Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 7 : THẾ GIỚI CỔ TÍCH
Thời lượng thực hiện: 13 tiết
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, nhân vật, lời người
kể chuyện, yếu tố kì ảo.
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản: nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề
tài câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Hiểu được nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ, nhận diện được biện
pháp tu từ và hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực chuẩn bị bài theo yêu cầu. Biết
tìm nguồn tư liệu liên quan đến nội dung bài học để mở rộng kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng
nghe, tự tin phản hồi các ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết những vấn đề nảy sinh
trong bài học
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngơn ngữ:
+ Biết đọc hiểu và tóm tắt truyện cổ tích.
+ Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích, đóng vai nhân vật kể lại truyện.
+ Kể lại một truyện cổ tích sinh động.
+ Biết lắng nghe bạn kể và phản hồi ý kiến của bản thân.
+ Biết giải thích nghĩa của từ; nhận biết các biện các biện pháp tu từ.
- Năng lực văn học:
1
+ Nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích được nét độc đáo của truyện cổ tích
(cốt truyện, nhân vật, kiểu nhân vật, lời người kể chuyện, yếu tố kì ảo).
+ Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, ý nghĩa của văn bản, rút ra bài học
cho bản thân.
+ Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ ngữ, biện pháp tu từ trong đọc, viết,
nói và nghe.
* Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu con người, yêu cái đẹp, u chuyện cổ nước mình và những
giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
- Chăm chỉ: Có tinh thần chủ động trong học tập.
- Nhân ái: yêu cái thiện, ghét cái ác cái xấu, biết tôn trọng người khác.
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ
tình cảm của mình.
- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, xã hội, có trách nhiệm với việc làm
của mình, có trách nhiệm bảo vệ, phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
TIẾT 85
GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như cốt truyện, nhân vật, chi
tiết sự việc, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ngôi kể thứ ba.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của
GV. Biết tìm nguồn tư liệu liên quan đến bài học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng
nghe, tự tin phản hồi các ý kiến.
2
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt bản thân vào tình huống và biết
giải quyết những vấn đề nảy sinh trong bài học
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngơn ngữ:
+ Học sinh có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp lưu lốt ý tưởng của bản
thân đối với nội dung bài học; thảo luận, tranh luận phù hợp; thể hiện được chủ kiến,
cá tính trong thảo luận, tranh luận. Biết lắng nghe và phản hồi các ý kiến về nội dung
bài học
- Năng lực văn học: Bước đầu nhận biết, có ý kiến nhận xét, phân tích được nét
độc đáo của truyện cổ tích một số yếu tố của truyện cổ tích
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có tinh thần chủ động trong học tập; Có ý thức tự tìm hiểu nội
dung, đặc điểm của thể loại truyện cổ tích.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, phiếu kẻ 4 ơ vng, hộp q cho trị chơi “hộp quà may mắn”
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
- Phiếu học tập, giấy A3
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (7 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tiếp cận với nội dung chủ đề bài học.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ (đưa câu hỏi). HS thực hiện nhiệm vụ sự
hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lớp của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi.
3
KTDH: tổ chức trò chơi
- GV hướng dẫn HS trò chơi hộp quà may mắn
có phần trả lời để nhận quà là hát một bài và kể
một câu chuyện mà bà hay mẹ kể khi còn bé
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm
xúc của bản thân.
- GV dẫn dắt vào bài học mới từ câu chuyện
chia sẻ của HS: tuổi ấu thơ của mỗi con người
đều tràn ngập sắc màu cổ tích. Thế giới cổ tích
nâng đỡ con người suốt hành trình ấu thơ….
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích (cốt truyện, nhân vật, lời người
kể chuyện và yếu tố kì ảo) và người kể chuyện.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần tri thức ngữ văn), thực hiện hoạt động nhóm lớn, nhóm
đơi -> thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV để tìm hiểu về truyện
cổ tích, cốt truyện, nhân vật, lời người kể truyện và yểu tố kì ảo.
c) Sản phẩm:
- Khái niệm truyện cổ tích (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và yếu tố kì
ảo) và người kể chuyện.
- Câu trả lời của HS trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
KTDH: Kĩ thuật 4 ơ vng, phịng tranh, thảo
luận nhóm
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
1. Truyện cổ tích
Kể tên những truyện cổ tích mà em biết? Ai là
người kể trong các truyện trên? truyện kể về nội
dung gì?
