Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIÁO ÁN SINH 7 CHỦ ĐỀ LỚP BÒ SÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.31 KB, 15 trang )

SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

Chủ đề: LỚP BÒ SÁT
Ngày soạn: ……10/2/2022………
Số tiết : 2
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 39 đến tiết 40
Tuần dạy: tuần 20
I. Nội dung chủ đề
- Thằn lằn bóng đi dài.
- Đa dạng đặc điểm chung của lớp bò sát.
II. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hs biết được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
- HS biết được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn
toàn ở cạn.
- HS biết được sự đa dạng của bị sát về thành phần lồi, mơi trường sống và tập
tính.
- Trình bày được đặc điểm chung của bị sát.
- Hiểu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Hiểu So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan bò sát.
- Hiểu rõ được vai trò của bò sátvới đời sống và tự nhiên.
- Vận dụng nuôi dưỡng, bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ,
ni dưỡng các lồi bị sát quý hiếm .
2. Kĩ năng:
- Quan sát các bộ phận của cơ thể mẫu vật thật bằng mắt thường hoặc kính lúp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật
thật để tìm hiểu cấu tạo ngồi, cấu tạo trong, hoạt động sống của một số đại diện bò sát.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
3. Thái độ:
- Thái độ tích cực trong quan sát và xử lí các thơng tin
- Nhiệt tình hợp tác, linh hoạt trong các hoạt động tổ, nhóm.
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn lợi bị sát
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập

1


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải pháp
giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của
bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định và
làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi trương
sống của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thông qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết
được vai trị, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được
giao.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành

trình bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết dùng kính lúp quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu,
tranh vẽ với mẫu vật.
- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm: Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí
nghiệm khi thực hành.
III. Biên soạn các câu hỏi/bài tập.
1/ Trắc nghiệm kiến thức.
Chọn và khoanh trước câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1: Thời gian kiếm mồi của thằn lằn bóng như thế nào?
A. Bắt mồi về ban đêm
B. Bắt mồi về ban ngày
C. Bắt mồi cả ban ngày và ban đêm.
D. Trưa nắng.
Câu 2: Thằn lằn bóng có tập tính gì?
A. Trú đơng trong các hốc đất khô dáo.
B. Trú đông trong các hốc đất tối và ẩm ướt.
C. Khơng trú đơng.
D. Phơi mình vào buổi sáng.
Câu 3: Thằn lằn bóng đi dài di chuyển như thế nào?
A. Di chuyển theo kiểu nhảy cóc.
B. Di chuyển theo kiểu vừa nhảy vừa bò.
C. Di chuyển theo kiểu thân và đuôi tỳ vào đất cử động uốn thân phối hợp các chi
tiến lên phia trước.
D. Uống mình chạy.
Câu 4: Cấu tạo ngồi của Thằn lằn bóng đi dài thích nghi với đời sống trên cạn.
A. Da khơ có vảy sừng bao bọc
B. Da trần ẩm ướt
C. Da khơ và trơn

D. Da trần có lớp sáp bảo vệ.
Câu 5: Lớp Bò sát chia làm mấy bộ?
A. ba bộ.
B. bốn bộ.
C. hai bộ.
D. năm bộ
Câu 6: Cơ quan hơ hấp của thằn lằn là gì ?
2


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

A. Mang.
B. Da.
C. Phổi.
D. Da.và Phổi.
Câu 7: Da của Bị sát có cấu tạo như thế nào?
A. Da trần và ẩn ướt.
B. Da có lông vũ bao phủ.
C. Da khô thiếu vẩy.
D. Da khô có vẩy sừng.
Câu 8: Hệ tuần hồn của Bị sát có cấu tạo?
A. Tim có một ngăn và một vịng tuần hồn
B. Tim có hai ngăn và hai vịng tuần hồn
C. Tim có ba ngăn tâm thất có vách ngăn hụt và hai vịng tuần hồn.
D. Tim có bốn ngăn và hai vịng tuần hồn
Câu 9: Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển hơn ếch ở những bộ phận nào ?
A. Não trước và thuỳ thị giác phát triển

