- Số tiết : 01
- Ngày soạn: 1/9/2021
-Tiết theo PPCT: 1
- Tuần dạy: 1
- GV dạy: P.T.P Dung
MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ
PHONG PHÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú (về lồi, kích
thước, số lượng cá thể và môi trường sống).
- Học sinh xác định được nước ta đã được thiên ưu đãi nên có một thế giới động
vật đa dạng và phong phú như thế nào.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú (về lồi,
kích thước, số lượng cá thể và mơi trường sống).
+ Năng lực hợp tác: hoạt động cá nhân có tính hiệu quả cao.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các câu hỏi được đặt ra trong
q trình học tập.
- Năng lực mơn học:
+ Kiến thức sinh học: động vật được con người thuần hoá thành vật ni, có
nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
+ Tìm tịi khám phá: Động vật nước ta vô cùng đa dạng, phong phú.
+ Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Chứng minh được động vật đa dạng về
mơi trường sống, động vật thích nghi cao với môi trường.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. HS: Đọc nội dung bài học trước khi lên lớp
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Không, thay vào đó giới thiệu bản thân và chương trình mơn học.
3. Tiến trình bài dạy
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Dựa vào hình ảnh, thấy động vật vơ cùng đa dạng phong phú. Để tìm hiểu rõ
hơn sự đa dạng của động vật thể hiện ntn Vào bài mới: “THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
ĐA DẠNG, PHONG PHÚ”
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh qua việc xem hình và trả lời câu
hỏi giúp học sinh hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức mới.
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Dự kiến sản phẩm:mục I,II
* GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Sự đa dạng lồi và phong phú về số lượng cá thể
* Mục tiêu: Chứng minh được động vật đa dạng về số lượng, kích thước và số cá
thể trong lồi.
+ Kiến thức : Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
+ Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp thơng tin
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Sự đa
GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu
dạng lồi và
thơng tin SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2
phong phú
trong SGK tr.5, 6 trả lời câu hỏi: Sự
về số lượng
phong phú về loài được thể hiện như thế
cá thể
nào? (Gợi ý: về số lượng loài, kích
- Số lượng
thước, số lượng cá thể trong lồi)
lồi hiện nay
- GV gọi một số HS báo cáo kết quả.
- Cá nhân đọc thông tin là 1,5 triệu.
GV yêu cầu HS lắng nghe các câu hỏi trong SGK, quan sát hình - Có nhiều
gợi ý của GV và suy nghĩ:
vẽ, thảo luận cặp đơi để trả kích thước
+ Hãy kể tên loài động vật trong:
lời câu hỏi.
khác nhau.
(*) Một mẻ kéo lưới ở biển?
- Số lượng
(*) Tát một ao cá?
cá thể trong
(*) Đánh bắt ở hồ?
một
lồi
(*) Chặn dịng nước suối nơng?
nhiều.
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có - Một vài học sinh trình
những lồi động vật nào phát ra tiếng bày đáp án, các cặp HS
kêu?
khác bổ sung.
- GV báo cáo kết quả.
- HS dựa vào kiến thức
thực tế thảo luận nhóm để
GV yêu cầu Hs đọc phần thông tin số 2 trả lời các câu hỏi. Yêu
SGK. Yêu cầu HS Nhận xét về số lượng cầu nêu được:
cá thể trong từng loài (đàn bướm, đàn + Dù ở ao, hồ hay suối đều
châu chấu, đàn hồng hạc) ntn?
- GV gợi ý HS tự rút ra kết luận về sự đa
dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật
được con người thuần hố thành vật
ni, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu
cầu của con người.
có nhiều lồi động vật
khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường
có một số lồi động vật
như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu
bọ, ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện trình bày kết
quả, bạn khác nhận xét, bổ
sung.
- HS rút ra kết luận: Thế
giới động vật rất đa dạng,
phong phú về số lượng cá
thể trong loài.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
* Mục tiêu: Chứng minh được động vật đa dạng về mơi trường sống, động vật
thích nghi cao với môi trường. Động vật nước ta vô cùng đa dạng, phong phú.
+ Kiến thức : hiểu sự đa dạng về môi trường sống
+ Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp thơng tin
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
II. Sự đa dạng về môi
GV u cầu HS quan sát
trường sống
hình 1.4, hồn thành bài
- Có 3 mơi trường sống
tập điền từ.
của động vật:
+ Dưới nước: Cá, tơm,
mực, ...
+ Trên cạn: Voi, gà,
hươu, chó, ...
- GV gọi một số HS báo
+ Trên khơng: Các lồi
cáo kết quả.
- Cá nhân HS quan sát hình chim...
GV gợi ý cho HS trả lời và tự hoàn thành bài tập điền - Động vật có ở khắp nơi
các câu hỏi:
từ. u cầu:
do chúng thích nghi với
+ Dưới nước có: Cá, tơm, ... mọi mơi trường sống.