4
- HS trình bày kết quả...
- HS nhận xét, góp ý
- GV nhận xét, bổ sung, đánh giá....
- Truyện cổ tích là loại truyện dân
gian có nhiều yếu tố hư cấu, kì ảo, kể
về cuộc đời và số phận của các nhân
vật trong những mối quan hệ xã
hội.Truyện cổ tích thể hiện cái nhìn
về hiện thực, bộc lộ quan điểm về đạo
đức, lẽ công bằng và ước mơ về một
cuộc sống tốt đẹp hơn của người lao
động xưa
2. Một số yếu tố của truyện cổ tích
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoạt động nhóm với kĩ thuật 4 ơ
vng và kĩ thuật phịng tranh
Câu hỏi thảo ln: các truyện cổ tích có những
yếu tố nào? Đặc điểm của các yếu tố đó?
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS trình bày kết quả...
- HS nhận xét, góp ý
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
Người kể chuyện cổ tích đã khéo léo tạo ra một
thế giới khơng có trong thực tại nhưng lại tương
đồng với thế giới thực tại, nhằm tạo ra một trục
liên tưởng cho người đọc/người nghe để họ cảm
xúc trước những điều xảy ra trong cổ tích; làm
cho ho yêu cái tốt, ghét cái xấu và ra sức đấu
tranh chống lại cái xấu, đặc biệt là khơng thơi
mơ ước, lạc quan. Truyện cổ tích có giá trị xã
hội to lớn, đặc biệt đối với đời sống của nhân
5
* Nội dung: thể hiện ước mơ của con
người về sự công bằng,cái thiện chiến
thắng cái ác…
* Chi tiết, sự việc:
Có tính chất hoang đường kì ảo
* Nhân vật: là những đại diện cho
các kiểu người khác nhau trong xã hội
dân lao động.
- Chia làm 2 tuyến: phản diện và
chính diện
- GV chốt kiến thức bằng phiếu A0 (thể hiện ở
phần Hồ sơ dạy học)
* Người kể chuyện
Người kể chuyện là nhân vật do nhà
văn tạo ra để kể lại câu chuyện,
thường ở ngôi thứ ba khi kể
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện cổ tích (cốt truyện, nhân vật, lời người kể
chuyện, yếu tố kì ảovà người kể chuyện).
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện làm bài tập theo.
b) Nội dung:
- HS quan sát hình chiếu, thực hiện các yêu của GV
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại.
KTDH: Kĩ thuật vấn đáp.
* GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS: Lựa
chọn một truyện mà em yêu thích và chỉ ra các
yếu tố đặc trưng của truyện: cốt truyện, nhân
vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá
4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để tìm và xác định được đặc điểm của truyện cổ tích.
6
b) Nội dung:
HS Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện trò chơi theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi.
KTDH: tổ chức trò chơi
* GV chuyển giao nhiệm vụ: trò chơi ai
nhanh hơn
- Cho HS quan sát và chọn 2 bạn HS tham gia
trò chơi. GV phổ biến luật chơi
- Hãy lựa chọn những truyện cổ tích trong dãy
tên truyện sau và khoanh vào một cách nhanh
nhất
- HS thực hiện nhiệm vụ. Lớp cổ vũ
- HS nhận xét, giáo viên đánh giá, bổ sung.
IV. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Khái niệm truyện cổ tích, đặc điểm của truyện cổ tích?
- Chuẩn bị bài mới: đọc và kể tóm tắt truyện Thạch Sanh
V. Hồ sơ dạy học
1. Kế hoạch đánh giá
Tên cơng cụ: Thang đo
- Mục đích sử dụng: dùng để đánh giá kĩ năng nhận biết và phân tích được đặc
điểm của truyện cổ tích
- Thời điểm sử dụng: Đọc tìm hiểu bài thế giới cổ tích
7
- Người đánh giá: Giáo viên, học sinh
- Nội dung đánh giá: kĩ năng nhận biết
Hướng dẫn
- Mức độ 1: HS nêu được 1 yếu tố của truyện cổ tích tương ứng 1 ô vuông
trong KT 4 ô vuông
- Mức độ 2: Nêu được 4 yếu tố nhưng chưa chỉ được đặc điểm của 4 yếu tố của
truyện cổ tích
- Mức độ 3: HS nêu được đầy đủ 4 yếu tố của truyện cổ tích (Nội dung, nhân
vật, chi tiết, sự việc) nhưng lại chỉ nêu được 2/4 đặc điểm của yếu tố trong truyện cổ
tích. Biết trang trí đẹp
- Mức độ 4: HS nêu được đầy đủ 4 yếu tố và đặc điểm của 4 yếu tố trong
truyện cổ tích. HS trang trí hài hịa về màu sắc ở từng ô vuông
2. Phiếu học tập: Sử dụng KT 4 ơ vng
? Các truyện cổ tích có những yếu tố nào? Đặc điểm của các yếu tố đó?