B. Hành tuỷ và tuỷ sống.
C. Tiểu não, não trước kém phát triển.
D. Tiểu não, não trước phát triển.
Câu 10: Động vật có tim 3 ngăn và tâm thất có vách ngăn hụt là:
A. Bò sát
`
B. Lưỡng cư
C. Chim
D. Cá
Câu 11: Nạn chuột xuất hiện phá hại đồng ruộng mùa màng là sự cố về đấu tranh sinh
học không và do nguyên nhân nào ?
A. Do thiếu thuốc chuột.
B. Do mèo bị bắt làm thực phẩm
C. Do chim cú mèo diều hâu bị săn bắn
D. Do rắn bị bắt làm đặc sản.
Câu 12: Gác quan thằn lằn có gì khác so với ếch?
A. Não trước và thuỳ thị giác phát triển.
B. Tai xuất hiện ống tai ngồi.
C. Mắt tinh.,
D. Da có vảy sừng bao bọc.
2/ Tự luận kiến thức.
Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm đời sống của thằn lằn thích nghi với đời sống ở
cạn?
Câu 2: Đời sống và hoạt động của thằn có gì khác với ếch đồng?
Câu 3: Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ
tiêu hoá của ếch?
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Câu 5: Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi di chuyển, ứng với thứ tự
cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đi .
Câu 6: Hệ tiêu hố của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ

tiêu hoá của ếch?
Câu 7: Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp.
Câu 8: Hãy trình bày đặt điểm chung của bị sát.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:

3


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BỊ SÁT

- Tranh hình 38.1 A, 38.1B, 38.2 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125
SGK. Phiếu học tập ghi nội dung so sánh đặc điểm đời sống thằn lằn bóng và ếch đồng.
- Tranh hình 39.1, 39.2, 39.3, 39.4A, 39.4B SGK. Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.
Mơ hình bộ não thằn lằn.
- Tranh hình 40.1, 40.2 . Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc thông tin SGK, con thằn lằn bóng đi dài.
- Nghiên cứu về đặc điểm đời sống và di chuyển của thằn lằn, kẻ bảng “đặc điểm cấu
tạo ngoài của thằn làn bóng đi dài thích nghi với đời sống ở cạn” vào vở .
- Trả lời các câu hỏi mục ▼ SDGK trang 125, 127, 128, 130, 131, SGK
V. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
 Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.

Cho các loài động vật sau: ốc bươu, ốc pháp, trai sơng, sị, hến, mực, bạch tuộc. Em
có thể sắp xếp những lồi động vật trên thành mấy nhóm? Tại sao lại xếp chúng như
vậy?
Dự kiến sản phẩm:
Xếp thành 1 nhóm, vì chúng đều là bò sát
 GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: thằn lằn bóng đi dài.
MỤC TIÊU:

 Kiến thức:
- Hs biết được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
- Hiểu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mơ tả được cách di chuyển của thằn lằn.
 Kỹ năng:

- Quan sát các bộ phận của trai sông bằng mắt thường
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật
thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài của thằn lằn.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
4


SINH HỌC 7


CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

 Các bước của hoạt động

Hoạt động của GV
I.Đời sống:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Nêu đặc điểm dời sống của lằn lằn
bóng đi dài?
- So sánh đặc điểm đời sống của thằn
lằn lằn bóng đi dài với ếch đồng.
Dự kiến sản phẩm:
+ Sống nơi khơ ráo , thích phơi nắng
;
+ Thức ăn chủ yếu là sâu bọ ;
+ Có tập tính trú đơng ;
+ Là động vật biến nhiệt.

- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra
kết luận.
- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
- Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại
ít?
- Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối
với đời sống ở cạn?
Dự kiến sản phẩm:
+ Thằn lằn thụ tinh trong, tỉ lệ trứng
gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng
ít.

+ Trứng có vỏ bảo vệ phôi được bảo

Hoạt động của HS
- HS: Đọc thơng tin
SGK trang 124.
- HS thảo luận trong
nhóm và trình bày.
- HS tự thu nhận
thơng tin, kết hợp với
kiến thức đã học để
hồn thành phiếu học
tập.

Nội dung
I.Đời sống:
- Mơi trường sống trên
cạn
- Đời sống:
+ Sống ở nơi
khơ ráo, thích phơi
nắng
+ Ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú
đơng

- HS lên bảng trình
bày, các HS khác - Sinh sản:
nhận xét, bổ sung.
+ Thụ tinh trong
- HS phải nêu được:

+ Trứng có vỏ
thằn lằn thích nghi dai, nhiều nỗn hồng,
hồn tồn với môi phát triển trực tiếp.
trường trên cạn.

