Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIÁO ÁN CHU DE NOI TIET SINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.53 KB, 24 trang )

Chủ đề: TUYẾN NỘI TIẾT
Ngày soạn: 15/5/2020
Số tiết : 4
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 52 đến tiết 55
Tuần dạy: từ tuần 27 đến tuần 28
I. Nội dung chủ đề
- Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Tuyến yên, tuyến giáp
-Tuyến tụy và tuyến trên thận
-Tuyến sinh dục
-Sự điều hòa và phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết
II. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định vị trí của chúng.
- Nêu được tính chất và vai trị của hoocmơn (sản phẩm tiết của tuyến nội tiết). Từ đó nêu
rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết.
- Xác định được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên.
- Nêu được vị trí, chức năng của tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do
hoocmơn của các tuyến đó tiết ra q ít hoặc quá nhiều.
- Nêu được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Kể tên các hoocmôn sinh dục nam và các hoocmơn sinh dục nữ.
- Trình bày những ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nam và hoocmôn sinh dục nữ đến
những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Giải thích các hiện tượng tế
- Vận dụng rèn luyện thể thao để bảo vệ sức khỏe
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích thơng tin. phân tích hình vẽ và hoạt động theo nhóm.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.

3.Thái độ:
GD Hs bảo vệ sức khỏe bằng rèn luyện thể thao và vệ sinh cơ thể
4. Định hướng năng lực hình thành:
*Năng lực chung:

Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Hs đọc thông tin sgk để biết được cấu tạo và chức năng
của các tuyến nội tiết chính
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập. Xác định được và tìm hiểu thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải pháp
giải quyết vấn đề.


- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thơng: tìm kiếm thơng tin
trên mạng Internet về vai trị của các tuyến nội tiết chính
- Năng lực hợp tác: Thơng qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết được
vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác tên các hoocmon

Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát tranh về các tuyến nội tiết chính
- So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
- Phân tích nguyên nhân gây nên biến đổi tuổi dậy thì
III. III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu
Nội dung
Nội dung 1:
I. Giới thiệu
chung hệ nội tiết


Nhận biết
Biết được đặc
điểm của các
tuyến nội tiết

Thông hiểu
Nêu được sự
giống và khác
nhau giữa
tuyến nội tiết
và tuyến ngoại
tiết.

Vận dụng
Kể tên các
tuyến nội
tiết chính
của cơ thể
và xác định
vị trí của
chúng.

Vận dung cao

Hiểu được tính
chất và vai trị
của hoocmơn
Nội dung 2:
II. - Tuyến n,

tuyến giáp

Biết được vị
trí, cấu tạo,
chức năng của
tuyến yên,
tuyến giáp
.

Nội dung 3.
III. -Tuyến tụy
và tuyến trên
thận

Biết được vị
trí, cấu tạo,
chức năng của
tuyến tụy và
tuyến trên thận

- Xác định
rõ mối quan
hệ nhân quả
giữa hoạt
động của
các tuyến
với các
bệnh do
hoocmơn
của các

tuyến đó
tiết ra q ít
hoặc q
nhiều
- Phân biệt
chức năng
ngoại tiết và
chức năng nội
tiết của tuyến
tuỵ dựa vào
cấu tạo của
tuyến này.

Vẽ sơ đồ chức
năng tuyến tuỵ
trong sự điều hoà
lượng đường trong
máu để giữ mức
ổn định.


Nội dung 4.
IV. -Tuyến sinh
dục

Nêu được
chức năng của
tinh hoàn và
buồng trứng.


Nội dung 5.
V. -Sự điều hòa
và phối hợp hoạt
động các tuyến
nội tiết

- Nêu được
các cơ chế tự
điều hoà hoạt
động tiết của
các tuyến nội
tiết

Hiểu những
ảnh hưởng của
hoocmôn sinh
dục nam và
hoocmôn sinh
dục nữ đến
những biến đổi
cơ thể ở tuổi
dậy thì.
Chứng minh
được vai trị
của các thơng
tin ngược trong
sự điều hồ
hoạt động của
các tuyến nội
tiết)


- Kể tên các Đề ra biện pháp
hoocmôn sinh chăm sóc sức
dục nam và các khỏe tuổi dậy thì
hoocmơn sinh
dục nữ

- Bằng dẫn
chứng nêu
được sự phối
hợp hoạt động
nội tiết để giữ
vững được tính
ổn định của
mơi trường
trong.