Truyện cổ tích
Nội dung: Thể hiện ước mơ của con
Nhân vật: phản diện và chính diện
người về sự cơng bằng,
cái thiện chiến thắng cái ác
Người kể chuyện: Kể ở ngôi thứ 3
Chi tiết, sự việc: hoang đường, kì ảo
VI. Rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch bài dạy sau tiết dạy (nếu có)
Ngày soạn:
8
Ngày giảng:
Tiết 86+87
Bài 7: THẠCH SANH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, nhân vật, lời người
kể chuyện, ngơi kể, yếu tố kì ảo.
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản: nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề
tài câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực chuẩn bị bài theo yêu cầu. Biết
tìm nguồn tư liệu liên quan đến nội dung bài học để mở rộng kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng
nghe, tự tin phản hồi các ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt bản thân vào những tình huống,
những vấn đề và giải quyết được những tình huống, những vấn đề nảy sinh trong bài
học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngơn ngữ:
+ Biết đọc hiểu và tóm tắt truyện cổ tích Thạch Sanh.
+ Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích, đóng vai nhân vật kể lại truyện.
+ Kể lại được một truyện cổ tích sinh động.
+ Biết lắng nghe bạn kể và phản hồi ý kiến của bản thân.
+ Học sinh có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp lưu lốt
+ Tự tin khi trình bày trước đám đông; thảo luận, tranh luận phù hợp; thể hiện
được chủ kiến, cá tính trong thảo luận, tranh luận.
- Năng lực văn học:
9
+ Nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích được nét độc đáo của truyện cổ tích
Thạch Sanh (cốt truyện, nhân vật, kiểu nhân vật, lời người kể chuyện, yếu tố kì ảo).
+ Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, ý nghĩa của văn bản, rút ra bài học
cho bản thân
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu chuyện cổ nước mình và những
giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
- Chăm chỉ: Có tinh thần chủ động trong học tập; Có ý thức tự tìm hiểu nội
dung, đặc điểm của truyện cổ tích Thạch Sanh.
- Nhân ái: yêu cái thiện, ghét cái ác cái xấu, cái bất công, biết tôn trọng người
khác.
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ
tình cảm của mình.
- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, xã hội, có trách nhiệm với việc làm
của mình, có trách nhiệm bảo vệ, phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tiếp cận với nội dung chủ đề bài học.
b) Nội dung: GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: Hãy
tưởng tượng và vẽ một người anh hùng trong truyện cổ tích em đã đọc và giới thiệu
về người anh hùng đó.
HS thực hiện nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
10
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, thảo - HS nêu suy nghĩ về người anh hùng.
luận
- Thiết kế và trình bày lai lịch của một người
GV u cầu HS thảo luận nhóm.
anh hùng mà mình ngưỡng mộ.
Hãy tưởng tượng và vẽ một người anh
hùng trong truyện cổ tích em đã đọc và
giới thiệu về người anh hùng đó.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
HS trình bày sản phẩm thảo luận.
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
GV nhận xét bổ xung chốt kiến thức
+ GV dẫn dắt:Trong những vần thơ của
Bài ca xuân 68, nhà thơ Tố Hữu đã ví von,
so sánh hình ảnh những người lính bộ đội
cụ Hồ với chàng dũng sĩ Thạch Sanh:
Hoan hô anh Giải phóng qn
Kính chào anh, con người đẹp nhất!
Lịch sử hôn anh, chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như Thạch Sanh của thế kỷ hai mươi...
