CHỦ ĐỀ: HƠ HẤP
Ngày soạn: 16/10/2020
Sớ tiết : 4
Tiết theo phân phới chương trình: từ tiết 20 đến tiết 23
Tuần dạy: từ tuần 10 đến tuần 12
I.NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
- Hô hấp và các cơ quan hô hấp
- Hoạt động hô hấp
- Vệ sinh hô hấp
- Thực hành: Hô hấp nhân tạo
II- MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
.Trình bày được khái niệm hơ hấp và vai trị của hơ hấp đới với cơ thể sống
. Nêu được hoạt động của các cơ và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào và thở ra.
. Nêu được khái niệm dung tích sớng: thể tích khơng khí lớn nhất mà cơ thể có thể hít vào và thở ra
. Phân tích các ́u tớ tác động tời dung tích sớng: tổng dung tích sớng và dung tích khí cặn.
. Nêu và giải thích các biện pháp rèn luyện dung tích sớng.
. Trình bày được tác nhân gây bệnh đường hô hấp, các bệnh đường hơ hấp thường gặp.
. Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện thể dục thể thao đúng cách – tập hít sâu
. Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các
tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí.
. Nêu được các tác nhân gây gián đoạn hô hấp và biện pháp loại bỏ các tác nhân đó.
. Biết được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
. Biết thực hành hô hấp nhân tạo.
2. Kỹ năng:
. Rèn kĩ năng quan sát qua các sơ đồ, hình vẽ.
3. Thái độ:
. Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, bảo vệ hệ hô hấp, bảo vệ cây xanh
4. Định hướng năng lực hình thành
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Hs nghiên cứu thông tin SGK biết được khái niệm hô hấp và các cơ quan hô hấp,
hoạt động hô hấp, các tác nhân và biện pháp bảo vệ hệ hơ hấp
- Năng lực giải qút vấn đề: Phân tích được các tác nhân chính gây hại cho hệ hơ hấp qua tranh ảnh
sưu tầm → hướng khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: Thông qua thảo luận học sinh
- Năng lực hợp tác: Biết được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm
vụ được giao.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thơng: tìm kiếm thơng tin trên mạng Internet về
những bệnh liên quan đến hô hấp
*Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát hình ảnh
- So sánh 2 phương pháp ho hấp nhân tạo
III- CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Gv: Tranh phóng to h 20.1,2,3. 21,1,2,3,4. 24,1,2 sgk. Bảng phụ
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu hoạt động của con người liên quan đến mơi trường khơng khí, tác hại
của việc ơ nhiễm.
2- Hs: đọc thơng tin sgk, quan sát hình, chuẩn bị câu hỏi lệnh sgk
IV- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Ktbc: Thông qua
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu : Nhằm tạo hứng thú, kích thích tinh thần học tập của học sinh
Phương thức :
- Đàm thoại
- Hoạt động cá nhân
O2
O2
GV đưa sơ đồ: MÁU
NƯỚC MÔ
TẾ BÀO
CO2
CO2
GV nêu ra câu hỏi: Nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để cung cấp cho Tế bào và thải được CO 2 ra khỏi
cơ thể?
Dự kiến sản phẩm
Nhờ hô hấp, nhờ sự thở ra hít vào....
Gv: Nhận xét
Vậy hơ hấp là gì? Hơ hấp có vai trị gì đới với cơ thể? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong
chương hơ hấp ở người.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hơ hấp và các cơ quan hô hấp
Mục tiêu: .
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm hơ hấp và vai trị của hô hấp đối với cơ thể sống
- Nêu cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng ngăng bụi, làm ấm, làm ẩm và diệt khuẩn
Kĩ năng quan sát
Phương thức:
- Đàm thoại, quan sát
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I.Khái niệm hơ hấp
Hs đọc thơng tin, quan sát hình, I.Khái niệm hơ hấp
Gv treo tranh phóng to h.20.1, yc thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
. Hơ hấp là q trình khơng
hs đọc thơng tin và quan sát hình,
ngừng cung cấp O2 cho các
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
tế bào của cơ thể và loại CO2
-Hơ hấp có liên quan như thế nào
do các tế bào thải ra khỏi cơ
tới các hoạt động sống của tế bào
thể.
và của cơ thể?
. Q trình hơ hấp gồm: sự
- Hơ hấp gồm những giai chủ yếu
thở, sự trao đổi khí ở phổi và
đoạn nào?
sự trao đổi khí ở tế bào.
