Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

SINH 8 CHỦ ĐỀ DA ,TK VÀ GQ 2021 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.58 KB, 12 trang )

Số tiết: 1
Ngày soạn : 10/1/2021
Tiết theo phân phối chương trình: 41,42
Tuần dạy: 21,22
Chủ đề
Bài: 41,42

DA
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
VỆ SINH DA
--o0o--

I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Mô tả được cấu tạo của da phù hợp với các chức năng của da.
- Vận dụng vệ sinh da
- Trình bày được tác nhân gây hại cho da và cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da.
- Nêu được các phương pháp rèn luyện da để chống lại các bệnh ngoài da.
- Vận dụng các phương pháp rèn luyện da vào thực tế cuộc sống.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, thu nhận kiến thức từ thông tin.
* Kỹ năng sống được giáo dục
- Kỹ năng tự nhận thức, thu thập và xử lí thơng tin, hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cơ thể.
4. Định hướng năng lực hình thành
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Hs nghiên cứu thông tin SGK biết được cấu tạo của da
- Năng lực giao tiếp: Thông qua thảo luận học sinh
- Năng lực hợp tác: Biết được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm
vụ được giao.
*Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát, so sánh, giải thích


II - CHUẨN BỊ
1- Gv: Tranh cấu tạo của da, bảng phụ.
2- Hs: Xem trước bài, quan sát hình, chuẩn bị các lệnh SGK
III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Ktbc:
- Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó?
- Cần xây dựng thói quen sống khoa học như thế nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu : Nhằm tạo hứng thú, kích thích tinh thần học tập của học sinh
Phương thức :
- Thực hành
- Hoạt động cá nhân
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh chạy tại chỗ thật nhanh trong vòng 3 phút. Yêu cầu các em hs khác
quan sát cho biết có gì khác lúc chưa chạy?
Học sinh: trả lởi


Dự kiến sản phẩm
Thấy bạn thở gấp, mồ hôi vã ra và mặt đỏ lên
Gv: Nhận xét
Giáo viên hãy giải thích tại sao khi mình chạy hoặc làm việc gì đó nặng thì mặt đỏ lên để tìm hiểu vấn
đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:
I - CẤU TẠO DA
Mục tiêu
+ Kiến thức: Hs nêu được cấu tạo của da
+ Kĩ năng: Quan sát, giải thích

Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại, giải thích
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Gv treo tranh 41.1 yc hs quan sát, thực hiện Hs quan sát tranh, Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
lệnh.
Hs đọc thông tin
- Lớp biểu bì
Dự kiến sản phẩm
- Lớp bì
Da có cấu tạo 3 lớp
- Lớp mỡ dưới da.
Gv: Nhận xét
Đại diện nhóm
trình bày nhóm
khác trình bày
Hoạt động 2
II – CHỨC NĂNG CỦA DA
Mục tiêu
+ Kiến thức: HS nêu được chức năng của da
+ Kĩ năng: Quan sát, giải thích
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại, giải thích, thơng báo
- Hoạt động nhóm
Gv: Từ các thông tin về cấu tạo của da hãy
nêu các chức năng của da
- Da có những chức năng gì?
- Đđ cấu tạo nào của da giúp da thực hiện chức

năng bảo vệ?
- Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích
thích ?
- Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
Dự kiến sản phẩm
- Bảo vệ cơ thể, cảm giác, bài tiết và điều hoà
thân nhiệt.
- Da được cấu tạo từ mô liên kết, lớp mở dưới
da, tuyến nhờn, tiết chất nhờn có tác dụng diệt
khuẩn, sắc tố dưới da góp phần chống lại tác

Hs
thảo
luận Da có chức năng:
nhóm tìm đáp án
- Bảo vệ cơ thể.
- Chức năng cảm giác (tiếp
nhận kích thích).
- Chức năng bài tiết.
- Điều hồ thân nhiệt.
* Ngồi ra da và các sản phẩm
của da như: lơng, tóc, móng…
cũng góp phần tạo nên vẽ đẹp
của con người.

Đại diện nhóm tìm
đáp án nhóm khác



hại của tia tử ngoại.
bổ sung
- Các thụ quan dưới da và các dây thần kinh
tiếp nhận kích thích.
- Tuyến mồ hôi dưới da thực hiện chức năng
bài tiết.
- Nhờ sự co dãn mạch máu dưới da, cơ co chân
lông, tuyến mồ hơi, lớp mở dưới da góp phần
chống mất nhiệt.
Gv: Nhận xét
Gv thơng báo: ngồi ra tóc, móng là các sản
phẩm của da cũng góp phần tạo nên vẽ đẹp
của con người.
Đại diện hs trả lời
Gv: Các em làm gì để bảo vệ da?
hs khác bổ sung
Dự kiện sản phẩm
Giữ cho da luôn sạch sẽ, không mặt quần áo
ướt…
Gv: Nhận xét
Hoạt động 3:
III – BẢO VỆ DA
Mục tiêu
+ Kiến thức: Trình bày được tác nhân gây hại cho da và cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da.
+ Kĩ năng: Quan sát, giải thích
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại, giải thích
- Hoạt động cá nhân
Hoạt động của gv
Gv yc hs thực hiện lệnh, trả lời câu hỏi.