Vậy chàng Thạch Sanh có những tính
cách, phẩm chất gì mà tác giả Tố Hữu đã
nhắc đến trong những vần thơ cách mạng
hào hùng kháng chiến chống Mĩ? Bài học
hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu và phân
tích.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
11
Hoạt động 2.1: Đọc hiểu văn bản ( 3 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích (cốt truyện, nhân vật, lời
người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện, phương thức biểu đạt, bố cục,
tóm tắt truyện; cốt truyện ca ngợi người dũng sĩ, nhân vật có hành động dũng mãnh,
có yếu tố kì ảo..
Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
Nắm chắc các chi tiết miêu tả nhân vật Thạch sanh và những lần đối mặt với hiểm
nguy của chàng trai nghèo; Sự độc ác gian xảo của mẹ con Lý Thông
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần tri thức ngữ văn), thực hiện hoạt động nhóm -> thực
hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV để tìm hiểu truyện Thạch Sanh:
cốt truyện, nhân vật, người kể truyện, phương thức biểu đạt, bố cục, tóm tắt truyện;
tìm hiểu về ba nhân vật Thạch Sanh, Lý Thông và mẹ Lý Thông; cốt truyện ca ngợi
người dũng sĩ, nhân vật có hành động dũng mãnh, có yếu tố kì ảo.
c) Sản phẩm:
- Bảng nhóm, phiếu học tập số 1; Bảng A0.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS
Phương pháp: Đàm thoại, thảo
luận.
Nội dung
1. Thể loại truyện cổ tích
Kỹ thuật: động não
1.1. Khái niệm: Thuộc truyện cổ tích kể về
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi vào người dũng sĩ tài năng dũng cảm. Truyện thể hiện
phiếu
ước mơ, niềm tin vào đạo đức, cơng lí xã hội và lí
tưởng nhân đạo, u hồ bình của nhân dân ta.
+ Thạch Sanh thuộc thể loại truyện
gì? Nhắc lại khái niệm?
12
- GV hướng dẫn cách đọc: Đọc to, rõ
ràng, nhấn mạnh những chiến công
của Thạch Sanh. Thể hiện giọng của
từng nhân vật: Thạch Sanh thật thà,
tin người; mẹ con Lí Thơng nham
hiểm, độc ác.
1.2. Đọc- kể tóm tắt
- Nhận vật:
+ Nhân vật chính: Thạch Sanh
+ Nhân vật phụ: Mẹ con Lí Thơng, vua, cơng
chúa…
- GV u cầu HS giải nghĩa những
từ khó:
- HS lắng nghe.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
GV nhận xét bổ xung chốt kiến thức
- PTBĐ: tự sự
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản
vừa đọc, trả lời câu hỏi:
- Bố cục: 4 phần
+ Xác định những sự kiện chính - Đoạn 1: Từ đầu =>mọi phép thần thông: Sự ra
trong truyện
đời và lớn lên của Thạch Sanh.
+Truyện Thạch Sanh có những nhân
13
vật nào? Nhân vật nào là chính? Vì
sao em xác định như vậy?
+ Câu chuyện được kể bằng lời của
nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ
mấy?
+ GV yêu cầu HS xác định phương
- Đoạn 2: Tiếp =>Quận công Những thử thách
thức biểu đạt?Bố cục của văn bản?
và chiến công của Thạch Sanh.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Đoạn 3: tiếp -> Bọ hung: TS giải oan cho mình
- Đoạn 4: Phần còn lại: Hạnh phúc đến với
14
Thạch Sanh.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật Thạch Sanh
a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
Bình thường
Khơng Bình thường
- Sinh ra trong một - Là Thái Tử do Ngọc
gia đình nghèo, tốt Hồng sai xuống đầu
bụng.
thai.
- Mồ côi, sống bằng - Mẹ mang thai nhiều
nghề kiếm củi.
năm mới sinh...
- Sống trong túp lều - Được thần dạy võ nghệ
cũ dưới gốc đa
và phép thần thông.
=> Cuộc đời, số phận => Tơ đậm tính chất kì
gần gũi với nhân dân lạ, đẹp đẽ cho nhân vật,
lao động
làm tăng sức hấp dẫn
của truyện
GV bổ sung: Tuy Thạch Sanh mồ
côi, nhưng chủ yếu truyện khắc họa
hình ảnh người dũng sĩ tài năng
dũng cảm cứu người bị hại, vạch mặt
kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng =>Xuất thân cao quý nhưng sống nghèo khó,
lương thiện.
quân xâm lược.