- Sự thở có ý nghĩa gì đới với hơ
hấp?
-Thế nào là hơ hấp?
Đại diện hs trả lời hs khác bổ sung
Dự kiến sản phẩm
- Cung cấp O2 cho tế bào để tham
gia vào phản ứng tạo năng lượng
cung cấp cho mọi hoạt động sống
của t.bào và cơ thể đồng thời loại
thải CO2 ra khỏi cơ thể.
- Gồm 3 giai đoạn: sự thở (sự
thơng khí ở phổi), sự trao đổi khí
ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào.
- Giúp thơng khí ở phổi tạo điều
kiện cho trao đổi khí diễn ra liên
tục ở tế bào.
- Là quá trình cung cấp O2 cho tế
bào của cơ thể và loại thải khí
CO2 do tế bào thải ra.
Gv: Nhận xét
II.Các cơ quna trong hệ hô hấp
của người và chức năng của
chúng
II.Các cơ quna trong hệ hô
Gv treo tranh phóng to h20.2,3 Hs quan sát hình thảo luận tìm đáp hấp của người và chức
y/c hs quan sát và trả lời câu hỏi: án
năng của chúng
- Cho biết các cơ quan của hệ hô
Hệ hô hấp gồm các cơ quan
hấp người ?
ở đường dẫn khí và hai lá
- Nêu nhận xét vế chức năng của
phổi.
đường dẫn khí và 2 lá phổi?
. Đường dẫn khí gồm mũi,
Dự kiến sản phẩm
họng, thanh quản, khí quản,
- Hệ hơ hấp gồm các cơ quan ở
phế quản.
đường dẫn khí và hai lá phổi.
. Hai lá phổi gồm nhiều phế
. Đường dẫn khí gồm mũi, họng,
nang là nơi trao đổi khí giữa
thanh quản, khí quản, phế quản
cơ thể với mơi trường ngồi.
- Chức năng đường dẫn khí là dẫn
- Chức năng đường dẫn khí
khí ra vào phổi, làm ấm, làm ẩm
là dẫn khí ra vào phổi, làm
kk vào phổi, bảo vệ phổi khỏi các
ấm, làm ẩm kk vào phổi, bảo
tác nhân có hại.
vệ phổi khỏi các tác nhân có
- Chức năng của phổi: trao đổi khí
hại.
giữa mơi trường ngồi với máu
- Chức năng của phổi: trao
trong mao mạch phổi.
đổi khí giữa mơi trường
Gv: Nhận xét
ngoài với máu trong mao
Gv: Về nhà các em xem lại bảng Đại diện hs trả lởi hs khác bổ sung mạch phổi.
20 để hiểu rỏ đặc điểm cấu tạo
của các cơ quan hô hấp
Hs chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Hoạt động hô hấp
Mục tiêu: . Nêu được hoạt động của các cơ và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào và thở ra.
. Nêu được khái niệm dung tích sớng
.Nêu được q trình trao đổi khí ờ phổi và ở tế bào
.Kĩ năng: Phân tích, so sánh
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I.Thơng khí ở phổi
Hs đọc thơng tin, quan sát hình, I.Thơng khí ở phổi
Gv treo tranh phóng to h.20.1,
thảo luận nhóm tìm đáp án
Nhờ hoạt động của các cơ
- Thế nào là cử động hô hấp và
hô hấp làm thay đổi thể tích
nhịp hơ hấp?
lồng ngực mà ta thực hiện
Gv:yc hs đọc thơng tin và quan
hít vào và thở ra giúp cho
sát hình, thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
- Các cơ xương lồng ngực hoạt
động như thế nào để tăng thể tích
lồng ngực (khi hít vào), giảm
(khi thở ra)?
- Dung tích phổi khi hít vào và
thở ra bình thường và gắn sức phụ
thuộc vào các yếu tố nào?
Dự kiến sản phẩm
- Một lần hít vào và 1 lần thở ra là
một cử động hô hấp, số cử động
hô hấp trong một phút là nhịp hơ
hấp
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Cơ liên sườn co tập hợp các
xương ức và xương sườn có điểm
tựa linh động với cột sớng sẽ
chuyển động theo hai hướng: lên
trên và ra hai bên làm lồng ngực
nở rộng ra hai bên là chủ yếu.
. Cơ hoành co lồng ngực mở rộng
về phía dưới ép x́ng khoang
bụng .
. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành
dãn lồng ngực thu về vị trí cũ.