- HS thảo luận trong
nhóm và trình bày.

- Nhóm khác nhận
xét bổ sung và đi đến
kết luận.

5


SINH HỌC 7
vệ tốt hơn không bị khô khi ở tewwn
cạn.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125
SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài
và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn
lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn
mảnh giấy.
- GV chốt lại.
Dự kiến sản phẩm
- Đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và
6A.

- So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với
ếch để thấy được thằn lằn thích nghi
hồn tồn với đời sống trên cạn.
- GV u cầu HS quan sát hình 38.2
đọc thơng tin trong SGK trang 125 và
nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi
thằn lằn di chuyển.
- GV chốt lại kiến thức.
Dự kiến sản phẩm:
+ Thân uốn sang phải đuôi uốn sang
trái, chi trước phải và chi sau trái
chuyển lên phía trước.
+ Thân uốn sang trái, động tác ngược
lại.

CHỦ ĐỀ: LỚP BỊ SÁT

1.Cấu tạo ngồi
Nội dung bảng đặc
điểm cấu tạo ngồi
của thằn lằn bóng
đi dài thích nghi
với đời sống ở cạn.
1G; 2E; 3D; 4C; 5B và
6A.

- HS tự thu nhận kiến
thức bằng cách đọc
cột đặc điểm cấu tạo
ngoài

- Đại diện nhóm lên
bảng điền, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
- HS dựa vào đặc
điểm cấu tạo ngoài
của 2 đại diện để so
sánh.
- HS quan sát hình
38.2 SGK, nêu thứ tự
các cử động:
2.Di chuyển:
- HS phát biểu, lớp
- Khi di chuyển thân
bổ sung đi đến KL.
và đi tì vào đất, cử
động uốn thân phối
hợp các chi để tiến lên
phía trước.

Dự kiến kết quả:
STT Đặc điểm cấu tạo ngồi
1
Da khơ, có vảy sừng bao bọc
2
Có cổ dài
3

ý nghĩa thích nghi
Ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể

Phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo
điều kiện bắt mồi dễ dàng.
Mắt có mí cử động, có nước Bảo vệ mắt, giữ mắt để màng mắt không bị khô
mắt.
6


SINH HỌC 7
4
5
6

Màng nhĩ nằm trong một hốc
nhỏ bên đầu
Thân dài, đi rất dài
Bàn chân có năm ngón vuốt

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động ân
thanh vào màng nhĩ
Động lực chính của sự di chuyển
Tham gia sự di chuyển trên cạn.

Hoạt động 2: đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát.
Mục Tiêu.
 Kiến thức:
- HS biết được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần lồi, mơi trường sống và tập
tính.
- Hiểu rõ được vai trò của bò sát với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.

 Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. Kĩ năng so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật
thật để tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Đa dạng của bò sát.
- HS đọc thơng tin SGK, quan I. Sự đa dạng của bị
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sát H40.1 SGK tr.130 và thảo sát.
và quan sát H40.1 SGK tr.130 luận nhóm hồn trả lời câu hỏi.
- Lớp bị sát rất đa
trả lời câu hỏi.
- Hãy nêu sự đa dạng của lớp - Đại diện nhóm trình bày, các dạng, số lồi lớn chia
nhóm khác nhận xét bổ sung
làm 4 bộ: Bộ đầu mỏ,
bị sát?
bộ có vảy, bộ cá sấu và
- Lớp bị sát có lối sống và mơi
- HS theo dõ hướng dẫn của bộ rùa.
trường sống như thế nào?
GV đi đến KL.
- lớp bị sát có lối sống

- GV gọi nhóm khác nhận xét
và mơi trường sống
bổ sung và hướn dẫn HS chốt
phong phú.,
lại kiến thức.
- HS đọc thông tin SGK, quan II. Các loài khủng
II. Các loài khủng long.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sát H40.2 SGK tr.131 và thảo long.
và quan sát H40.2 SGK tr.131 luận nhóm hồn trả lời câu hỏi.
1. Sự ra đời:
trả lời câu hỏi.
7


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BỊ SÁT
- Đại diện nhóm trình bày.