+ Đặc điểm gì giúp chim + Trên cạn có: Voi, gà, hươu,
cánh cụt thích nghi với chó, ...
khí hậu giá lạnh ở vùng + Trên khơng có: Các lồi
cực?
+ Nguyên nhân nào
khiến động vật ở nhiệt
đới đa dạng và phong
phú hơn vùng ôn đới,
Nam cực?
+ Động vật nước ta có
đa dạng, phong phú
khơng? Tại sao?
+ Hãy cho ví dụ để
chứng minh sự phong
phú về môi trường sống
của động vật?
chim.
- Một số HS báo cáo kết quả,
các HS khác bổ sung.
- Cá nhân vận dụng kiến thức
đã có, trao đổi nhóm. Yêu
cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lơng
dày xốp, lớp mỡ dưới da dày
để giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
thực vật phong phú, phát
triển quanh năm nên thức ăn
nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta động vật phong
phú vì nằm trong vùng khí
- GV chốt lại đáp án.
hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm một số
- GV rút ra kết luận
loài khác ở các môi trường
như: Gấu trắng Bắc cực, đà
điểu sa mạc, cá phát sáng đáy
biển, lươn đáy bùn, ...
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả thảo luận, các nhóm
khác bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận: Động
vật có ở khắp nơi do chúng
thích nghi với mọi mơi
trường sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của tiết học và làm
nhanh bài tập trắc nghiệm
- Kiến thức: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
- Kĩ năng: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, phân tích, so sánh
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân.
* Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú thể hiện ở:
a. Số cá thể trong loài nhiều;
b. Sinh sản nhanh;
c. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
d. Số loài nhiều;
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới;
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
D. HOẠT ĐƠNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến đờ sống ĐV
- Kiến thức: hiểu được vì sao cólồi phân bố ở nhiều mơi trường khác nhau,
có những lồi chỉ phân bố ở một số nơi nhất định
- Kĩ năng: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, phân tích, so sánh
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân.
* Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Trên Trái Đất có những lồi phân bố ở nhiều mơi trường khác nhau, có
những lồi chỉ phân bố ở một số nơi nhất định. Vì sao có hiện tượng này?
TL: Thích nghi với mơi trường sống giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Lồi nào
thích nghi với nhiều mơi trường (thích nghi rộng) thì có phạm vi phân bố rộng hay
nói cách khác là sống được ở nhiều nơi. Lồi nào thích nghi hẹp hay nói cách khác
là chỉ sống được ở một số nơi nhất định.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Tìm hiểu thơng tin để ước tính số lượng lồi ĐV tên trái đất
- Kiến thức: Giải thích vì sao Việt Nam là một trong 16 nước đứng đầu thế
giới về đa dạng sinh học
- Kĩ năng: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, phân tích, so sánh
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân.
* Dự kiến sản phẩm:
- Các nhà khoa học ước tính có khoảng 2 – 100 triệu lồi trên Trái Đất. Tính đến
năm 2006, hơn 1,8 triệu lồi động vật đã được mơ tả. Trung bình mỗi ngày có 50
lồi mới được phát hiện và đặt tên.
Giun ống khổng lồ thường sống cạnh những miệng núi lửa dưới đại dương, nơi bão
hòa những loại chất độc.
Việt Nam là một trong 16 nước đứng đầu thế giới về đa dạng sinh học. Tuy
nhiên, tại nước ta, các loài động vật ngày càng suy giảm nghiêm trọng, trong đó
nhiều lồi đã bị tuyệt chủng.
- Số tiết : 01
-Ngày soạn: 1/9/2021
-Tiết theo PPCT: 2
- Tuần dạy: 1
- GV dạy: P.T.P Dung
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp .
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, u thích mơn học.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở
những đặc điểm nào
+ Năng lực hợp tác: hoạt động cá nhân có tính hiệu quả cao.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các nhiệm vụ học tập được đặt
ra trong q trình học tập.
- Năng lực mơn học:
+ Kiến thức sinh học: Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa
dạng, phong phú
+ Tìm tịi khám phá: HS biết một số ngành động vật chính và đại diện.
+ Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: các sinh vật khác có thể có nhiều loài
động vật ký sinh gây hại, hãy nêu tên những lồi đó. Nêu cách để phịng tránh lây
nhiễm.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
2. HS: Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS trả lời các - HS1: Sự đa dạng và phong phú của động vật
câu hỏi:
được thể hiện qua các đặc điểm: Số loài (1,5
- Sự đa dạng và phong phú triệu lồi); kích thước cơ thể, lối sống, môi
của động vật được thể hiện trường sống (động vật có thể sống ở trên cạn
ở những đặc điểm nào? hoặc dưới nước hoặc trên khơng); số cá thể
Cho ví dụ?
trong loài (ở rừng Cúc Phương vào mùa hạ
thường thấy những đàn bướm trắng hàng ngàn
con).
- Chúng ta phải làm gì để - HS2: Để thế giới động vật mãi đa dạng và
thế giới động vật mãi mãi phong phú chúng ta phải bảo vệ các loài sinh
đa dạng, phong phú?
vật và mơi trường sống của chúng.