- Dung tích phổi hít vào và thở ra
bình thường, gắn sức phụ thuộc
vào: Tấm vóc, giới tính, tình trạng
sức khoẻ, bệnh tật, luyện tập…
Gv: Nhận xét
II. Trao đổi khí ở phổi và trao
đổi khí ở tế bào
Gv yc hs quan sát kết hợp với
thông tin thảo luận nhóm trả lới
câu hỏi.
- Giải thích sự khác nhau ở mỗi
thành phần của khí hít vào và thở
ra?
- Mô tả sự khuếch tán O2 và CO2
ở H21.4 sgk?
- Trao đổi khí ở phổi diễn ra như
thế nào?
- Trao đổi khí ở tế bào diễn ra như
thế nào?
- Sự trao đổi khí ở phổi so với sự
trao đổi khí ở tế bào khác nhau
như thế nào?
Dự kiến sản phẩm
- Tỉ lệ O2 thấp khi thở ra là do O2
không khí ở trong phổi
thường xuyên được đổi mới.
Đại diện hs trả lời, hs nhóm khác
bổ sung
II. Trao đổi khí ở phổi và
trao đổi khí ở tế bào
- Trao đổi khí ở phổi gồm:
Hs quan sát hình, đọc thơng tin, sự khuếch tán của O2 từ
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
khơng khí ở phế nang vào
máu và của CO2 từ máu vào
khơng khí phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
gồm sự khuếch tán O2 từ
máu vào tế bào và của CO2
từ tế bào vào máu.
Đại diện hs trả lời hs khác bổ sung
đã khuếch tán từ phế nang vào
máu mao mạch.
- Tỉ lệ CO2 cao khi thở ra là do
CO2 đã khuếch tán từ máu mao
mạch ra phế nang.
- Tỉ lệ % N2 trong khi hít vào và
thở ra chênh lệch khơng nhiều. Ở
khí thở ra ít hơn chút ít do tỉ lệ O 2
bị hạ thấp.
- Trao đổi khí ở phổi: nồng độ O2
trong khơng khí phế nang cao hơn
trong máu mao mạch nên O2
kh́ch tán từ khơng khí phế nang
vào máu.
. Nồng độ CO2 trong máu mao
mạch cao hơn trong khơng khí
phế nang nên CO2 kh́ch tán từ
máu vào khơng khí phế nang.
- Nồng độ O2 trong máu cao hơn
trong tế bào nên O2 khuếch tán từ
máu vào tế bào.
. Nồng độ CO2 trong tế bào cao
hơn trong máu nên CO2 khuếch
tán từ tế bào vào máu.
- Diễn ra trái ngược nhau.
Gv: Nhận xét
Hoạt động 3: Vệ sinh hô hấp
Mục tiêu: . Trình bày được tác nhân gây bệnh đường hô hấp, các bệnh đường hô hấp thường gặp.
. Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện thể dục thể thao đúng cách – tập hít sâu
. Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các
tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí.
Kỹ năng bảo vệ hệ hô hấp và luyện tập hệ hô hấp thường xuyên
Kĩ năng thu thập kiến thức từ thông tin
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I.Cần bảo vệ hệ hơ hấp khỏi các Hs đọc thơng tin tìm đáp án
I.Cần bảo vệ hệ hơ hấp khỏi
tác nhân có hại
các tác nhân có hại
Gv yc hs tìm hiểu thơng tin sgk,
Cần tích cực xậy dựng mơi
và bảng trang 72 trả lời câu hỏi.
trường sớng và làm việc có
- Khơng khí có thể bị ơ nhiễm và
bầu khơng khí trong sạch, ít ơ
gây tác hại tới hoạt động hơ hấp
nhiễm bằng các biện pháp:
từ những loại tác nhân nào?
Trồng nhiều cây xanh, khơng
- Từ các tác nhân có hại trên hãy
xả rác bừa bãi, không hút
đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hơ
Đại diện trả lời hs nhóm khác bổ thuốc lá, đeo khẩu trang
hấp tránh các tác nhân có hại?
sung
chớng bụi khi làm vệ sinh hay
Dự kiến sản phẩm
vận động ở mơi trường nhiều
Bụi, khí độc: CO, NOx, SOx,
bụi.
nicotin, và các vsv gây bệnh.
- Bụi: trồng nhiều cây xanh, đeo
khẩu trang khi làm việc, làm vệ
sinh nơi có bụi.
