SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Chủ đề: LỚP CHIM
Ngày soạn: …18/2………
Số tiết : 4
Tiết theo phân phối chương trình: tiết 41,42,43,44
Tuần dạy: tuần 21,22 .
I. Nội dung chủ đề.
- Chim bồ câu.
- Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim.
- Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim.
II. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS biết được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời
sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Biết được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình ,tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình .
3. Thái độ:
- Thái độ tích cực trong quan sát và xử lí các thơng tin
- Nhiệt tình hợp tác, linh hoạt trong các hoạt động tổ, nhóm.
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn lợi bị sát
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ
động. Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các
nhiệm vụ học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn
trong học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các
giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí
của bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định
1
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi
trương sống của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thơng qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết
được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được
giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành
trình bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết dùng kính lúp quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu,
tranh vẽ với mẫu vật.
III. Biên soạn các câu hỏi/bài tập.
1/ Trắc nghiệm kiến thức.
Chọn và khoanh trước câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.
B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.
D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.
Câu 2: Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gỡ ?
A. Giữ nhiệt cho cơ thể.
B. Làm cho lông không thấm nước.
C. Làm thân chim nhẹ.
D. Giúp chim bay lượn.
Câu 3: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao ?
A. Thân nhiệt ổn định.
B. Thân nhiệt khơng ổn định.
C. Thân nhiệt cao
D. Thân nhiệt thấp
Câu 4: Lông vũ được chia làm hai loại là những loại nào ?
A. Lông đuôi và lông cánh.
B. Lông bao và lông bâu.
C. Lông cánh và lông bao.
D. Lông ống và lông tơ.
Câu 5: Lông vũ mọc áp sát vào thân chim bồ câu gọi là gì ?
A. Lơng bao.
B. Lơng cánh.
C. Lông tơ.
D. Lông mịn.
Câu6: Bộ Chim nào thường kiếm ăn vào ban đêm
A. Bộ Gà
B. Bộ Ngỗng
C. Bộ Cú
D. Bộ Chim ưng
Câu 7: Nhóm Chim chạy có những đặc điểm nào thích nghi với tập tính chạy
A. Lơng nhỏ, ngắn và dày, khơng thấm nước.
B. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
C. Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
D. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
2/ Tự luận kiến thức.
Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay.
Câu 3: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn.
Câu 4: Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.
2
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Câu 5: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu 41.1 đến 44.3 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- Băng hình (video) về đời sống của chim.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc thông tin SGK, lớp chim.
- Nghiên cứu về đặc điểm đời sống và di chuyển của chim bồ câu
V. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1:
- Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát.
- Hãy nêu vai trò của bò sát.
Tiết 2: Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Cho các loài động vật sau: Chim bồ câu, đà điểu, vịt trời, gà, vịt, ngỗng, diều
hâu, chim cơng, chim canhst cụt.. Em có thể sắp xếp những lồi động vật trên thành
mấy nhóm? Tại sao lại xếp chúng như vậy?
Dự kiến sản phẩm:
Xếp thành 1 nhóm, vì chúng đều là chim
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1,2: Tìm hiểu chim bồ câu.
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hs biết được các đặc điểm đời sống của chim bồ câu .
- Tìm hiểu đặc điểm của lớp chim qua đại diện chim bồ câu.
- Những đặc điểm chung về cấu tạo ngồi (hình dạng thân, lơng, chi), trong (bộ
xương, phổi, tim,…) và các hoạt động sinh lí của lớp Chim thích nghi với đời sống
bay lượn.
So sánh với Bị sát => các đặc điểm tiến hóa hơn.
- Mơ tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi
với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu.
Kỹ năng:
- Quan sát các bộ phận cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
3
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật
thật để tìm hiểu cấu tạo ngồi của chim bồ câu.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
Phương thức: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
Các bước của hoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Đời sống chim bồ câu:
- HS đọc thông I. Đời sống chim bồ
trong SGK trang câu:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: 135, thảo luận
- Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhóm và trả lời câu - Đời sống:
nhà?
hỏi:
+ Sống trên cây, bay
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ
giỏi
- Nhóm khác nhận + Tập tính làm tổ
câu?
xét bổ sung.
Dự kiến sản phẩm:
+ Là động vật hằng
+ Chim bồ câu núi.
nhiệt
+ Bay giỏi
+ Thân nhiệt ổn định
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Đặc điểm sinh sản của chim bồ
câu?