3. Tiến trình bài dạy
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trò chơi: Suy nghĩ nhanh
Cùng dự đoán nhanh các điểm giống và khác nhau của động vật (gà) với thực vật
(cây xoài).
* Mục tiêu: tạo tâm thế vui tươi khi vào bài mới
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Dự kiến sản phẩm:mục I
* GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Phân biệt động vật với thực vật
* Mục tiêu: Phân biệt được động vật với thực vật
+ Kiến thức : Phân biệt động vật với thực vật
+ Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu cá nhân - Cá nhân quan sát hình I. Phân biệt động vật với
HS nghiên cứu SGK, vẽ, đọc chú thích và ghi thực vật
quan sát hình 2.1, nhớ kiến thức.
- Hồn thành bảng 1 trong
hồn thành bảng 1 - HS tìm câu trả lời.
SGK tr.9
trong SGK tr.9
- HS theo dõi, bổ sung.
- GV thuyết trình để - HS theo dõi và tự sửa
HS chữa bài.
chữa bài
- GV cho đại diện báo
cáo kết quả.
- GV nhận xét và thông
báo kết quả đúng như
bảng sau:
Đặc
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
Cấu tạo
Thành
Lớn lên Chất hữu cơ Khả năng
Hệ thần
từ TB
điểm
cơ
thể
Đối
tượng
phân
biệt
Thực
vật
Động
vật
Khơ
ng
C
ó
xenlulơz
ơ ở TB
Khơ C
ng ó
và sinh
sản
Kh C
ơng ó
X
X
X
X
X
X
ni cơ thể
di chuyển
Tự
tổn
g
hợ
p
đư
ợc
X
Khơ
ng
Sử
dụng
chất
hữu cơ
có sẵn
C
ó
X
X
kinh và
giác quan
Kh Có
ơng
X
X
X
GV u cầu HS tiếp - Các nhóm dựa vào kết - Kết luận:
tục quan sát:
quả của bảng 1 để tìm + Động vật giống thực vật
+ Động vật giống thực câu trả lời.
ở các đặc điểm: Cấu tạo từ
vật ở điểm nào?
tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Động vật khác thực
+ Động vật có những đặc
vật ở điểm nào?
điểm khác với thực vật
Yêu cầu nêu được:
như: Di chuyển, dị dưỡng,
+ Đặc điểm giống
thần kinh, giác quan, thành
nhau: Cấu tạo từ tế
tế bào.
bào, lớn lên, sinh sản.
+ Đặc điểm khác nhau:
Di chuyển, dị dưỡng,
thần kinh, giác quan,
thành tế bào.
- Đại diện báo cáo kết
quả, bạn khác bổ sung.
- GV gọi đại diện
nhóm báo cáo kết quả.
II. Đặc điểm chung của động vật
* Mục tiêu: Chỉ ra được các đặc điểm chung của động vật.
+ Kiến thức biết được các đặc điểm chung của động vật.
+ Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu cá nhân
HS nghiên cứu SGK và
làm bài tập trong SGK
tr.10.
- GVnêu câu trả lời.
- GV thông báo đáp án
đúng là các ô 1, 3, 4.
- GV yêu cầu HS rút ra
kết luận
II. Đặc điểm chung của
động vật
- Động vật có những đặc
điểm phân biệt với thực
vật.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ + Có khả năng di chuyển.
bản của động vật
+ Có hệ thần kinh và giác
- HS báo cáo kết quả, quan.
các HS khác nhận xét, + Chủ yếu dị dưỡng
bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa
chữa.
- HS rút ra kết luận.
III. Sơ lược phân chia giới động vật
* Mục tiêu: HS biết một số ngành động vật chính và đại diện.
+ Kiến thức biết được một số ngành động vật chính và đại diện
+ Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
III. Sơ lược phân chia
- GV giới thiệu:
giới động vật
+ Giới động vật được
Có 8 ngành động vật:
chia thành 20 ngành
- Động vật khơng xương
thể hiện ở hình 2.2
sống có 7 ngành: Động vật
trong SGK.
- HS nghe và ghi nhớ nguyên sinh, ruột khoang,
+ Chương trình Sinh kiến thức .
giun dẹp, giun tròn, giun
học 7 chỉ học 8 ngành
đốt, thân mềm, chân khớp.
cơ bản.
- Ngành động vật có
xương sống có 5 lớp: Cá,
lưỡng cư, bị sát, chim,
thú.
IV. Vai trị của động vật
* Mục tiêu: Biết được các vai trò của động vật
+ Kiến thức Biết được các vai trò của động vật
+ Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân
* Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
IV. Vai trò của động vật
- GV yêu cầu cá nhân
- Hoàn thành bảng 2 trong
HS nghiên cứu SGK,
SGK tr.11.
thảo luận nhóm hồn
thành bảng 2 trong SGK
tr.11.
- HS hoàn thành bảng 2.
