SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
Chủ đề: LỚP LƯỠNG CƯ
Ngày soạn: ……6/2//2022………
Số tiết : 2
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 37 đến tiết 38
Tuần dạy: tuần 20
I. Nội dung chủ đề
- Ếch đồng
- Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
II. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mơ tả được đặc điểm cấu tạo ngồi (đđ đầu, mắt, lỗ mũi, da, chi trước, chi
sau) của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần lồi, mơi trường sống và
tập tính.
- Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ trong lớp lưỡng cư: có đi, khơng
đi, khơng chân.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống con người: CC thực phẩm, d
liệu...trong tự nhiên:tiêu diệt thiên địch.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm
hiểu để tìm hiểu cấu tạo ngồi cấu tạo trong của ếch
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực chia sẻ thơng tin trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm
hiểu sự đa dạng về thành phần lồi và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu tạo,
hoạt động sống và vai trị của lưỡng cư với đời sống.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp lưỡng
cư.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
1
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các
giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí
của bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi
trương sống của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thông qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết
được vai trị, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được
giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành
trình bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết dùng kính lúp quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu,
tranh vẽ với mẫu vật.
- Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm: Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí
nghiệm khi thực hành.
III. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
* Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu1. Ở ếch đồng, đặc điểm nào dưới đây giúp chúng thích nghi với đời sống dưới
nước?
A. Các chi sau có màng căng giữa các ngón.
B. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thn nhọn về phía trước.
C. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sinh sản của ếch đồng?
A. Ếch đồng đực có cơ quan giao phối, thụ tinh ngồi.
B.. Ếch đồng đực khơng có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
C. Ếch đồng cái đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài.
D. Ếch đồng cái đẻ con, ếch đồng đực khơng có cơ quan giao phối.
Câu 3. Ý nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hồn của ếch đồng?
A. Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn.
B. Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn.
C. Tim 2 ngăn, 2 vịng tuần hồn.
D. Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hoàn.
2
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
Câu 4. Ở ếch đồng, loại xương nào sau đây bị tiêu giảm?
A. Xương sườn.
B. Xương đòn.
C. Xương chậu.
D. Xương mỏ ác.
Câu 5. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào có số lượng lồi lớn nhất?
A. Bộ Lưỡng cư có đi.
B. Bộ Lưỡng cư không chân.
C. Bộ Lưỡng cư không đuôi.
Câu 6. Ý nào dưới đây nói lên vai trị của ếch đồng đối với con người?
A. Làm thực phẩm.
B. Làm vật thí nghiệm.
C. Tiêu diệt cơn trùng gây hại.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Trong các đại diện sau, đại diện nào không thuộc lớp Lưỡng cư?
A. Cá chuồn.
B. Cá cóc Tam Đảo.
C. Cá cóc Nhật Bản.
D. Ễnh ương.
* Tự luận kiến thức
1. Vì sao cùng là thụ tinh ngồi mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
2. Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt khơng nếu ta cho ếch vào một lọ đầy
nước, đầu chúc xuống dưới?
3. Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
Đặc điểm phân biệt
Tên bộ lưỡng cư
Hình dạng
Đi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị theo nhóm.
Khăn lau
Xem bài trước và trả lời các câu hỏi SGK.
V. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
Tiết 1: - Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ
thể và tập tính của cá?
- Vai trò của cá đối với đời sống con người?
Tiết 2: - Đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Chia lớp thành 2 đội chơi trị chơi, mỗi đội lần lượt kể tên các động vật có đời
sống vừa ở nước, vừa ở cạn mà em biết, đội nào kể được nhiều hơn sẽ là đội
chiến thắng.
Dự kiến sản phẩm: Kể đúng tên một số loài động vật như ếch, nhái, cóc, ngóe,
chẫu chàng, ễng ương,…
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: ếch đồng.
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài (đđ đầu, mắt, lỗ mũi, da, chi trước, chi
sau) của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- Mô tả đđ cấu tạo trong: tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa, thần kinh, bài tiết, sinh
dục( SS các giai đoạn biến thái).
- Nêu được sự tiến hóa so với lớp cá: tuần hồn , TK, HH.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
Phương thức: : Quan sát, phân tích, thảo luận, hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn
đề, trưc quan, gợi mở.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
I.Đời sống:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết
điều gì về đời sống của ếch
đồng?
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ
hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh
bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo
ngoài của ếch thích nghi với đời
sống ở cạn?