IV. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
*Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Nêu đặc điểm chung củ hệ nội tiết?
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?
- Nêu vai trò của hoocmon?
* Tuyến n, tuyến giáp
- Nêu vị trí và vai trị của tuyến yên?
- Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt?
- Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động “Toàn dân dùng muối I ốt”?
*Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Trình bày q trình điều hịa lượng đường trong máu được ổn định?
- Nêu chức năng của tuyến tụy?
*Tuyến sinh dục

- Nêu được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?
- Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ (trong tuổi vị
thành niên) là gì ? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý ?
*Sự điều hòa và phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết
- Nêu được các cơ chế tự điều hoà hoạt động tiết của các tuyến nội tiết?
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh các tuyến nội tiết chính, tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Tranh hình 55.3, 56.2-3 sgk, bảng phụ.
Tranh cấu tạo tuyến tuỵ và tuyến trên thận.


Tranh hình 58.1- 58.3 sgk, bảng phụ.
Tranh 59.1 -59.3 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài, quan sát hình, chuẩn bị các lệnh sgk
VI. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ý nghĩa sinh học của giấc ngủ là gì?
- Muốn đảm bảo giấc ngủ cần những điều kiện gì?
- Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm đến hoạt động gì?
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Nhằm tạo hứng thú, kích thích tinh thần học tập của học sinh
Phương thức :
- Đàm thoại, quan sát
- Hoạt động cá nhân
Gv: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Hãy kể tên các tuyến mà em đã biết và cho biết chúng thuộc các loại tuyến nào?

Hs : Trả lời
Dự kiến sản phẩm:
- Tuyến ngoại tiết: tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi..
- Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến tuỵ….
Gv: Nhận xét
Gv: Ngồi hệ thần kinh thì hệ nội tiết cũng có vai trị quan trọng trọng điều hồ các hoạt
động sinh lí của cơ thể. Vậy hệ nội tiết có đđ gì và nó hoạt động như thế nào?
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu chung hệ nội tiết
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của hệ nội tiết
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định vị trí của chúng.
- Nêu được tính chất và vai trị của hoocmơn (sản phẩm tiết của tuyến nội tiết). Từ đó
nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích thơng tin. phân tích hình vẽ và quan sát hình
+ Kĩ năng tự tin trình bày kiến trước tổ, nhóm
Phương thức:

- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm


Hoạt động của GV
1– ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ NỘI
TIẾT
Gv. Yc hs đọc thông tin sgk, trả
lời câu hỏi.
- Hệ nội tiết có vai trị như thế nào

đối với cơ thể và nó có đặc điểm
gì?
Dự kiến sản phẩm
- Hệ nội tiết có vai trị quan trọng
trong điều hồ q trình sinh lí
trong cơ thể chúng tác động thơng
qua đường máu nên chậm như kéo
dài và trên diện rộng.
GV : Nhận xét

Hoạt động của HS

Nội dung

- Hs đọc thông tin sgk, trả lời
1– ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ
câu hỏi.
NỘI TIẾT
Hệ nội tiết có vai trị quan
trọng trong điều hồ các q
trình sinh lí trong cơ thể.
Chúng tác động thơng qua
đường máu nên chậm như ng
Đại diện hs trả lời hs khác bổ kéo dài và trên diện rộng.
sung

2– PHÂN BIỆT TUYẾN NỘI
TIẾT VỚI TUYẾN NGOẠI TIẾT
Gv:Yc hs tìm hiểu thơng tin quan - Hs tìm hiểu thơng tin quan
sát tranh và trả lời câu hỏi.

sát tranh và thảo luận nhóm
- Hãy so sánh tuyến nội tiết với tìm đáp án
tuyến ngoại tiết?
- Hãy kể tên các tuyến mà em biết
và cho biết chúng là tuyến nội tiết
hay tuyến ngoại tiết?
Dự kiến sản phẩm
Đại diện nhóm trả lời nhóm
- Giống: các tế bào tuyến đều tiết ra khác bổ sung
chất tiết (sản phẩm tiết).
- Khác: sản phẩm của tuyến nội tiết
ngấm thẳng vào máu, sản phẩm của
tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn
và đổ ra ngoài.
- Tuyến nội tiết là: tuyến giáp, tuyến
yên, tuyến ức, tuyến trên thận…
- Tuyến ngoại tiết là: tuyến nước
bọt, tuyến vị, tuyến mật, tuyến
nhờn…
- Tuyến pha: tuyến tuỵ, tuyến sinh
dục, ..
Gv: Nhận xét
3 – HOOCMÔN
. Gv nêu vd sgk. (hoạt tính sinh - Hs tìm hiểu vd, đọc thông tin,
học cao, không đặc trưng cho thảo luận tìm đáp án