.Vi sinh vật gây bệnh: đảm bảo
nơi làm việc, nơi ở đủ năng,
thống, khơngẩm thấp, thường
xun dọn dẹp vệ sinh, khơng
khạc nhổ bừa bãi.
Khí độc: hạn chế sd các thiết bị
có thải các khí độc.
. Không hút thuốc và vận động
mọi người không hút thuốc.
Gv: Nhận xét
Gv: Gd ý thức bảo vệ và trồng
thêm nhiều cây xanh, bảo vệ
rừng, trồng rừng để góp phần làm
giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí
II.Cần luyện tập để có một hệ
hô hấp khỏe mạnh
Gv:Yc hs đọc thông tin sgk, trả
lời câu hỏi.
- Giải thích vì sao khi luyện tập
thể dục thể thao đúng cách đều
đặn từ bé có thể được dung tích
sớng lí tưởng?
- Giải thích vì sao khi thở sâu và
làm nhịp hơ hấp thì sẽ tăng hiệu
qủa hơ hấp?
- Đề ra các biện pháp luyện tập để
có 1 hệ hơ hấp khoẻ mạnh?
Dự kiến sản phẩm
- Dung tích sớng phụ thuộc
vàodung tích phổi và dung tích
khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc
vào dung tích lồng ngực, mà dung
tích lồng ngực phụ thuộc vào sự
phát triển của khung xương sườn
(trong độ tuổi đang phát triển),
dung tích khí cặn phụ thuộc vào
khả năng co tối đa của các cơ thở
ra. Các cơ này cần luyện tập từ
nhỏ,
- Khi thở sâu sẽ làm giảm nhịp hơ
hấp/ phút tức lượng khí lưu thơng
ở phổi được tăng lên =>lượng khí
hữu ích đến phổi vào phế nang
tăng lên.
- Tích cực luyện tập tdtt phồi hợp
với thở sâu, giảm nhịp thở thường
xuyên từ bé.
Hs chú ý lắng nghe
Hs đọc thơng tin. Thảo luận
nhóm tìm đáp án
Đại diện hs trả lời hs khác bổ
sung
II.Cần luyện tập để có một
hệ hơ hấp khỏe mạnh
Cần tích cực rèn luyện để có
một hệ hơ hấp khoẻ mạnh
bằng luyện tập TDTT, phối
hợp với thở sâu và giảm nhịp
thở thường xuyên từ bé.
Gv: Nhận xét
Hoạt động 4: Thực hành hô hấp nhân tạo
Mục tiêu: . Nêu được các tác nhân gây gián đoạn hô hấp và biện pháp loại bỏ các tác nhân đó.
. Biết được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
. Biết thực hành hô hấp nhân tạo.
Kĩ năng quan sát, so sánh
Phương thức:
- Quan sát, đàm thoại,
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I.Các bước cấp cứu:
Hs nghiên cứu thơng tin.tìm đáp I.Các bước cấp cứu:
Yc hs tìm hiểu thơng tin các bước án
- Cần loại bỏ các nguyên nhân
cấp cứu.
làm gián đoạn hô hấp
- Khi gặp nạn nhân bị ngừng thở
- Tiến hành hơ hấp nhân tạo
(hơ hấp) thì trước hết chúng ta
cần phải làm gì?
-Khi gặp nạn nhân chết đuối cần
làm như thế nào?
- Khi gặp nạn nhân bị điện giật
=> ngừng thở cần làm như thế
nào?
- Nạn nhân bị ngạt do thiếu khí
(hay khí độc) thì loại bỏ nguyên
nhân bằng cách nào?
- Khi loại bỏ nguyên nhân làm
gián đoạn hơ hấp thì chúng ta cần
phải làm gì để cứu nạn nhân?
Dự kiến sản phẩm
Đại diện hs trả lời hs nhóm khác
- Cần loại bỏ các nguyên nhân
bổ sung
gây gián đoạn hô hấp.
- Cần loại bỏ nước ra khỏi phổi
nạn nhân (ở tư thế đớc ngược đầu
và chạy)
- Tìm cầu dao, cơng tắc để ngắt
dịng điện.
- Đưa nạn nhân ra khỏi nơi thiếu
khí, ra khỏi nơi có khí độc.
- Có 2 pp hơ hấp nhân tạo:
+ Hà hơi thổi ngạt.
+ Ấn lống ngực.
Gv: Nhận xét
II. Các phương pháp hô hấp
II. Các phương pháp hô hấp
nhân tạo
Hs đọc thông tin thảo luận nhóm nhân tạo
Gv yc hs quan sát hình và đọc
xác định các động tác hà hơi thổi 1. PP hà hơi thổi ngạt
thông tin để nắm được pp
ngạt.
-Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu
Gv lưu ý hs về cách đặt nạn nhân, Hs tiến hành thực hành và rút
ngửa ra phía sau
cách bịt mũi, cách thổi cho nạn
kinh nghiệm.
- Bịt mũi nạn nhân bằng 2
nhân để khí thổi khơng thốt ra
ngón tay
ngồi. Lưu ý thổi liên tục 10 – 20
-Tự hít 1 hơi đầy lồng ngực
lần / phút khơng được gián đoạn. Các nhóm đọc thơng tin trao đổi rồi ghé môi sát miệng nạn
Gv: Nhận xét
Gv: Yc hs đọc thơng tin tìm hiểu
pp ấn lồng ngực.
Gv chú ý hs về cách đặt nạn
nhân, cách ấn lồng ngực và thời
gian thực hiện.
Gv: nhận xét
với nhau để xác định động tác
khi thực hiện pp ấn lồng ngực.
Từng nhóm thực hành làm theo
hướng dẫn của gv.
=> Rút kinh nghiệm trong quá
trình thực hiện.
nhân và thổi hết sức vào phổi
nạn nhân
- Ngừng thổi để hít vào rồi
thổi tiếp
- Thổi liên tục với 12- 20 lần/
phút cho tới khi q trình hơ
hấp nạn nhân được ổn định
bình thường
2. PP hà ấn lồng ngực
- Đặt nạn nhân nằm ngửa,
dưới lưng kê cao bằng 1 gối
mềm để đầu hơi ngửa ra phía
sau
- Cầm nơi 2 cẳng tay hay cơ
tay nạn nhân và dùng sức
nặng cơ thể ép vào ngực nạn
nhân cho khơng khí trong
phổi bị ép ra ngồi, sau đó
dang tay nạn nhân đưa về phía
đầu nạn nhân.
- Thực hiện liên tục như thế
với 12- 20 lần / phút, cho tới
khi sự hô hấp tự động của nạn
nhân ổn định bình thường.
3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Củng cớ lại kiến thức về hơ hấp
Kĩ năng :Trình bày lại kiến thức đã học
Phương thức:
- Bài tập trắc nghiệm
- Hoạt động cá nhân
Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1. Bộ phận nào dưới đây ngồi chức năng hơ hấp cịn kiêm thêm vai trị khác ?
A. Khí quản
B. Thanh quản
C. Phổi
D. Phế quản
Câu 2. Phổi người trưởng thành có khoảng
A. 200 – 300 triệu phế nang.
B. 800 – 900 triệu phế nang.
C. 700 – 800 triệu phế nang.
D. 500 – 600 triệu phế nang.
Câu 3. Trong q trình hơ hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbơnic
B. Sử dụng khí cacbơnic và loại thải khí ơxi
C. Sử dụng khí ơxi và loại thải khí cacbơnic
D. Sử dụng khí ơxi và loại thải khí nitơ
Câu 4. Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ?
A. 4 lớp
B. 3 lớp
C. 2 lớp
D. 1 lớp
Câu 5. Ở người, một cử động hơ hấp được tính bằng
A. hai lần hít vào và một lần thở ra.
B. một lần hít vào và một lần thở ra.
C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
D. một lần hít vào và hai lần thở ra.
Câu 6. Hoạt động hơ hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ?
A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn
B. Cơ ức địn chũm và cơ hồnh
C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu
D. Cơ liên sườn và cơ hồnh
Câu 7. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ?
A. Cơ liên sườn ngồi dãn cịn cơ hồnh co
B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
D. Cơ liên sườn ngồi co cịn cơ hồnh dãn
Câu8 . Trong q trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?
A. Khí nitơ
B. Khí cacbơnic
C. Khí ơxi
D. Khí hiđrơ
Câu 9. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói th́c lá ?
A. Hêrơin
B. Cơcain
C. Moocphin
D. Nicơtin
Câu 10. Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể
gây chết người khi dùng với liều cao ?
A. N2
B. O2
C. H2
D. NO2
Câu 11. Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với
hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong ?
A. N2
B. CO
C. CO2
D. NO2
Câu 12. Hiệu quả trao đổi khí có mới liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ
quan nào ?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Dự kiến sản phẩm
1B, 2C, 3C, 4C,5B, 6D,7C, 8B, 9D,10D, 11B,12D
Gv: Nhận xét
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: HS dựa vào kiến thức giải thích hiện tượng thực tế
Kĩ năng giải thích
Phương thức:
- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân
1.Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O 2 để mà nhận?