- Bị sát cổ hình thành vào thời
gian nào?
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Dự kiến sản phẩm
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân: Do điều kiện
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
đổi.
+ Các loài khủng long rất đa
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. dạng.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin - 1 vài HS phát biểu và lớp
trong SGK, quan sát hình 40.2, nhận xét, bổ sung.
thảo luận:
- Nguyên nhân phồn thịnh của - Các nhóm thảo luận, thống
khủng long?
nhất ý kiến. và đi đến kết luận.
- Nêu những đặc điểm thích
nghi với đời sống của khủng
long cá, khủng long cánh và
khủng long bạo chúa?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Nguyên nhân khủng long bị
diệt vong?
- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn
tại đến ngày nay?
Dự kiến sản phẩm.
- Lí do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và
thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và
thiên tai.
- Bị sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ và dễ tìm nơi trú
ẩn.
+ u cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ an tồn hơn.
- GVchốt lại kiến thức.
8


- Bị sát cổ hình thành
cách đây khoảng 280 –
230 triệu năm trước
công nguyên.

2.Thời đại phồn thịnh
và diệt vong của khủng
long:
- Thời đại phồn thịnh:
+ Do điều kiện sống
thuận lợi chưa có kẻ
thù.
+ Các loài rất đa
dạng .
- Sự diệt vong .
+ Do cạnh tranh với
chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của
khí hậu và thiên tai.
+ Chỉ con bò sát cở
nhỏ sống sót.


SINH HỌC 7
III.Đặc điểm chung của
sát:
- GV yêu cầu HS đọc thơng
SGK, thảo luận nhóm và trả
câu hỏi:
Nêu đặc điểm chung của bị

về:
+ Mơi trường sống.

CHỦ ĐỀ: LỚP BỊ SÁT
bị
HS đọc thơng tin SGK, thảo
tin luận nhóm và trả lời câu hỏi:
lời
- HS vận dụng kiến thức của
sát lớp bò sát thảo luận rút ra đặc
điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.

+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
+ Sinh sản.

- Đại diện nhóm phát biểu và
các nhóm khác bổ sung đi đến
kết luận.

III.Đặc điểm chung
của bò sát:
Bò sát là động vật có
xương sống thích nghi
hồn tồn đời sống ở
cạn.
+ Da khơ, có vảy
sừng.

+ Chi yếu có vuốt
sắc.
+ Phổi có nhiều vách
ngăn.
+ Tim có vách hụt,
máu pha đi ni cơ thể.
+ Thụ tinh trong,
trứng có vỏ bao bọc,
giàu nỗn hồng.
+ Là động vật biến
nhiệt.

- GV hướng dẫn HS chốt lại
kiến thức.
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại
đặc điểm chung.
IV.Vai trị của bị sát:
- GV u cầu HS đọc thơng tin - HS đọc thơng tin SGK, thảo IV.Vai trị của bị sát:
- Ích lợi:
SGK, thảo luận nhóm và trả lời luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Có ích cho nơng
câu hỏi:
nghiệp: Diệt sâu bọ,
diệt chuột
+ Nêu lợi ích và tác hại của bị - Đại diện nhóm trình bày.
+ Có giá trị thực phẩm:
sát. Nêu ví dụ minh họa
ba ba, rùa
+ Nêu nguyên nhân gây ra sự
+ Làm dược phẩm: rắn,

suy giảm nghiêm trọng của bị
trăn
sát hiện nay
- Nhóm khác nhận xét, bổ + Sản phẩm mĩ nghệ:
+ Lấy VD minh hoạ?
vảy đồi mồi, da cá sấu
- GV: gọi HS khác nhận xét bổ sung.
sung và hướng dẫn HS đi đến
- Tác hại:
kết luận.
+ Gây độc cho người:
rắn
3.3. Hoạt động luyện tập
 Mục tiêu:
- Kiến thức:

9


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

+ Củng cố lại các kiến thức đã học về các đặc điểm đời sống, cấu tạo ngồi, cấu
tạo trong, của thằn lằn bóng.
+ Sự đa dạng và vai trò của bò sát.
+ Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách của
riêng mình.
 Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi tự luận.