- GV giới thiệu bảng 2 - Đại diên HS nêu kết
để HS chữa bài.
quả.
- GV đưa ra bảng chuẩn
kiến thức.
Bảng 2: Động vật với đời sống con người
ST
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
T
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho
con người:
- Thực phẩm
- Gà, lợn, trâu, bò, thỏ, vịt, ...
- Lơng
- Gà, cừu, vịt, ...
- Da
- Trâu, bị, ...
2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Ếch, thỏ, ...
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột,khỉ ...
3 Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bị, ngựa, voi, lạc đà, ...
- Giải trí
- Voi, gà, khỉ, ...
- Thể thao
- Ngựa, chó, voi, ...
- Bảo vệ an ninh
- Chó
4 Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp, ...
- GV nêu câu hỏi:
Động vật có vai trị gì
trong đời sống con
người?
- HS nêu được:
+ Có lợi ích nhiều mặt.
+ Tác hại đối với con
người.
- Kết luận: Động vật mang
lại lợi ích nhiều mặt cho
con người, tuy nhiên một
số lồi có hại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học thông qua câu hỏi
- Kiến thức:
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
- Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
- Kĩ năng: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, phân tích, so sánh
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân.
* Dự kiến sản phẩm:
- Đặc điểm chung của động vật: Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
quan, chủ yếu dị dưỡng
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người như: cung cấp nguyên liệu
cho con người, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ cho người. Tuy nhiên một số lồi có
hại.
D. HOẠT ĐƠNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: - Đọc mục “Em có biết” giải thích hiện tượng
- Kiến thức: Câu 1: Xung quanh em có những lồi động vật có lợi và những
lồi động vật có hại. Hãy kể tên và lợi ích hoặc tác hại của 3 lồi động vật đó?
Câu 2: Trên cánh đồng lúa có nhiều động vật, đó là những lồi động vật nào?
Con người có thể sử dụng những lồi này để làm gì?
- Kĩ năng: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, phân tích, so sánh
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân.
* Dự kiến sản phẩm: SGK
E. HOẠT ĐƠNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
* Mục tiêu:HS kể tên những loài loài động vật gây hại cư trú.
- Kiến thức: Trên các cây trồng nơi em sinh sống, có thể có nhiều lồi động
vật gây hại cư trú. Hãy kể tên những lồi đó. Địa phương em đã làm gì để phịng
trừ những lồi đó. Theo em, các phương pháp đó có lợi cho mơi trường hay khơng?
- Kĩ năng: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, phân tích, so sánh
* Phương thức: Câu hỏi, hoạt động cá nhân.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Ngâm rơm, cỏ khơ vào bình trước 5 ngày.
+ Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Ngày
tháng
năm 2021
Duyệt của TTCM
Trương Thị Tú
Oanh
Chủ đề: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 8/9/2020
Số tiết:5 tiết
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 3 đến tiết 7
Tuần dạy: từ tuần 2 đến tuần 4
I. Nội dung chủ đề
- Thực hành: quan sát một số ĐV nguyên sinh
- Trùng roi
- Trùng biến hình và trùng giày
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Đặc điểm chung và vai trò của ĐV nguyên sinh
II. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Học sinh thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên
sinh là: Trùng roi và trùng đế giày.
- Học sinh phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
- Học sinh nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
- Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật
đa bào thông qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của
trùng biến hình và trùng giày.
- Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng
giày và đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp
với lối sống kí sinh.
- Học sinh chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng
chống bệnh sốt rét.
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật ngun sinh
- Học sinh chỉ ra được vai trị tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại
do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
-Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm ở học sinh.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Thái độ tích cực trong quan sát và xử lí các thơng tin
- Nhiệt tình hợp tác, linh hoạt trong cácc hoạt động tổ, nhóm.
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn lợi ĐVNS
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong
học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải
pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của
bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và
môi trương sống của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thơng qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết
được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ
được giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành
trình bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết dùng kính lúp quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu,
tranh vẽ với mẫu vật.
- Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm: Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí
nghiệm khi thực hành.
III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu (xây dựng bảng mô tả các mức yêu
cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề)
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Nội dung 1:
I.thực
hành:quan sát
một số Đ V
nguyên sinh
Nêu được cấu
tạo, cách di
chuyển
của
một số ĐVNS
Hiểu được
chức năng của
từng cơ quan
thích nghi với
đk sống
Nội dung 2:
II. trùng roi
- Xác định
được vị trí,
cấu tạo, chức
năng của từng
bộ phận
Vận dụng
Kể tên các
loài ĐVNS
mà
em
biết, những
lợi ích của
chúng
- giải thích
được vì
sao trùng
roi vừa tự
dưỡng,
Vận dung
cao
.
Nội dung 3.
III. Trùng biến
hình và trùng
giày
- Trình bày
đặc điểm cấu
tạo của trùng
biến hình và
trùng giày
Nội dung 4.
Nêu được
VI. Trùng kiết lị điểm khác
và trùng sốt rét nhau cơ bản
của trùng kiết
lị và trùng sốt
rét
Nội dung 5.