* Chuyển giao nhiệm vụ.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
* Kỹ thuật dạy học: động não.
- GV đặt câu hỏi:
b. Những thử thách và chiến công của Thạch
Sanh
+ Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh
GV khuyến khích HS bày tỏ chân => Qua các thử thách, TS đã bộc lộ nhiều phẩm
thật, hồn nhiên cảm xúc và suy nghĩ chất đáng quý:
của mình
+ Thật thà chất phác,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ: trao đổi + Dũng cảm, tài giỏi,
thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
15
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
+ Nhân ái, u hồ bình.
Dự kiến sản phẩm: HS tóm tắt được => Đây cũng chính là các phẩm chất tiêu biểu
các chi tiết về hoàn cảnh ra đời của của nhân dân, đại diện cho cái thiện
TS.
- Báo cáo trình bày kết quả sản phẩm
hoạt động và thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn; Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng
* GV chuyển giao nhiệm vụ
- HS thảo luận theo nhóm: Phiếu bài
tập số 1 (bài 1,2)
a. Hãy liệt kê những chi tiết miêu tả
hành động của TS. Qua những lần
thử thách ấy, em thấy TS bộc lộ
những phẩm chất gì? ? Em có nhận
xét gì về mức độ của các thử thách
và chiến cơng đó?
b. Nếu sau khi trở về cung, cơng
chúa khơng bị câm thì theo em điều
gì sẽ xảy ra?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu
hỏi
Dự kiến sản phẩm:
a. TS trải qua 4 thử thách
1. TS bị mẹ con Lý Thông lừa đi
16
canh miếu thờ để thế mạng. TS giết
chết chằn tinh.
2. TS xuống hang diệt đại bàng cứu
công chúa, bị Lý Thông lừa lấp cửa
hang TS cứu thái tử con vua Thủy tề
và được vua Thủy tề tặng cây đàn
thần.
3. Hồn chằn tinh và đại bàng bày mưu
báo thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.
Tiếng đàn của Thạch Sanh chữa khỏi
bệnh cho công chúa, TS được giải oan
và kết hôn cùng cơng chúa.
4. Hồng tử 18 nước chư hầu kéo
qn sang đánh. TS gảy đàn, quân
18 nước chư hầu xin hàng.
b. Nếu cơng chúa khơng bị câm, có
thể nhà vua đã gả cho Lí Thơng.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức và bổ sung:
? Nguyên nhân nào dẫn đến những
2. Nhân vật Lí Thơng
chiến thắng của Thạch Sanh ?
Có sức khỏe, tài năng vơ địch.
Mục đích chiến đấu chính nghĩa: cứu
- Kết nghĩa, mời Thạch Sanh về ở cùng -> lợi
dụng, bóc lột sức lao động.
- Lừa Thạch Sanh nộp mạng cho chằn tinh-> thế
17
người bị hại, cứu dân, bảo vệ đất mạng, cướp công.
nước...
- Lừa Thạch Sanh đi diệt đại bàng cứu công chúa,
- Có phương tiện chiến đấu thần kì
tàn nhẫn lấp cửa hang sát hại -> cướp công, lừa
dối nhà vua hịng cưới cơng chúa.
* GV chuyển giao nhiệm vụ
=> Là kẻ lừa lọc, bất nhân, bất nghĩa là bộ mặt
- GV yêu cầu HS:
của cái ác.
1. Hãy liệt kê các chi tiết miêu tả
Thạch Sanh
Mẹ con Lý Thông
hành động của Lí Thơng? Qua đó
Thật thà.
Xảo trá, lừa lọc.
em nhận xét gì về nhân vật này?
2. Hãy chỉ ra sự đối lập giữa TS và
MCLT
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
- Vị tha.
- Ích kỷ.
- Dũng cảm.
- Hèn nhát.
- Lao động.
- Bóc lột
- Cao thượng.
- Thấp hèn
- Thiện
- Ác.