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn
- Sinh sản:
và chim?
+ Thụ tinh trong
Dự kiến sản phẩm.
+ Trứng có nhiều
+ Thụ tinh trong
nỗn hồng, có vỏ đá
- HS theo dõi sự
+ Trứng có vỏ đá vơi.
hướng dẫn của GV vơi
+ Có hiện tượng ấp trứng ni con. và đi đến kết luận. + Có hiện tượng ấp
- GV chốt lại kiến thức.
trứng, nuôi con bằng
- Hiện tượng ấp trứng và ni con
sữa diều.
có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vơi phơi
phát triển an tồn.
ấp trứng phơi phát triển ít lệ
thuộc vào mơi trường.
II.Cấu tạo ngồi và di
HS đọc thơng tin
chuyển:
II.Cấu tạo ngồi và
SGK,
quan
sát
- GV: u cầu HS đọc thông tin
di chuyển:
4
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
tranh hình 41.1 và
41.2 SGK, thảo
SGK, quan sát tranh hình 41.1 và
luận nhóm hồn
41.2 SGK, thảo luận nhóm hồn
1.Cấu tạo ngồi
thành bảng 1 SGK
thành bảng 1 SGK trang 135.
Bảng Đặc điểm
trang 135.
cấu tạo ngoài của
- Đại diện nhóm
Dự kiến sản phẩm bảng đặc điểm
chim bồ câu thích
trình bày, nhóm
cấu tạo ngồi của chim bồ câu.
nghi với sự
khác nhận xét bổ
sung.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Ý nghĩa thích nghi (với sự bay)
Giảm sức cản của khơng khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản khơng
khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi
hạ cánh.
Lơng ống: có các sợi lông làm thành Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên
phiến mỏng
một diện tích rộng.
Lơng bơng: Có các lơng mảnh làm Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
thành chùm lơng xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có Làm đầu chim nhẹ
răng
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi,
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
rỉa lông.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình -
HS thu nhận
thơng tin qua hình
41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay và nắm được các
động tác.
vỗ cánh?
- Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm và đánh dấu vào
bảng 2
mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
2.Di chuyển:
- Chim có 2 kiểu
bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh
Hoạt động 3: Tìm hiểu đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Mục tiêu.
- Kiến thức:
5
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
- Biết các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó
thấy được sự đa dạng của chim.
- Trình bày được đặc điểm chung và vai trò của chim.
- Mơ tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài
của đại diện những bộ chim khác nhau.
- Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người.
- Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. Kĩ năng so sánh.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật
thật để tìm hiểu sự đa dạng của lớp chim. Nhận biết được các nhóm chim.
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
Phương thức: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I - Tìm hiểu sự đa dạng
I - Tìm hiểu sự đa
của các nhóm chim:
- HS đọc thơng tin, thảo luận dạng của các nhóm
nhóm, hồn thành phiếu học chim:
- GV cho HS đọc thông tin tập.
mục 1, 2, 3 SGK, quan sát - Đại diện nhóm báo cáo kết
hình 44 từ 1 đến 3, điền vào quả, các nhóm khác bổ sung.
phiếu học tập.
- GV chốt lại kiến thức.
Nhóm
chim
Đại diện
Mơi trường
sống
Thảo
ngun, sa
mạc
Chạy
Đà điểu
Bơi
Chim cánh
cụt
Biển
Bay
Chim ưng
Núi đá
Cánh
Đặc điểm cấu tạo
Cơ ngực
Chân
Ngắn,
yếu
Khơng
phát triển
Cao, to,
khỏe
2-3 ngón
Dài,
khoẻ
Dài,
khoẻ
Rất phát
triển
Ngắn
4 ngón có
màng bơi
Phát triển
To, có
vuốt cong.
4 ngón
Ngón
- GV yêu cầu HS đọc bảng, - HS thông tin SGK, quan Lớp chim rất đa dạng
quan sát hình 44.3, điền nội sát hình 44.3, điền nội dung được chia làm 3
6
SINH HỌC 7
dung phù hợp vào chỗ trống
ở bảng trang 145 SGK trả lời
câu hỏi.
- Lớp chim có sự đa dạng
như thế nào?
- Nêu một số đại diện của
nhóm chim?
Dự kiến sản phẩm.
Lớp chim rất đa dạng , chia
làm 3 nhóm: Nhóm chim bơi,
nhóm chim chạy và nhóm
chim bay.
II. Đặc điểm chung của
chim.
- GV cho HS nêu đặc điểm
chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hơ hấp,
tuần hồn, sinh sản và nhiệt
độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
phù hợp vào chỗ trống ở nhóm
1/ Chim chạy :
bảng trang 145 SGK thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi. Hồn tồn khơng biết
bay, như đà điểu phi,
đà điểu út..
2/ Chim bơi : Hồn
tồn khơng bviets bay
, đi lại trên can vụn
về, song thích nhi với
đời sống bơi lội trong
- Đại diện nhóm trình bày.
biển, như chim cánh
cụt gồm 17 lồi.
3/ Nhóm chim
bay : Gồm hầu hết
những lồi chim hiện
nay. Chúng có thể
- Nhóm khác nhận xét bổ thích nghi lối sống
sung.
bơi lội, hay ăn.
II. Đặc điểm chung
của chim.
- Đặc điểm chung
+ Mình có lơng
vũ bao phủ
+ Chi trước
biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang
- SH chú ý theo sự hướng
dẫn của GV và đi đến kết ống khí, có túi khí
tham gia hơ hấp.
luận.
+ Tim 4 ngăn,
máu đỏ tươi ni cơ
thể
+ Trứng có vỏ
đá vơi, được ấp nhờ
thân nhiệt của chim
bố mẹ.
+ Là động vật
hằng nhiệt.
Hoạt động IV. Xem băng hình về sự di chuyển của một số loại chim
7
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
a) Mục tiêu: Xem băng hình, mở rộng kiến thức về đời sống sự di chuyển của chim.
Tập ghi chép tóm tắt lại nội dung băng hình đã xem.
b) Nội dung hoạt động:
- GV cho HS quan sát hình ảnh, băng hình trên máy chiếu.
- HS phát hiện và ghi chép lại kiểu bay của một số loại chim và mô tả được động tác
bay của những loại chim đó
c) Sản phẩm học tập:
- Chim có 2 kiểu bay chính đó là bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
- Ngoài ra một số loại chim cịn có kiểu di chuyển khác đó là: leo trèo, đi, chạt,
bơi….
d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS quan sát hình ảnh, video clip, tư liệu:
- HS ghi chép:
+ Kiểu bay vỗ cánh: động tác bay dựa vào động tác vỗ cánh, cánh đập liên tục.
Chim sẻ
Chim cú mèo
8
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Chim bồ câu
+ Kiểu bay lượn:
* Diều hâu lượn tĩnh không cần đập cánh nhiều.
* Hải Âu lượn động lợi dụng sức gió.
Chim diều hâu lượn tĩnh
+ Những kiểu di chuyển khác:
* Leo trèo như gõ kiến và vẹt
Quạ
Chim hải âu lượn động
9
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
* Di chuyển bằng cách đi và chạy như đà điểu, nhảy như chim sẻ:
* Di chuyển bằng cách bơi: dẽ, vịt
II.2. Xem băng hình về tập tính kiếm ăn của các lồi chim
a) Mục tiêu: Xem băng hình, mở rộng kiến thức về tập tính kiếm ăn của các lồi
chim. Tập ghi chép tóm tắt lại nội dung băng hình đã xem.
10
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
b) Nội dung hoạt động:
- GV cho HS quan sát hình ảnh, băng hình trên máy chiếu.
- HS phát hiện và ghi chép lại tập tính kiếm ăn của một số loại chim
c) Sản phẩm học tập:
- Về tập tính kiếm ăn của chim đợc chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm chim ăn tạp: chúng ăn cả động vật, thực vật, xác chết động vật…
+ Nhóm chim ăn chuyên: chim ăn thịt, chim ăn xác chết, chim ăn hạt và ăn quả.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS quan sát hình ảnh, video clip, tư liệu:
- HS ghi chép:
+ Nhóm chim ăn tạp: quạ, giẻ cùi, sếu, ác là…
+ Nhóm chim ăn chuyên:
- Chim ăn thịt: gồm các lồi chim ăn ĐVCXS như thú, bị sát, lưỡng cư… mắt
chúng rất tinh, chân có vuốt khỏe sắc, mỏ quặp cong và rất sắc. Đại diện có loài diều
hâu, cú vọ, đại bàng.