V. Đặc điểm
chung và vai trị
thực tiễn của
ĐV ngun sinh
- Nêu được
các ví dụ để
chứng minh
ĐNG có lợi
về nhiều mặt
- Phân biệt sự
khác nhau cơ
bản về hình
thức dd, sinh
sản của trùng
biến hình và
trùng giày
- hiểu những
ảnh hưởng
của chúng với
sức khỏe con
người
vừa dị
dưỡng.Nêu
ví dụ
- Sơ đồ hố
q trình phân
chia để tạo
thành 2 TB
con
- Kể tên bệnh
và nêu cách
phòng tránh
- Bằng dẫn
chứng
nêu
được sự điểm
chung và vai
trò thực tiễn
của
ĐV
nguyên sinh
IV. Chuẩn bị của giaó viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh vẽ trùng roi, trùng đế giày
- Mẫu vật: Váng nước ao, hồ; rơm khơ ngâm nước trong 5 ngày.
- Tranh phóng to hình 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK. Chuẩn bị tư liệu về động vật
nguyên sinh.
- Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4 trong SGK
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị mẫu vật: con trai sông, vỏ trai, vỏ ốc sên, vỏ ốc mài sẵn
Nghiên cứu trước các bộ phận cấu tạo trong của mực ở H 20.6
Kẻ trước bảng 1,2 (SGK-T72) vào vỡ bài tập
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình bài dạy
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Trò chơi: Khám phá
Giáo viên mang mẫu nước đã ngâm rơm hoặc mẫu nước ao đã chuẩn bị sẵn,
giới thiệu bên trong mẫu nước có chứa các lồi động vật. u cầu HS thử tìm các
động vật ở trong đó. Học sinh khơng tìm thấy, chứng tỏ những động vật bên trong
vơ cùng nhỏ, khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Dự kiến sản phẩm:
Giới thiệu: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế
bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương
đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhúc là người
đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên sinh. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước
ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên
sinh là: Trùng roi và trùng đế giày.
+ Học sinh phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
- Kĩ năng:
+Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
Phương thức: phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. Xác định
được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải pháp giải quyết
vấn đề.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV lưu ý : Đây là bài thực hành đầu
I. Quan sát
tiên nên GV cần chia nhóm và hướng - HS làm việc theo nhóm trùng giày
dẫn cách quan sát kính hiển vi.
đã phân cơng.
- Cách tiến
GV hướng dẫn HS các thao tác:
hành:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính có rải vài sợi bơng
để cản tốc độ và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 trong SGK tr.14
nhận biết trùng giày.
GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm.
GV hướng dẫn HS cách cố định mẫu:
Dùng lamen đậy lên giọt nước (có
trùng), lấy giấy thấm bớt nước.
GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác, HS quan
sát trùng giày di chuyển.
Gợi ý: Di chuyển kiểu tiến thẳng hay
xoay tiến.
GV cho HS làm bài tập trong SGK
tr.15: Chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự
sửa chữa nếu cần.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
- Các nhóm tự ghi nhớ các
thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên
trong nhóm lấy mẫu soi
dưới kính hiển vi và nhận
biết trùng giày. Vẽ sơ lược
hình dạng trùng giày
- HS quan sát được trùng
giày di chuyển trên lam
kính, tiếp tục theo dõi
hướng di chuyển.
+ Dùng ống
hút lấy 1 giọt
nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ
thành bình)
+ Nhỏ lên lam
kính có rải vài
sợi bơng để
cản tốc độ và
soi dưới kính
hiển vi.
+ Điều chỉnh
- HS dựa vào kết quả quan thị trường nhìn
sát rồi hồn thành bài tập. cho rõ
u cầu:
+ Trùng giày có hình dạng: - Hồn thành
Khơng đối xứng, có hình bài tập trong
khối như chiếc giày.
SGK tr.15.
+ Trùng giày di chuyển: + Trùng giày
Vừa tiến, vừa xoay.
có hình dạng:
- Đại diện nhóm trình bày Khơng
đối
kết quả, nhóm khác bổ xứng, có hình
sung.
khối như chiếc
HS trả lời. Yêu cầu:
giày.
- Ý nghĩa của động vật đối với đời sống - HS1: Đặc điểm chung + Trùng giày
con người?
của động vật: Có khả năng di chuyển: Vừa
di chuyển, có hệ thần kinh tiến, vừa xoay.
và giác quan, chủ yếu dị
dưỡng
- HS2: Động vật mang lại
lợi ích nhiều mặt cho con
người như: cung cấp
nguyên liệu cho con người,
dùng làm thí nghiệm, hỗ
trợ cho người. Tuy nhiên
một số lồi có hại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3
trong SGK tr.15
Nội dung
II. Quan sát
trùng roi
- GV yêu cầu HS cách lấy mẫu và quan
sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến
hành theo các thao tác như ở hoạt động
1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi
của từng nhóm
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng
roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp
góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong
SGK tr.16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước.