- Da bẩn có hại như thế nào?
- Da bị xây xát có hại như thế nào?
Dự kiến sản phẩm
- Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vk phát
triển gây ra các bệnh ngoài da, da bẩn hạn
chế đến hoạt động tiết mồ hôi làm ảnh
hưởng đến sức khoẻ.
- Dễ bị nhiễm trùng gây nguy hiểm (nhiễm
trùng máu, nhiễm trùng vi khuẩn uốn ván).
Gv: Nhận xét
Vì vậy, chúng ta cần giữ gìn vs cho da sạch
sẽ khơng bị xây xát.
Gv:Yc hs tìm hiểu thơng tin sgk.
Gv thơng báo: da sạch có khả năng diệt
khuẩn đến 85%, nhưng da bẩn chỉ diệt được
khoảng 5% vi bám trên da nên gây ngứa.
- Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn
xâm nhập gây viêm nhiễm.
- Để giữ gìn da sạch sẽ chúng ta cần phải
làm gì?
Dự kiến sản phẩm
- Cần tắm rửa thường xuyên, rửa nhiều lần

Hoạt động của hs
Đại diện hs trả lời hs
khác bổ sung

Nội dung

Phải thường xuyên tắm rửa,

thay quần áo và giữ gìn da sạch
để tránh các bệnh ngoài da.

Hs chú ý theo dõi thu
nhận kiến thức.


nơi bụi bám (mặt, tay, chân…).
Gv: Nhận xét
Đại diện hs trả lời hs
khác bổ sung

Hoạt động 4
IV – RÈN LUYỆN DA
Mục tiêu
+ Kiến thức: Nêu được các phương pháp rèn luyện da để chống lại các bệnh ngoài da
+ Kĩ năng:Quan sát
Phương thức:
Học sinh tự thực hiện
Hoạt động 5
V – PHỊNG CHỐNG BỆNH NGỒI DA
Mục tiêu
+ Kiến thức: Hs biết cách phịng chống bệnh ngồi da
+ Kĩ năng: Quan sát, thu thập thông tin
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
Gv: u cầu hs nghiên cứu thơng tin tìm các
cụm từ thích hợp để hồn thành lệnh SGK
Dự kiến sản phẩm

- Các bệnh thường gặp như: ghẻ, lang beng,
hắc lào,…
- Cần vệ sinh cơ thể thường xuyên tránh bị
xây xát.
- Giữ vệ sinh môi trường, nguồn nước, nơi
công đồng. Khi bị xây xát cần dùng thuốc sát
trùng để rửa vết thương, bị bỏng phải bôi
thuốc chống bỏng.
Gv: Nhận xét

Hs nghiên cứu
thơng tin, thảo
luận nhóm tìm các
cụm từ thích hợp
để hoàn thành
lệnh SGK

3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về cấu tạo của da
+ Kĩ năng : làm bài tập
Phương thức:
- Bài tập trắc nghiệm
- Hoạt động cá nhân
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất?

- Cần vệ sinh cơ thể thường
xuyên, tránh bị xây xát, giữ
vệ sinh nguồn nước, môi
trường và nơi công công .

- Khi bị xây xát cần dùng
thuốc sát trùng để rửa vết
thương và băng bó cẩn thận,
khi bị bỏng phải bôi thuốc
chống bỏng.


Câu 1. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ?
A. Tầng tế bào sống
B. Tầng sừng
C. Tuyến nhờn
D. Tuyến mồ hôi
Câu 2. Lớp mỡ dưới da có vai trị chủ yếu là gì ?
A. Dự trữ đường
B. Cách nhiệt
C. Thu nhận kích thích từ mơi trường ngồi
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 3. Thành phần nào dưới đây khơng nằm ở lớp bì ?
A. Tuyến nhờn
B. Mạch máu
C. Sắc tố da
D. Thụ quan
Câu 4. Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ?
A. Cơ co chân lông
B. Lớp mỡ
C. Thụ quan
D. Tầng sừng
Dự kiến sản phẩm
1. A


2. B

3. C

4. D

Gv: Nhận xét
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS dựa vào kiến thức giải thích hiện tượng thực tế
+ Kĩ năng giải thích
Phương thức:
- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân
Theo em có nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lơng mày, dùng bút chì kẻ lơng mày tạo dáng khơng
vì sao?
Dự kiến sản phẩm
Lơng mày có vai trị khơng cho mồ hơi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy, khơng nên lạm dụng nhổ
lơng mày, dùng bút chì kẻ lơng mày.
Gv: Nhận xét
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs sưu tầm thông tin để biết thêm về cách học của người mù( khiếm thị)
Kĩ năng: Thu thập thông tin
Phương thức:


- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân
Em có biết người mù vẫn có thể đọc, viết chữ ( chữ nổi) được là nhờ đâu không?