=> Là kẻ xảo quyệt, tàn nhẫn đến mất hết
lương tâm. Bị trừng trị thích đáng.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu
3. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì
trả lời của bạn.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Tiếng đàn ... là đại diện cho công lý, thể hiện
ước mơ về lẽ công bằng trong xã hội và tinh thần
vụ
u hồ bình của nhân dân ta.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng
- Niêu cơm dù nhỏ nhưng ăn mãi không hết thể
hiện ước mơ về một cuộc sống no ấm, tượng
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong trưng cho tấm lòng nhân ái, tư tưởng yêu hoà
PBT.: Liệt kê các con vật và đồ vật bình của nhân dân ta.
kì ảo xuất hiện trong truyện?Ý nghĩa
của các chi tiết
* GV chuyển giao nhiệm vụ
- HS tiếp tục thảo luận và nêu ý
Các chi tiết tưởng tượng kì ảo mang lại cho
18
nghĩa của chi tiết:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
truyện màu sắc thần kì, đồng thời thể hiện sự tư
tưởng của nhân dân : những người hiền lành,
lương thiện sẽ luôn nhận được sự giúp đỡ.
* HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu
hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Các con vật kì ảo: trằn tinh, đại bàng
các đồ vật thần kì: chiếc cung tên
vàng, cây đàn thần, niêu cơm thần
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
4. Kết thúc truyện
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
- TS cưới công chúa, lên làm vua.
kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức
- Mẹ con LT bị sét đánh chết
* GV chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời:
Truyện kết thúc như thế nào? Qua
kết thúc này nhân dân ta muốn thể
hiện điều gì? Kết thúc này có phổ
biến trong truyện cổ tích khơng?
Hãy nêu 1 số ví dụ....
=> Kết thúc có hậu thể hiện ước mơ công lý xã
Mẹ con Lý Thông dù được TS tha hội (ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác) và ước mơ của
mạng nhưng vẫn bị sét đánh chết, nhân dân về sự đổi đời
biến thành bọ hung. Cách kết thúc
19
này có ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng
* GV chuyển giao nhiệm vụ
III. Tổng kết
- GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa 1. Nội dung - Ý nghĩa:
gì?Nêu những đặc sắc nghệ thuật * Nội dung: Thạch Sanh là truyện cổ tích về
của truyện?
người dũng sĩ diệt chằn tinh, đại bàng cứu
người...
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Ý nghĩa: Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của
nhân dân về công lý xã hội, sự chiến thắng cuối
nhiệm vụ
cùng của những con người chính nghĩa lương
+ HS thảo luận và trả lời từng câu thiện.
hỏi
2. Nghệ thuật
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Khéo kết hợp huyền thoại và thực tế (cốt lõi sự
thực lịch sử với những yếu tố hoang đường)
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
20
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng
=> GV chuẩn kiến thức:
* Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Nhận biết được chủ đề (ngợi ca người dũng sĩ diệt chằn tinh)
Nhận biết được một số đặc điểm của truyện cổ tích như: cốt truyện ca ngợi người
dũng sĩ, nhân vật có hành động dũng mãnh, có yếu tố kì ảo.
Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên
góp ý.
b) Nội dung:
GV yêu cầu các nhóm HS (4-6 HS) dùng sơ đồ tư duy để tóm tắt những đặc
điểm của truyện cổ tích thể hiện qua tác phẩm và ghi vào giấy A0 -> hs thực hiện
các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV để HS tổng hợp kiến thức của văn
bản bằng sơ đồ tư duy
GV quan sát, nhắc nhở HS về quy tắc trình bày của sơ đồ tư duy (nét đậm để thể
hiện ý chính, nét nhạt dần thể hiện các ý phụ, cách dùng từ khóa, biểu tượng, …)
c) Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, gợi Chủ đề: Ngợi ca người dũng sĩ.(Thạch
mở, giải quyết vấn đề.
Sanh)
* Kỹ thuật động não.
u chuộng hịa bình
Cho HS quan sát sơ đồ câu truyện và tóm Niềm tin, mơ ước thiện thắng ác, chính
tắt lại cốt truyện sơ lược nhất
nghĩa thắng gian tà.
- yêu cầu HS: Kể diễn cảm lại truyện bằng Cốt truyện:
lời văn của em cho người thân nghe.
Chứa đựng yếu tố thần kì và tái hiện cuộc
- Em thích nhất chi tiết nào? Vẽ tranh minh đời của người dũng sĩ (đặc biệt là quá
21
hoạ? Giải thích vì sao thích?
trình làm nên thành quả/ chiến cơng): ra
đời kì lạ – chiến cơng lẫy lừng.
- Viết đoạn văn 5-7 câu kể về một dũng sĩ
mà em gặp ngoài đời hoặc biết qua sách Nhân vật:
báo, truyện kể.