+ Màu sắc của các hạt diệp lục.
- HS tự quan sát hình
trong SGK để nhận biết
trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau
dùng ống hút lấy mẫu để
bạn quan sát.
- Các nhóm lên lấy váng
xanh ở nước ao để có
trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực
tế quan sát và thông tin
trong SGK tr.16 để trả lời
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Cách tiến
hành:
+ Dùng ống
hút nhỏ lên lam
kính 1 giọt
nước có váng
xanh lấy ở
ngồi ao.
+ Đưa lam kính
lên kính hiển vi
để quan sát ở
độ phóng đại
nhỏ, rồi chuyển
sang độ phóng
đại lớn.
- Hoàn thành
bài tập trong
SGK tr.16:
+ Trùng roi di
chuyển: Đầu đi
trước.
+ Trùng roi có
màu xanh lá
cây nhờ các hạt
diệp lục.
Hoạt động 2: TRÙNG ROI
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
+ Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật
đa bào thông qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Kĩ năng: quan sát, so sánh, giải quyết tình huống có vấn đề
Phương thức
+Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của bản thân trong họat
động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I. Trùng roi
GV treo tranh vẽ hình 4.1
- HS quan sát hình 4.1
xanh
GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu
1. Dinh dưỡng
thông tin trong SGK tr.17, thảo luận - HS nghiên cứu thông tin - Trùng roi
nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Trùng roi xanh có những hình thức
dinh dưỡng nào?
+ Q trình hơ hấp và bài tiết của trùng
roi xanh thực hiện được là nhờ vào
đâu?
GV gọi 1 số HS trả lời.
trong SGK tr.17, trả lời các
câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Trùng roi xanh có 2 hình
thức dinh dưỡng là tự
dưỡng và dị dưỡng.
+ Q trình trao đổi khí
của Trùng roi xanh được
thực hiện qua màng tế bào.
+ Quá trình bài tiết của
Trùng roi xanh được thực
hiện nhờ khơng bào co
bóp.
- Một số HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh hình
GV treo tranh phóng to hình 4.2. GV 4.2. HS chỉ tranh và nêu
yêu cầu HS chỉ tranh và trình bày hình được: Trùng roi có hình
thức sinh sản vơ tính bằng
thức sinh sản của trùng roi.
cách phân đôi theo chiều
GV gọi 1 HS lên chỉ tranh và trình bày. dọc cơ thể.
- Một số HS trình bày trên
tranh, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung
chính của bài học thơng qua các câu hỏi
sau:
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
Hoạt động của học sinh
HS nhắc lại những nội
dung chính của bài. u
cầu:
- Có thể gặp trùng roi ở
xung quanh chúng ta, cụ
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở thể: váng xanh nổi lên ở
những điểm nào?
các ao hồ, trong các vũng
nước đọng có màu xanh,
trong bình ni cấy động
vật ngun sinh ở phịng
thí nghiệm
- Trùng roi giống thực vật
xanh có 2 hình
thức
dinh
dưỡng là tự
dưỡng và dị
dưỡng.
- Q trình trao
đổi khí của
Trùng roi xanh
được thực hiện
qua màng tế
bào.
- Quá trình bài
tiết của Trùng
roi xanh được
thực hiện nhờ
khơng bào co
bóp.
2. Sinh sản
Trùng roi có
hình thức sinh
sản vơ tính
bằng
cách
phân đơi theo
chiều dọc cơ
thể.
Nội dung
II. Tập đồn
trùng roi
- Hoàn thành
bài tập điền từ
trong
SGK
tr.19:
Trùng roi, (1)
Tế bào, (2)
Đơn bào; (3)
Đa bào(4)
-
Tập
đoàn
ở các đặc điểm: có cấu tạo
từ tế bào (cũng gồm nhân
và chất nguyên sinh), có
khả năng tự dưỡng.
trùng roi gồm
nhiều tế bào,
bước đầu có sự
phân hóa chức
năng.
Hoạt động 3:TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến
hình.
- Kĩ năng: quan sát, so sánh, giải quyết tình huống có vấn đề
Phương thức
+Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của bản thân trong họat
động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV treo tranh phóng to H5.1. Yêu cầu
HS quan sát và cho biết:
+ Cấu tạo của trùng biến hình?
+ Trùng biến hình di chuyển được là
nhờ vào đâu?
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- HS quan sát H5.1, nghiên
cứu thông tin trong SGK
GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành tr.20, trả lời các câu hỏi.
bài tập ở mục trong SGK tr.20.
Yêu cầu:
+ Trùng biến hình cấu tạo
GV cho các nhóm báo cáo kết quả.
GV treo tranh H5.2 và yêu cầu HS chỉ gồm 1 tế bào, có: Chất
tranh trình bày lại cách bắt mồi của ngun sinh lỏng, nhân,
khơng bào tiêu hố và
trùng biến hình.