Cú vọ bắt chuột
Đại bàng bắt mồi
11
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
- Chim ăn xác chết động vật: gồm một số lồi chim có kích thước lớn, sống trên
vùng núi cao, có chân khỏe, cánh khỏe như kền kền, quạ…
Quạ ăn cá
Kền kền ăn xác chết ĐV
- Chim ăn hạt và quả: gồm các loài chim trong bộ Sẻ có mỏ ngắn, khỏe. Tập trung ở
vùng nhiệt đới như chào mào, hồng hoàng, cu xanh, vẹt…
Chim sẻ ăn hạt lúa mì
Chào mào ăn ổi
II.2. Xem băng hình về tập tính sinh sản của các lồi chim
a) Mục tiêu: Xem băng hình, mở rộng kiến thức về tập tính sinh sản của các lồi
chim. Tập ghi chép tóm tắt lại nội dung băng hình đã xem.
b) Nội dung hoạt động:
- GV cho HS quan sát hình ảnh, băng hình trên máy chiếu.
12
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
- HS phát hiện và ghi chép lại q trình sinh sản và ni con: giao hoan, giao phối,
làm tổ, đẻ trứng, ấp trứng….
c) Sản phẩm học tập:
- Tập tính sinh sản của những loài chim khác nhau thường khác
nhau.Vào mùa sinh sản những con trống thường khoe những chùm lông
đẹp chinh phục con mái.
- Làm tổ là một việc gồm hai khâu đồng thời : Thu vật liệu và kết lại
thành tổ hoàn chỉnh . Thời gian thu thập tùy thuộc vào vật liệu ở xa hay
gần. Chim phải thực hiện một loạt các động tác để biến vật liệu thành
tổ.
- Chim đẻ ra trứng có vỏ vôi cứng bao bọc.
- Trứng thụ tinh được ấp bằng thân nhiệt của chim bố hoặc mẹ. Đúng
thời gian trứng nở ra chim con. Chim con được chim bố mẹ chăm sóc chu
đáo.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS quan sát hình ảnh, video clip, tư liệu:
- HS ghi chép:
13
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Tập tính khoe mẽ ở chim cơng
Tập tính giao phối ở lồi Hồng hạc
14
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Tập tính làm tổ
Tập tính nuôi con của chim Vàng anh
15
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Tập tính đẻ trứng
Tập tính ấp trứng
III. HOẠT ĐỘNG 3: Thu hoạch
a) Mục tiêu: tóm tắt lại kiến thức đã thu thập được sau khi xem băng hình.
b) Nội dung hoạt động:
- Trao đổi, thảo luận nội dung băng hình, hồn thành bài thu hoạch.
c) Sản phẩm hoạt động:
- Hoàn thành phiếu thu hoạch
Động vật
Di chuyển
Bay đập Bay
Khác
cánh
lượn
Kiếm ăn
Thức
Cách
ăn
bắt mồi
1. Chim sẻ
2. Vẹt
3. Hải âu
d) Tổ chức hoạt động:
16
Giao
hoan
Sinh sản
Làm Ấp trứng
tổ
nuôi con
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
- GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận:
+ Kể tên các động vật quan sát được?
+ Nêu hình thức di chuyển của chim?
+ Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài?
+ Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái?
+ Nêu tập tính sinh sản của chim?
- GV khuyến khích HS trình bày thêm những tập tính khác của chim mà HS biết,
hoặc tự tìm hiểu.
- GV nhận xét, yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thu hoạch.
3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về các đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài, cấu
tạo trong, đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim.
+ Sự đa dạng và vai trò của lớp chim.
+ Đời sống và tập tính của các nhóm chim.
+ Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách
của riêng mình.
Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi tự
luận.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
1/ Trắc nghiệm kiến thức.
Chọn và khoanh trước câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.
B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
C. Giúp giảm sức cản của khơng khí khi bay.
D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.
Câu 2: Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gỡ ?
A. Giữ nhiệt cho cơ thể.
B. Làm cho lông không thấm nước.
C. Làm thân chim nhẹ.
D. Giúp chim bay lượn.
Câu 3: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vỡ sao ?
A. Thân nhiệt ổn định.
B. Thân nhiệt không ổn định.
C. Thân nhiệt cao
D. Thân nhiệt thấp
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo chi sau chim bồ câu như thế nào ?