1/ Trắc nghiệm kiến thức.
Chọn và khoanh trước câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1: Thời gian kiếm mồi của thằn lằn bóng như thế nào?
A. Bắt mồi về ban đêm
B. Bắt mồi về ban ngày
C. Bắt mồi cả ban ngày và ban đêm.
D. Trưa nắng.
Câu 2: Thằn lằn bóng có tập tính gì?
A. Trú đơng trong các hốc đất khô dáo.
B. Trú đông trong các hốc đất tối và ẩm ướt.
C. Khơng trú đơng.
D. Phơi mình vào buổi sáng.
Câu 3: Thằn lằn bóng đi dài di chuyển như thế nào?
A. Di chuyển theo kiểu nhảy cóc.
B. Di chuyển theo kiểu vừa nhảy vừa bò.
C. Di chuyển theo kiểu thân và đuôi tỳ vào đất cử động uốn thân phối hợp các chi
tiến lên phia trước.
D. Uống mình chạy.
Câu 4: Cấu tạo ngồi của Thằn lằn bóng đi dài thích nghi với đời sống trên cạn.
A. Da khơ có vảy sừng bao bọc
B. Da trần ẩm ướt
C. Da khô và trơn
D. Da trần có lớp sáp bảo vệ.
Câu 5: Lớp Bò sát chia làm mấy bộ?
A. ba bộ.
B. bốn bộ.
C. hai bộ.
D. năm bộ
Câu 6: Cơ quan hô hấp của thằn lằn là gì ?
A. Mang.

B. Da.
C. Phổi.
D. Da.và Phổi.
Câu 7: Da của Bị sát có cấu tạo như thế nào?
A. Da trần và ẩn ướt.
B. Da có lơng vũ bao phủ.
C. Da khơ thiếu vẩy.
D. Da khơ có vẩy sừng.
Câu 8: Hệ tuần hồn của Bị sát có cấu tạo?
A. Tim có một ngăn và một vịng tuần hồn
B. Tim có hai ngăn và hai vịng tuần hồn
C. Tim có ba ngăn tâm thất có vách ngăn hụt và hai vịng tuần hồn.
D. Tim có bốn ngăn và hai vịng tuần hồn
Câu 9: Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển hơn ếch ở những bộ phận nào ?
A. Não trước và thuỳ thị giác phát triển
B. Hành tuỷ và tuỷ sống.
C. Tiểu não, não trước kém phát triển.
D. Tiểu não, não trước phát triển.
10


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

Câu 10: Động vật có tim 3 ngăn và tâm thất có vách ngăn hụt là:
A. Bò sát
`
B. Lưỡng cư
C. Chim

D. Cá
Câu 11: Nạn chuột xuất hiện phá hại đồng ruộng mùa màng là sự cố về đấu tranh sinh
học không và do nguyên nhân nào ?
A. Do thiếu thuốc chuột.
B. Do mèo bị bắt làm thực phẩm
C. Do chim cú mèo diều hâu bị săn bắn
D. Do rắn bị bắt làm đặc sản.
Câu 12: Gác quan thằn lằn có gì khác so với ếch?
A. Não trước và thuỳ thị giác phát triển.
B. Tai xuất hiện ống tai ngồi.
C. Mắt tinh.,
D. Da có vảy sừng bao bọc.
Dự kiến sản phẩm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án B
A
C
A

B
C
D
C
D
A
D
B
2/ Tự luận kiến thức.
Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm đời sống của thằn lằn thích nghi với đời sống ở
cạn?
Câu 2: Đời sống và hoạt động của thằn có gì khác với ếch đồng?
Câu 3: Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ
tiêu hố của ếch?
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Câu 5: Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi di chuyển, ứng với thứ tự
cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trị của thân và đi .
Câu 6: Hệ tiêu hố của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ
tiêu hố của ếch?
Câu 7: Nêu mơi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp.
Câu 8: Hãy trình bày đặt điểm chung của bị sát.
Dự kiến sản phẩm
Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm đời sống của thằn lằn thích nghi với đời sống ở
cạn?
Đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi hồn tồn với đời sống ở cạn: Mắt có
mí  tránh bụi, ánh sáng gắt, không bị khô mắt. Mũi có lỗ thơng với xoang miệng  hơ
hấp ở cạn, vừa là cơ quan khứu giác. Tai có màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ, tai có ống
tai ngồi  nhận kích thích âm thanh trên cạn, bảo vệ tai, nghe thính. Cổ dài, các đốt
sống cổ khớp động với xương đầu  cử động mọi phía linh hoạt, quan sát, phản ứng tốt.
Mình có đi dài  tăng ma sát giữa cơ thể với mặt đất khi di chuyển. Các xương chi

