể
đáp án
Tiếp hợp là một hình thức sinh sản hữu tính.
→ Đáp án c
Câu 3: Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngồi, là vì
a. Đỡ tiêu tốn năng lượng
b. Cho hiệu suất thụ tinh cao
c. Không nhất thiết phải cần môi trường nước
d. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường
đáp án
Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngồi vì thụ tinh trong cho hiệu su ất th ụ tinh
cao hơn và con non được bảo vệ trong cơ thể mẹ.
→ Đáp án b
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Câu hỏi tự luận:
1. Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở ĐV và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Dự kiến sản phẩm: Có 2 hình thức sinh sản ở động vật (sinh sản vơ tính và sinh sản
hữu tính) - Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có sự kết hợp của tế bào sinh dục
đực và cái.
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào sinh
dục đực và cái.
2. Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính
Dự kiến sản phẩm:
3. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
Dự kiến sản phẩm: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn)
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+KT: giải thích các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình th ức
sinh sản
+ KN: phân tích, tổng hợp
-Phương thức:
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình th ức sinh s ản đó.
Lời giải:
Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh s ản vơ tính và sinh s ản h ữu
tính.
- Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có tế nào sinh d ục đ ực và t ế bào
sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ th ể hoặc m ọc chồi).
- Sinh sản hữu tính (có ưu thế hơn sinh sản vơ tính). Trong sinh sản h ữu tính có
sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh d ục cái (tr ứng) ,
trứng thụ tinh phát triển thành phơi. Có hai hình th ức th ụ tinh ngồi và th ụ tinh
trong.
………………………………………………………………………………………………
…………………
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+KT: giải thích ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật .
+ KN: tìm tịi, biên luận
-Phương thức:
+ Diễn giảng, quan sát.
+ Thảo luận, hoạt động cá nhân.
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: SỰ TIẾN HĨA CỦA ĐỘNG VẬT
Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động v ật
Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:
- Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.
- Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.
- Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.
- Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm lồi.