GV thơng báo: Hình thức tiêu hố của khơng bào co bóp.
trùng giày được gọi là tiêu hố nội bào. + Trùng biến hình di
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin chuyển nhờ chân giả.
trong SGK tr. 21 và cho biết: Quá trình - Một số HS trả lời, các HS
hô hấp và bài tiết của trùng biến hình khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận hồn thành
thực hiện được là nhờ vào đâu?
bài tập. Yêu cầu: Cách sắp
GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu xếp đúng là: 2, 1, 3, 4.
thông tin trong SGK tr.21, trả lời câu
hỏi: Trùng biến hình sinh sản theo hình - Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nội dung
I. Trùng biến
hình
1. Cấu tạo và
di chuyển
- Cấu tạo: gồm
1 tế bào, có:
Chất ngun
sinh
lỏng,
nhân,
khơng
bào tiêu hố và
khơng bào co
bóp.
- Di chuyển
nhờ chân giả.
2. Dinh dưỡng
- Hoàn thành
bài tập trong
SGK
tr.20:
Đáp án là 2, 1,
3, 4.
- Kết luận:
thức nào?
kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ tranh và trình bày.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- HS nghiên cứu thông tin
trong SGK tr.21, trả lời câu
hỏi. u cầu:
+ Q trình hơ hấp của
trùng biến hình được thực
hiện qua bề mặt cơ thể.
+ Quá trình bài tiết: Chất
thừa dồn đến khơng bào co
bóp và thải ra ngồi ở khắp
mọi nơi.
- HS nghiên cứu thơng tin
trong SGK trả lời câu hỏi
của GV.
+ Trùng biến
hình tiêu hố
nội bào.
+ Q trình hơ
hấp của trùng
biến hình được
thực hiện qua
bề mặt cơ thể.
+ Q trình bài
tiết: Chất thừa
dồn đến khơng
bào co bóp và
thải ra ngồi ở
vị trí bất kì
trên cơ thể.
3. Sinh sản
Trùng
biến
hình sinh sản
vơ tính bằng
cách phân đơi
cơ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
II. Trùng giày
1. Dinh dưỡng
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK, chỉ trên tranh H5.3 và trình
bày: Q trình tiêu hố thức ăn của
trùng giày diễn ra như thế nào?
GV yêu cầu HS quan sát lại H5.1 và 5.3.
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Nhân trùng giày có gì khác với nhân
trùng biến hình (về số lượng và hình
dạng)?
+ Khơng bào co bóp của trùng giày và
trùng biến hình khác nhau như thế nào
(về cấu tạo, số lượng, và vị trí)?
- HS nghiên cứu thơng tin
trong SGK, trình bày được
trên tranh H5.3 q trình
tiêu hố thức ăn của trùng
giày.
- HS quan sát H5.1 và 5.3.
Thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi. Yêu cầu:
+ Nhân trùng giày khác với
nhân trùng biến hình ở chỗ:
Số lượng nhiều hơn (1
nhân lớn, 1 nhân nhỏ), hình
+ Tiêu hố ở trùng giày khác với trùng dạng chúng cũng khác
biến hình như thế nào (về cách lấy thức nhau (1 hình trịn, 1 hình
- Thức ăn
miệng
→
→
→
hầu
khơng bào
→
tiêu hố
biến đổi nhờ
→
Enzim
chất
lỏng thấm vào
chất
ngun
sinh.
→
- Chất thải
không bào co
ăn, q trình tiêu hố và thải bã)?
hạt đậu)
+ Khơng bào co bóp ở
trùng giày khác với trùng
biến hình ở chỗ: Chỉ có 2
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả.
nhưng ở vị trí cố định, có
- GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin túi chứa hình cầu ở giữa
trong SGK tr.22 và cho biết: Trùng giày (để chứa) và các rãnh dẫn
có những hình thức sinh sản nào?
chất bài tiết ở xung quanh
(như cánh hoa thị), có
nghĩa là cấu tạo phức tạp
hơn.
+ Có rãnh và lỗ miệng ở vị
trí cố định. Thức ăn nhờ
lơng bơi cuốn vào miệng
rồi khơng bào tiêu hố
được hình thành từng cái ở
cuối hầu. Khơng bào tiêu
hố di chuyển trong cơ thể
theo một quỹ đạo xác định
để chất dinh dưỡng được
hấp thụ dần dần đến hết,
rồi chất thải được loại ra ở
lỗ thoát có vị trí cố định.
- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả, nhận xét, bổ
sung.
- HS nghiên cứu thông tin
trong SGK tr.22, trả lời
được: Trùng giày có 2 hình
thức sinh sản:
+ Vơ tính bằng cách phân
đơi cơ thể theo chiều
ngang.
+ Hữu tính bằng cách tiếp
hợp.
→
bóp
lỗ thốt
ra ngồi.
2. Sinh sản
Trùng giày có
2 hình thức
sinh sản:
- Vơ tính bằng
cách phân đơi
cơ thể theo
chiều ngang.