Ngơn ngữ, lời nói: rất ấn tượng, lạ
* HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân (GV
Ngoại hình: có sự phát triển thần kì, đặc
hướng dẫn HS: cần viết đúng chủ đề, cảm
biệt
xúc chân thật)
Hành động: dũng cảm phi thường→ Gây ấn
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
tượng với những chi tiết thần kì: Niêu
HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
cơm: đã hàng binh, ăn mãi khơng hết. có
khả năng phi thường quân giặc khâm phục.
HS trình bày sản phẩm thảo luận.
Tiếng đàn: Cây đàn thần giúp nhân vật
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của được giải oan, giải thốt (cứu cơng chúa,
vạch mặt Lý Thơng), khiến quân 18 nước
bạn.
chư hầu phải bãi binh.
GV nhận xét bổ xung chốt kiến thức
Hoạt động 4: Vận dụng tìm tòi mở rộng
a) Mục tiêu:
vận dụng kiến thức đã học để tìm và xác định đặc điểm của truyện cổ tích, sưu tầm các
câu truyện cổ tích khác
b) Nội dung:
Vận dụng kiến thức đã học vẽ sơ đồ tư duy, vẽ Thạch Sanh giết Chằn tinh theo trí
tưởng tượng của em
c) Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy, tranh Thạch Sanh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ tư duy về nội dung bài Sản phẩm của các em
học và vẽ tranh về Thạch Sanh theo sự tưởng tượng
của em
- GVchia lớp thành 3 tổ, yêu cầu hoạt động cá nhân
theo tổ
22
- Mỗi nhóm chọn một lá thăm trong đó có ghi lại
một trong những chiến công của TS: giết chằn tinh,
bắn đại bàng bị thương, đuổi giặc chư hầu bằng
tiếng đàn.
- Hãy đóng vai các nhân vật kể lại những chiến công
của TS.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS trình bày sản phẩm thảo luận.
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
GV nhận xét bổ xung chốt kiến thức
IV. Hướng dẫn tự học ở nhà
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học
Học thuộc khái niệm truyện cổ tích
Chuẩn bị bài cây khế
Hoàn thiện các PHT
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ: Đọc truyện Cây khế và thực hiện các yêu cầu
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống
Chi tiết kỳ ảo
Đặc điểm/ ý nghĩa
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
Đồ vật kỳ ảo
Đặc điểm/ ý nghĩa
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
23
Liệt kê các chi tiết tiêu biểu miêu tả hành động của Chim Đại Bàng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................
Liệt kê các chi tiết tiêu biểu miêu tả hành động của Vợ chồng người anh
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................
Từ kết quả của bài tập 2, 3 hãy lập bảng so sánh và nhận xét về đặc điểm của hai
nhân vật Người em và Người anh
Người em
Người anh
V. Hồ sơ dạy học
1. Kế hoạch đánh giá
Phương pháp
Hình thức đánh giá
- Hình thức hỏi – đáp
- Thuyết trình sản phẩm.
đánh giá
Cơng cụ đánh giá
- Phù hợp với mục tiêu, nội - Câu hỏi
dung
- Bài tập
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
RUBIC
Hoạt động
Mức 1
Mức 2
Mức 3
HĐ tìm tịi, mở Kể
được
tên Kể
được
tên Kể
được
tên
rộng
truyện và nhân vật truyện, nhân vật truyện, nhân vật
chính
chính, kể được các chính, kể được các
24
Ghi
chú
sự việc chính sự việc chính và
trong mỗi truyện
được ý nghĩa
trong mỗi truyện.
***************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 88
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ,
- HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố tạo nên từ và nghĩa của những từ
có yếu tố đó, tích cực hố vốn từ (đặt câu với các từ cho trước);
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực chuẩn bị bài theo u cầu. Biết
tìm nguồn tư liệu liên quan đến nội dung bài học để mở rộng kiến thức. Chủ động
tiếp cận, hoàn thành nhiệm vụ một cách tích cực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng
nghe, tự tin phản hồi các ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết tư duy độc lập, phân
tích các nguồn thơng tin khác nhau để đánh giá đúng về động từ, cụm động từ, biện
pháp tu từ điệp
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngơn ngữ:
+ Học sinh có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
+ Biết giải thích nghĩa của từ ngắn gọn, rõ ràng, khoa học.
25