4
Nội dung
I.Đời sống:
- Ếch có đời sống
vừa ở nước vừa ở
cạn (nửa nước,
SINH HỌC 7
- GV cho HS giải thích một số
hiện tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi
vào ban đêm?
- Thức ăn của ếch là sâu bọ,
giun, ốc nói lên điều gì?
* Dự kiến sản phẩm:
- Ếch có đời sống vừa ở nước
vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn).
- Về đêm là thời gian sâu bọ đi
kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt
được con mồi.
- Con mồi ở cạn và ở nước nên
ếch có đời sống vừa cạn vừa
nước.
-Nhận xét bổ sung
II. Cấu tạo ngoài và di
chuyển:
- GV yêu cầu HS quan sát cách
di chuyển của ếch trong lồng
ni và hình 35.2 SGK, mô tả
động tác di chuyển trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển
trong nước của ếch và hình
35.3 SGK, mô tả động tác di
chuyển trong nước.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ
hình 35.1, 2, 3 và hồn chỉnh
bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo
ngồi của ếch thích nghi với
đời sống ở cạn?-- Những đặc
điểm cấu tạo ngồi thích nghi
với đời sống ở nước?
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
- Những đặc điểm cấu tạo ngồi
thích nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung
các đặc điểm thích nghi, yêu cầu
HS giải thích ý nghĩa thích nghi
của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
nửa cạn).
- Kiếm ăn vào
ban đêm.
- Có hiện tượng
trú đơng.
- Là động vật
biến nhiệt.
II. Cấu tạo ngồi
và di chuyển:
- HS quan sát, mơ tả được:
a. Di chuyển
- Ếch có 2 cách di
chuyển;
+ Nhảy cóc (trên
cạn)
+
Bơi
(dưới
nước).
b. Cấu tạo ngoài
- HS dựa vào kết quả quan sát - Ếch đồng có các
và tự hồn thành bảng 1.
đặc điểm cấu tạo
- HS thảo luận trong nhóm, ngồi thích nghi
thống nhất ý kiến.
với đời sống vừa
cạn vừa nước
(các đặc điểm
như bảng trang
114).
- HS giải thích ý nghĩa thích
5
SINH HỌC 7
- GV treo bảng phụ ghi nội
dung các đặc điểm thích nghi,
yêu cầu HS giải thích ý nghĩa
thích nghi của từng đặc điểm.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau
gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật
thẳng nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy
nước, chi trước bẻ lái.
Hoàn thành bảng phụ như sau:
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6
Kết quả thảo luận:
- Ếch đồng có các đặc điểm
cấu tạo ngồi thích nghi với
đời sống vừa cạn vừa nước
(các đặc điểm như bảng trang
114).
- GV chốt lại bảng chuẩn, nhận
xét.
III. Sinh sản và phát triển:
- GV cho HS thảo luận và trả
lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản
của ếch?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngồi
mà số lượng trứng ếch lại ít
hơn cá?
- GV treo tranh hình 35.4 SGK
và yêu cầu HS trình bày sự
phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát
triển của ếch với cá?
* Dự kiến sản phẩm:
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
nghi, lớp nhận xét, bổ sung
- HS tự thu nhận thông tin trong III.Sinh sản và
SGk trang 114 và nêu được các phát triển của
ếch:
đặc điểm sinh sản.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến
thức.
6
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào
ci mùa xn
+ Tập tính: ếch
đực ơm lưng ếch
cái, đẻ ở các bờ
nước.
+ Thụ tinh
ngoài, để trứng.
- Phát triển:
Trứng nòng
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
nọc ếch (phát
triển có biến
thái).
- Các đặc điểm sinh sản của
ếch:
+ Thụ tinh ngồi
+ Có tập tính ếch đực ơm lưng
ếch cái.
- Vì trứng được bảo vệ và khả
năng trứng được thụ tinh cao
hơn do ếch cái đẻ đến đâu thì
ếch đực tưới tinh trùng ln
đến đó.
- Nhận xét bổ sung.
- GV mở rộng: trong q trình
phát triển, nịng nọc có nhiều
đặc điểm giống cá chứng tỏ về
nguồn gốc của ếch.
Hoạt động 3. II. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
Mục tiêu
- Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần lồi, mơi trường sống
và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trị của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
Phương thức: Nêu vấn đề, trưc quan, vấn đáp, thảo luận, gợi mở, gải quyết
vấn đề.
Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7
Nội dung
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
I.Đa dạng về thành phần lồi:
- GV u cầu HS quan sát hình
37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài
tập bảng sau:
Đặc điểm phân biệt
Tên bộ
Kích
lưỡng Hình
Đi thước chi
cư
dạng
sau
Có
đi
Khơng
đi
Khơng
chân
- Cá nhân tự thu nhận
thơng tin về đặc điểm 3
bộ lưỡng cư, thảo luận
nhóm và hồn thành
bảng.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: các
đặc điểm đặc trưng nhất
phân biệt 3 bộ: căn cứ
vào đuôi và chân.
I.Đa dạng về thành
phần lồi:
- Lưỡng cư có 4000
lồi chia làm 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư
có đi.
+ Bộ lưỡng cư
khơng đi.
+ Bộ lưỡng cư
khơng chân.
- Thơng qua bảng, GV phân tích
mức độ gắn bó với mơi trường
nước khác nhau ảnh hưởng đến - HS trình bày ý kiến.
cấu tạo ngồi từng bộ.
* Dự kiến sản phẩm:
Đặc điểm phân biệt
Tên bộ
Kích
lưỡng Hình
Đi
thước
cư
dạng
chi sau
Dài
tương
Có
Thân Dẹp
đương
đi
dài
bên
chi
trước
Dài hơn
Khơng Thân Khơng
chi
đi ngắn đi
trước
Khơng Thân
chân
dài
Thiếu
chi
- Nhận xét bổ sung.
II.Đa dạng về môi
II.Đa dạng về môi trường và tập
tính
trường và tập tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 - Cá nhân HS tự thu
8
SINH HỌC 7
(1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu
trả lời điền vào bảng trang 121
GSK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm
chữa bài bằng cách dán các mảnh
giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS
theo dõi.
* Dự kiến sản phẩm:
(Bảng: Một số đặc điểm sinh học
của lưỡng cư )
III.Đặc điểm chung của lưỡng
cư:
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và
trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng
cư về môi trường sống, cơ quan di
chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
*Dự kiến sản phẩm:
Lưỡng cư là động vật có xương
sống thích nghi với đời sống vừa
cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần
hồn, máu pha ni cơ thể.
+ Thụ tinh ngồi, nịng nọc
phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
- GV nhận xét và hồn thiện kiến
thức cho học sinh.
IV.Vai trị của lưỡng cư:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi:
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
nhận thông tin qua hình Kết luận:
Bảng
vẽ, thảo luận nhóm và Một số đặc điểm sinh
hoàn thành bảng.
học của lưỡng cư
- Đại diện các nhóm lên
chọn câu trả lời dán vào
bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
- Cá nhân HS thu thập
thông tin SGK và hiểu
biết của bản thân, trao
đổi nhóm và rút ra đặc
điểm chung của lưỡng
cư.
- Lắng nghe,nghi nhớ và
nghi vở
III.Đặc điểm chung
của lưỡng cư:
Lưỡng cư là động vật
có xương sống thích
nghi với đời sống vừa
cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4
chi
+ Hô hấp bằng phổi
và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vịng
tuần hồn, máu pha
ni cơ thể.
+ Thụ tinh ngồi,
nịng nọc phát triển
qua biến thái.
+ Là động vật biến
nhiệt.
IV.Vai trò của lưỡng
- Cá nhân HS nghiên cư:
thông tin SGK trang
9
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
- Lưỡng cư có vai trị gì đối với con 122 và trả lời câu hỏi
người? Cho VD minh hoạ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ
của lưỡng cư bổ sung cho hoạt
động của chim?
- Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư - 1 HS trả lời, các HS
có ích ta cần làm gì?
khác nhận xét, bổ sung.
* Dự kiến sản phẩm:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây
thiệt hại cho cây
+ Cấm săn bắt, sử dụng hợp lí
thuốc trừ sâu,….
- GV cho HS rút ra kết luận.
- Nhận xét bổ sung.
- Làm thức ăn cho
con người.
- 1 số lưỡng cư làm
thuốc.
- Diệt sâu bọ và là
động vật trung gian
gây bệnh.
Bảng: Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư.