- Hữu tính
bằng cách tiếp
hợp.
Hoạt động 4: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp
với lối sống kí sinh.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích, tổng hợp.
Phương thức
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm, tự quản lí bản thân,
kiến thức sinh học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I. Trùng kiết
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - Cá nhân tự đọc thông tin, lị và trùng sốt
quan sát tranh H6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trong quan sát tranh hình thu rét
SGK tr.23, 24 để hoàn thành phiếu học thập kiến thức. Trao đổi 1. Cấu tạo,
tập.
nhóm thống nhất ý kiến để dinh dưỡng,
- GV quan sát lớp và hướng dẫn các hồn thành phiếu học tập. sự phát triển
nhóm học yếu.
Yêu cầu nêu được:
của trùng kiết
GV kẻ phiếu học tập lên bảng và yêu + Cấu tạo: Cơ thể tiêu lị và trùng sốt
cầu đại diện nhóm lên ghi kết quả vào giảm bộ phận di chuyển.
rét
phiếu học tập.
+ Dinh dưỡng: Dùng chất - Hoàn thành
dinh dưỡng của vật chủ.
phiếu học tập
+ Trong vòng đời: Phát
triển nhanh và phá huỷ cơ
- GV cho HS quan sát bảng kiến thức quan kí sinh.
chuẩn trên bảng.
- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu
chuẩn kiến thức và tự sửa
chữa.
Phiếu học tập
Tên
STT động vật
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Đặc điểm
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
- Có chân giả ngắn
- Khơng có khơng bào
- Thực hiện qua màng tế
bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Khơng có cơ quan di chuyển
- Khơng có các khơng bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường
bào xác
→
→
→
kết
vào ruột người
chui ra khỏi bào xác
bám vào thành ruột.
Hoạt động của giáo viên
GV cho HS làm nhanh bài tập mục
trong SGK tr.23: So sánh trùng kiết lị và
trùng biến hình.
GV thơng báo: Trùng sốt rét không kết
bào xác mà sống ở động vật trung gian.
GV hỏi: Khả năng kết bào xác của
trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
→
- Trong tuyến nước bọt của muỗi
→
→
vào máu người
chui vào
hồng cầu sống và sinh sản phá
huỷ hồng cầu.
Hoạt động của học sinh
- HS dựa vào phiếu học
tập để so sánh. Yêu cầu
nêu được:
+ Đặc điểm giống: Có chân
giả, kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: Chỉ ăn
hồng cầu, có chân giả
ngắn.
Nội dung
2. So sánh
trùng kiết lị
và trùng sốt
rét
- Hoàn thành
- GV cho HS hoàn thành bảng so sánh
- HS trả lời: Trùng kiết lị bảng
trong
trong SGK tr.24.
tồn tại rất lâu trong thiên SGK tr.24
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả.
- GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến nhiên, cho nên ăn uống
thiếu vệ sinh dễ mang
thức
bệnh, nhất là khi có dịch.
- Cá nhân tự hoàn thành
bảng so sánh.
- Một vài HS báo cáo kết
quả, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
Đặc điểm
Đối
so sánh
tượng
so sánh
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Bảng: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Kích
Con
thước so
đường
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
với hồng
truyền
cầu
dịch bệnh
Lớn hơn Qua ăn
Ruột người
Viêm loét ruột, Bệnh kiết lị
hồng cầu uống
mất hồng cầu.
người
Nhỏ hơn Qua muỗi - Ruột người Phá huỷ hồng Bệnh sốt
hồng cầu đốt
- Ruột và
cầu
rét
muỗi
nước bọt của
muỗi
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng
so sánh, kết hợp với H6.4 để trả lời các
câu hỏi:
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra
máu?
+ Muốn phịng tránh bệnh kiết lị ta
phải làm gì?
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- HS dựa vào kiến thức ở
bảng so sánh để trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành
thương.
ruột
bị
tổn
+ Giữ vệ sinh ăn uống
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK tr.25, kết hợp với những
thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam
hiện nay như thế nào?
+ Cách phòng chống bệnh sốt trong
cộng đồng?
+ Tại sao người sống ở miền núi hay bị
sốt rét?
- GV thơng báo chính sách của nhà nước
trong cơng tác phịng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn
miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động của học sinh
- Cá nhân tự đọc thông tin
trong SGK tr.25. Trao đổi
nhóm hồn thành câu trả
lời. u cầu nêu được:
+ Bệnh sốt rét được đẩy lùi
nhưng vẫn còn ở 1 số vùng
núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi
trường
+ Vệ sinh môi trường kém,
cây cối rậm rịt, tạo điều
kiện cho muỗi Anôphen
phát triển.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- HS rút ra lết luận.
Nội dung
II. Bệnh sốt
rét ở nước ta
- Bệnh sốt rét ở
nước ta đang
dần được thanh
tốn.
- Phịng bệnh:
Vệ sinh môi
trường, vệ sinh
cá nhân, diệt
muỗi.
Hoạt động 5: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh