SINH HỌC 7
Chủ đề: LỚP THÚ
Ngày soạn: ……28/2………
Số tiết : 7
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 44,45,46,47,48,49,50
Tuần dạy: từ tuần 23 đến tuần 26
I.
Nội dung chủ đề
- Thỏ
- Đa dạng của lớp thú- Bộ thú huyệt- Bộ thú túi
- Đa dạng của lớp thú (tt)- Bộ dơi- Bộ cá voi
- Đa dạng của lớp thú(tt)- Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm
- Đa dạng của lớp thú(tt)- các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
- Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phải nêu được các đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi
-HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
- HS nêu được những đặc điểm cơ bản cảu thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.
Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng
- Giúp học sinh củng cố mở rộng bài học về các mơi trường sống và tập tính của thú về mơi trường sống,
đa dạng về loài….
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật
- Kĩ năng hợp tác nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
3. Thái độ:
- Thái độ tích cực trong quan sát và xử lí các thông tin
- Nhiệt tình hợp tác, linh hoạt trong các hoạt động tổ, nhóm.
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn lợi từ động vật thuộc lớp thú.
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: xc định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động. Nhận ra và điều
chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ
của người khác khi gặp khó khăn trong học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. Xác
định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của bản thân trong
họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định và làm rõ thông tin,
1
SINH HỌC 7
ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thông qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết được vai trị, trách
nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành trình bày được nội
dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết caùch quan saùt tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu, tranh vẽ với mẫu
vật.
III. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
1. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ thú mỏ vịt thuộc bộ thú huyệt:
A. Đẻ trứng
B. Thú mẹ chưa có núm vú
C. Con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Đặc điểm thích nghi với chế độ gậm nhấm của bộ răng thỏ là gì ?
A. Hai răng của dài cong
B. Răng hàm có bề mặt rộng
C. Có khoảng trống , rthường mọc dài
D. Các răng đều thường mọc dài
Câu 3: Dơi bay được là nhờ :
A. Hai chi trước biến đổi thành cánh có lơng vũ
B. Hai chi trước biến đổi thành cánh có màng da
C. Hai chi sau to khỏe
D.Cơ thể thon gọn, nhẹ
Câu 4: Thú móng guốc có mấy bộ?
A. 1 bộ
B. 2 bộ
C. 3 bộ
D. 4bộ
2. Tự luận kiến thức
1. So sánh cấu tạo ngồi và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất
3. Phân thú guốc chẵn với thú guốc lẻ
4. So sánh đặc điểm cấu tạo của khỉ hình người với khỉ và vượn
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+Tranh vẽ :H48.1;H. 49.1; H50.1,2,3;H 51.1,2,3;H.51.4
+ Bảng phụ
+ Phiếu học tập, buùt mực cho 4 nhóm, nam châm, thước kẻ
- Học liệu:
+ Sách giaùo khoa sinh học 7
2. Chuẩn bị của học sinh:
Kẻ trước bảng (SGK 153,167) vaøo vỡ baøi tập
2
SINH HỌC 7
V. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá
nhân.
Yêu cầu HS :
- Tiết 1: GV chiếu clip( hoặc tranh) về đời sống của thú mỏ vịt Y/C Hs Nêu đặc điểm cấu tạo thích
nghi với đời sống của thú mỏ vịt
- Tiết 2: GV chiếu clip( hoặc tranh) về dơi Y/C hs trả lời: vì sao dơi biết bay mà lại khơng xếp dơi
vào lớp chim?
- Tiết 3: chiếu clip( hoặc tranh) về cá voi Y/C hs trả lời: vì sao cá voi gọi là “ cá” mà lại không xếp
cá voi vào lớp thú?
- Tiết 4: chiếu clip( hoặc tranh) về dời sống và tập tính của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
Dự kiến sản phẩm: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Thỏ
Mục tiêu
- Kiến thức: - Học sinh nắm được đờ sống, tập tính của Thỏ
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm của thỏ
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đap-tìm tịi.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yc hs tìm hiểu thông tin sgk -Hs tìm hiểu
- Đời sống: Thỏ
về đời sống của thỏ.
thông tin sgk hoang
sống
ven
+ Thỏ hoang thường sống ở về đời sống rừng,
trong
các
3
SINH HỌC 7
đâu trong tự nhiên, chúng
có tập tính gì ?
+ Thỏ thường kiếm ăn vào
thời gian nào trong ngày,
thức ăn của thỏ là gì ?
+ Chúng ăn bằng cách
nào ?
+ Đặc điểm sinh sản của
thỏ như thế nào ?
+Thế nào là hiện tượng
thai sinh ?
+Thai sinh có ưu thế hơn so
với sinh sản khác (đẻ
trứng, noãn thai sinh) ở
điểm nào ?
-Thỏ là động vật hằng
nhiệt (nhiệt độ cơ thể ổn
định không phụ thuộc vào
nhiệt độ môi trường).
-Thỏ hoang sống ven rừng,
trong các bụi rậm, có tập
tính đào hang và ẩn náo
trong hang.
-Thường kiếm ăn vào buổi
chiều hay ban đêm, chúng
ăn thực vật.
-Ăn bằng cách gặm nhấm.
-Con đực có cơ quan giao phối,
trứng thụ tinh và phát triển
thành phôi trong tử cung,
phôi thai liên hệ với cơ thể
mẹ qua nhau thai và dây rốn.
-Thai sinh là hiện tượng đẻ
con có nhau thai.
-Ưu thế: Phôi phát triển
không phụ thuộc vào lượng
noãn hoàng trong trứng.
Phôi được nuôi bằng chất
dinh dưỡng của mẹ qua nhau
thai và dây rốn (ổn định
hơn), phôi phát triển trong cơ
thể mẹ an toàn, môi trường
của thỏ.
vào con mồi
trong
tự
nhiên
và
khả
năng
tìm mồi của
con non).
HS trả lời dưới sự
hướng dẫn của GV
4
bụi rậm, có tập
tính đào hang và
ẩn náo trong hang.
Kiếm
ăn
vào
buổi chiều hay ban
đêm, chúng ăn
thực
vật
bằng
cách gặm nhấm.
- Sinh sản: Thỏ
đẻ con (thai sinh),
nuôi con bằng sữa
mẹ.
phôi
(thai)
phát triển trong
tử cung nhờ chất
dinh
dưỡng
của
mẹ qua nhau thai
và dây rốn.
- Thỏ là động
vật hằng nhiệt.
SINH HỌC 7
thích hợp cho sự phát triển
của thai, con non được nuôi
bằng sữa mẹ (không phụ
thuộc
- Gv: Thỏ mang thai 30 ngày,
đẻ con non yếu (giải thích
con non yếu và con non khoẻ)
+ Nhiệt độ cơ thể của thỏ
so với nhiệt độ môi trường
ntn ?
Gv chốt lại nd
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN:
1. CẤU TẠO NGOÀI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv yc hs tìm hiểu - Hs tìm hiểu thông
thông tin sgk về cấu tin sgk về cấu tạo
tạo ngoài của thỏ.
ngoài của thỏ.
- Gv treo tranh cấu tạo - Hs quan sát tranh,
ngoài, yc hs qs tranh, thảo luận tìm ra đặc
thảo luận tìm ra đặc điểm cấu tạo ngoài
điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi
của thỏ thích nghi với đời sống và
với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ
tập tính lẫn trốn kẻ thù(hoàn thành nội
thù(hoàn thành nội dung bảng/150 sgk).
dung bảng/150 sgk).
- Đại diện các nhóm
+ Thỏ không có vũ trình
bày,
nhóm
khí tự vệ, vậy nó khác nhận xét, bổ
có những đặc điểm sung. Từ nội dung
cấu tạo ngoài nào bảng, hs rút ra kết
giúp nó thích nghi luận đđ cấu tạo
với đời sống và ngoài thích nghi với
tập tính lẫn trốn kẻ đời sống và tập
thù (dựa vào bảng tính lẫn trốn kẻ thù
trên).
2. DI CHUYỂN: .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv yc hs tìm hiểu thông tin
-Hs tìm hiểu
sgk về cách di chuyển của thông tin sgk
thỏ.
về cách di
+ Thỏ di chuyển bằng chuyển
của
5
Nội dung ghi bảng
Thỏ
có
những
đặc điểm cấu tạo
ngoài
thích
nghi
với đời sống và
tập tính lẫn trốn
kẻ thù:
- Cơ thể phủ lông
mao dày, xốp.
- Chi có vuốt. (chi
trước ngắn; chi sau
dài, khoẻ)
- Mũi thính, có
lông xúc giac ở 2
bên môi.
- Tai thính, có
vành tai lớn, dài,
cử động được theo
các phía.
Nội dung ghi bảng
Thỏ di chuyển
bằng cách nhảy
đồng thời bằng
cả 2 chaân sau.
SINH HỌC 7
cách nào ?
thỏ.
+ Hãy mô tả động tác di
chuyển của thỏ ?
- Thỏ di chuyển bằng cách
nhảy đồng thời bằng cả 2
chân sau.
-Hs quan sát tranh, mô tả
động tác di chuyển của
thỏ. Giải thích: thỏ chạy
theo hình chữ Z (thú ăn thịt
chạy thẳng) làm cho kẻ
thù bì lỡ đà, lúc đó thỏ HS trả lời dưới sự
chạy nhanh vào bụi rậm lẫn hướng dẫn của GV
trốn.
+ Qs hình 46.5 giải thích mục
lệnh: thỏ không dai sức
bằng thú ăn thịt nhưng
trong 1 số trường hợp thỏ
vẫn thoát khỏi kẻ thù
(chú ý đường chạy của
thỏ và đường chạy của
thú ăn thòt) ?
Gv chốt lại nd
Hoạt động 2. I. Sự đa dạng của lớp thú- Bộ thú huyệt- Bộ thú túi
Mục tiêu
- Kiến thức: - Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của
chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm của thú mỏ
vịt.
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
Phương thức: Trực quan, Thảo luận nhóm, Vấn đap-tìm tịi.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
GV cho HS kể tên số thú
mà em biết gợi ý thêm
rất nhiều loài thú khác
Tiết 52. Sự đa
dạng của thú; Bộ
thú hut, bé thó
6
SINH HC 7
sống ở mọi nơi làm nên
sự đa dạng
Hoạt động 1: Sự đa dạng
của lớp thú:
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK trang 156, trả lời
câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú
thể hiện ở đặc điểm
nào?
- Ngời ta phân chia lớp thú
dựa trên đặc điểm cơ
bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ
sung thêm: Ngoài đặc
điểm sinh sản, khi phân
chia ngời ta còn dựa vào
điều kiện sống, chi và bộ
răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn
thịt, bộ guốc chẵn, bộ
guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
Hoạt động 2: Bộ thú
huyệt - bộ thú túi
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK trang 156, 157,
hoàn thành bảng trong vở
bài tập.
- GV cho HS thảo luận
toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra
kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
GV hỏi: Em biết thêm
điều gì về thú mỏ vịt
túi và bộ dơi
1. Đa dạng của lớp
- HS tự đọc thông tin trong thú:
SGK và theo dõi sơ đồ các - Khoảng 4600
bộ thú, trả lời câu hỏi.
loài, 26 bộ, ở VN
Yêu cầu nêu đợc:
phát hiện đợc
+ Số loài nhiều.
275 loài
+ Dựa vào đặc điểm
- Lớp thú đẻ trứng
sinh sản.
bộ thú huyệt
- Đại diện nhóm trả lời, các
đẻ con con non
HS khác nhËn xÐt bỉ sung. u – bé thó tói
HS l¾ng nghe GV giảng
Con non bình th- Cá nhận HS đọc thông tin ờng các bộ còn
và quan sát hình, tranh
lại
ảnh mang theo về thú
huyệt và thú túi hoàn
2. Bộ thú huyệt:
+ Có lông mao
thành bảng.
dày, chân có
- Yêu cầu: Dùng số thứ tự
màng.
+ 1 vài HS lên bảng điền
+ Đẻ trứng, cha có
nội dung
- Cá nhân xem lại thông tin núm vú, nuôi con
bằng sữa.
SGK và bảng so sánh mới
+Đại diện: thú
hoàn thành trao đổi
mỏ vịt, thú lông
nhóm..
dím,...
+ Nuôi con bằng sữa.
3. Bộ thú túi:
+ Thú mẹ cha có núm vú
+ Chi sau dài,
+ Chân có màng
khoẻ, đuôi dài.
+ Hai chân sau to, khoẻ,
+ Đẻ con, con sơ
dài.
sinh rất nhỏ, đợc
+ Con non nhỏ, cha phát
nuôi trong túi da
triển đầy đủ
ở bụng mẹ, thú
mẹ có núm vú,
con bú mẹ thụ
động
+ Đại diện:
Kanguru, chuột
túi, gấu túi,
7
SINH HC 7
và kanguru qua sách báo
và phim?
Những bộ thú
còn lại đẻ con,
con sơ sinh phát
triển bình thờng, bú mẹ chđ
®éng
Hoạt động 3,4. Sự đa dạng của lớp thú- Bộ dơi- bộ cá voi
Mục tiêu
- Kiến thức: - HS phải nêu được các đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện
sống.
- Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm của của dơi
và cá voi
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
Phương thức: Trực quan,Vấn đap-tìm tòi.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
4.1. Bộ Dơi:
- Cá nhân tự đọc 4.1. Bộ Dơi:
GV Yêu cầu HS quan sát tranh 49.1, đọc thông tin SGK, trả lời
- Bộ Dơi là những ĐV
SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
thích nghi với đời sống
1. Dơi có những đặc điểm nào thích nghi với đời -Cá nhân suy nghĩ
bay:
sống bay?
+ Chi trước → cánh.
để trả lời các câu
2. Vì sao Dơi được xếp vào lớp thú?
( là màng da rộng có
hỏi
3.Dơi là động vật ăn quả, ăn sâu bọ, vậy bộ răng của
lông mao)
chúng có đặc điểm gì?
+ có lơng mao trên cơ
* Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu nêu được:
thể, đẻ con, nuôi con
+ chi trước biến đổi thành cánh da
bằng sữa mẹ
Học
sinh
tự
sửa
+Vì: có lơng mao trên cơ thể, đẻ con, ni con bằng
+ Bộ răng nhọn, sắc.
chữa
nếu
cần.
sữa mẹ
+ Bộ răng nhọn, sắc.
- GV thông báo đáp án đúng.
4.2. Bộ Cá voi:
- Cá nhân tự đọc 4.2. Bộ Cá voi:
GV Yêu cầu HS quan sát H49.2 nghiên cứu SGK, SGK, trả lời
- Bộ Cá Voi thích nghi
trả lời câu hỏi:
hồn tồn với đời sống
8
SINH HỌC 7
1. Cho biết đặc điểm cá voi?
2.Tại sao cơ thể cá voi nặng nề, vây ngực nhỏ nhưng
vẫn di chuyển dễ dàng trong nước?
3.Tại sao cá voi sống trong nước mà vẫn được xếp
vào lớp thú?
4.Cá voi có những đặc điểm gì về răng và cách ăn
mồi?
* Dự kiến sản phẩm:
+ Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, vây đi nằm ngang.
+ Chi trước→ vây dạng bơi chèo.
+ Vì: đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ
+ Hàm không răng, lọc mồi bằng các khe của tấm
sừng miệng.
GV đưa một vài thông tin về cá heo và cá voi.
GV:Liên hệ
-Bảo vệ các lồi thú hoang dã bằng cách khơng sử
dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng
cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn
bán thú hoang dã.
-Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi những
lồi có giá trị kinh tế.
-Cá nhân suy nghĩ
để trả lời các câu
hỏi
ở nước:
+ Cơ thể hình thoi, cổ
ngắn, vây đuôi nằm
ngang.
+ Lớp mỡ dưới da dày.
+ Chi trước→ vây dạng
bơi chèo.
Học sinh tự sửa + Hàm không răng, lọc
chữa nếu cần.
mồi bằng các khe của
tấm sừng miệng.
Hs Qua hiểu biết về
vai trị của thú, HS
có ý thức bảo vệ
thú:
Hoạt động5. Sự đa dạng của lớp thú- Bộ ăn sâu bọ- bộ gặm nhấm- bộ ăn thịt
Mục tiêu
- Kiến thức: -HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm
và bộ thú ăn thịt
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm của
bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
Phương thức: Trực quan,Vấn đap-tìm tịi.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5.1. Bộ ăn sâu bọ:
Cá nhân đọc thông tin SGK, 5.1. Bộ ăn sâu
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát 50.1 quan sát 50.1 trả lời câu hỏi.
bọ
trả lời câu hỏi:
- Mõm dài, răng
1. Bộ ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi với -Cá nhân suy nghĩ để trả lời
nhọn.
đời sống?
các câu hỏi
- Chân trước
2.Về cấu tạo chân? Cách bắt mồi?
ngắn, bàn rộng,
9
SINH HỌC 7
* Dự kiến sản phẩm:
+ Các răng đêu nhọn
+Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay, đào bới tìm
mồi.
- GV thông báo đáp án đúng.
5.2. Bộ Gặm nhấm
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK + quan sát 50.2.
+Chân răng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với
đời sống?
* Dự kiến sản phẩm:
+Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn và sắc, có
khoảng trống hàm.
- GV thơng báo đáp án đúng.
5.3.Bộ ăn thịt:
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK + quan sát 50.3, Trả
lời:
- So sánh cấu tạo răng, cấu tạo chân của bộ ăn thịt so
với bộ sâu bọ và bộ gặm nhấm?
- Những đặc điểm đó có gì thích nghi với đời sống?
* Dự kiến sản phẩm:
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm
+ Chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt
- GV thơng báo đáp án đúng.
GV Lồng ghép:
-Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng cách không sử
dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng
cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn
bán thú hoang dã.
-Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn ni những
lồi có giá trị kinh tế.
ngón tay to,
khỏe→ đào bới
Học sinh tự sửa chữa nếu cần. tìm mồi
Cá nhân đọc thơng tin SGK, 5.2. Bộ Gặm
quan sát 50.2 trả lời câu hỏi.
nhấm
-Thiếu
răng
-Cá nhân suy nghĩ để trả lời
nanh, răng cửa
các câu hỏi
rất lớn và sắc, có
khoảng
trống
Học sinh tự sửa chữa nếu cần. hàm.
5.3.Bộ ăn thịt:
Cá nhân đọc thông tin SGK, - Răng cửa sắc
quan sát 50.3 trả lời câu hỏi.
nhọn, răng nanh
dài nhọn, răng
-Cá nhân suy nghĩ để trả lời
hàm
các câu hỏi
- Chân có vuốt
cong, dưới có
đệm thịt
-Học sinh tự sửa chữa nếu
cần.
-Qua hiểu biết về vai trị của
thú, HS có ý thức bảo vệ thú
Hoạt động 6 Sự đa dạng của lớp thú- Bộ móng guốc- bộ linh trưởng
Mục tiêu
- Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm cơ bản cảu thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc
chẵn, bộ guốc lẻ.
-Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm của bộ
móng guốc, bộ trưởng
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
10
SINH HỌC 7
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
Phương thức: Trực quan,Vấn đap-tìm tịi, Trao đổi nhóm
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6.1 Các bộ móng guốc
- Cá nhân đọc thông tin SGK
- GV yêu cầu đọc SGK quan sát tranhh tr.166-167
H51.3 SGK , thảo luận nhóm, trả lời câu - Trao đổi nhóm để hồn
hỏi
thành bảng kiến thức
+ Tìm đặc điểm chung bộ móng guốc?
- Đại diện các nhóm lên điền
+ Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong từ phù hợp vào bảng
vơ bài tập
- Nhóm khác nhận xét bổ
+ Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn sung nếu cần
và bộ guốc lẻ?
- Các nhóm sử dụng kết quả
* Dự kiến sản phẩm:
bảng trên trao đổi trả lời câu
+ Nêu được số ngón chân có guốc , sừng hỏi
chế độ ăn uống
- Đại diện nhóm trình bày câu
+ GV kẻ lên bảng để HS chữa :
trả lời
Tên
Số
Sừng
Chế độ ăn
động
ngón
vật
chân
phát
triển
-Học sinh tự sửa chữa nếu
Lợn
Chẳn Khơng
An tạp
cần.
Hươu
Chẳn Có
Nhai lại
Ngựa
Lẻ
Khơng
Khơng nhai lại
(1)
Voi
Lẻ
Khơng
Khơng nhai lại
(3)
Tê giác Lẻ
Có
Khơng nhai lại
(5)
- GV thông báo đáp án đúng.
6.2/ Bộ linh trưởng.
- Cá nhân tự đọc thông tin
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK và quan SGK tr.168 quan sát h51.4
sát H51.4 SGK trả lời câu hỏi:
kết hợp những hiểu biết về bộ
+ Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh này→ trả lời câu hỏi:
trưởng ?
- 1 vài em trrình bày, HS khác
+ Tại sao bộ linh trưởng leo treo rất giỏi? bổ sung.
+ Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng - Cá nhân tự tìm đặc điểm
bằng đặc điểm nào?
phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ
* Dự kiến sản phẩm:
tr.168
+Đi bằng bàn chân ,Bàn tay bàn chân có - 1 số HS lên bảng điền vào
5 ngón
các đặc điểm HS khác bổ
+Ngón cái đối diện với các ngón cịn lại sung.
11
Nội dung
6.1 Các bộ móng
guốc
- Đặc điểm của bộ
móng guốc
+ Số ngón chân tiêu
giảm, đốt cuối có bao
sừng gọi là guốc.
+ Bộ guóc chẵn: Số
ngón chân chẵn, có
sừng đa số nhai lại
+ Bộ guốc lẻ: Số ngón
chân lẻ, khkơng có
sừng ( trừ tê giác )
khơng nhai lại
6.2/ Bộ linh trưởng.
- Đi bằng bàn chân
- Bàn tay bàn chân có
5 ngón
- Ngón cái đối diện
với các ngón cịn lại
→ thích nghi với sự
cầm nắm và leo trèo
- ăn tạp
SINH HỌC 7
→ thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo
+GV kẻ nhanh bảng so sánh để HS điền.
Tên dộng vật
Đuôi
Túi
Chai -Học sinh tự sửa chữa nếu
má
mông cần.
Khỉ
Dài
Lớn
Lớn
Vượn
Ngắn
khôn Nhỏ
g
Khỉ hình
Khơng
Khơn Khơng
người
có
g
có
ặc đơn độc- GV thơng báo đáp án
đúng.
6.3/ Vai trò của thú
- Yêu cầu đọc ND SGK
+ Nêu vai trị của lớp thú:
+ Ví dụ:
+ Số lượng lồi thú hiện nay trong tự
nhiên như thế nào ? Vì sao?
+Để bảo vệ các thú hoang dã đó chúng
ta cần phải làm gì?
+Với một số thú ni trong nhà chúng ta
cần phải làm như thế nào?
* Dự kiến sản phẩm:
+ Cung cấp thực phẩm, dược liệu , sức
ko, nguyên liệu mĩ nghệ, vật thí
nghiệm...
+ Ví dụ:Trâu , bị, khỉ , hươu, voi , chuột,
thỏ, ...
+ Số lượng loài thú hiện nay giảm do bị
săn bắn, buôn bán.
+ Không săn bắt các động vật hoang dã:
Thứ rừng, có thể ni một số động vật có
giá trị xuất khẩu .
-Có thể gây ni và sử dụng chúng đúng
chuẩn mực, một số cung cấp thực phẩm
cho con người như: Trâu, bị…..
- GV thơng báo đáp án đúng.
GV Lồng ghép:
-Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng cách
không sử dụng các sản phẩm từ thú
hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng
ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn
bán thú hoang dã.
- Cá nhân hs đọc ND SGK,
trình bày vai trị của lớp thú:
Cá nhân suy nghĩ để trả lời
các câu hỏi
-Học sinh tự sửa chữa nếu
cần.
-Qua hiểu biết về vai trị của
thú, HS có ý thức bảo vệ thú
12
6.3/ Vai trò của thú
-Vai trò: Cung cấp
thực phẩm, sức kéo,
dược liệu, nguyên liệu
làm đồ mĩ nghệ và tiêu
diệt gặm nhấm có hại.
-Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật
hoang dã
+ Xây dựng khu bảo
tồn động vật
+ Tổ chức chăn ni
những lồi có gia trị
kinh tế.
SINH HỌC 7
-Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn
nuôi những lồi có giá trị kinh tế.
6.4/đặc điểm chung của thú
-HS ngồi theo nhóm thảo
- Yêu cầu ngồi theo nhóm ,thảo luận, trả luận
lời:
Đại diện từng nhóm trình
+ Nêu đặc điểm chung của lớp thú?
bày
* Gợi ý: Bộ lông, bộ não, răng, hệ tuần
hồn, sinh sản, ni con, nhiệt độ cơ thể. - Nhóm khác nhận xét bổ
* Dự kiến sản phẩm:
sung nếu cần
+ Đặc điểm chung của lớp thú là có bộ - Các nhóm sử dụng kết quả
lơng mao bao phủ, răng phân hoá thành bảng trên trao đổi trả lời câu
răng nanh, răng cửa, răng hàm. Tim 4 hỏi
ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ
thể là máu đỏ tươi, có hiện tượng thai
sinh và ni con bằng sữa, là động vật -Học sinh tự sửa chữa nếu
hằng nhiệt. Bộ não phát triển rõ ở bán cần.
cầu não và tiểu não.
- GV thông báo đáp án đúng.
Hoạt động 7 Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
H ĐGV
- GV yêu cầu:
+ Theo dõi nội dung trong băng
hình
+ Hồn thành bảng tóm tắt
+ Hoạt động theo nhóm
+ Giữ trật tự, nghiêm túc
Hoạt động 1: Giáo viên cho HS xem
lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình
Hoạt động 2: Giáo viên cho HS xem
lại đoạn băng hình với u cầu quan
sát
- Mơi trường sống
- Cách di chuyển
- Cách kiếm ăn
- Hình thức sinh sản
- Hoàn thành bảng ở vở bài tập
- GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài.
Hoạt động 3: Thảo luận nội dung
H ĐHS
6.4/đặc điểm chung
của thú
Lớp thú là ĐVCXS có
tổ chức cao nhất:
Có bộ lơng mao bao
phủ, răng phân hố
thành răng nanh, răng
cửa, răng hàm.Tim 4
ngăn, 2 vịng tuần
hồn, bộ não phát triển
rõ ở bán cầu não và
tiểu não, có hiện tượng
thai sinh và nuôi con
bằng sữa, là động vật
hằng nhiệt.
ND
- HS tiến hành xem
băng,chú ý các nội dung
trong băng hình
1. Môi trường sống:
- HS xem lại lần nữa và - Nước
xác định ghi lại thông tin - Đất (mặt đất, trong
theo gợi ý của GV
đất)
- Bay lượn
- Chú ý ghi chép ngắn
gọn, mang tính tóm tắt
13
SINH HỌC 7
băng hình
- GV dành 7 phút để HS hồn chỉnh
nội dung bài của nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi:
- Hãy tóm tắt những nội dung chính
của băng hình?
- Kể tên những động vật quan sát
được?
- Thú sống ở những mơi trường nào?
- Hãy trình bày các loại thức ăn và
cách kiếm mồi đặc trưng của từng
nhóm thú?
- Thú sinh sản như thế nào?
- Em còn phát hiện những đặc điểm
nào khác nữa ở thú?
- HS dựa vào nội dung của bảng, trao
đổi nhóm và hồn thành câu trả lời
- GV thơng báo đáp án đúng để các
nhóm để các nhóm tự sửa chữa
2. Di chuyển:
- Sau khi có thơng tin đó - Trên cạn
thì HS sẽ hồn thành - Trên không
bảng đã kẻ sẵn trước ở - Dưới nước
nhà
3. Kiếm ăn:
- Tìm thức ăn
Thú ăn thực vật, thú ăn
+ Đại diện các nhóm lên thịt, thú ăn tạp
ghi kết quả trên bảng,
nhóm khác theo dõi nhận
xét, bổ sung
4. Sinh sản
- Sai khác đực, cái
- Động tác giao hoan
sinh dục
- Nuôi con và dạy con
3.3. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại caùc kiến thức đã học
+ Áp dụng được kiến thức bài học làm bài tập trắc nghiệm
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình.
* Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Trắc nghiệm kiến thức
Câu 1: Cơ hồnh có ở loài động vật nào sau đây? :
A. ếch
B. thỏ
C. thằn lằn
D. chim bồ câu
Câu 2: Thú có khả năng học tập và có nhiều tập tính nhờ vào:
A. tiểu não phát triển
B. não sau lớn C. não giữa phát triển D. não trước rất phát triển
Câu 3: Thú mỏ vịt có lơng mao, ni con bằng sữa nhưng cịn mang đặc điểm của bò sát là:
A. Đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi.
C. Vừa ở cạn, vừa ở nước.
B. Bơi lội nhờ chân có 5 ngón có móng và có màng bơi.
D. Cả a, b và c đều sai.
Câu 4: Báo và sói thuộc bộ ăn thịt, cấu tạo đời sống, tập tính có nhiều điểm giống nhau nhưng cũng có
nhiều điểm khác nhau như:
14
SINH HỌC 7
A. Báo ăn tạp, sói ăn động vật.
B. Báo rình mồi, vồ mồi cịn sói đuổi bắt mồi
C. Báo sống đơn độc, sói sống theo đàn.
D. Câu b và c.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ cá voi thích nghi với đời sống hồn tồn ở nước :
A. Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày.
B.Chi trước biến thành vây bơi chèo, vây đi nằm ngang, bơi uốn mình theo chiều dọc.
C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
D. Thông minh và thuộc lớp thú.
Câu 6: Đặc điểm đặc trưng của bộ Linh trưởng là:
A. Ăn tạp.
B. Bộ não có tiểu não phát triển.
C. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón cịn lại.
D. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 7: Cá Voi được xếp vào lớp thú vì :
A. Đẻ trứng.
B. Đẻ con.
C. Có phổi.
D. Đẻ con và ni con bằng sữa.
Câu 8: Khơng có vú chỉ có tuyến sữa có ở động vật nào sau đây:
A. Thú mỏ vịt
B. Gấu
C. Cá voi xanh
D. Dơi
Câu 9: Bộ răng có khoảng trống hàm ở động vật:
A. Dơi
B. Cá voi xanh
C. Mèo
D. Chuột đồng
Câu 10: Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm:
A. Đẻ ra con và phát triển qua biến thái
B. Đẻ ít trứng
C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa
D. Đẻ nhiều trứng
2. Tự luận kiến thức
Câu 1: Em hãy cho ví dụ chứng tỏ động vật trong lớp thú rất đa dạng.
Câu 2: Vì sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?
Câu 3: Nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt.
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Câu 5: Vẽ và chú thích sơ đồ bộ não thỏ. Bộ phận nào của não liên quan đến cử động phức tạp của
thỏ?
Câu 6: Nêu vai trị của lớp thú
Câu 7: Vì sao dơi có hình dạng giống chim, cá voi có hình dạng giống cá nhưng lại được xếp vào lớp
thú
Câu 8: Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính
lẩn trốn kẻ thù
Câu 9: So với hiện tượng đẻ trứng, hiện tượng thai sinh ở thú có những ưu điểm gì?
Câu 10: Thế nào là hiện tượng thai sinh?
Câu 11: Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
Câu 12: Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hồn, hơ hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện
thuộc lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các Động vật có xương sống đã học.
Câu
Dự kiến sản phẩm
1
2
3
4
5
6
7
15
8
9
10
SINH HỌC 7
Đáp án
B
A
A
D
B
C
D
A
D
C
Câu 1: Em hãy cho ví dụ chứng tỏ động vật trong lớp thú rất đa dạng.
- Chứng minh sự đa dạng về: số lượng loài, số lượng cá thể, môi trường sống, lối di chuyển…
+ Lớp thú có số lượng lồi rất lớn (khoảng 4600 lồi, 26 bộ), sống ở khắp nơi.
+ Môi trường sống đa dạng: Trong nước, trên cây, trong đất, bay lượn, trên không…..
+ Di chuyển: Đi, chạy, leo trèo, bay lượn, bơi
Câu 2: Vì sao thú có khả năng sống ở nhiều mơi trường?
Thú có khả năng sống ở nhiều mơi trường vì:
- Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.
- Có bộ lơng mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.
- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hồnh tăng cường hơ hấp.
- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi
sinh.
- Hệ thần kinh có tổ chức cao giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với
tình huống phức tạp của mơi trường sống.
Câu 3: Nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt.
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài nhọn để
xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
- Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các
ngón chân tiếp xúc với đất nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn.
- Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi nệm thịt cào xé con mồi.
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Nêu được đặc điểm chung của lớp thú:
- Thú là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
- Thai sinh và ni con bằng sữa mẹ.
- Có lơng mao
- Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, phát
hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết tình huống.
* Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi sau:
Câu 1: Nêu vai trị của lớp thú
Câu 2: Vì sao dơi có hình dạng giống chim, cá voi có hình dạng giống cá nhưng lại được xếp vào lớp
thú
Câu 3: Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính
lẩn trốn kẻ thù
Câu 4: So với hiện tượng đẻ trứng, hiện tượng thai sinh ở thú có những ưu điểm gì?
16
SINH HỌC 7
Câu 5: Thế nào là hiện tượng thai sinh?
Câu 6: Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển
Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Nêu vai trị của lớp thú
Vai trị của lớp thú
* Có lợi:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung của hươu nai, xương (Hổ gấu...), mật gấu.
- Nguyên liệu để làm đồ mỹ nghệ có giá trị: da, lơng (hổ báo…), ngà voi, sừng (Tê giác, trâu, bò)
xạ hương (tuyến xạ hươu, cầy giống, cây hương).
- Vật liệu thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ…).
- Thực phẩm: gia súc (lợn bò trâu…).
- Cung cấp sức kéo quan trọng: trâu, bò ngựa, voi…
- Nhiều loại thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng… có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nơng
nghiệp và lâm nghiệp.
- Giải trí: cá heo, khỉ, chó
- Điều tra tội phạm: chó
* Có hại:
- Truyền bệnh: chuột
- Phá hoại nơng nghiệp:
Câu 2: Vì sao dơi có hình dạng giống chim, cá voi có hình dạng giống cá nhưng lại được xếp vào lớp
thú
- Vì dơi có lớp lơng mao bao phủ tồn thân, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cá voi đẻ con, có tuyến sữa và ni con bằng sữa mẹ.
Câu 3: Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính
lẩn trốn kẻ thù
Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn
kẻ thù
- Lơng mao dày và xốp: Giup giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
- Chi trước Ngắn: Để đào hang
- Chi sau Dài, khỏe: Giúp bật nhảy xa, chạy nhanh trốn kẻ thù
- Mũi Thính, cạnh mũi có lơng xúc giác nhay bén: Giúp tìm thức ăn và mơi trường
- Tai Có vành tai rộng, cử động theo các phía: Giúp định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
Câu 4: So với hiện tượng đẻ trứng, hiện tượng thai sinh ở thú có những ưu điểm gì?
So với hiện tượng đẻ trứng, hiện tượng thai sinh ở thú có những ưu điểm là:
- Thai sinh khơng lệ thuộc vào lượng nỗn hồng có trong trứng.
- Phơi được phát triển trong bụng mẹ an tồn và điều kiện sống thích hợp phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 5: Thế nào là hiện tượng thai sinh?
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Câu 6: Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
* Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển:
- Tổ chức chăn ni những lồi có giá trị kinh tế.
- Đẩy mạnh phong trào bảo vệ động vật hoang dã (Cấm săn bắn các loài động vật hoang dã).
17
SINH HỌC 7
- Bảo vệ môi trường sống của thú (Xây dựng các khu bảo tồn).
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Tìm hiểu trước về động vật và đời sống con người
+ Bảo vệ động vật quý hiếm
- Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin, giao tiếp với bạn bè và cộng đồng.
Phương thức: Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
Chia sẻ nhau các clip, video
- Tìm hiểu thêm về động vật quý hiếm
Viết báo cáo về những điều em đã tìm hiểu được
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
Duyệt của tổ trưởng
KIỂM TRA 1 TIẾTTrương T Tú Oanh
Ngày soạn: ……01/4/2022………
Số tiết : 1
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 52
Tuần dạy: tuần 26
I.Mục tiêu:
1/Kiến thức: Kiểm tra khả năng nhận thức của hoc sinh vể lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
2/Kỹ năng: Biết được đặc điểm, cấu tạo, chức năng của từng lớp.
3/Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra thi cử
II.Ma trận:
1. Líp
lìng c
NhËn biÕt
Th«ng hiĨu
TNKQ
TL
NhËn biÕt đợc
hình thái của lỡng c phù hợp với
đs
S cõu: 1
S điểm:
0,5
TNKQ TL
Nhận biết được
hình thức sinh sản
của lưỡng cư
VËn dơng
CÊp ®é thÊp
CÊp ®é cao
TNKQ TL
TNKQ
TL
Tổng
Sè
c©u: 2
Sè
®iĨm:
1 = 10
%
Số câu:
1
Số
18
SINH HC 7
2. Lớp
bò sát
3. Lớp
chim
4. Lớ p
Thỳ
im:
0,5
Nhận biết đợc Nhn bi
mụi trng
đặc điểm
sng của bũ sỏt cấu tạo của
ngoài bò sát
c i.
thích nghi với
đời sống ở
cạn
S cõu: 1
S cõu:
S điểm:
1
0,5
Số
điểm:0,
5
Nhận biết cấu tao
trong của chim
Số câu
1 Số
điểm
0.5
Đặc điểm chung
của bũ sỏt
Số
câu: 3
Số
điểm:
2 .5=
25 %
S cõu 1
S im
1,5
Số
câu:1
Số
điểm:
0,5 =
5%
Nờu c những
đặc điểm cấu tạo
ngồi của thỏ .
Vai trị của thú i
vi i sng con
ngi
S
cõu
:1
S
i
m:
2
S
cõu:1
S
im:0,
5
5. Sự
tiến
hóa
của
Số
câu: 2
Số
điểm:
2,5 =
20,5%
So sỏnh hỡnh thc
sinh sản hữu tính
và vơ tính của ĐV.
Sè
19
SINH HỌC 7
®éng
vËt
6.Động
vật và
đời sống
con
người
Nêu được BP Đấu
tranh sinh học
Số câu:
1
Số
điểm:
0,5
Xác định đươc
các kí hiệu
Số câu 2=
1đ
Số câu
1 = 0,5
Tổng
Sè câu: 4
Số điểm: 2 =
20%
Nờu tờn cỏc
b ca lp
thỳ
S cõu 1=
1,5
Số câu: 6
Số câu: 1
S cõu 2
Số điểm: 3 = Số điểm: 1,5 = 15%
S
30%
im 3,5 = 35%
câu: 1
Số
điểm:
0,5=
5%
S câu 4
3đ=
30%
Số câu
13
Số điểm
10 =
100%
III.Đề :
NỘI DUNG ĐỀ
I.Trắc Nghiệm: 5 điểm ( mỗi câu 0.5 điểm )
Câu 1: Ếch có đời sống là :
A. Hoàn toàn trên cạn
B. Hoàn toàn ở nước
C. Nửa nước nửa cạn
D. Sống ở nơi khô ráo.
Câu 2: Ếch sinh sản theo cách:
A. Thụ tinh trong và đẻ con
B. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng
C. Thụ tinh trong và đẻ trứng
D. Thụ tinh trong có biến thái .
Câu 3: Thân của thằn lằn bóng lớp da khơ có vảy sừng có tác dụng .
A. Dễ bơi lội trong nước .
B .Di chuyển dễ dàng trên cạn .
C. Chống mất nước của cơ thể ở môi trường khô. D. Giữ ấm cơ thể .
Câu 4: Ở thời đại phồn thịnh của khủng longchúng hoạt động ở:
A. Trên cạn .
B. Dưới biển .
C . Trên không . D . Cả ba môi trường trên .
Câu 5: Hệ tuần hồn chim bồ câu có đặc điểm là :
A. Tim có 4 ngăn máu pha riêng biệt. B. Tim có 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể .
C. Tim 3 ngăn máu pha nuôi cơ thể . D. Tim 4 ngăn máu đỏ thẩm nuôi cơ thể .
Câu 6: Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều ,có chức năng :
A . Định hướng chống trả kẻ thù .
B. Định hướng tham gia tìm thức ăn .
20
SINH HỌC 7
C. Định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ .
D. Định hướng cơ thể khi chạy .
Câu 7: Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất :
A. Sinh sản vơ tính.
B . Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngồi .
C . Hữu tính, đẻ trứng và thụ tinh trong .
D. Hữu tính thụ tinh trong, đẻ con .
Câu 8: Biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại nào dưới đây là biện pháp đấu tranh sinh học :
A. Dùng keo dính chuột . B .Dùng mèo bắt chuột C. Bẫy chuột . D . Thuốc diệt chuột
Câu 9: Biện pháp nào dưới đây không phải biện pháp đấu tranh sinh học:
A. dùng mèo bắt chuột
B. nuôi chim để bắt sâu
C. chong đèn bắt bướm
D. nuôi vịt để tiêu diệt ốc bươu vàng
Câu 10: Cấp độ rất nguy cấp đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm được biểu thị viết tắt là:
A. VU
B. EN
C. LR
D. CR
II Tự luận: 5 điểm
Câu 1 . Đặc điểm chung của bò sát là gi ? ( 1,5 điểm)
Câu 2 . Thú có vai trị gì đối với đời sống con người ? ( 2 điểm )
Câu 3. Lớp thú có bao nhiêu bộ ? Kể tên và cho ví dụ ? ( 1,5 điểm ) .
IV.Đáp án:
.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
I . TRC NGHIM ( 5 im )
Câu
ý
đún
g
1
C
2
B
3
4
C D
5
B
6
C
7
D
8
B
9
B
10
D
II. PHN T LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1 : Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn:
- Da khơ vảy sừng khơ, cổ dài màng nhĩ nằm trong hốc tai,chi yếu có vuốt sắc.
- phổi có nhiều vách ngăn ,tim có vách hụt ngăn tâm thất( trừ cá sấu ) máu đi nuôi cơ thể là máu
pha,là động vật biến nhiệt .
-Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong trứng có màng dai hoặc vỏ đá vơi bao bọc giàu nỗn hồng.
Câu2 :
- Thú cung cấp thực phẩm thịt , sữa , thịt heo, bò, dê , cừu...
- Cung cấp dược liệu mật gấu , nhung nai , xương hổ cốt , sừng tê giác ....
- Cung cấp nguyên liệu thủ công mĩ nghệ da, lông cừu, da hổ, sừng
- Cung cấp sức kéo, phân bón ,tiêu diệt gặm nhấm giúp ích cho nơng nghiệp , trâu ,bị
,
mèo rừng
- Thú ni để nghiên cứu khoa học như Thỏ , chuột bạch , khỉ .
- Thú nuôi làm cảnh, khu du lịch ,làm xiếc như chó,mèo ,khỉ voi .
Câu 3 .
Bộ thú huyệt, bộ thú túi,bộ dơi, bộ cá voi, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt, bộ móng guốc , bộ linh trưởng
21
SINH HỌC 7
VD:....
Duyệt của tổ trưởng
22