2 – PHÂN BIỆT TUYẾN
NỘI TIẾT VỚI TUYẾN
NGOẠI TIẾT
Tuyến nội tiết và tuyến

ngoại tiết:
- Giống nhau: các tế bào
tuyến đều tiết ra các sản
phẩm tiết.
- Khác: sản phẩm của tuyến nội
tiết ngấm thẳng vào máu, sản
phẩm của tuyến ngoại tiết tập
trung vào ống dẫn và đổ ra
ngoài.

3 – HOOCMƠN
1. Tính chất của hoocmơn
- Tính đặc hiệu của hoocmơn


lồi) và u cầu hs đọc thơng tin
(mỗi hoocmơn chỉ ảnh hưởng
sgk
đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác
Gv:Yc hs trả lời câu hỏi.
định)
- Hoocmơn có những tính chất
- Hoocmơn có hoạt tính sinh
gì?
học cao.
-Hoocmơn có những vai trị nào
- Hoocmơn khơng mang tính
đối với cơ thể?
đặc trưng cho lồi.
Dự kiến sản phẩm

Đại diện nhóm trả lời nhóm 2. Vai trị của hoocmơn
Tính chất của hoocmơn
khác bổ sung
- Hoocmơn duy trì tính ổn
- Tính đặc hiệu của hoocmơn
định của mơi trường trong cơ
(mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng
thể.
đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác
- Điều hồ các q trình sinh lí
định)
diễn ra bình thường.
- Hoocmơn có hoạt tính sinh
học cao.
- Hoocmơn khơng mang tính
đặc trưng cho lồi.
Vai trị của hoocmơn
- Hoocmơn duy trì tính ổn định
của mơi trường trong cơ thể.
- Điều hồ các q trình sinh lí
diễn ra bình thường
Gv: Nhận xét
Hoạt động 2. II. –Tuyền yên, tuyến giáp
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Xác định được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của tuyến với các bệnh do
hoocmơn của tuyến tiết ra q ít hoặc q nhiều.
- Nêu được vị trí, chức năng của tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của tuyến với các bệnh do

hoocmôn của các tuyến tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.
- Kĩ năng:
+ Quan sát tranh
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày kiến trước tổ, nhóm.
Phương thức:

- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
1 – TUYẾN YÊN

Hoạt động của HS

Nội dung
1 – TUYẾN YÊN


Gv :Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk, gv
treo tranh 55.3 hs quan sát
Gv : Vị trí của tuyến yên ?
- Tuyến yên gồm những thuỳ nào ?
- Chức năng của mỗi thuỳ là gì ?
Dự kiến sản phẩm
- Tuyến yên nằm ở nền sọ, có liên
quan với vùng dưới đồi (thuộc não
trung gian).
- Tuyến yên gồm 2 thuỳ: thuỳ trước
và thuỳ sau.

- Chức năng của mỗi thuỳ ở bảng /
176 sgk
Gv: thuỳ giữa tuyến yên nằm giữa
thỳ trước và thuỳ sau, chỉ phát triển
ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự
phân bố sắc tố da.
Gv : Nhận xét

- Hs tìm hiểu thơng tin
Tuyến n là tuyến quan
quan sát tranh, thảo luận trọng nhất tiết các hoocmơn
tìm đáp án
kích thích hoạt động của
nhiều tuyến nội tiết khác.
Đồng thời tiết ra các
Đại diện nhóm trình bày hoocmơn ảnh hưởng đến sự
kết quả, nhóm khác nhận tăng trưởng, trao đổi glucơzơ,
xét, bổ sung => kết luận. các chất khoáng, trao đổi
nước và co thắt các cơ trơn (ở
tử cung).

2 – TUYẾN GIÁP
Gv: Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk, gv - Hs tìm hiểu thơng tin
treo tranh 56.2 hs quan sát trả lời câu sgk, gv treo tranh 56.2 hs
hỏi:
quan sát, thảo luận câu
- Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động hỏi.
toàn dân dùng muối iốt?
Dự kiến sản phẩm
- Để tránh bệnh bướu cổ

Đại diện hs trả lời hs khác
Gv: Nhận xét
bổ sung
- Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt
và bệnh Bazơđơ?
Hs tiếp tục thảo luận tìm
Dự kiến sản phẩm
đáp án
Bệnh bướu cổ do
thiếu I ốt
Nguyên nhân do
thiếu iốt trong khẩu
phần ăn tirơxin
khơng tiết ra được (
vì khơng có iốt )
nên tuyến giáp phải
hoạt động mạnh để
tạo tirôxin. Do hoạt
động mạnh tuyến
nở to gây bệnh biếu
cổ .

Bệnh Ba zơ đơ
Tuyến giáp hoạt
động mạnh tiết
nhiều tirơxin làm
tăng cường q
trình trao đổi
chất ,tăng tiêu
dùng ôxi nhịp

tim tăng, người
bệnh luôn ở
trạng thái hồi
hộp căng thẳng,
mất ngủ sút cân
nhanh. Mặt khác

Đại diện hs trả lời hs khác

2– TUYẾN GIÁP

- Tuyến giáp có vai trị quan
trọng trong q trình chuyển
hố vật chất và năng lượng
của cơ thể.
- Tuyến giáp cùng với tuyến
cận giáp có vai trị trong điều
hồ trao đổi canxi và phơtpho
trong máu.


do tích nước phù
nề ở các tổ chức
sau cầu mắt nên
mắt bị lồi ra

Gv: Nhận xét
Gv: tuyến giáp là tuyến lớn, hoocmơn
là tirơxin có chứa iốt. Hoocmơn này có
vai trị quan trọng trong trao đổi chất

và chuyển hoá các chất.
Gv: bệnh Bazơđô do tuyến giáp hoạt
động mạnh, tiết nhiều hoocmôn tăng
cường trao đổi chất (cần nhiểu ôxi)
làm tăng nhịp tim, người bệnh luôn hồi
hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân
nhanh.
. Tuyến giáp hoạt động mạnh còn gây
ra bệnh bước cổ mắt lồi.
. Tuyến giáp cịn tiết hoocmơn
canxitơxin cùng với hoocmơn tuyến
cận giáp tham gia điều hoà canxi và
phốtpho trong máu.
- Hoocmơn tuyến giáp là tirơxin trong
thành phần có iốt. Khi thiếu iốt tirôxin
không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết
hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng
cường hoạt động gây ra phì đại tuyến
là ngun nhân của bệnh bướu cổ. Vì
vậy, tồn dân hãy dùng muối iốt để
tránh bệnh này.

bổ sung

Hs chú ý gv nhấn mạnh

- Hs theo dõi phân tích
của gv, quan sát hình 56.3
để thấy vị trí và chức năng
của tuyến cận giáp


Hoạt động 3. III.tuyến tụy và tuyến trên thận
 Mục tiêu
-Kiến thức:
- Phân biệt chức năng ngoại tiết và chức năng nội tiết của tuyến tuỵ dựa vào cấu tạo của
tuyến này. Sơ đồ hoá chức năng tuyến tuỵ trong sự điều hoà lượng đường trong máu để
giữ mức ổn định.
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo giải phẩu của tuyến.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.


+ Quan sát tranh
Phương thức:

- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
1– TUYẾN TỤY
Gv Yc hs đọc thông tin sgk, trả lời
câu hỏi.
-Hãy nêu chức năng của tuyến tuỵ
mà em đã biết ở chương tiêu hoá?
- Vậy với chức năng đó thì ta có
thể xem tuyến tuỵ là tuyến nội tiết
hay ngoại tiết?
- Ngoài ra tuyến tuỵ cịn có chức

năng gì nữa?
- Chức năng đó là chức năng nội
hay ngoại tiết?
- Tuyến tuỵ vừa có chức năng
ngoại tiết, vừa có chức năng nội
tiết. Vậy ta có thể gọi tên là gì.?
Dự kiến sản phẩm
- Tuyến tuỵ tiết ra dịch tuỵ đỗ vào
tá tràng, vào ruột giúp tiêu hoá
thực ăn ở ruột non.
- Chức năng tiết dịch tiêu hố thì ta
có thể coi tuyến tuỵ là tuyến ngoại
tiết.
- Các tb tập hợp thành đảo tuỵ tiết
hoocmơn điều hồ lượng đường
trong máu.
- Đó là chức năng nội tiết.
- Tuyến tuỵ vừa có chức năng
ngoại tiết, vừa có chức năng nội
tiết – nó là 1 tuyến pha.
Gv: Nhận xét
2 – TUYẾN TRÊN THẬN
Gv:Yc hs tìm hiểu thơng tin quan
sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tuyến trên thận gồm mấy phần?
- Phần vỏ gồm những lớp nào và
có chức năng gì?
- Phần tuỷ tuyến tiết ra những

Hoạt động của HS


Nội dung

1– TUYẾN TỤY
- Hs đọc thông tin sgk,
Tuyến tuỵ là 1 tuyến
thảo luận nhóm trả lời pha, vừa tiết dịch tiêu hố
câu hỏi.
(chức năng ngoại tiết), vừa
tiết hoocmơn (chức năng
nội tiết).
Có 2 loại hoocmơn là
insulin và glucagơn có tác
dụng điều hồ lượng
đường trong máu ln ổn
định:
- Insulin làm giảm đường
huyết khi đường huyết
tăng;
- Glucagôn là tăng đường
Đại diện hs trả lời hs huyết khi lượng đường
khác bổ sung
trong máu giảm.

2–TUYẾN TRÊN THẬN
- Hs tìm hiểu thơng tin
Tuyến trên thận gồm
quan sát tranh và thảo phần vỏ và phần tuỷ.
luận nhóm trả lời câu - Phần vỏ: tiết hoocmơn có
hỏi

tác dụng điều hoà đường
huyết, điều hoà các muối
K, Na trong máu và làm


loại hoocmơn nào vá có chức
thay đổi các đặc tính sinh
năng gì?
dục nam.
Dự kiến sản phẩm
- Phần tuỷ: tiết ađrênalin và
- Gồm 2 phần: phần vỏ tuyến và
norađrênalin có tác dụng
phần tuỷ tuyến.
Đại diện hs trả lời hs điều hoà hoạt động tim
- Phần vỏ gồm 3 lớp:
nhóm khác bổ sung
mạch và hơ hấp, góp phần
+ Lớp cầu: tiết hoocmơn điều hồ
cùng glucagơn điều chỉnh
muối K, Na.
đường trong máu.
+ Lớp sợi: tiết hoocmơn điều hồ
đường huyết.
+ Lớp lưới: tiết hoocmơn điều
hồ sinh dục nam, gây những biến
đổi đặc tình sinh dục ở nam.
- Tuỷ tuyến có 2 loại hoocmơn là
ađrênalin và norađrênalin gây tăng
nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hhấp,

dãn phế quản và cùng glucagôn
điều chỉnh đường huyết khi đường
huyết bị hạ.
Gv: Nhận xét
Hoạt động 4. IV. Tuyến sinh dục
Mục tiêu
- Nêu được chức năng của tinh hoàn. Kể tên các hoocmơn sinh dục nam. Trình bày
những ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nam đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Nêu được chức năng của buồng trứng. Kể tên các hoocmơn sinh dục nữ. Trình bày
những ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Kĩ năng:
+ Quan sát tranh
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
Phương thức:

- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
1 – TINH HỒN VÀ
HOOCMƠN SINH DỤC NAM
Gv: Ngoài chức năng sản sinh ra tế
bào sinh dục, tuyến sinh dục cịn
có tác dụng gì đối với cơ thể ở tuổi
dậy thì?
Dự kiến sản phẩm
Tinh hồn, ngồi chức năng sản
sinh tinh trùng, còn thực hiện chức

Hoạt động của HS


Nội dung

1 – TINH HỒN VÀ
HOOCMƠN SINH DỤC
NAM
- Hs tìm hiểu thơng tin quan sát
Tinh hồn, ngồi chức năng
tranh, thảo luận tìm đáp án
sản sinh tinh trùng, cịn thực
hiện chức năng của tuyến nội
tiết. Các tế bào kẽ trong tinh
Đại diện hs trả lời hs nhóm hồn tiết hoocmơn sinh dục
khác bổ sung
nam testôstêrôn. Hoocmôn này
gây những biến đổi ở tuổi dậy


năng của tuyến nội tiết tiết
hoocmon gây nên biến đổi ở tuổi
dậy thì
Gv: Nhận xét
Gv: Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk,
gv treo tranh 58.1 hs quan sát, thực
hiện lệnh sgk.
- Ở tuổi dậy thì (13-15) hoocmơn
testơstêrơn đã ảnh hưởng đến
những đặc điểm nào của cơ thể?
Dự kiến sản phẩm
- Tuyến sinh dục cịn tiết ra
hoocmơn sinh dục có tác dụng làm

xuất hiện các đặc điểm giới tính ờ
nam (nữ) và thúc đẩy quá trình
sinh sản.
- Đđ ảnh hưởng: lớn nhanh, vai
rộng, ngực nở, cqsd to ra, xuất
hiện các đặc tính sd phụ (mọc ria
mép, lơng nách, lơng mu, vỡ
tiếng), tuyến mồ hôi, tuyến nhờn
phát triển, xuất hiện trứng cá, dấu
hiệu quan trọng nhất là xuất tinh
lần đầu.
. Gv n.xét, bổ sung, xác nhận câu
trả lời đúng và lưu ý dấu hiệu
quan trọng nhất là xuất tinh lần
đầu, là dấu hiệu chứng tỏ đã có
khả năng sinh sản.
2 – BUỒNG TRỨNG VÀ
HOOCMƠN SINH DỤC NỮ
Gv: Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk,
gv treo tranh 58.3 hs quan sát, thực
hiện lệnh sgk.
-Ở tuổi dậy thì (10-12) hoocmơn
ơstrơgen đã ảnh hưởng đến những
đặc điểm nào của cơ thể?
Dự kiến sản phẩm
- Đđ ảnh hưởng: lớn nhanh, da mịn,
thay đổi giọng nói, vú phát triển,
mọc lông nách, lông mu, hông nở
rộng, mông, đùi phát triển, bộ phận
sinh dục phát triển, tuyến mồ hôi,

tuyến nhờn phát triển, xuất hiện
trứng cá, dấu hiệu quan trọng nhất

thì của nam, trong đó quan
trọng nhất là dấu hiệu chứng
tỏ đã có khả năng sinh sản
(xuất tinh lần đầu).

- Vài hs trình bày đáp án ,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hs chú ý nội dung giáo viên
nhấn mạnh
.

2 – BUỒNG TRỨNG VÀ
HOOCMƠN SINH DỤC NỮ
- Hs tìm hiểu thơng tin quan
Buồng trứng, ngồi chức
sát tranh, thảo luận tìm đáp án năng sản trứng, còn thực hiện
chức năng của tuyến nội tiết.
Các tế bào nang trứng tiết
hoocmôn sinh dục nữ ơstrơgen.
Đại diện hs trả lời hs nhóm Hoocmơn này gây những biến
khác bổ sung
đổi ở tuổi dậy thì của nữ, trong
đó quan trọng nhất là dấu hiệu
chứng tỏ đã có khả năng sinh
sản (hành kinh lần đầu).



là bắt đầu hành kinh.
Gv nhận xét, bổ sung, xác nhận
những câu trả lời đúng và lưu ý
dấu hiệu quan trọng nhất là bắt
đầu hành kinh, là dấu hiệu chứng
tỏ đã có khả năng sinh sản.
Hoạt động 5. V. Sự điều hòa và phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết
 Mục tiêu
-Kiến thức:
- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ chế tự điều hoà hoạt động tiết của các tuyến nội
tiết
- Bằng dẫn chứng nêu được sự phối hợp hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn
định của mơi trường trong.
- Kĩ năng:Quan sát tranh
Phương thức:

- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Điều hòa hoạt động của các
tuyến nội tiết
Gv: Yc hs đọc thông tin sgk, gv treo
tranh h 59.1-2 trả lời câu hỏi.
- Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu
ảnh hưởng của các hoocmôn tiết ra
từ tuyến n?

- Trình bày cơ chế điều hồ hoạt
động tiết của tuyến giáp?
- Trình bày cơ chế điều hồ hoạt
động tiết của tuyến trên thận?
Dự kiến sản phẩm
- Các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng
các hoocmôn của t.yên là t.giáp,
tuyến trên thận và tuyến sữa
- Dưới tác dụng của TSH do thuỳ
trước tuyến yên tiết ra,tuyến giáp
tiết tirôxin. Khi tirôxin trong máu
quá nhiều lại có tác dụng làm cho
vùng dưới đồi tiết ra chất ức chế
tuyến yên hoặc tirôxin theo máu lên
thuỳ trước tuyến yên, ức chế tiết
TSH. Cuối cùng, do khơng có TSH,

Nội dung
1.Sự điều hịa và phối hợp hoạt
động các tuyến nội tiết

Hs đọc thông tin sgk,
quan sát tranh, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.