Dự kiến sản phẩm
Người mù, vẫn có thể đọc, viết chữ nỗi nhờ thụ quan, dây thần kinh ở da đặc biệt là đầu ngón tay rất
nhạy cảm
Gv: Nhận xét

Duyệt của tổ trưởng
Ngày

Số tiết: 1

Ngày dạy: 6/5 2020

tháng

năm 2021


Ngày soạn : 10/1/2020
Tiết theo phân phối chương trình: 45
Tuần dạy: 23
Chương IX

Bài: 43

THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
DÂY THẦN KINH TỦY

I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức :

- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh (bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên)
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Vận dụng bảo vệ hệ thần kinh
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, thu nhận kiến thức từ thơng tin.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cơ thể.
4. Định hướng năng lực hình thành
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Hs nghiên cứu thông tin SGK biết được cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
- Năng lực giao tiếp: Thông qua thảo luận học sinh
- Năng lực hợp tác: Biết được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm
vụ được giao.
*Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát hình ảnh
- So sánh 2 phân hệ
II- CHUẨN BỊ
1- Gv: Tranh cấu tạo nơron và hệ thần kinh.
2- Hs: Như phần dặn dò tiết trước.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Ktbc:
- Nêu các biện pháp vệ sinh da giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
- Cho biết các hình thức rèn luyện da?
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu : Nhằm tạo hứng thú, kích thích tinh thần học tập của học sinh
Phương thức :
- Đàm thoại
- Hoạt động cá nhân



Hoạt động 1
I – CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THẦN KINH
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh (bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên)
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
+ Kĩ năng: So sánh
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại, so sánh
- Hoạt động nhóm
Gv gợi ý: hệ thần kinh gồm bộ phận
trung ương (não, tuỷ sống), bộ phận
ngoại biên (các dây tk).
Dự kiến sản phẩm
Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương
và bộ phận ngoại biên
- Bộ phận trung ương có não và tủy
sống được bảo vệ trong các khoang
xương và màng não tủy: hộp sọ chứa
não, tủy sống nằm trong ống xương
sống.
- Nằm ngoài trung ương thần kinh là
bộ phận ngoại biên, có dây thần kinh
do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận
động tạo nên.
Gv: Nhận xét
Gv: Dựa vào chức năng có thể phân
biệt hệ thần kinh thành những bộ phận
nào? Cho biết chức năng của từng phân

hệ?
Dự kiến sản phẩm
- Hệ thần kinh vận động: điều khiển
hoạt động hệ cơ xương (hoạt động có ý
thức).
- Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoạt
hoạt động cơ quan nội tạng (nội quan
và cơ quan sinh sản).
Gv: Nhận xét

- Hs quan sát tranh,
thảo luận nhóm, tìm từ
thích hợp để hồn thành
chổ trống (bài tập).
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung
rút ra kết luận về cấu
tạo của hệ thần kinh.

Hs nghiên cứu thơng
tin, thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi

1. Cấu tạo
Hệ thần kinh gồm:
- Bộ phận trung ương (não bộ,
tuỷ sống).
- Bộ phận ngoại biên (các dây
thần kinh và hạch thần kinh).



Đại diện hs trả lời hs
khác bổ sung
II – CẤU TẠO CỦA DÂY THẦN KINH TỦY
Mục tiêu:
+ Kiến thức:
-Biết được dây thần kinh tủy cấu tạo như thế nào?
-Tại sao nói dây thần kinh tủy là các dây pha.
+ Kĩ năng: So sánh
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại, so sánh
- Hoạt động nhóm
Nội dung
Hoạt động của hs
- Gv treo tranh 45.1, yc hs quan sát tranh, - Hs quan sát tranh
đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi.
dưới sự hướng dẫn
? Có bao nhiêu dây thần kinh tuỷ.
của gv. Đọc thơng
? Tại sao nói dây thần kinh tủy là các dây
tin sgk, trả lời câu
pha.
hỏi.
? Dây thần kinh tủy cấu tạo như thế nào.
- Có 31 đơi dây thần kinh tuỷ.
- Vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi
cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ
với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. Rễ trước
là rễ cảm giác, rễ sau là rễ vận động.
- Mỗi dây tkinh tuỷ bao gồm các bó sợi thần