A. Bàn chân có 5 ngón, có mảng dính giữa các ngón
B. Bàn chân có 4 ngón, có mảng dính giữa các ngón.
C. Có 5 ngón: 3 ngón trước và 2 ngón sau.
D. Có 4 ngón: 3 ngón trước và 1 ngón sau.
Câu 5: Lơng vũ được chia làm hai loại là những loại nào ?
17
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
A. Lông đuôi và lông cánh.
B. Lông bao và lông bâu.
C. Lông cánh và lông bao.
D. Lông ống và lông tơ.
Câu 6: Lông vũ mọc áp sát vào thân chim bồ câu gọi là gì ?
A. Lông bao.
B. Lông cánh.
C. Lông tơ.
D. Lông mịn.
Dự kiến sản phẩm.
Câu
1 2 3 4
Đáp án C A B D
5
D
6
C
2/ Tự luận kiến thức.
Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay.
Câu 3: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn.
Câu 4: TRình bày đặc điểm cấu tạo hơ hấp của chim bồ câu thể hiện sự thích nghi
với đời sống bay.
Câu 5 So sánh những điểm sai khác về cấu tao trong của chim bồ câu với thằn
lằn. Nêu ý nghĩ thích nghi.
Câu 6: Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.
Câu 7: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
Câu 8: Hãy trình bày sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim ?
Dự kiến sản phẩm.
Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
- Chim bồ câu có cơ quan giao phối tạm thời.
- Thụ tinh trong.
- Đẻ trứng, số lượng trứng ít (2 trứng), trứng có vỏ dai bảo vệ.
- Trứng được chim trống và chim máy ấp.
- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay.
Đăc điểm của cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượng
như:
- Thân hình thoi.
-Chi trướcbiến đổi thành cách .
- Chi sau có 3 ngón trước và 1 ngón sau.
- Da khơ có lơng vũ bao phủ .
-Mỏ : mỏ sừng bao lấy hàm ,khơng có răng
- Cổ : dài khớp đầu với thân.
Câu 3: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn.
Kiểu bay vỗ cánh (bồ câu)
- Đập cánh liên tục.
Kiểu bay lượn (hải âu)
- Cánh chậm rãi, không liên tục.
- Cánh dang rộng mà không đập.
18
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
- Khả năng bay chủ yếu dựa vào
sự vỗ cánh.
- Khả năng bay chủ yếu dựa
vào sự nâng đỡ của khơng khí
và sự thay đổi của luồng gió.
Câu 4: TRình bày đặc điểm cấu tạo hơ hấp của chim bồ câu thể hiện sự thích
nghi với đời sống bay.
- Thân hình thoi → giảm sức cản khơng khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản khơng khí khi
hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và k
hihạ cánh.
- Lơng ống có các sợi lơng làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi gia
ng ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lơng tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ th
ểnhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa
lông.
Câu 5 So sánh những điểm sai khác về cấu tao trong của chim bồ câu với thằn
lằn. Nêu ý nghĩ thích nghi.
- Bảng so sánh cấu tạo các hệ cơ quan giữa chim và thằn lằn
Các cơ quan
Tiêu hóa
Tuần hồn
Hơ hấp
Bài tiết
Sinh sản
Thằn lằn bóng
- Đầy đủ các bộ phận, nhưng
tốc độ tiêu hóa chậm
Chim bồ câu
Ống tiêu hóa biến đổi( mỏ sừng,
khơng có răng, có diều, dạ dày
tuyến, dạ dày cơ)
- Tốc độ tiêu hóa cao Đáp ứng
nhu cầu năng lượng khi bay
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách
Tim 4 ngăn hồn tồn, hai vịng
hụt Máu cịn bị pha trộn
tuần hồn, máu không bị pha
trộn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi
Phổi có nhiều vách ngăn tăng - Hơ hấp bằng phổi và hệ thống
diện tích trao đổi khí. Sự thơng ống khí
- Sự thơng khí phổi nhờ sự hút
khí phổi là nhờ sự tăng giảm
đẩy của hệ thống túi khí.
thể tích khoang thân
Thận sau ( số lượng cầu thận
Thận sau ( số lượng cầu thận rất
khá lớn)
lớn)
- Thụ tinh trong
- Thụ tinh trong
- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ - Đẻ trứng, phôi phát triển nhờ
thuộc vào nhiệt độ môi trường thân nhiệt chim bố mẹ ( khi ấp)
Câu 6: Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.