Các tuyến nội tiết không chỉ chịu
sự điều khiển của các hoocmôn
tuyến yên mà ngược lại, hoạt động
của tuyến yên cũng chịu sự chi phối
của hoocmơn do các tuyến tiết ra.

Đó là cơ chế tự điều hoà hoạt động
của các tuyến nội tiết nhờ các thơng
Đại diện hs trả lời hs tin ngược.
nhóm khác bổ sung


tuyến giáp ngừng tiết tirôxin, lượng
chất này lại trở về mức bình thường.
- Dưới tác dụng của ACTH do thuỳ
trước tuyến yên tiết ra, vỏ tuyến trên
thận sản sinh ra cooctizơn điều hồ
Na+, K+ trong máu, điều hồ đường
huyết. Khi cooctizôn trong máu
nhiều làm cho vùng dưới đồi tiết ra
chất kìm hãm hoặc trực tiếp kìm
hãm thuỳ trước tuyến yên tiết
ACTH. Cuối cùng, lượng cooctizôn
trong máu lại trở về tỉ lệ bình
thường.
Gv: các tuyến nội tiết khơng chỉ
chịu sự điều hồ của các hoocmơn
tuyến n mà ngược lại tuyến n
cũng bị chi phối bởi hocomôn tiết ra
từ tuyến giáp và tuyến trên thận.
Gv: Nhận xét

Hoạt động của GV
II – SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Gv treo tranh h59.3 sgk yc hs tìm

hiểu thơng tin trả lời câu hỏi.
- Nhờ đâu mà lượng đường trong
máu giữ được ở mức tương đối ổn
định.?
Dự kiến sản phẩm
Hai tuyến trên thận tiết hoocmơn
cooctizơn để góp phần chuyển hố
lipit và prơtêin thành glucôzơ để
làm tăng đường huyết cùng với sự
hoạt động của tế bào trong đảo tuỵ
khi đường huyết giảm.
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của
các tế bào và trong đảo tuỵ. Khi
lượng đường trong máu giảm tế bào
hoạt động tiết glucagơn (biến
glicơgen  glucơzơ) vàcó sự phối
hợp của 2 tuyến trên thận để

Hoạt động của HS

Nội dung

II – SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
- Hs tìm hiểu thông tin
Sự phối hợp hoạt động của tuyến
quan sát tranh thảo luận tuỵ và tuyến trên thận đã ổn định
nhóm tìm đáp án
đường huyết trong máu.
- Tế bào tuyến tuỵ tiết glucagôn

chuyển glicôgen  glucôzơ và
tuyến trên thận tiết cooctizôn
chuyển hố lipit, prơtêin  glucơzơ
làm tăng đường huyết.
- Tế bào tuyến tuỵ tiết insulin
chuyển glucôzơ  glicôgen làm hạ
đường huyết.
Đại diện hs trả lời hs
nhóm khác bổ sung


chuyển hố lipit và prơtêin thành
glucơzơ làm tăng đường huyết. Khi
đường huyết tăng tbào hoạt động
biến đổi glucôzơ thành glicôgen để
giảm đường huyết (đường huyết
được ổn định).
Gv: Nhận xét
3.3Hoạt động luyện tập

*Mục tiêu:
+ HS củng cố lại kiến thức về chức năng của các tuyến nội tiết chính
+ HS áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
+ Kĩ năng : làm bài tập
Phương thức:
- Bài tập trắc nghiệm
- Hoạt động cá nhân

Câu 1: Hệ nội tiết có vai trị trong q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào
của cơ thể là nhờ

A. Hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. Sinh lí của cơ thể.
D. Tế bào tuyến tiết ra.
Câu 2: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi.
B. Tuyến ức
C. Tuyến yên.
D. Tuyến giáp.
Câu 3: Cơ quan chịu ảnh hưởng khi thùy trước tiết kích tố thể vàng là
A. Buồng trứng.
B. Tinh hoàn.
C. Buồng trứng, tinh hoàn.
D. Tuyến sữa.
Câu 4: Thùy sau tiết kích tố chống đái tháo nhạt có tác dụng gì?
A. Giữ nước.
B. Phát triển bao noãn.
C. Sinh tinh.
D. Tăng trưởng cơ thể.
Câu 5: Các tế bào trứng bắt đầu phát triển trong cái gì?
A. Tinh hoàn.