Tên lồi
Cá cóc Tam Đảo
Ễnh ương lớn
Cóc nhà
Ếch cây
Ếch giun
Đặc điểm nơi sống
- Sống chủ yếu trong nước
- Ưa sống ở nước hơn
- Ưa sống trên cạn hơn
- Sống chủ yếu trên cây, bụi
cây, vẫn lệ thuộc vào môi
trường nước.
- Sống chủ yếu trên cạn
Hoạt động
- Ban ngày
- Ban đêm
- Ban đêm
- Ban đêm
Tập tính tự vệ
- Trốn chạy ẩn nấp
- Doạ nạt
- Tiết nhựa độc
- Trốn chạy ẩn nấp
- Chui luồn Trốn, ẩn nấp
trong hang đất
3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về cấu tạo của ếch đồng từ cấu tạo ngoài,
cấu tạo trong, đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư trong thiên nhiên và đời sống
con người.
+ Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
10
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách
của riêng mình.
Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
I. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu1. Ở ếch đồng, đặc điểm nào dưới đây giúp chúng thích nghi với đời sống
dưới nước?
A. Các chi sau có màng căng giữa các ngón.
B. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
C. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sinh sản của ếch đồng?
B. Ếch đồng đực có cơ quan giao phối, thụ tinh ngồi.
B.. Ếch đồng đực khơng có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
C. Ếch đồng cái đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài.
D. Ếch đồng cái đẻ con, ếch đồng đực khơng có cơ quan giao phối.
Câu 3. Ý nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hồn của ếch đồng?
A. Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn.
B. Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn.
C. Tim 2 ngăn, 2 vịng tuần hồn.
D. Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn.
Câu 4. Ở ếch đồng, loại xương nào sau đây bị tiêu giảm?
A. Xương sườn.
B. Xương đòn.
C. Xương chậu.
D. Xương mỏ ác.
Câu 5. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào có số lượng lồi lớn nhất?
A. Bộ Lưỡng cư có đi.
B. Bộ Lưỡng cư không chân.
C. Bộ Lưỡng cư không đuôi.
Câu 6. Ý nào dưới đây nói lên vai trị của ếch đồng đối với con người?
A. Làm thực phẩm.
B. Làm vật thí nghiệm.
C. Tiêu diệt cơn trùng gây hại.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Trong các đại diện sau, đại diện nào không thuộc lớp Lưỡng cư?
A. Cá chuồn.
B. Cá cóc Tam Đảo.
C. Cá cóc Nhật Bản.
D. Ễnh ương.
II. Tự luận kiến thức
1. Vì sao cùng là thụ tinh ngồi mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
2. Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt khơng nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu
chúc xuống dưới?
11
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
3. Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư.
Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp
D
C
A
A
C
D
A
án
1. Vì trứng được bảo vệ và khả năng trứng được thụ tinh cao hơn do ếch cái
đẻ đến đâu thì ếch đực tưới tinh trùng ln đến đó.
2. Khi đầu bị chút xuống dưới ban đầu ếch sẽ sống được nhờ hô hấp bằng da
nhưng sau một thời gian nước sẽ tràn vào phổi làm cho ếch bị chết.
3. Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa
nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu pha ni cơ thể.
+ Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách
của riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết
tình huống.
* Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi sau:
1. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt
mồi về đêm?
2. Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người.
3. Tại sao nói vai trị tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung
cho hoạt động của chim về ban ngày?
Dự kiến sản phẩm:
1. Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
Về đêm là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được con mồi.
2. Vai rò của lưỡng cư:
- Làm thức ăn cho con người
- Một số lưỡng cư làm thuốc.
12
SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
3. Vì đa số lồi chim kiếm ăn vào ban ngày cịn lưỡng cư đi kiếm ăn vào ban
đêm tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ nên bổ sung cho hoạt động của chim vào
ban ngày.
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Tìm hiểu thêm về tập tính chăm sóc và bảo vệ trứng của một số lưỡng cư.
+ Tìm hiểu thêm về sự thích nghi của lưỡng cư đối với mơi trường nước là
khơng giống nhau ở những lồi khác nhau.
- Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin, giao tiếp với bạn bè và cộng đồng.
Phương thức: Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
- Chia sẻ nhau các clip, video về tập tính chăm sóc và bảo vệ trứng của một
số lưỡng cư.
- Tìm hiểu thêm về sự thích nghi của lưỡng cư đối với mơi trường nước là
khơng giống nhau ở những lồi khác nhau.
Viết báo cáo về những điều em đã tìm hiểu được
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
Duyệt của tổ trưởng
13