19
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với
những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: mình có lơng
vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; phổi có mạng ống khí, có túi
khí tham gia vào hơ hấp; tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi ni cơ thể, là động vật hằng
nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Câu 7: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con
người.
- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông nghiệp, lâm nghiệp và gây
bệnh dịch cho con người.
- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt,
ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lơng đà điểu).
- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du
lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gơ…)
- Chim có vai trị trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút
mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây…).
- Tuy nhiên có một số lồi chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả,
chim ăn hạt, chim ăn cá…
Câu 8: Hãy trình bày sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim ?
-Lớp chim rất đa dạng : số lượng nhiều ,chia làm 3 nhóm
+ Chim chạy: Khơng biết bay, chạy nhanh như đà điểu.
+ Chim bơi : Sống ở biển, hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụn về.
+ Chim bay : Đời sống bay ở mức độ khác nhau. Có thể thích nghi với bơi lội,
ănthịt.
- Đặc điểm chung của lớp chim.
+ Thânhình thoi có lơng vũ bao phủ .
+ Chi trước biến đổi thành cách.
+ Chi sau có 3 ngón trước,1 ngón sau.
+ Có mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng.
+ Phổi có mang ống khí thơng với túi khí tham gia hơ hấp .
+ Tim có 4 ngăn ,máu đỏ tươi nuôi cơ thể .
+ Trứng có vỏ đá vơi ,được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
+ Là động vật hằng nhiệt .
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn
về đời sống và tập tính của chim.
Vận dụng kiến thức vào thực tiển trong chăn nuôi.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách
của riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết tình
huốn.
20
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Yêu cầu thực tiễn các câu hỏi sau.
Câu 1: Nêu nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự đa dạng các loài chim.
Câu 2: Nêu đặc điểm nhiễm của bệnh cúm H5N1 ở người.
Câu 3: Nêu vài trò của lớp chim đối với đời sống con người.
Câu 4: Nêu nguyên nhân và cách khắc phục gà cắn mổ nhau trong chăn nuôi.
Dự kiến ẩn phẩm.
Câu 1: Nêu nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự đa dạng các loài chim.
Nguyên nhân
- Do nạn săn bắn và bn bán trái phép
- Do khí thải làm ơ nhiễm môi trường
- Chặt phá rừng
Biện pháp
- Cấm buôn bán và sắn bắn trái phép
- Tuyên truyền về việc bảo vệ các loài chim
- Trồng cây gây rừng
- Bảo vệ môi trường
Câu 2: Nêu đặc điểm nhiễm của bệnh cúm H5N1 ở người.
1.1. Định nghĩa ca bệnh:
* Ca bệnh lâm sàng. Bệnh cúm A/H5N1 được chẩn đoán dựa các tiêu chuẩn sau:
- Tiền sử dịch tễ: đã từng tiếp xúc với bệnh nhân bị bệnh cúm gia cầm, gia cầm
bị bệnh, hoặc đã từng ở khu vực đang lưu hành bệnh dịch cúm gia cầm trong
vòng 7 ngày.
- Biểu hiện lâm sàng: Bệnh diễn biến cấp tính và có thể có các biểu hiện sau
đây:
+ Sốt trên 380C, có thể rét run.
+ Ho, thường ho khan, đau ngực, ít gặp triệu chứng viêm long đường hơ hấp
trên... Khó thở, thở nhanh, tím tái.
+ Nghe phổi thấy có ran nổ, ran ẩm, nhịp tim nhanh, đơi khi có sốc.
+ Các triệu chứng khác: Đau đầu, đau cơ, tiêu chảy, rối loạn ý thức, suy
đa tạng.
+ X quang phổi: Tổn thương thâm nhiễm lan toả một bên hoặc hai bên, tiến
triểnnhanh.
+ Xét nghiệm cơng thức máu: Số lượng bạch cầu bình thường hoặc giảm.
* Ca bệnh xác định: Xét nghiệm dương tính với cúm A/H5N1
1.2. Chẩn đoán phân biệt : Các bệnh viêm phổi do vi khuẩn hay do các vi rút
khác.
21
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Câu 3: Nêu vài trò của lớp chim đối với đời sống con người.
* Lợi ích của chim:
- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại
bang, chim cắt,…
- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan,
ngỗng,…
- Chim có lơng (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lơng đà
điểu).
- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
* Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:
- Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...
- Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
- Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
Câu 4: Nêu nguyên nhân và cách khắc phục gà cắn mổ nhau trong chăn nuôi.
* Nguyên nhân xảy ra hiện tượng gà cắn mổ nhau
Cắn mổ nhau được xác định do 3 nguyên nhân chính là do di truyền, tập tính; do
các yếu tố về mơi trường và quản lý và do chăm sóc ni dưỡng. Rất khó xác định
nguyên nhân nào là chủ yếu, sau đây là những nguyên nhân đã được tổng kết:
Mật độ đàn lớn: Hiện tượng cắn mổ nhau thường xảy ra ở đàn có mật độ lớn,
thực tế đã cho thấy mật độ nuôi càng lớn tỷ lệ cắn mổ nhau càng nhiều, tỷ lệ nuôi hợp
lý để đàn gà phát triển tốt từ 7 – 9 con/m2. Chuồng nuôi và không gian chuồng chật
chội, hạn chế tập quán bới tìm và làm tổ gây hiện tượng cắn mổ nhau.
Quá nóng: Cắn mổ nhau cực kỳ nhạy cảm với nhiệt độ chuồng q nóng. Thời
tiết hay nhiệt độ chuồng ni quá nóng gà càng bức bối và trở lên hung giữ hơn vì
vậy cần đảm bảo chuồng ni thơng thống và nhiệt độ thích hợp cho gà sinh trưởng
Quá sáng: Ánh sáng rất cần thiết trong chuồng nuôi tuy nhiên ánh sáng quá
mạnh và kéo dài sẽ làm gà căng thẳng hơn, kích thích hiện tượng cắn mổ nhau.
Thức ăn và nước uống: thiếu thức ăn và nước uống hay thiếu khơng gian của
máng ăn và máng uống, trong tình trạng này gà phải đánh nhau để tranh giành thức
ăn và nước uống, những con yếu dễ bị thương tích; máu và vết thương là yếu tố kích
thích sự bùng nổ hiện tượng cắn mổ nhau ở cả đàn.
Khẩu phần mất cân bằng: Có thể giàu năng lượng, thấp xơ, có thể thiếu
protein, mất cân đối axit amin và thiếu một số chất dinh dưỡng khác như vitamin,
chất khoáng, các nguyên tố vi lượng.
22
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Trộn lẫn gà có tuổi khác nhau hay có những đặc điểm ngoại hình khác nhau
vào chung một đàn, những đặc điểm này kích thích “tính tị mị” của gà, dẫn đến gà
mổ cắn nhau.
Trong đàn có những con gà què, bị tàn tật hay thương tích, những con gà này
vừa là nạn nhân vừa là nhân tố kích thích sự mổ cắn nhau.
Gà có tính dữ: khơng cắt mỏ cho gà.
* Cách khắc phục gà cắn mổ nhau trong chăn nuôi.
Để khắc phục hiện tương gà cắn mổ nhau người chăn nuôi cần chú ý điều
chỉnh mật độ chăn nuôi gà phù hợp, đảm bảo chuồng trại chăn ni gà phải thơng
thống, hạn chế ánh nắng trực tiếp chiếu vào trong trại gà quá lâu và trong những
thời điểm nắng quá gay gắt, nhiệt độ ngồi trời nắng nóng.
- Người chăn ni cũng nên kiểm tra chất lượng thức ăn thường xuyên, đảm
bảo cung cấp đủ dưỡng chất cho đàn gà, nhất là trong giai đoạn mọc lông của đàn gà,
khi gà hậu bị đang thay lông và giai đoạn gà đẻ trứng cho năng suất cao.
- Ngồi ra người chăn ni cũng cần cung cấp đầy đủ nước uống sạch sẽ cho
đàn gà, tốt nhất nên cắt mỏ gà đẻ nuôi công nghiệp trước thời gian đẻ từ 2 tới 3 tháng
để đảm bảo đàn gà luôn khỏe mạnh và không xảy ra hiện tượng cắn mổ nhau.
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu:
- Tìm hiểu về vai trị của chim.
- Cách chăn ni một số nhóm chim mang lại hiệu quả kinh tế đối với gia đình.
- Phịng tránh các loại bệnh cho chim.
Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin, giao tiếp với bạn bè và cộng đđồng.
Phương thức: Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
Duyệt của tổ trưởng
23