B. Buồng trứng.
C. Nang trứng.
D. Thể vàng.
Câu 6: Ostrogen có tác dụng gây nên biến đổi dạy thì gì ở nữ?
A. Xuất tinh.
B. Mọc ria mép.
C. Bắt đầu hành kinh.

D. Vỡ tiếng, giọng ồm.
Câu 7: Trứng bắt đầu hoạt động ở các bạn gái vào thời điểm nào?
A. 9-10 tuổi.
B. 10-11 tuổi.
C. 11-12 tuổi.
D. 12-13 tuổi.
Câu 8: Thông tin ngược sẽ tác động cái gì khi tế bào có q nhiều TH?
A. Tuyến yên và vùng dưới đồi.
B. Tuyến yên.
C. Vùng dưới đồi.
D. Tuyến giáp và cùng dưới đồi.
Câu 9: Tiroxin do tuyến nội tiết nào tiết ra?
A. Tuyến yên.
B. Tuyến giáp.
C. Tuyến tụy.
D. Tuyến trên thận.
Câu 10: Trong điều hòa hoạt động của vỏ tuyến trên thận, tuyến yên tiết ra hoocmon nào?
A. FSH.
B. LH.
C. ACTH.
D. TSH.

Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
Đáp án
A
A

C
Gv: Nhận xét
3.4. Hoạt động vận dụng

4
A

5
C

6
C

7
B

8
A

9
B

* Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích vai trò của các tuyến nội tiêt
* Phương thức:
- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân
1. Cho biết công dụng của Iot?

10

C


3.Trình bày bằng sơ đồ q trình điều hịa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ
ở mức ổn định nhờ các hoocmôn tuyến tụy?
4. Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam và nữ (trong tuổi vị
thành niên) là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
5. Nêu rõ mối quan hệ trong điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết?
Dự kiến sản phẩm
1.Công dụng của Iot
Iot là vi chất quan trọng để tuyến giáp tổng hợp các hormon điều chỉnh quá trình phát
triển của hệ thần kinh trung ương, phát triển hệ sinh dục và các bộ phận trong cơ thể như
tim mạch, tiêu hóa, da - lơng - tóc - móng, duy trì năng lượng cho cơ thể hoạt động.


3.Khi lượng đường trong máu tăng (thường sau bữa ăn) sẽ có kích thích các tế bào bêta
của đảo tụy tiết insulin để biến đổi glucôzơ thành glicôgen (dự trữ trong gan và cơ),
ngược lại khi lượng đường trong máu hạ thấp (xa bữa ăn, khi hoạt động cơ bắp) sẽ kích
thích các tế bào anpha của đảo tụy tiết glucagơn, gây nên sự chuyển hóa glicơgen thành
đường glucơzơ nhờ đó mà năng lượng glucơzơ trong máu ln giữ được ổn định.


4. Testosterone gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam và ở nữ là ơstrơgen
tác dụng gây nên.
Trong những biến đổi đó, quan trọng nhất là những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng
sinh sản (xuất tinh lần đầu ở nam, hành kinh lần đầu ở nữ).
5. Sự điều hoà hoạt động của tuyến nội tiết được thực hiện nhờ các thông tin ngược.
- Các tuyến nội tiết không chỉ chịu sự điểu khiển của các hoocmôn tuyến yên mà ngược
lại hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của
hoocmôn do các tuyến này tiết ra.

+ Não điều khiển, điều hồ hoạt động nội tiết thơng qua vùng dưới đồi.
+ Vùng dưới đồi tiết ra “yếu tố giải phóng” kích thích tuyến n hoạt động, từ đó tuyến
n sẽ tiết ra những hoocmơn kích thích sự hoạt động của các tuyến khác mà nó phụ
trách.
Gv: Nhận xét

3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
* Mục tiêu: Hs sưu tầm những bệnh liên quan đến tuyến nội tiết


- Kĩ năng:Thu thập và xử lí thơng tin
* Phương thức:
- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân
Em hãy sưu tầm những bệnh liên quan đến nội tiết?


Do tiết nhiều hoặc ít hoocmon GH


Bướu cổ do thiếu Iot


Bệnh Bazodo ( Mắt lồi)



Gv: Nhận xét
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày tháng

năm 2020



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×