khớp động với vai và đai hông, chi có vuốt  vận chuyển linh hoạt, bám vào mơi trường
để di chuyển. Da có lớp vảy sừng khơ bao bọc  tránh mất nước khi mơi trường khơ,
nóng.
Câu 2: Đời sống và hoạt động của thằn có gì khác với ếch đồng?
Bảng so sánh đặc điểm đời sống của Thằn lằn bóng đi dài với Ếch đồng
11


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

ĐĐ đời sống
Nơi sống và bắt
mồi
Thời gian hoạt
động
Tập tính

Thằn lằn bóng
Ưa sống và bắt mồi nơi khơ ráo

Sinh sản

- Đẻ trứng ít
- Thụ tinh trong cơ thể con cái
- Trứng có vỏ dai nhiều nỗn
hồng
- Trứng nở thành con,phát triển
trực tiếp


Ban ngày
- Thường phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô
ráo

Ếch đồng
Ưa sống và bắt mồi trong nước, bờ vực
nước ngọt
Chiều tối hoặc ban đêm
- Thường ở những nơi tối, khơng có ánh
sáng
- Trú đơng trong các hốc đất ẩm ướt
hoặc vùi mình trong bùn
- Đẻ trứng nhiều
- Thụ tinh ngồi
- Trứng có màng mỏng, ít nỗn hồng
- Trứng nở thành nịng nọc phát triển có
biến thái

Câu 3: Hệ tiêu hố của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ
tiêu hoá của ếch?
Hệ tiêu hoá gồm(Miệng ,hầu,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,lỗ huyệt).Hệ tiêu hoá
thằn lằn ruột đã phân hoá thành ruột non và ruột già(ruột già có khả năng hấp thụ lại
nước)
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Thở hồn tồn bằng phổi.
- Sự trao dổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các ơ liên sườn.
- Tim xuất hiện vách ngăn tạm thời ngăn tâm thất thành hai nữa (4 ngăn chưa hoàn
toàn).

- Máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha.
- Cơ thể giữu được nước nhờ lớp vảy sừng và hậu thận cùng trực tràng có khả năng
hấp thu lại nước.
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
Câu 5: Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi di chuyển, ứng với thứ tự
cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đi.
Khi di chuyển thân và đi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến lên
phía trước.
Thân và đi bị sát tạo ma sát vào đất, do khối lượng con vật tì vào đất tạo nên lực
nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi dài bao nhiêu lực ma sát của thân và đuôi lên bề
mặt đất càng lớn, sức đẩy của thân và đuôi lên bề mặt đất càng mạnh bấy nhiêu nên con
vật bị càng nhanh.
Câu 6: Hệ tiêu hố của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu
hoá của ếch?

12


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BỊ SÁT

Hệ tiêu hố gồm(Miệng ,hầu,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,lỗ huyệt).Hệ tiêu hoá
thằn lằn ruột đã phân hoá thành ruột non và ruột già(ruột già có khả năng hấp thụ lại
nước).
Câu 8: Hãy trình bày đặt điểm chung của bò sát.
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn đời sống ở cạn.
+ Da khơ, có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.

+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồng.
+ Là động vật biến nhiệt.
3.4. Hoạt động vận dụng
 Mục tiu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn ngữ theo cách của
riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết tình huốn.
Yêu cầu thực tiễn các câu hỏi sau.
1/ Tại sao thằn làn bóng đi dài lại thích phơi nắng?
2/ Nêu nguyên nhân gây ra sự suy giảm nghiêm trọng của bò sát hiện nay?
3/ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn?
4/ Nêu giá tị kinh tế của thằn lằn bóng (rắn mối) ni.
Dự kiến ẩn phẩm.
1/ Tại sao thàn làn bóng đi dài lại thích phơi nắng?
Vì thằn lằn là lồi động vật biến nhiệt (máu lạnh), nhiệt dộ cơ thể sẽ tùy thuộc vào
nhiệt độ nôi trường. Khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (đêm xuống) thân nhiệt sẽ
giảm, làm hoạt động trao đổi chất bị suy yếu. Nếu khơng tìm cách tăng nhiệt độ cơ thể
lại thì nó sẽ chết.
2/ Nêu ngun nhân gây ra sự suy giảm nghiêm trọng của bò sát hiện nay?
- Do nạn khai thác, chặt phá rừng bừa bãi.
- Do ảnh hưởng của thiên tai lũ, lục.
- Săn bắt các lịi bị sát có giá trị.
- Do chóng bị thiếu mơi trường và điều kiện sống.
3/ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn?
Ý nghĩa: Giúp thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn
4/ Nêu giá tị kinh tế của thằn lằn bóng (rắn mối) ni.
13



SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BỊ SÁT

Ni rắn mối hiện đang là một trong những nghề chăn nuôi kiếm tiền hiệu quả nhất
của bà con. Vốn đầu tư thấp, kỹ thuật nuôi đơn giản, đầu ra cho sản phẩm tiêu thụ dễ
dàng.
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
 Mục tiêu:
- Tìm hiểu về vai trị của bị sát.
- Cách chăn ni bị sát mang lại hiệu quả kinh tế đối với gia đình.
- Phịng tránh các lồi bị sát nguy hiểm.
 Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin, giao tiếp với bạn bè và cộng đđồng.
 Phương thức: Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
Chia sẻ nhau các clip, video di chuyển bị sát
- Tìm hiểu thêm cấu tạo ngồi và cách di chuyển bị sát.
- Cách thức chọn con gống, kỹ thuật làm chuồng và thức ăn cho thằn lằn bóng
( rắn mối), rắn, ba ba…
- Cách nhận biết bị sát có độc
Rắn là tên gọi chung của nhóm các lồi động vật bị sát ăn thịt, khơng chân thân hình trịn dài.
Giống như các loại động vật có vảy khác, rắn là động vật có xương sống, khơng có mí mắt và
tai ngồi.
Phần quai hàm có cấu tạo linh động giúp chúng có thể nuốt những con mồi to lớn hơn nhiều so
với đầu của mình.
Rắn săn mồi bằng 2 cách, dùng nọc độc làm tê liệt con mồi (ở rắn độc) và quấn xiết con mồi (ở
rắn khơng có độc). Tuy nhiên đa số các lồi rắn khơng có độc, chúng thường tránh xa con
người và chỉ tấn công khi bị khiêu khích.

Do khơng có chân nên chúng di chuyển chủ yếu theo hình thức bị trườn. Các kiểu di chuyển
cũng rất đa dạng như sóng ngang, uốn lượn nghiêng hoặc bơi,…Nọc độc ngồi chức năng săn
mồi cịn là vũ khí tự vệ của rắn.
Rắn có thể tìm thấy ở mọi châu lục (ngoại trừ Châu Nam Cực) và mọi địa hình, thậm chí trong
lịng đại dương hay những nơi có độ cao tới 4900 mét.
Phân loại
Trên 20 họ rắn với 500 chi bao gồm 3400- 3550 loài rắn trên khắp thế giới cho thấy sự thích
nghi và phát triển tuyệt vời của loài này.
Do sự đa dạng này, chúng ta sẽ chỉ quan tâm tới những lồi có độc hay khơng có độc thường
gặp tại Việt Nam.
Cách nhận biết chủ yếu dựa vào đặc điểm bên ngồi như màu sắc, hình dáng đầu và cơ thể, cấu
tạo răng, theo đó tại Việt Nam có 2 họ rắn cực độc là hổ mang và rắn lục.

14


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT

Nếu bị cắn hãy quan sát vết cắn để xem có phải rắn độc khơng nhé!

HỌ RẮN LỤC
1. Rắn lục sừng

Có 2 chiếc sừng nhô lên 2 hốc mắt nên được mệnh danh là “quỷ Satan”. Chúng chỉ xuất hiện ở
vùng núi cao Việt Nam (chưa thấy xuất hiện ở nơi khác trên thế giới).
Rắn lục sừng có giá trị cao về khoa học và rất hiếm (có trong sách Đỏ Việt Nam).

Viết báo cáo về những điều em đã tìm hiểu được

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm

Duyệt của tổ trưởng

15



×