kinh hướng tâm (cảm giác) và các bó sợi
thần kinh li tâm (vận động) được nối với tuỷ Hs nghiên cứu
thông tin, thảo luận
sống qua rễ sau và rễ trước.
- Các dây thần kinh tuỷ là do sợi hướng tâm nhóm trả lời câu hỏi
và sợi li tâm nhập lại tạo thành
- Các dây thần kinh tuỷ liên hệ với tuỷ sống
qua rễ trước (các bó sợi li tâm) và rễ sau (các
bó sợi hướng tâm).
Gv: Nhận xét
III – CHỨC NĂNG CỦA DÂY THẦN KINH TỦY
Mục tiêu:
+ Kiến thức:hiểu được chức năng của dây thần kinh tuỷ
+ Kĩ năng: So sánh
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại, so sánh

Hoạt động của gv

- Dây thần kinh tuỷ gồm 31 đôi là các
dây pha.

- Mỗi dây thần kinh tuỷ bao gồm các bó
sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và các
bó sợi thần kinh li tâm (vận động) được
nối với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trước.


-


Hoạt động nhóm

- Gv yc hs đọc thí nghiệm của
nhóm Nga và Thuỷ.
- Gv treo bảng phụ nội dung
bảng ghi kết quả thí nghiệm cho
hs quan sát, yc hs nghiên cứu
thông tin sgk để rút ra kết luận
về chức năng của dây thần kinh
tuỷ.
- Gv gợi ý: rễ trước liên quan tới
dây thần kinh tuỷ đi đến chi sau
bên phải.
- Rễ sau liên quan đến dây thần
kinh tuỷ chi sau bên trái.
Gv: Nhận xét

- Hs tìm hiểu thơng tin sgk.
- Thảo luận nhóm tìm ra chức
năng của rễ tuỷ, từ đó tìm ra
chức năng của dây thần kinh
tuỷ.

- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận
động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng.
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm
giác từ các thụ quan về trung ương.

3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:

+ Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
+ Kĩ năng : làm bài tập
Phương thức:
- Bài tập trắc nghiệm
- Hoạt động cá nhân
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất?
Câu 1: Chức năng của hệ thần kinh là gì?
A. Điều khiển, điều hịa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể
B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hồn, tiêu hóa
D. Sản xuất tế bào thần kinh
Câu 2: Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh là gì?
A. Dây thần kinh
B. Mạch máu
C. Nơron
D. Mô thần kinh
Câu 3: Não thuộc bộ phận nào của hệ thần kinh?
A. Bộ phận ngoại biên
B. Bộ phận trung ương
C. Một bộ phận độc lập
D. Một bộ phận của tủy sống


Câu 4: Bộ phận nào không xuất hiện trong cấu tạo của một nơron thần kinh điển hình?
A. Eo Răngviê
B. Sắc tố
C. Cúc xináp
D. Bao miêlin
Câu 5: Tủy sống nằm trong vị trí nào của cơ thể?
A. Ống xương sống

B. Ống các loại xương dài
C. Hộp sọ
D. Cột sống (phần cùng cụt)
Dự kiến sản phẩm
1A, 2C, 3B, 4B, 5A
Gv: Nhận xét
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS dựa vào kiến thức phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh
sinh dưỡng
+ Kĩ năng so sánh
Phương thức:
- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân
Em hãy phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
Dự kiến sản phẩm
Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng:
Hệ thần kinh vận động

Hệ thần kinh sinh dưỡng

Chức năng

Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương liên
quan đến các hoạt động của cơ vân.

Điều hòa hoạt động của các cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.

Hình thức

hoạt động

Hoạt động có ý thức

Hoạt động khơng có ý thức

Gv: Nhận xét
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs sưu tầm thông tin để biết thêm về khả năng tái sinh của các tua noron
Kĩ năng: Thu thập thông tin
Phương thức:
- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân


Tua noron bị đứt có mọc lại được khơng? Các em làm gì bảo vệ hệ thần kinh?
Dự kiến sản phẩm
Tua noron bị đứt, phần tua cịn dính vào thân noron vẫn sống và mọc dài ra để phục hồi lại đoạn bị
đứt. Vì vậy, có những trường hợp bị đứt dây thần kinh gây liệt một 1 phận nào đó của cơ thể nhưng
sau đó có thể phục hồi.
- Đi xe phải đội mũ bảo hiểm……
Gv: Nhận xét



×