2.Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp
của cơ thể có thể thay đổi thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
3.Trồng nhiều cây xanh có ích hợp gì trong việc làm trong sạch khơng khí quanh ta?
4.So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phương pháp hơ hấp nhân tạo?
Dự kiến sản phẩm
1.Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận?
Trong 3-5 phút ngừng thở, khơng khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng
đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch ở phổi, trao đổi khí ở phổi cũng khơng ngừng
diễn ra. O2 trong khơng khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu và CO 2 không ngừng khuếch
tán tới phổi. Bởi vậy, nồng độ O 2 trong khơng khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch
tán vào máu nữa.
2.Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hơ hấp của
cơ thể có thể thay đổi thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
Khi lao động nặng hay chơi thể thao là nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hơ hấp
của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh hơn), vừa tăng dung tích hơ
hấp (thở sâu hơn).
3.Trồng nhiều cây xanh có ích hợp gì trong việc làm trong sạch khơng khí quanh ta?
- Cây xanh xảy ra quá trình quang hợp sử dụng CO2 và thải ra O2 → có ích cho hơ hấp.
- Cây có thể cản bụi.
4.So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phương pháp hô hấp nhân tạo?
Gv: Nhận xét
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu: Hs dựa vào kiến thức giải thích hiện tượng thực tế
Kĩ năng phân tích
Phương thức:
- Câu hỏi
- Hoạt động cá nhân
1.Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ,người lính cứu hỏa,người thợ lặn có thể hoạt động bình thường
trong mơi trường thiếu oxi(trong không gian vũ trụ,trong đám cháy,dưới đáy đại dương)?
2. Thử nhìn đồng hồ và đếm nhịp thở của mình trong một phút lúc bình thường (thở nhẹ) và sau khi
chạy tại chỗ một phút (thở nhanh). Nhận xét kết quả và giải thích?
3.Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
4.So sánh để chỉ ra điểm giớng nhau và khác nhau trong các tình h́ng chủ yếu cần được hô hấp
nhân tạo.Trong thực tế cuộc sống, em đã gặp trường hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp
nhân tạo chưa? Thử nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái thế nào?
Dự kiến sản phẩm
1.Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ,người lính cứu hỏa,người thợ lặn có thể hoạt động bình thường
trong môi trường thiếu oxi(trong không gian vũ trụ,trong đám cháy,dưới đáy đại dương)?
Nhà du hành vũ trụ,người lính cứu hỏa,người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi
trường thiếu oxi(trong không gian vũ trụ,trong đám cháy,dưới đáy đại dương)là nhờ vào thiết bị cung
cấp oxi.
2. Thử nhìn đồng hồ và đếm nhịp thở của mình trong một phút lúc bình thường (thở nhẹ) và sau khi
chạy tại chỗ một phút (thở nhanh). Nhận xét kết quả và giải thích?
- Kết quả: HS tự đếm.
- Giải thích: Cịn kết quả là lúc thở bình thường sẽ có nhịp thở nhiều hơn. Cịn khi chạy tại chỗ có
nhịp thở sẽ ít hơn vì khi chạy ta sẽ thở sâu hơn (do cần dùng nhìu ơxi) mà một nhịp thở sâu sẽ mất
nhiều thời gian hơn nên sẽ thở được ít hơn.
3.Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hơ hấp?
- - Khói th́c lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hơ hấp như sau :
- + CO2 : Chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O 2, đặc biệt khi cơ
thể hoạt động mạnh.
- + NO2: Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí ; có thể gây chết ở liều cao.
- + Nicôtin : Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch khơng khí; có thể
gây ung thư phổi.
4.So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần được hô
hấp nhân tạo.Trong thực tế cuộc sống, em đã gặp trường hợp nào bị ngừng thở đột ngột và
được hô hấp nhân tạo chưa? Thử nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái thế nào?
- Giớng nhau: đều cung cấp ôxi cho người bị nạn
- Khác:
+ Bị chết đuối: da nhợt nhạt,bụng nhiều nước
+ Bị điện giật: cơ co cứng,tim ngừng hoạt động
+ Bị ngộ độc hô hấp (thiếu O2): ngất,ngạt thở
+ Treo cổ tự tử: tắt đường dẫn khí
Gv: Nhận xét
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày
tháng
năm 2020